Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

KẾ HOẠCHTHỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2020- 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.42 KB, 26 trang )

PHÒNG GD & ĐT THÁI THỤY
TRƯỜNG TH&THCS THỤY DUYÊN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 57 /KH-TH&THCS

Thụy Duyên, ngày 24 tháng 9 năm 2020

KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2020- 2021
Năm học 2020 - 2021 là năm học đầu tiên thực hiện các mục tiêu Nghị quyết Đại
hội Đảng các cấp nhiệm kỳ 2020 - 2025; Hướng tới chào mừng Đại hội Đảng toàn quốc
lần thứ XIII; Tiếp tục thực hiện kế hoạch số 172-KH/TU ngày 15/7/2019 của Tỉnh ủy
Thái Bình về thực hiện Kết luận số 51-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục
thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về “Đổi mới căn bản toàn diện
giáo dục và đào tạo”; Năm học đầu tiên thực hiện đổi mới chương trình GD Phổ thơng
mới 2018 với khối 1, song song với việc thực hiện chương trình GDPT hiện hành.
- Căn cứ Kế hoạch số 26/KH-PGDĐT ngày 23/ 9 /2020 của Phòng GD&ĐT Thái
Thụy về việc thực hiện Kế hoạch nhiệm vụ năm học 2020-2021;
- Căn cứ Kế hoạch số 30/PGDĐT-KH THCS ngày 23/9/2020 của Phòng GD&ĐT
Thái Thụy về việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2020-2021cấp THCS huyện Thái Thụy;
- Căn cứ KH số: 29/PGDĐT-GDTH ngày 23/ 9 /2020 của PGD&ĐT huyện Thái
Thụy về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2020-2021cấp TH;
- Căn cứ vào nghị quyết số 92-NQ/ĐU ngày 20/9/2020 của Đảng Ủy xã Thụy
Duyên về việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2020-2021; và tình hình thực tế của nhà
trường, kết quả năm học 2019-2020.
Trường TH&THCS Thụy Duyên xây dựng kế hoạch chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm
học 2020-2021 như sau:


A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH
1. Thuận lợi
- Cấp ủy, chính quyền, HĐGD các cấp ngày càng quan tâm chỉ đạo một cách sâu
sát; các ban ngành đồn thể có sự phối hợp thường xuyên. Đặc biệt là nhận thức của nhân
dân và CMHS nên đã quan tâm, chăm lo tốt hơn cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Công
tác XHH GD ngày càng có hiệu quả, đã góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho mỗi CBGV,
HS yên tâm học tập và công tác.
- Sự quan tâm của nhà nước, các cấp, các ngành đối với giáo dục nói chung và đội
ngũ nhà giáo nói riêng đã giúp cho mỗi CBGV thấy rõ hơn trách nhiệm của mình đối với
sự nghiệp GD&ĐT, đã chủ động hơn trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ của
ngành. Số lượng CBGV đủ đáp ứng yêu cầu giảng dạy, cụ thể:
+ Tổng số CBGV, NV: 40 đ/c: QL-NVHC: 07; GV: 33 (trong đó:B.Chế:29, biệt phái
đến: 01; HĐH:03)
1


+ Chất lượng đội ngũ ngày một nâng cao: Đảng viên 27/40 = 67,5%
QLHC: 7 đ/c (Đại học 6 , CĐ 1); GV Bậc TH: 15 đ/c ( Đại học 8, CĐ 7); GV THCS: 18
đ/c (ĐH = 16, CĐ = 2). Toàn trường: ĐH 30 = 75% ; CĐ 10 = 25%)
2. Khó khăn
- Cơ cấu đội ngũ chưa đồng bộ nên GV phải dạy chéo ban, dạy liên cấp nên còn lúng túng
trong phương pháp giảng dạy. Còn ít giáo viên nịng cốt, đầu năm có nhiều GV nghỉ thai
sản khó khăn cho phân cơng chun mơn, ảnh hưởng khơng nhỏ đến chất lượng dạy học.
- CSVC: Cịn vơ cùng khó khăn HS cịn phải học ở 02 phòng học tạm đã xuống cấp,
chưa đủ phòng học để mỗi bậc có một khu riêng biệt. Sân chơi bãi tập, tường bao chưa
đạt yêu cầu, khu vệ sinh của CBGV, HS đã xuống cấp chưa đạt chuẩn. Thiếu phòng bộ
mơn, phịng chức năng, phịng sinh hoạt tổ chun mơn, phòng truyền thống, phòng y tế
học đường, trường chưa đạt chuẩn. Các chế độ, chính sách của CBGV tuy đã được quan
tâm hơn song vẫn cịn khó khăn, bất cập với CBQL, GV dạy hai cấp học, nhất là với GV
hợp đồng, nguồn ngân sách nhà nước cấp cho hoạt động thường xun và hoạt động

chun mơn cịn q ít.
- Học sinh:
+ Số em có hồn cảnh khó khăn: Hộ nghèo, cận nghèo, khó khăn đặc biệt, mồ cơi bố
hoặc mẹ, bố mẹ li dị, không bố… chiếm tỷ lệ không nhỏ (47/ 484 em gần 10%)
+ Một bộ phận học sinh ý thức phấn đấu, động cơ trong học tập và tu dưỡng rèn luyện
yếu.
- Phụ huynh học sinh:
+ Một số phụ huynh chưa thật quan tâm đúng mức đến việc học tập của con em, phối
kết hợp với nhà trường chưa thường xuyên...
+ Một số PH còn quá nuông chiều con cháu, hoặc dùng các biện pháp giáo dục chưa phù
hợp.
B. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
Thực hiện nghiêm túc nền nếp, kỷ cương, bảo đảm môi trường giáo dục an tồn,
thân thiện, từng bước chuẩn hóa, hiện đại hóa; Thực hiện tốt cải cách hành chính, đổi mới
quản lý nhà trường theo hướng tự chủ, tự chịu trách nhiệm; Triển khai thực hiện có hiệu
quả chương trình, sách giáo khoa lớp 1 theo chương trình GDPT 2018; Nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện, chú trọng tổ chức các hoạt động trải nghiệm và giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh; Nâng cao chất lượng dạy học Ngoại ngữ, tin học, tổ chức tốt
hoạt động giáo dục STEM; Thực hiện tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua trong
toàn ngành, Cụ thể:
1. Thực hiện tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua, xây dựng môi trường
giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện;
2. Tăng cường nền nếp, kỷ cương; Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản; củng cố
quản lý nhà trường theo hướng tự chủ, tự chịu trách nhiệm;
2


3. Nâng cao trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp; xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán
bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu chương trình GDPT 2018;
4. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; chú trọng tổ chức các hoạt động giáo

dục STEM, hoạt động trải nghiệm và giáo dục kỹ năng sống cho học sinh;
5. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong quản lý và giảng dạy, góp phần tích cực cải
cách hành chính trong tồn ngành;
6. Duy trì và giữ vững tỉ lệ huy động trẻ đến trường, nâng cao chất lượng, phấn
đấu hoàn thành các tiêu chí phổ cập giáo dục, xóa mù chữ, thực hiện tốt quy hoạch
trường lớp;
7. Thực hiện hiệu quả công tác khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục; đầu tư
tăng cường CSVC, trang thiết bị trường học đáp ứng yêu cầu chương trình GDPT 2018.
C. NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ CÁC BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
I. Thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua
1. Chỉ tiêu phấn đấu
- 100% CBGV, NV và HS thực hiện có hiệu quả các cuộc vân động, các phong trào thi
đua của ngành, của địa phương và của nhà trường. Không có CBGV và học sinh vi phạm
pháp luật và vi phạm đạo đức nhà giáo, khơng có CBGV sinh con thứ 3 trở lên. Xây dựng
mơi trường an tồn, lành mạnh, thân thiện.Khơng có bạo lực học đường.
- 100% học sinh có hồn cảnh khó khăn, con gia đình chính sách và học sinh yếu kém
được chăm sóc, giúp đỡ (47 em)
2. Một số giải pháp chính
- Tiếp tục thực hiện chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15 tháng 5 năm 2017 của bộ chính
trị về việc “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”
bằng những việc làm cụ thể; gắn với cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm
gương đạo đức, tự học và sáng tạo”. Quyết tâm đẩy lùi suy thoái đạo đức, lối sống, xây
dựng “Nhà giáo mẫu mực, học sinh chăm ngoan, môi trường giáo dục lành mạnh, thân
thiện” bằng những nội dung, hình thức thiết thực, hiệu quả, phù hợp điều kiện của địa
phương, nhà trường; gắn với việc đổi mới phương thức giáo dục, rèn luyện phẩm chất
chính trị, đạo đức lối sống của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.
- Phát huy kết quả thực hiện việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh” trong những năm trước để tự mỗi CBGV có nhận thức, hành động thường xuyên,
sâu sắc, thiết thực hơn, luôn tu dưỡng, rèn luyện nâng cao đạo đức cách mạng, đẩy lùi suy
thoái về đạo đức, lối sống và các tai tệ nạn xã hội. 100% CBGV đăng kí nội dung học tập

và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
- Tiếp tục thực hiện tốt cuộc vận động “Mỗi thầy cơ giáo nhận chăm sóc và đỡ đầu
1 hoặc 2 học sinh có hồn cảnh khó khăn”, chú trọng bồi dưỡng xóa kém cho học sinh
yếu kém.

3


- Thực hiện nghiêm túc NĐ 80/2017/NĐ-CP của thủ tướng chính phủ quy định về
mơi trường GD an tồn, lành mạnh, thân thiện, Chỉ thị 993/CT-BGD ngày 12.4.2018 về
giải pháp, phòng chống bạo lực học đường. Đưa phong trào “Xây dựng trường học thân
thiện, học sinh tích cực” trở thành hoạt động thường xuyên trong nhà trường. Xây dựng
môi trường sư phạm đảm bảo tuyệt đối an toàn, thân thiện, gắn bó với học sinh. Hướng
dẫn học sinh chủ động tự tổ chức, điều khiển các hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp. Chú trọng giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống cho học sinh dựa
theo các nội dung gợi ý trong sách bài tập thực hành kĩ năng sống, trong các môn học nội
khoá cũng như các hoạt động ngoại khoá phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa
phương. Xây dựng và thực hiện có hiệu quả quy tắc ứng xử văn hoá trong nhà trường.
- Tổ chức 2 "Tuần không" đầu năm học mới đối với lớp 1, 1 tuần học nền nếp đối
với các lớp khác nhằm giúp học sinh thích nghi với mơi trường học tập mới, từng bước
giúp học sinh quen dần với cách học ở tiểu học. Thực hiện tổ chức tốt hoạt động “Tuần
sinh hoạt tập thể” đầu năm học mới theo công văn số 3633/BGDĐT- GDTrH ngày 26
tháng 7 năm 2016 về hướng dẫn tổ chức “Tuần sinh hoạt tập thể” đầu năm học. Thực hiện
có hiệu quả việc giảng dạy, học tập tư tưởng, đạo đức , phong cách HCM qua tài liệu
“Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống dành cho học sinh”
- Kết hợp với Đoàn Thanh niên chỉ đạo các chi đội tổ chức tốt phong trào “Đơi bạn
cùng tiến”, “Hịm thư giúp bạn”, cuộc vận động“Giúp bạn đến trường”, để giáo dục đạo
đức học sinh, góp phần ngăn chặn bạo lực học đường. Đồng thời tổ chức tốt các hoạt
động nhân đạo, từ thiện khác bằng nhiều hình thức đa dạng, phong phú góp phần giáo
dục nhân cách học sinh. Tiếp tục tổ chức tốt việc chăm sóc các nghĩa trang liệt sĩ và các

di tích lịch sử văn hóa ở địa phương; cùng các trường trong cụm tổ chức chăm sóc, thăm
viếng Nghĩa trang 21/10.
- Tiếp tục củng cố và tăng cường nề nếp, kỷ cương trong nhà trường, thường xuyên
xây dựng nề nếp hội họp, nề nếp ra vào lớp, việc thực hiện nội quy, quy chế của trường
và của ngành.Thực hiện nghiêm túc chỉ thị 1737/CT-BGD&ĐT của bộ trưởng bộ
GD&ĐT về tăng cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo. Thực hiện dứt
điểm khơng có CBGV vi phạm đạo đức nhà giáo, CBGV và HS không vi phạm pháp luật;
đặc biệt chú trọng luật an ninh mạng, việc thực hiện đăng tin bài, chia sẻ, bình luận trên
các tran mạng XH, mạng Internet…100% kí các bản cam kết theo quy định (đặc biệt
không đánh đập hay miệt thị, xúc phạm danh dự, thân thể HS, không vi phạm các quy
định về dạy thêm, học thêm; chấm dứt việc lạm thu và quản lý, sử dụng khơng đúng mục
đích các khoản thu).
II. Số lượng - Phổ cập giáo dục
1. Số lượng
a. Mục tiêu :
- Huy động 100% học sinh 6 tuổi vào học lớp 1; 100% HS hoàn thành chương
trình tiểu học lên học lớp 6.
4


- Giữ vững số lượng, khơng có học sinh bỏ học trong năm. Tỷ lệ chuyên cần 99,5–
100%
b. Một số biện pháp
- Làm tốt công tác tuyển sinh vào lớp1; lớp 6. Hoàn thiện và quản lý chặt chẽ hồ
sơ.
- Theo dõi chặt chẽ biến động số lượng từng tiết trong ngày, có biện pháp xử lý kịp
thời với những hiện tượng nghỉ bất thường có xu hướng bỏ học. Yêu cầu GV dạy tiết 1
ghi SL góc bảng, GV dạy các tiết sau kiểm tra lại số lượng. GV dạy tiết cuối KT lại số
lượng trước khi về và phải về sau học sinh.Trực ban ghi tỷ lệ chuyên cần các lớp hàng
ngày.

- Thực hiện tốt quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh. Đảm bảo hồ sơ của
học sinh: đúng, đủ, chính xác ngay từ lớp 1; lớp 6, hạn chế việc phải bổ xung sửa chữa hồ
sơ khi tuyển sinh lớp 6 và xét tốt nghiệp THCS.
- Tổ chức tốt các Hoạt động ngoài giờ lên lớp, các hoạt động trải nghiệm sáng tạo,
“Tuần sinh hoạt tập thể đầu năm học" để thu hút học sinh qua đó giáo dục đạo đức, lối
sống đồng thời rèn luyện tính tập thể cho học sinh. Đặc biệt quan tâm đối với học sinh
Lớp 1; lớp 6 nhằm giúp học sinh làm quen với chương trình, điều kiện học tập, sinh hoạt
và tiếp cận phương pháp dạy học và giáo dục trong nhà trường, tạo môi trường học tập
gần gũi, thân thiện đối với học sinh.
- Nâng cao chất lượng dạy học, chú trọng phụ đạo học sinh yếu kém, tổ chức dạy
them học thêm có chất lượng; tiếp tục làm tốt công tác nhân đạo từ thiện, giúp và đỡ đầu
học sinh có hồn cảnh gia đình khó khăn; coi việc nâng cao chất lượng dạy học và giúp
đỡ học sinh có hồn cảnh khó khăn là những biện pháp chính để duy trì, giữ vững số
lượng. Kiên quyết khơng để HS bỏ học vì học yếu, vì hồn cảnh kinh tế khó khăn.
2. Phổ cập giáo dục TH&THCS
a. Mục tiêu
- Tiếp tục xây dựng kế hoạch củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục
TH& THCS. Giữ vững PCGD bậc TH và THCS đạt mức độ 3; xóa mù mức độ 2;
- Cùng trường Mầm non trong xã triển khai thực hiện có hiệu quả phần mềm quản
lý cơ sở dữ liệu phổ cập giáo dục trực tuyến.
b. Một số biện pháp
- Tham mưu với UBND xã kiện toàn Ban chỉ đạo PCGD, đội ngũ cán bộ giáo viên
chuyên trách PCGD; quản lý và lưu trữ hồ sơ PCGD; coi trọng công tác điều tra cơ bản,
rà soát đánh giá kết quả và báo cáo hằng năm về thực trạng tình hình PCGD.
- Tổ chức, triển khai thực hiện co hiệu quả Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày
24/3/2014 về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày
22/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy định điều kiện bảo đảm về nội dung, quy
trình, thủ tục kiểm tra cơng nhận đạt chuẩn PCGD, XMC và Đề án “Xây dựng xã hội học
tập tỉnh Thái Bình đến năm 2020”, Đề án “Xóa mù đến năm 2020” ban hành kèm theo
Quyết định số 692/QĐ-TTg ngày 4/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ

5


- Làm tốt công tác kết hợp với trường Mầm non thống nhất số liệu dân số độ tuổi
trên địa bàn dân cư và chủ động nhập dữ liệu vào phần mềm, in báo cáo (hoàn thành vào
ngày 25/9/2020).
III. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện
1. Giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức (phẩm chất)
a. Chỉ tiêu phấn đấu
- Học sinh THCS xếp loại Hạnh kiểm Khá và Tốt 96-98% (Tốt 70-75%), khơng
có HK loại Yếu, 100% HS TH đạt các tiêu chí của phẩm chất HS – trong đó 75 % trở lên
xếp loại tốt ở 4 nội dung đánh giá về phẩm chất còn lại xếp loại đạt.
- Khơng có CBGV, HS vi phạm pháp luật; khơng có CBGV vi phạm đạo đức nhà
giáo, sinh con thứ ba trở lên; khơng có các tệ nạn xã hội thâm nhập vào nhà trường.
- 100% học sinh có hồn cảnh khó khăn, HS con GĐ chính sách..., và học sinh yếu
kém được chăm sóc giúp đỡ.
b. Một số biện pháp chính:
- Tiếp tục xây dựng và củng cố Chi bộ đảng, đẩy mạnh công tác phát triển đảng,
phát huy vai trò gương mẫu của cán bộ Đảng viên trong mọi hoạt động của nhà trường.
Chú trọng tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ GVCN lớp; GV Tổng phụ
trách Đội, Tổ trưởng chuyên môn. Hướng dẫn các biện pháp phòng ngừa, trang bị cho
CBGV, HS các kỹ năng phòng chống bạo lực học đường theo Chỉ thị 993/CT-BGD ngày
12/4/2018 về giải pháp, phòng chống bạo lực học đường. NĐ 80/2017/NĐ-CP của thủ
tướng chính phủ quy định về mơi trường GD an tồn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống
bạo lực học đường; Quán triệt việc thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà
giáo, quy chế làm việc và quy tắc ứng xử của đơn vị tới tất cả cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên, người lao động và người học theo Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐT ngày
15/5/2018 của Bộ GD&ĐT. Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo cơng khai, khách quan
trong việc đánh giá, xếp loại GV và CBQL;
- Kiện toàn, chủ động xây dựng kế hoạch và nâng cao chất lượng hoạt động của

ban giáo dục đạo đức; nâng cao vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp và trách nhiệm của
mọi CBGV trong quản lý, giáo dục, giúp đỡ học sinh. Tiếp tục chú trọng giáo dục đạo
đức và giá trị sống, rèn luyện kỹ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật cho
CBGV, học sinh, giúp học sinh có kĩ năng vận dụng kiến thức liên mơn vào giải quyết các
vấn đề thực tiễn. Chú trọng dạy môn Đạo đức, môn GDCD, GD kĩ năng sống với các
phương án phù hợp và linh động như: Tổ chức cho HS tham quan di tích lịch sử văn hóa
tại địa phương và trong nước, dạy lồng ghép, dạy trong tiết học ngoài giờ lên lớp, trong
tiết sinh hoạt lớp, trong tiết chào cờ, tiết sinh hoạt đội nhằm giáo dục truyền thống cho
học sinh. Tiếp tục coi việc giáo dục ý thức, tình cảm đạo đức, lối sống lành mạnh, hành vi
ứng xử cho học sinh là nhiệm vụ số 1;
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức tốt các Hoạt động ngoài giờ lên lớp, các hoạt
động trải nghiệm sáng tạo, “Tuần sinh hoạt tập thể đầu năm học". Tập trung vào 4 nội
dung như (tuyên truyền nghi thức, ý nghĩa của ngày khai giảng, lễ tri ân, lễ chào cờ.
Luyện tập duy trì nề nếp làm vệ sinh buổi sáng, tập thể dục và sinh hoạt tập thể giữa
6


giờ...). Hướng dẫn chi tiết cho học sinh việc thực hiện nội quy trong tuần sinh hoạt tập
thể đầu năm học và giám sát chặt chặt chẽ trong suốt năm học.;
- Tăng cường cơng tác giáo dục chính trị tư tưởng, bồi dưỡng phẩm chất chính trị,
lối sống lành mạnh cho CBGV và HS; xây dựng và tạo điều kiện để Cơng đồn, Đồn
TN, Liên đội hoạt động tích cực. Tìm hiểu nguyên nhân và xử lý những biểu hiện vi
phạm nội quy của học sinh một cách kịp thời trên tinh thần“Dân chủ - Kỉ cương -Tình
thương -Trách nhiệm” và phối kết hợp chặt chẽ với mỗi gia đình, với ban ĐDCMHS, ban
cơng an xã, các đồn thể ở địa phương như Đoàn TN, hội PN, Cựu chiến binh... trong
việc giáo dục đạo đức học sinh. Ngăn chặn tai tệ nạn xã hội và bạo lực học đường, đảm
bảo an ninh, an toàn trường học. Thực hiện nghiêm luật 14 và Nghị định 36/CP của Chính
phủ ;
- Chú trọng hơn nữa tới hoạt động Đội trong nhà trường, quan tâm tổ chức nhiều
hoạt động trải nghiệm sáng tạo; các trò chơi dân gian, các hoạt động GD kĩ năng sống, kĩ

năng giao tiếp phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi, thu hút HS tham gia. Phối hợp tổ chức
hoạt động “Thắp sáng ước mơ” thông qua các buổi giao lưu với các thế hệ cha anh đi
trước; tiếp tục tổ chức tốt phong trào “Đôi bạn cùng tiến”, “Hịm thư giúp bạn”, “Điều
em muốn nói”; Tổ chức tốt Đội tự quản để góp phần nâng cao ý thức chấp hành ATGT, ý
thức bảo vệ môi trường của HS trong nhà trường. Phối hợp với Đoàn Thanh niên, Hội
Phụ nữ xã duy trì nền nếp vệ sinh đường làng, ngõ xóm vào ngày 24 hàng tháng. Chú
trọng và làm tốt các loại hồ sơ: sổ đầu bài, sổ đội, sổ chủ nhiệm, sổ điểm, bài kiểm tra;
các biên bản vi phạm... Đánh giá xếp loại Hạnh kiểm học sinh đảm bảo đúng Quy chế,
chính xác, khách quan, cơng khai và có tác dụng động viên, giáo dục học sinh;
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác đền ơn đáp nghĩa, nhân đạo từ thiện ngay trong
trường, trong lớp; Tuyên truyền, vận động CBGV, học sinh hưởng ứng cuộc vận động
giúp đỡ học sinh nghèo, học sinh có hồn cảnh vươn lên trong học tập: ngồi việc miễn
giảm đóng góp, tặng quà..., cần chú trọng việc thường xuyên quan tâm, động viên, giúp
đỡ để các em phấn đấu vươn lên trong tu dưỡng, học tập.
2. Hoạt động Dạy và Học
a. Mục tiêu:
* Khối TH: - Nâng cao chất lượng đại trà, tăng cường bồi dưỡng rèn kỹ năng cho
học sinh, tích cực phát hiện và bồi dưỡng học sinh năng khiếu các mơn văn hố và nghệ
thuật. Phấn đấu trong các cuộc giao lưu đều đoạt giải cao.
- Phấn đấu 100% các bộ mơn văn hóa và các mơn năng khiếu, Festival Tiếng Anh
có HS đạt giải từ cấp huyện trở lên. Có học sinh đạt giải trong hội thi trạng nguyên nhỏ
tuổi tiếng việt các cấp. Có từ 110 đến 115 học sinh được nhà trường cơng nhận có thành
tích suất sắc trong từng mặt hoạt động Các cuộc giao lưu văn hóa, các mơn chun đều
khơng có cuộc giao lưu nào xếp sau thứ 4/7.
- 100% HS đạt 2 nội dung Tự phục vụ, tự quản và hợp tác – trong đó 70% trở lên
xếp loại Tốt, cịn lại đạt ; Với nội dung Tự học, tự giải quyết vấn đề 99,9% trở lên xếp
7


loại tốt và đạt; Trong đó xếp loại tốt: 70% trở lên; Giảm tỉ lệ chưa đạt xuống mức thấp

nhất (< 0,4%).
- 99,8% trở lên học sinh lớp 1,2,3,4 được xét hồn thành chương trình lớp học.
100% học sinh lớp 5 được xét hồn thành chương trình tiểu học.
- HS tham gia giải tốn mạng, trạng ngun TV... có tỷ lệ cao, nhiều học sinh được
ban tổ chức cuộc thi tặng giấy khen cấp tỉnh, cấp QG.
* Khối THCS: - Học sinh xếp Học lực: Giỏi và Khá 70-75% (Giỏi: 23- 25%),
Khơng có HS xếp HL kém, lên thẳng lớp (từ khối 6 đến khối 8): 97 - 98%, sau khi thi lại
đạt 99 -100%;
- Học sinh lớp 9 có 100% HS đủ điều kiện được công nhận tốt nghiệp THCS. Duy
trì chất lượng và tỷ lệ thi vào lớp 10-THPT: thứ hạng xếp từ 15-20/48 trường trong huyện
100% h/s xếp HL Giỏi thi đỗ hệ A, khơng có học sinh bị điểm 0. Duy trì thương hiệu nhà
trường về "chất lượng thi tuyển sinh vào THPT"
- Có 25- 30 em đạt HSG cấp huyện sau khi đã quy đổi xếp thứ dưới 37/47 trường.
+ Cấp Huyện văn hóa: 20-22 em;
+ Cấp huyện TDTT: 6-10 em;
+ Thi sáng tạo KHKT, STEM, Robotic, lập trình Scratch... 6-10 em
+ Tiếng anh ,Tốn, Vật lí 8,9 qua mạng: 100% số HS tham gia, có HS đạt giải cấp
QG.
b. Một số giải pháp:
. Đổi mới và nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ chuyên mơn. Thực hiện nghiêm
túc, linh hoạt, sáng tạo chương trình, kế hoạch dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng và
định hướng phát triển năng lực học sinh.
* Với khối Tiểu học: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thơng theo Quyết định
16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Tài liệu
Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở tiểu học, song song với
thực hiện chương trình GDPT 2018 với lớp 1; Xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục
theo khung thời gian 35 tuần (học kì I: 18 tuần, học kì II: 17 tuần), Xây dựng kế hoạch giáo
dục đảm bảo thực hiện đầy đủ nội dung các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, lựa
chọn nội dung giáo dục tự chọn và xây dựng các hoạt động giáo dục phù hợp với nhu cầu
của học sinh và điều kiện của nhà trường, địa phương; đảm bảo tính chủ động, linh hoạt

của nhà trường trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục dạy học 2 buổi/ngày;
tuân thủ các nguyên tắc, phương pháp sư phạm nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, tự
giác phù hợp với lứa tuổi học sinh tiểu học. Dạy đủ số mơn, đủ số tiết theo quy định; Bố
trí đủ thời lượng dành cho ôn tập và kiểm tra định kì, đồng thời tổ chức tốt các hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp, tăng cường các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, giáo dục đạo đức,
rèn kĩ năng sống cho học sinh. Duy trì 100% số học sinh từ khối 1 đến khối 5 Tin học.
Thời khóa biểu cần được sắp xếp một cách khoa học, đảm bảo tỷ lệ hợp lý giữa các nội
dung dạy học và hoạt động giáo dục, phân bổ hợp lý về thời lượng, thời điểm trong ngày
học và tuần học phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh tiểu học. Chủ động điều chỉnh
nội dung dạy học một cách hợp lý, đảm bảo yêu cầu, mục tiêu giáo dục Tiểu học, phù hợp
8


với đối tượng học sinh, đồng thời từng bước thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp
dạy học theo hướng dẫn tại Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017 và
Công văn số 5131/BGDĐT-GDTrH ngày 01/11/2017 của Bộ GD-ĐT nhằm phát triển
năng lực học sinh. PHT, Tổ trưởng chỉ đạo GVBM chủ động thực hiện tích hợp, lồng
ghép các nội dung học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, giáo
dục quốc phịng an ninh, giáo dục an tồn giao thơng, bảo vệ mơi trường trong một số
môn học và hoạt động giáo dục.
- Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 đối với lớp 1: Xây dựng kế
hoạch giáo dục nhà trường và tổ chức dạy học lớp 1 theo hướng dẫn tại Công văn số
3866/BGDĐT-GDTH ngày 26/8/2019 và các văn bản hướng dẫn chuyên mơn được Bộ
GDĐT ban hành. Trong đó, tập trung vào các vấn đề cơ bản sau:
+ Nội dung dạy học: Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc theo quy định
của Chương trình; các mơn học tự chọn; các hoạt động củng cố; các hoạt động giáo dục
đáp ứng nhu cầu, sở thích, năng khiếu của học sinh.
+ Tổ chuyên môn, GV chủ động xác định nội dung, hình thức tổ chức, phân bổ thời
lượng cho các nội dung dạy học trên cơ sở thực hiện đầy đủ nội dung, thời lượng các môn
học bắt buộc theo quy định của chương trình.

- Tổ chức thực hiện hiệu quả nội dung giáo dục của địa phương ở cấp tiểu học
theo hướng dẫn tại Công văn số 3536/BGDĐT-GDTH ngày 19/8/2019, trong đó thực hiện
tích hợp nội dung giáo dục địa phương vào dạy học các môn học, hoạt động trải nghiệm
theo quy định của Chương trình giáo dục phổ thơng 2018.
* Với khối THCS: - Chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục định
hướng phát triển năng lực học sinh theo khung thời gian 35 tuần (HKI: 18 tuần, HKII: 17
tuần) theo công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Công văn số 900/SGDĐT-GDTrH ngày 28/8/2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Bình về
việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông. Kế
hoạch dạy học của GVBM phải được Hiệu trưởng hoặc PHT ký duyệt trong tháng 9 (2
bản in – 1 bản PHT quản lý, kiểm tra). Trên cơ sở kế hoạch đã được phê duyệt Tổ chuyên
môn, GVBM sinh hoạt trên trang Trường học kết nối cho từng chủ đề theo hướng dẫn tại
Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ GDĐT.
- Trên cơ sở kế hoạch giáo dục của từng bộ môn, đ/c PHT xây dựng Kế hoạch giáo dục
theo quy trình hướng dẫn của Bộ GD&ĐT tại Công văn số 2384/BGDĐT-GDTrH ngày
01/7/2020 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường theo
định hướng phát triển phẩm chất và năng lực người học.
- Tăng cường việc dự giờ, thăm lớp để trao đổi, rút kinh nghiệm việc thực hiện
chương trình; coi đó là việc làm thường xuyên tại các tổ chuyên môn, tại nhà trường.
Khuyến khích, động viên giáo viên giao lưu trao đổi chuyên môn với đồng nghiệp trong
cụm- huyện, tổ chức sinh hoạt chuyên môn về ĐMPPDH, KTĐG, tổ chức và quản lý các
hoạt động chuyên môn qua mạng cho mỗi chủ đề trên trang trường học kết nối, tạo điều
kiện cho GV đi học, bồi dưỡng nâng chuẩn nhất là GV dạy môn T.A.
. Thực hiện tốt việc dạy học buổi 2 (dạy thêm học thêm).

9


* Thực hiện nghiêm túc kế hoạch dạy buổi hai, kế hoạch quản lí dạy thêm học
thêm của nhà trường thông qua các văn bản hướng dẫn của PGD, UBND huyện, tỉnh…

Trong đó cần tập trung:
- Nội dung: phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi, bồi dưỡng học sinh
giải Toán-Tiếng anh qua mạng, phát triển năng khiếu. Giãn thời gian với các nội dung
dài, nội dung khó; Tổ chức các hoạt động GD ngoài giờ lên lớp, CLB, Tiếng Anh, Văn
nghệ, Thể thao, ... phù hợp với học sinh. Nội dung, kế hoạch dạy buổi 2 thực hiện theo
hướng: bám sát nội dung chương trình, đảm bảo yêu cầu tối thiểu về chuẩn kiến thức kỹ
năng và phù hợp với đối tượng học sinh, chú trọng soạn, dạy theo chủ đề tích hợp, liên
mơn, kiến thức thi tuyển vào THPT với HS khối 9.
- Quản lý: Tăng cường việc quản lý chỉ đạo cả về thời gian và nội dung chương
trình dạy: Thực hiện các nề nếp và quy chế chuyên môn như buổi 1, ra vào lớp đúng giờ,
theo TKB, vẫn truy bài đầu giờ và thực hiện các hoạt động ngoài giờ khác…Giáo viên
viết đơn xin dạy, khi lên lớp đều có giáo án, hồ sơ dành cho buổi 2 ( sổ điểm, sổ đầu bài
theo dõi), quản lý chặt chẽ học sinh về mức độ chuyên cần, chuẩn bị đồ dùng sách vở, ý
thức thái độ và phương pháp học tập. Giáo án buổi 2 phải được đầu tư có chất lượng hơn
(chú ý tính cập nhật thơng tin, vấn đề mới...rèn kỹ năng...), giáo án được tổ duyệt hàng
tuần cùng với giáo án chính khố :
+ Dạy thêm, học Thêm: Khảo sát và phân loại học sinh tạo điều kiện cho việc dạy học
phân hóa. Học sinh tự nguyện tham gia học và phải có đơn, có ý kiến của cha mẹ học
sinh. Với khối 6,7,8,9 học 3-4 buổi/tuần
+ Dạy bồi giỏi (môn Toán-Ngữ văn-Anh lớp 6-7): thực hiện 01 buổi/tuần (tại trường và
01 buổi/tuần (tại cụm): GV cần đảm bảo thời gian theo lịch (nếu nghỉ thì bố trí dạy bù).
Quan tâm đầu tư về thời gian, tâm trí để bồi dưỡng kiến thức, rèn kỹ năng.
* Khối TH
- Làm hồ sơ đề nghị PGD duyệt cho dạy CLB rèn kĩ năng cho HS vào tiết 4 hàng ngày.
Xây dựng kế hoạch và phân công GV bồi dưỡng học sinh đảm bảo hoàn toàn tự nguyện
(cả GV, HS). Phát hiện, tuyển chọn và bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu ở các
mơn học đặc biệt là mơn: Tiếng Việt, Tốn, Tiếng Anh và học sinh có năng khiếu về
nhạc, hoạ, thể thao, tin học ngay trong tháng 9.
- Tổ chức tốt các sân chơi và hoạt động: Giao lưu Toán tuổi thơ, sân chơi Trạng nguyên
nhỏ tuổi tiếng việt , thể dục thể thao, câu lạc bộ khoa học ( Câu lạc bộ STEM), các hoạt

động giao lưu.Tổ chức cho HS tham gia sân chơi trạng nguyên nhỏ tuổi cấp trường thật
tốt chuẩn bị cho học sinh thi trạng nguyên cấp cum...
- Duy trì phong trào "Rèn chữ - giữ vở" một cách thường xuyên; chú ý bề rộng của phong
trào, tránh tạo áp lực cho GV và HS.
+ Với giải Toán-Anh qua mạng : Thực hiện 01 buổi/tuần và kết hợp với tiết học Tin để
thực hiện nhằm nâng số lượng và chất lượng. GV phải cùng đăng ký và giải rồi hướng
10


dẫn được học sinh; đồng thời quan tâm, bám sát những chỉ đạo của Bộ-Sở-Phòng để định
hướng cho học sinh (thể lệ thi, vòng thi, những thời điểm cần chỉ đạo tích cực...)
+ Với dạy học tự chọn: Mơn tự chọn học Tin học Tiếp tục thực hiện tổ chức dạy học
mơn Tin học theo Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số
16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 5/5/2006 của Bộ GD&ĐT (2tiết/tuần) từ lớp 1- 9, và kết hợp
trong việc hướng dẫn, bồi dưỡng dưỡng học sinh giải Toán-Tiếng anh qua mạng. Đẩy
mạnh các hoạt động giáo dục có nội dung Tin học - Cơng nghệ thơng tin dưới hình thức
các câu lạc bộ, sân chơi có gắn nội dung Tin học với trải nghiệm sáng tạo khoa học kĩ
thuật để học sinh được tham gia, được thực hành, được sử dụng sáng tạo các thiết bị tin
học hiện có (mơ hình Câu lạc bộ STEM, lập trình SCRATCH) để học sinh tiếp cận, hình
thành các kĩ năng học tập, sử dụng sáng tạo.
. Thực hiện đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học:
- Tổ chuyên môn tập trung chỉ đạo thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
(PPDH) sâu rộng hơn, hiệu quả hơn tới từng giáo viên. Đồng thời quán triệt sâu sắc để
từng giáo viên, học sinh thực hiện tốt việc đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát huy
tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của học sinh. Đa dạng
hóa các hình thức học tập, chú trọng hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học
của học sinh.
- Tiếp tục thực hiện xây dựng kế hoạch bài học theo hướng tăng cường, phát huy tính
chủ động, tích cực, tự học của học sinh thơng qua việc thiết kế tiến trình dạy học thành các
hoạt động học để thực hiện cả ở trên lớp và ngồi lớp học. (Lưu ý trình bày tiết dạy theo 4

bước: 1. Mở đầu - tình huống có vấn đề, giao nhiệm vụ học tập, xác định vấn đề cần giải
quyết hoặc nhiệm vụ học tập gắn với kiến thức mới của bài học. 2. Hình thành kiến thức
mới - hoạt động với SGK, thiết bị dạy học và học liệu để khai thác, tiếp nhận kiến thức
mới thông qua kênh chữ, kênh hình, kênh tiếng, vật thật. 3. Luyện tập - câu hỏi, bài tập,
thực hành, thí nghiệm, để phát triển các kỹ năng gắn với kiến thức mới vừa học. 4. Vận
dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết các tình huống, vấn đề trong thực tiễn.)
- Chú trọng rèn luyện cho học sinh phương pháp tự học, tự nghiên cứu sách giáo
khoa để tiếp nhận và vận dụng kiến thức mới thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra
trong bài học; dành nhiều thời gian trên lớp cho học sinh luyện tập, thực hành, trình bày,
thảo luận, bảo vệ kết quả học tập của mình; giáo viên tổng hợp, nhận xét, đánh giá, kết luận
để học sinh tiếp nhận và vận dụng.
- Tích cực đổi mới nội dung, phương thức giáo dục hướng nghiệp gắn với thực tiễn
sản xuất, kinh doanh tại địa phương.
- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong giảng dạy, tích cực xây dựng học liệu
điện tử, nhất là bài giảng điện tử E-learning, khai thác hiệu quả website PGD và của
trường. Kết hợp dạy học trên lớp với dạy học qua Internet, trên truyền hình nhằm duy trì và
thúc đẩy thói quen học tập, giảng dạy trực tuyến.
11


- Khuyến khích GV, HS nghiên cứu, đưa ra các giải pháp ứng dụng sáng tạo phần
mềm và viết các phần mềm phục vụ cho giảng dạy, học tập và trong cơng tác quản lý.
Phấn đấu có 01 sáng kiến về ứng dụng CNTT trong quản lý và giảng dạy.
- Tổ chức dạy học phân hóa theo năng lực của học sinh dựa theo chuẩn kiến thức,
kỹ năng của Chương trình giáo dục phổ thơng. Giáo viên chủ động thiết kế bài giảng linh
hoạt, khoa học, hợp lý các hoạt động của giáo viên và học sinh; phối hợp tốt giữa làm
việc cá nhân và theo nhóm; chú trọng cơng tác phụ đạo học sinh yếu; kém. Khắc phục lối
truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc; tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng
kiến thức. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học. Bảo đảm cân đối giữa
trang bị kiến thức, rèn luyện kỹ năng và định hướng thái độ, hành vi cho học sinh. Tổ chức

các hoạt động học tập ở tất cả các môn học và các hoạt động giáo dục khác theo hướng
“nhẹ nhàng– tự nhiên – hứng thú –hiệu quả”. Việc ứng dụng công nghệ thông tin, ứng
dụng các phần mềm hỗ trợ giảng dạy phù hợp với từng nội dung, từng kiểu bài, tránh lạm
dụng. Các thầy cô đứng lớp cần sử dụng những biện pháp hữu hiệu trong việc đánh giá sự
hình thành và phát triển năng lực của học sinh thông qua các môn học.
- Tiếp tục áp dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột” trong dạy học theo Công văn số
3535/BGDĐT-GDTrH ngày 27/5/2013 của Bộ GDĐT; xây dựng, hoàn thiện các chủ đề,
bài dạy áp dụng phương pháp Bàn tay nặn bột; tổ chức các giờ học tự nhiên, sinh động,
học sinnh tự thiết kế, thực hành các thí nghiệm với các vật liệu đơn giản, dễ thực hiện.
- Tiếp tục thực hiện dạy học Mĩ thuật theo phương pháp mới theo Công văn số
2070/BGDĐT-GDTH ngày 12/5/2016 của Bộ GDĐT.
- Triển khai dạy học Tiếng Việt 1- Công nghệ giáo dục theo Công văn số
3674/BGDĐT- GDTH ngày 22/8/2018 của Bộ GDĐT.
- Tăng cường dự giờ thăm lớp đối với giáo viên, quan tâm giáo viên mới ra trường;
bồi dưỡng cho cán bộ quản lý, giáo viên kiến thức, kỹ năng về đổi mới phương pháp dạy
học; tổ chức nghiêm túc, hiệu quả Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường, cụm trường &
cấp huyện; chú trọng tổ chức cho giáo viên nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, sáng
kiến cải tiến; tham gia các cuộc thi. Triển khai thực hiện giáo dục STEM theo Công văn số
3089/BGDĐT-GDTrH ngày 14/8/2020 của Bộ GD&ĐT về triển khai thực hiện giáo dục
STEM trong giáo dục trung học và theo hướng dẫn của Phòng GD&ĐT.
- Đổi mới việc sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng tăng cường giúp đỡ vì sự tiến
bộ của các thành viên trong tổ, thơng qua trao đổi, thảo luận về các chủ đề, nội dung
giảng dạy, ứng dụng CNTT, BĐTD, Phương pháp BTNB, rút kinh nghiệm, tháo gỡ
những khó khăn vướng mắc trong giảng dạy.
- Củng cố và nâng cao chất lượng các phòng học bộ môn ghép, khai thác tư liệu từ
mạng Internet để phục vụ yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học.
. Tổ chức tốt việc dạy- học Tiếng Anh:
12



- Triển khai thực hiện chương trình tiếng Anh hệ 10 năm tới 100% học sinh từ lớp
3 đến lớp 8; Duy trì 100% số học sinh từ khối 1 đến khối 9 được học môn Tiếng Anh.
Dạy tự chọn với Tiếng Anh lớp 1,2 (đảm bảo dạy đủ ít nhất 2 tiết/tuần, khi PHHS và học
sinh có nhu cầu). Huy động các điều kiện về giáo viên và cơ sở vật chất để thực hiện tốt
chương trình. Chú trọng dạy đủ 4 kĩ năng nghe – nói – đọc – viết cho học sinh và thống
nhất kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh theo hướng dẫn tại Công văn số
3032/BGD ĐT- GDTH ngày 09/5/2013. Thực hiện nghiêm túc Công văn số 4329/BGD
ĐT-GDTH ngày 27/6/2013 về chấn chỉnh việc sử dụng SGK, tài liệu dạy học Tiếng Anh
tiểu học. Thực hiện đánh giá học sinh theo quyết định số 1479/QĐ-BGDĐT ngày
10/5/2017 về ban hành định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng Tiếng Anh bậc 1 theo
khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (dành cho học sinh tiểu học).
- Nghiêm túc thực hiện hình thức, phương pháp thi, kiểm tra, đánh giá năng lực
ngoại ngữ của học sinh theo chuẩn đầu ra ngay trong quá trình và theo kết quả từng giai
đoạn giáo dục, đào tạo theo Công văn số 5333/BGDĐT-GDTrH ngày 29/9/2014 và Công
văn số 3333/BGDĐT-GDTrH ngày 07/7 năm 2016 của Bộ GDĐT về việc sử dụng định
dạng đề thi đánh giá năng lực tiếng Anh dành cho học sinh phổ thông. Tăng cường ứng
dụng CNTT trong dạy và học ngoại ngữ, khai thác sử dụng tivi màn hình lớn, các phần
mềm hỗ trợ để triển khai hoạt động dạy và học ngoại ngữ đáp ứng mục tiêu đào tạo chung.
- Tiếp tục cùng các trường trong Cụm tổ chức tốt hoạt động của tổ Tiếng Anh cụm
trường, tiếp tục đánh giá, phân loại và tổ chức bồi dưỡng GV dạy Tiếng Anh; khuyến
khích GV tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm
nhằm nâng cao chất lượng dạy học Tiếng Anh.
.Tăng cường đổi mới kiểm tra, đánh giá:
* Với khối Tiểu học:
- Tiếp tục triển khai thực hiện Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017
hướng dẫn thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo định hướng phát
triển năng lực, phẩm chất học sinh, chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục
nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo. Tổ chức thực hiện nội dung dạy học theo hướng tiếp cận
Chương trình giáo dục phổ thơng 2018; đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
và đánh giá học sinh tiểu học; vận dụng phù hợp những thành tố tích cực của các mơ

hình, phương thức giáo dục tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
- Tiếp tục triển khai dạy học theo phương pháp Bàn tay nặn bột theo hướng dẫn tại
Công văn số 3535/BGDĐT-GDTrH ngày 27/5/2013, tổ chuyên môn HD giáo viên chú
trọng chủ động thực hiện việc sắp xếp lại nội dung dạy học một cách phù hợp, thuận lợi
cho việc áp dụng phương pháp Bàn tay nặn bột; thực hiện dạy học Mĩ thuật theo hướng
dẫn tại Công văn số 2070/BGDĐT-GDTH ngày 12/5/2016, khuyến khích giáo viên thiết
kế nội dung học tập bằng cách sắp xếp lại từ các bài học riêng lẻ trong sách giáo khoa
thành từng bài học theo chủ đề, dựa trên cốt truyện, trong đó mỗi chủ đề có thể dạy trong
2 đến 3 tiết để tạo điều kiện hồn thành nhiệm vụ dạy học hiệu quả. Tích cực tổ chức sinh
hoạt chuyên môn tại các tổ chuyên môn trong trường và cụm trường; chú trọng đổi mới
nội dung và hình thức sinh hoạt chun mơn thơng qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài
học theo hướng dẫn tại Công văn số 1315/BGDĐT-GDTH ngày 16/4/2020.
13


- Đối với học sinh thực hiện theo Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành, tiếp
tục được đánh giá theo quy định tại Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT ngày
28/9/2016 hợp nhất Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 và Thông tư số
22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ GDĐT. Đối với học sinh lớp 1
thực hiện Chương trình GDPT 2018 được đánh giá theo quy định tại Thông tư số
27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 /9/2020.
- Đánh giá học sinh thông qua đánh giá mức độ đạt được theo yêu cầu cần đạt và
biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục và
những biểu hiện phẩm chất, năng lực của học sinh theo yêu cầu cần đạt của chương trình;
thực hiện đánh giá sự tiến bộ và vì sự tiến bộ của học sinh; coi trọng việc động viên,
khuyến khích sự cố gắng trong học tập, rèn luyện của học sinh; giúp học sinh phát huy
nhiều nhất khả năng, năng lực; đảm bảo kịp thời, công bằng, khách quan; không so sánh
học sinh này với học sinh khác, không tạo áp lực cho học sinh, giáo viên và CMHS.
- Giáo viên quan sát, theo dõi, trao đổi, kiểm tra, nhận xét quá trình học tập, rèn
luyện của học sinh; tư vấn, hướng dẫn, động viên học sinh; nhận xét định tính hoặc định

lượng về kết quả học tập, rèn luyện, sự hình thành và phát triển một số phẩm chất, năng
lực của học sinh tiểu học.
+ Đánh giá vì sự tiến bộ của học sinh; coi trọng việc động viên, khuyến khích tính
tích cực và vượt khó trong học tập, rèn luyện của học sinh; giúp học sinh phát huy tất cả
khả năng; đảm bảo kịp thời, cơng bằng, khách quan.
+ Đánh giá tồn diện học sinh thông qua đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ
năng và một số biểu hiện năng lực, phẩm chất của học sinh theo mục tiêu giáo dục.
+ Kết hợp đánh giá của giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh, trong đó đánh giá của
giáo viên là quan trọng nhất.
+ Giáo viên không dùng điểm số trong đánh giá thường xuyên hoạt động học tập,
sự tiến bộ và kết quả học tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng từng môn học, hoạt động giáo
dục theo chương trình giáo dục tiểu học.
- Đẩy mạnh ứng dụng cơng nghệ thông tin, phần mềm quản lý kết quả giáo dục và
học tập của học sinh để giảm áp lực về hồ sơ, sổ sách, dành nhiều thời gian cho giáo viên
quan tâm đến học sinh và đổi mới phương pháp dạy học.
- Thực hiện bàn giao chất lượng giáo dục cuối năm học một cách nghiêm túc, phù
hợp với từng nhóm đối tượng, kiên quyết khơng để học sinh “ngồi nhầm lớp”; thực hiện
khen thưởng học sinh thực chất, đúng quy định; tránh tùy tiện, máy móc, khen tràn lan
gây bức xúc cho cha mẹ học sinh và dư luận xã hội.
* Với khối THCS:
- Nghiên cứu kĩ thông tư số 26/220/TT-BGDĐT về sửa đổi, bổ sung một số điều
của quy chế, đánh giá, xếp loại học sinh THCS và THPT ban hành kèm theo thông tư số
58/2011/TT-BGDĐT, ngày 12/12/2011 của bộ trưởng bộ GD&ĐT để đánh giá, xếp loại
học sinh.
- Quán triệt quan điểm Đổi mới KTĐG nhằm nâng cao chất lượng dạy học; khắc
phục các biểu hiện tiêu cực trong đánh giá chất lượng dạy học, trong thi cử. Chú trọng
đánh giá thường xuyên đối với tất cả học sinh: đánh giá qua các hoạt động trên lớp; đánh
14



giá qua bài kiểm tra, vở bài tập, bài thu hoạch; đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết
quả thực hiện một dự án học tập, nghiên cứu khoa học kĩ thuật, báo cáo kết quả thực
hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết trình (bài viết, bài trình chiếu, video…) về kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Chỉ đạo và tổ chức chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy chế ở
tất cả các khâu ra đề, coi, chấm và nhận xét, đánh giá học sinh; đảm bảo thực chất, khách
quan, trung thực, công bằng, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh.
- GVBM Toán, Tiếng Anh, Vật lý tiếp tục hướng dẫn HS tự giải trên mạng. Sau
vòng thi cấp trường, nhà trường sẽ động viên, khen thưởng các GV, HS có thành tích cao.
- Tiếp tục khảo sát chất lượng hàng tháng, thông báo công khai và gửi kết quả về
cho CMHS. Coi đây là một kênh thông tin giữa nhà trường và gia đình.
- Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng đề kiểm tra theo ma trận; Kết hợp giữa kiểm
tra tự luận và trắc nghiệm khách quan, các GVBM ra các câu hỏi trắc nghiệm khách quan
nhiều lựa chọn đúng thay vì chỉ có các câu hỏi 1 lựa chọn đúng như trước đây. Triển khai
phần kiểm tra tự luận trong các bài kiểm tra viết môn Tiếng Anh. Tiếp tục nâng cao chất
lượng việc kiểm tra cả bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết đối với mơn Tiếng Anh.
- Tiếp tục ra đề kiểm tra theo hướng tự luận và trắc nghiệm khách quan các môn:
các môn Tiếng Anh, Vật lí, Sinh học và mơn Hóa học khối 8, 9 ra đề kiểm tra giữa kỳ,
cuối kỳ theo hướng trắc nghiệm khách quan 100% với 4 mã đề. Các môn khác số điểm
trắc nghiệm khách quan không quá 30% (0,25 đ/câu) và phải có ít nhất 2 mã đề.
- Xây dựng Nguồn học liệu mở (thư viện) câu hỏi, bài tập, đề thi, kế hoạch bài dạy,
chuyên đề, ngoại khóa, tài liệu tham khảo có chất lượng trên website của nhà trường (tại
địa chỉ ), của phòng GDĐT. Đổi mới KTĐG theo định hướng
phát triển năng lực học sinh.
. Các Hội thi và sân chơi:
- Hội thi Giáo viên dạy giỏi cấp huyện thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư
21/2010/TT-BGDĐT ngày 20/7/2010 của Bộ GDĐT. Đây là căn cứ cứng để xét thi đua
cho GV.
- Hướng dẫn, khuyến khích HS tự nguyện tham gia các sân chơi trí tuệ: Giải Toán,
Tiếng Anh qua mạng, Trạng nguyên Tiếng Việt, Trạng nguyên nhỏ tuổi, CLB Toán tuổi
thơ…

- Hội thi Triển lãm VSCĐ; SP dạy học Mỹ thuật theo PP Đan Mạch kết hợp với tổ
chức Ngày hội Tiếng Anh cấp trường.
- Quan tâm chỉ đạo có hiệu quả hội thi GV dạy giỏi cấp huyện, hội thi KHKT, CLB
Stem, lập trình Scarcth... các cấp.
 Dạy học đối với học sinh có hồn cảnh khó khăn, học sinh khuyết tật
a. Đối với học sinh có hồn cảnh khó khăn
Thực hiện nghiêm túc Thông tư số 39/2009/TT-BGD ĐT ngày 19/12/2009 ban
hành quy định giáo dục hịa nhập cho trẻ em có hồn cảnh khó khăn. Tổ chức các lớp học
linh hoạt theo kế hoạch dạy học, thời khóa biểu được điều chỉnh phù hợp với đối tượng
học sinh và điều kiện của địa phương. Chương trình tập trung vào các mơn Tốn, tiếng
15


Việt nhằm rèn kĩ năng đọc, viết và tính tốn cơ bản cho học sinh. Khi đánh giá kết quả
giáo dục hồ nhập này có thể giảm nhẹ u cầu hoặc miễn giảm nội dung giáo dục trên
cơ sở nội dung giáo dục đã được điều chỉnh, đảm bảo nguyên tắc động viên, khuyến
khích và chú trọng đến q trình rèn luyện kỹ năng sống, khả năng hoà nhập và sự tiến bộ
của các em. Quan tâm và tạo các điều kiện tốt nhất về thủ tục để học sinh thuộc gia đình
có hồn cảnh khó khăn, hộ nghèo, cận nghèo yên tâm khi đến trường.
b. Đối với học sinh khuyết tật
- Tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ khuyết tật theo Luật Người khuyết
tật và các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục khuyết tật. Xây dựng kế hoạch giáo
dục người khuyết tật giai đoạn 2018-2020 của ngành Giáo dục ban hành kèm theo Quyết
định số 338/QĐ-BGDĐT ngày 30/01/2018 của Bộ GD&ĐT, Thông tư số 03/2018/TTBGDĐT ngày 29/01/2018 Quy định về giáo dục hòa nhập đối với người khuyết tật; Thông tư
số 15/2019/TT-BGDĐT ngày 30/8/2019 ban hành Quy định Chuẩn quốc gia về ngôn ngữ kí
hiệu cho người khuyết tật và Thơng tư số 17/2020/TT-BGDĐT ngày 29/6/2020 ban hành Quy
định Chuẩn quốc gia về ngơn ngữ kí hiệu cho người khuyết tật, các Sở GDĐT chỉ đạo, xây
dựng, triển khai thực hiện Kế hoạch giáo dục người khuyết tật tại địa phương.
- Điều tra nắm chắc số liệu trẻ em khuyết tật trong độ tuổi tiểu học, Phải hoàn
thiện đầy đủ hồ sơ của học sinh khuyết tật theo quy định, huy động tối đa trẻ khuyết tật

học hòa nhập. Tạo điều kiện thuận lợi để trẻ khuyết tật được học tập bình đẳng và hòa
nhập trong lớp, trong trường.
- Tiếp tục hướng dẫn, nâng cao năng lực giáo viên trong tổ chức dạy học, đánh
giá cho học sinh học hịa nhập. Tích cực huy động các nguồn lực để hỗ trợ, khen thưởng
học sinh học hịa nhập có tiến bộ và giáo viên có thành tích trong giáo dục trẻ hịa nhập.
- Đánh giá kết quả giáo dục hồ nhập có thể giảm nhẹ yêu cầu hoặc miễn giảm nội
dung giáo dục trên cơ sở nội dung giáo dục đã được điều chỉnh, đảm bảo nguyên tắc động
viên, khuyến khích và chú trọng đến quá trình rèn luyện kỹ năng sống, khả năng hồ nhập và
sự tiến bộ của các em. Chương trình tập trung vào các mơn Tốn, tiếng Việt nhằm rèn kĩ
năng đọc, viết và tính tốn cơ bản cho học sinh.
3. Giáo dục lao động- Hướng nghiệp dạy nghề
a. Mục tiêu:
- Chỉ tiêu: 100% học sinh lớp 8 được học hướng nghiệp và học nghề khi có sự chỉ
đạo của PGD, 100% học sinh lớp 9 được tư vần về nghề nghiệp.
- Dạy nghề: Triển khai dạy nghề cho học sinh lớp 8 theo chỉ đạo và hướng dẫn của
Phòng GD, phấn đấu có 100% học sinh lớp 8 có chứng chỉ nghề xếp loại Khá, Giỏi.
- Tăng cường đổi mới nội dung, phương pháp và hình thức hoạt động giáo dục
hướng nghiệp, dạy nghề phổ thông đáp ứng mục tiêu phân luồng học sinh, nhất là phân
luồng sau trung học cơ sở.
- Tổ chức lao động quy hoạch khuôn viên, vệ sinh trường. Tham gia lao động cơng
ích (chăm sóc cây hoa cây cảnh, các khu di tích, vệ sinh đường làng hàng tháng...)
b. Biện pháp thực hiện:
- Kiện toàn ban LĐ-HNDN xây dựng kế hoạch cụ thể, chỉ đạo thực hiện tốt kế
hoạch soạn giáo án hướng nghiệp,
16


- Quan tâm việc sử dụng lao động của học sinh để xây dựng và cải tạo CSVC, tạo
cảnh quan môi trường Xanh-Sạch-Đẹp ở trường. Làm tốt “một phút sạch trường”, giữ gìn
trường lớp ln sạch đẹp. Tích cực tham gia trồng, chăm sóc cây hoa cây cảnh, triển khai

vẽ tranh tường... theo chỉ thị 25-CT/HU của ban thường vụ huyện ủy. Thực hiện tốt
phong trào hạn chế sử dụng đồ tạo rác thải nhựa, thường xuyên tổ chức thu gom xử lý rác
thải nhựa góp phần bảo vệ mơi trường,
- Cần chú trọng GD ý thức lao động, các kỹ năng lao động cần thiết, đảm bảo an
toàn lao động cho học sinh qua các buổi lao động tập thể tại trường (Soạn giáo án lao
động khoa học); tránh việc giao khốn cơng việc cho học sinh, học sinh lao động khơng
có sự hướng dẫn của thầy cơ.
4. Giáo dục thể chất – thẩm mỹ và y tế trường học:
a. Mục tiêu:
- Duy trì tốt nề nếp thể dục nội khóa; hiệu quả trong việc bồi dưỡng HS năng
khiếu. Trường xếp thứ 4/7 trở lên trong Hội khoẻ cụm, Xếp thứ 30-35/48 trường.
- Động viên, tuyên truyền CBGV, học sinh tham gia BHYT. Thực hiện hiệu quả
công tác Y tế trường học. Chỉ tiêu: 100% học sinh được khám chữa bệnh ban đầu, được
theo dõi sức khỏe định kỳ. Không để dịch bệnh Covid-19 lây lan trong nhà trường.
b. Một số biện pháp:
- Thực hiện dạy đúng, dạy đủ chương trình thể dục theo quy định. Đánh giá kết quả
rèn luyện của học sinh theo hướng dẫn của chuyên môn PGD&ĐT; quy chế đánh giá xếp
loại học sinh theo Thông tư số 26/220/TT-BGDĐT về sửa đổi, bổ sung một số điều của
quy chế, đánh giá, xếp loại học sinh THCS và THPT ban hành kèm theo thông tư số
58/2011/TT-BGDĐT, ngày 12/12/2011 của bộ trưởng bộ GD&ĐT.
- Thực hiện nghiêm quy định về trang phục TDTT đối với giáo viên trong giờ nội
khóa và ngoại khóa, Yêu cầu HS khối 5 và 100% học sinh (THCS) có giầy ba ta trong các
buổi học, tập luyện, thi đấu TDTT. Chú trọng cơng tác phịng chống tai nạn thương tích,
tai nạn đuối nước cho học sinh
- Chú ý việc bảo quản trang thiết bị TDTT, khuyến khích việc làm các đồ dùng tự
làm. Sử dụng có hiệu quả các thiết bị dạy học; ứng dụng và khai thác tài nguyên trên
mạng internet vào soạn giảng và tập luyện.
- Thực hiện tốt các buổi học ngoại khóa để học sinh được tập luyện, thực hành các
kiến thức đã học; chú trọng các môn có thế mạnh nhằm nâng cao chất lượng giáo dục thể
chất và hình thành bồi dưỡng nhân cách cho học sinh; đồng thời phát hiện học sinh năng

khiếu TDTT, thành lập và bồi dưỡng đội tuyển ngay từ đầu tháng 10 để tham dự Hội
khỏe các cấp đạt kết quả theo KH đề ra.
- Tổ chức tập luyện và đánh giá thể lực học sinh theo lứa tuổi thông qua các nội
dung tiêu chí đánh giá thể lực học sinh.
- Tổ chức thực hiện các quy định về vệ sinh trường học, vệ sinh cá nhân, vệ sinh
môi trường; xây dựng thói quen trong CBGV, HS trực hiện thường xuyên, nghiêm túc
17


phòng tránh các bệnh dịch, các tật học đường. Phối hợp với cơ quan BHXH triển khai
công tác Bảo hiểm y tế học sinh.
- Xây dựng tủ thuốc YTHĐ và có đủ cơ số thuốc để sơ cấp cứu ban đầu ngay tại
trường. Kết hợp với trung tâm y tế huyện và trạm y tế xã thực hiện tốt các chương trình y
tế học đường, sau khi có kết quả GVCN cập nhật vào hồ sơ theo dõi sức khỏe và phần
mềm SMAS 3.0. Có đủ nước uống tinh khiết hợp vệ sinh cho học sinh và giáo viên. Thực
hiện thông tư về việc ban hành quy định về xây dựng trường học an tồn, phịng chống tai
tệ nạn, thương tích, tiếp tục xây dựng kế hoạch hoạt động phù hợp, tập trung vào các nội
dung như: Phòng chống ngã, phịng chống tai nạn giao thơng, chống đuối nước, phịng
chống đánh nhau bạo lực trong trường học, phòng chống bỏng, điện giật, cháy nổ, phòng
chống ngộ độc… Tổ chức tập huấn cho cán bộ giáo viên - học sinh các phương pháp sơ,
cấp cứu tại chỗ có hiệu quả.
- Tổ chức hoạt động ngoại khóa, truyền thơng phịng chống các dịch bệnh, nhât là
các biện pháp phòng chống dịch Covid-19. Tổ chức khám sức khỏe định kỳ, sơ cấp cứu
kịp thời những trương hợp ốm đau tai nạn, chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh.
Đồng thời củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động của phòng y tế, Chữ thập đỏ trong nhà
trường, tham gia các hoạt động nhân đạo, từ thiện...
IV. Xây dựng các điều kiện gáo dục
1. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
- Nâng cao trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp; xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu chương trình GDPT 2018. Tiếp tục phối hợp với Cơng

đồn tổ chức các đợt sinh hoạt chính trị, tư tưởng cho CBGV, NV; Phổ biến, quán triệt
đầy đủ các văn bản mới, các chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước,
nhất là những văn bản có liên quan trực tiếp đến đội ngũ CBGV, NV. Trong đó, tập trung
vào những vấn đề mới, những vấn đề quan trọng mà xã hội, CMHS quan tâm như: Việc
đổi mới chương trình GDPT; quản lý, sử dụng các khoản thu; dạy thêm, học thêm.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của
ngành bằng những việc làm thiết thực hiệu quả, phù hợp với điều kiện của nhà trường;
gắn với việc đổi mới hoạt động giáo dục, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống
của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh. 100% CBGV, NV kí cam kết với
nhà trường ngay từ đầu năm học về việc thực hiện NV năm học và các cam kết khác theo
quy định. Thực hiện nghiêm túc quy chế làm việc đối với giáo viên phổ thông theo Thông
tư 15, TT 28 và TT08 của Bộ GDĐT (chế độ hội họp, lao động, dạy học, dự giờ của Hiệu
trưởng, các Phó HT, tổ trưởng, nhóm trưởng chun mơn, giáo viên chủ nhiệm, giáo viên
bộ môn và các chức danh kiêm nhiệm khác).
- Tập trung phát triển đội ngũ giáo viên về năng lực chuyên môn, kỹ năng xây
dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo hướng phát triển năng lực học sinh; năng lực
đổi mới PPDH, KTĐG, tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo; quan tâm phát triển
đội ngũ tổ trưởng chun mơn, giáo viên nịng cốt, giáo viên chủ nhiệm lớp; chú trọng
đổi mới sinh hoạt chuyên môn; nâng cao vai trò giáo viên chủ nhiệm lớp, của Đội TNTP
Hồ Chí Minh, của gia đình và cộng đồng trong việc quản lý, phối hợp giáo dục toàn diện
cho học sinh.
18


- Tiếp tục quan tâm bồi dưỡng nâng cao năng lực, kỹ năng nghề nghiệp cho đội
ngũ CBQL, GVCN lớp, GV Tổng phụ trách Đội và Tổ trưởng chuyên môn. Tổ chức tư
vấn tâm lý cho nhà giáo và người học khi có tình huống xảy ra. Tiếp tục qn triệt việc
thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo, quy chế làm việc và quy tắc ứng
xử của đơn vị tới tất cả cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, người lao động và người học
theo Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐT ngày 15/5/2018 của Bộ GD&ĐT.

- Chủ động xây dựng kế hoạch, chủ đề dạy học, đổi mới dạy học và kiểm tra đánh
giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh; Tổ chức hoạt động hướng nghiệp; Sinh
hoạt tổ/nhóm chun mơn qua trường học kết nối; Biên giới, hải đảo; ATGT...
- Chỉ đạo thực hiện nghiêm túc nền nếp kỷ cương trong toàn ngành. Cùng cơng
đồn xây dựng, củng cố Quy chế hoạt động phối hợp, Quy chế dân chủ, Quy chế chi tiêu
nội bộ, đảm bảo công khai, dân chủ trong các hoạt động.
- Rà sốt cơ cấu đội ngũ để bố trí, phân công chuyên môn giảm tỷ lệ dạy chéo ban.
Tạo cơ hội và động viên GV tích cực tự bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ; quan tâm bồi dưỡng kiến thức bổ trợ như Ngoại ngữ, tin học. Đặc biệt với
giáo viên ngoại ngữ (môn Tiếng Anh).
- Triển khai việc đánh giá xếp loại CBQL,GV theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên
cơ sở giáo dục phổ thông (Thông tư số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ
GD&ĐT), chuẩn Hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông (Thông tư số: 14/2018/TTBGDĐT ngày 20/7/2018 của Bộ GD&ĐT), đảm bảo tính cơng khai, dân chủ và thực hiện
đúng quy trình, phản ánh đúng thực trạng.
2. Xây dựng cơ sở vật chất – Thư viện- thiết bị trường học
2.1. Sử dụng cơ sở vật chất phịng học:
- Sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước kết hợp với các nguồn huy
động hợp pháp khác để tăng cường trang bị cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học
- Quan tâm đầu tư CSVC để tổ chức tốt dạy học 2 buổi/ngày đảm bảo chất lượng
giáo dục toàn diện theo hướng kết hợp dạy học văn hóa với tổ chức các hoạt động tập thể
nhằm giáo dục tình cảm, đạo đức, giáo dục thể chất, rèn luyện kĩ năng sống, đáp ứng yêu
cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. Phân công CBQL chỉ đạo, theo dõi CSVC:
Khu THCS-Thầy Văn, Khu TH- thầy Tiến. trực tiếp theo dõi CSVC nhà trường, đảm bảo
phục vụ tốt nhất cho dạy và học.
- Tăng cường công tác tham mưu với UBND xã, thực hiện xã hội hóa giáo dục,
vận động, huy động các nguồn lực xã hội để hồn thiện các phịng học dang dở ở khu
THCS, từng bước cải tạo cảnh quan; xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh; tổ chức
các hoạt động giáo dục tạo khí thế vui tươi trong trường.
2.2. Công tác Thư viện-Tủ sách phụ huynh-Thư viện xanh:
* Chỉ tiêu: 100% học sinh có đủ SGK, SBT để học tập; 100% GVBM có đủ SGK,

STK, SGV, … để giảng dạy; 100% các lớp có “Tủ sách phụ huynh”, khối TH thực hiện
có hiệu quả “thư viện xanh”. Các đợt kiểm tra và cuối kỳ, cuối năm được xếp loại: Tốt,
đạt thư viện tiên tiến;
19


* Một số giải pháp:
- Tiếp tục xây dựng và củng cố thư viện nhà trường đạt tiêu chuẩn thư viên theo
Quyết định 01 của Bộ GD-ĐT.
- Đảm bảo đầy đủ SGK, sách tham khảo cho giáo viên và học sinh. Huy động mọi
nguồn lực và sự ủng hộ của cộng đồng để xây dựng tủ sách phụ huynh tại lớp học, thư
viện xanh.
- Chấn chỉnh nề lối hoạt động của công tác thư viện, đưa hoạt động thư viện vào nề
nếp trên cơ sở nâng cao trách nhiệm của nhân viên phụ trách thư viện. Thành lập tổ thư
viện năm do đ/c HT làm trưởng ban, đ/c Vân- PHT làm phó ban, trực tiếp chỉ đạo. Xóa
bỏ tủ SGK dùng chung của khối THCS, cán bộ thư viện HD phụ huynh mua cho con em
tại công ty STB trường học huyện vào đầu năm học .
- Tổ chức giới thiệu sách bài bản hơn, tạo điều kiện để giáo viên, học sinh thuận lợi
trong việc tìm và sử dụng những tài liệu cần thiết.
- Tiếp tục xây dựng và bổ sung “Tủ sách phụ huynh” ở các lớp. GVCN chỉ đạo CB
lớp xây dựng quy chế, quy định về hoạt động của “Tủ sách phụ huynh” với các tiêu chí
cụ thể. Hàng tháng NV Thư viện cùng GVCN, CB lớp chấm điểm, gửi thống kê kết quả
về HT (hoặc PHT phụ trách). Đề xuất động viên, khen thưởng các lớp hoạt động tốt. Tiếp
tục coi hoạt động tủ sách phụ huynh là nhiệm vụ quan trọng của năm học.
2.3. Công tác Thiết bị:
- Tập trung chỉ đạo giáo viên tăng cường sử dụng hiệu quả thiết bị giáo dục, đồ
dùng dạy học, khai thác triệt để cơ sở vật chất của nhà trường để đảm bảo việc dạy học có
chất lượng. Chỉ đạo, tổ chức tốt phong trào giáo viên tự làm đồ dùng dạy học. Tiếp tục sử
dụng hợp lý phịng học bộ mơn ghép để dạy học, sử dụng đồ dùng TBDH đạt hiệu quả.
Rà xoát mua bổ sung các TBDH theo danh mục đồ dùng dạy học của BGD để đảm bảo

cho việc dạy học theo CTGDPT mới 2018.
- Tiếp tục củng cố phòng thiết bị, phịng bộ mơn. Phát huy tối ta tác dụng của các
thiết bị đồ dùng, đẩy mạnh hơn nữa việc mượn và sử dụng đồ dùng dạy học.
- Phát huy tối đa các máy vi tính đã được cấp tạo điều kiện để GV và HS soạn giáo
án, E-Laerning - Powr point- bản đồ tư duy. Truy cập thông tin, khai thác tài nguyên trên
mạng, giải Toán,Tiếng Anh qua mạng…. Chuẩn bị tốt mọi mặt để tham gia cuộc thi từ
cụm trường đến huyện (các tổ chủ động thực hiện).
- Triển khai ứng dụng có hiệu quả phần mềm quản lí trường học; phần mềm dạy
học và các phần mềm hỗ trợ khác.
2.4 Công tác tài vụ:
- Hướng dẫn số 901/HDLN/SGDĐT-STC ngày 31/8/2020 của Liên Sở GD&ĐTSTC về việc thực hiện Nghị quyết số 17/2020/NQ-HĐND ngày 11/7/2020 của HĐND
tỉnh quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục trong các CSGD
công lập từ năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Thái Bình; Cơng văn số 598/HDLNPGDĐT-PTCKH ngày 11/09/202020 của Phòng GD-ĐT Thái Thụy v/v hướng dẫn thực
hiện các khoản thu trong trường học trên địa bàn huyện từ năm học 2020-2021. Thực
hiện tốt công tác dân chủ ở cơ sở, công khai minh bạch hoạt động tài chính. Thống nhất,
cơng khai quy chế chi tiêu nội bộ trong hội đồng giáo dục.
20


- Đảm bảo tốt kế hoạch thu và nhiệm vụ chi.
- Quản lí tốt việc thu chi ngân sách, đảm bảo thu chi đúng nguyên tắc tài chính;
Chống chi sai chế độ quy định, chống lạm thu và lạm phát chi.
- Đảm bảo tính dân chủ, cơng khai, minh bạch trong cơng tác tài chính; Thực hiện
đầy đủ quyền lợi của CBGV, NV.
- Tập trung nguồn tài chính, ngân sách cho hoạt động chuyên môn; Thực hành tiết
kiệm chi chống lãng phí.
- Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ phù hợp với luật tài chính kế tốn và khả năng
của nhà trường.
- Nâng cao vai trò trách nhiệm của nhân viên kế tốn – văn phịng, nhất là việc
thực hiện chức năng kiểm soát và tham mưu.

2.5. Tiếp tục đầu tư xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia
Căn cứ vào Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ban hành Quy định về KĐCL và
công nhận trường chuẩn quốc gia của Bộ GDĐT, nhà trường cần chủ động tham mưu cho
UBND xã tiếp tục đầu tư nguồn lực, chỉ đạo xây dựng kế hoạch, lộ trình thực hiện cơng
tác xây dựng trường chuẩn quốc gia, gắn với chương trình mục tiêu quốc gia về Xây
dựng nông thôn mới nâng cao.
V. Triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thơng mới -2018
- Tun truyền cho CBGV, NV nắm được chủ trương mục tiêu của chương trình
GD phổ thơng mới năm 2018;
- Giáo viên được phân công dạy lớp 1 phải qua tập huấn bồi dưỡng thay sách, chú
ý soạn, dạy theo đúng quy đinh bộ môn,
- Nghiên cứu kỹ về nội dung chương trình tổng thể, chương trình từng mơn học để
biết được những điểm giống và khác nhau giữa chương trình hiện hành và chương trình
GDPT 2018, u cầu GV phải có những năng lực nào từ đó để tự bồi dưỡng đáp ứng yêu
cầu giảng dạy; có kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ cho các năm tiếp theo...
- Tiếp tục tham mưu địa phương tăng cường CSVC trang thiết bị dạy học,
SGK...để thực hiện có hiệu quả
VI. Cơng tác quản lí
1. Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo
- Tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu lực và hiệu quả công tác quản lý nhằm tăng
quyền chủ động trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực
quản lý nhà trường, trách nhiệm của CBQL, đứng đầu là Hiệu trưởng dưới sự giám sát
của xã hội, sự kiểm tra của cấp trên.
- Tập trung xây dựng kế hoạch các nhiệm vụ của nhà trường cụ thể, sát thực tế,
khoa học đồng thời tổ chức thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả kế hoạch đã đề ra. Triển
khai thật sâu sát Quy chế hoạt động của nhà trường. Xây dựng kế hoạch nâng cao chất
lượng đội ngũ giáo viên; phân công nhiệm vụ và trách nhiệm rõ ràng, tránh chồng chéo;
phân cơng chun mơn hợp lí và hiệu quả chống việc bình quân đều số tiết, hạn chế tới
21



mức thấp nhất việc phân công chuyên môn chéo ban đồng thời phát huy tốt năng lực và
trình độ của đội ngũ CBGV, NV hiện có. Quản lý tốt việc thực hiện chương trình và kế
hoạch giáo dục của nhà trường;
2. Cơng tác tham mưu – Xã hội hóa
Tiếp tục làm tốt cơng tác tham mưu và tham mưu có hiệu quả với địa phương về
lĩnh vực giáo dục; Đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục. Chủ động phối kết hợp chặt chẽ với
các tổ chức đoàn thể, nhất là gắn kết hơn nữa với Ban đại diện CMHS, CMHS toàn
trường. Tham mưu với địa phương việc tăng cường CSVC cho nhà trường như xây thêm
phịng học, phịng bộ mơn để đáp ứng yêu cầu đổi mới dạy và học.
3. Kiểm tra nội bộ
- Thực hiện đổi mới, chấn chỉnh cơng tác quản lí, lề lối làm việc của CBQL đến các
bộ phận, các Tổ CM và đến từng giáo viên, nhân viên; Thực hiện tốt cải cách quản lí
hành chính, hồn thiện và quản lí chặt chẽ các loại hồ sơ, sổ sách trong nhà trường. Tăng
cường xây dựng nề nếp, kỉ cương trường học. Nâng cao năng lực quản lí, điều hành của
Hiệu trưởng, các Phó hiệu trưởng và các Tổ trưởng chuyên môn.
- Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ, nhất là kiểm tra chuyên môn, kiểm tra đột
xuất, khảo sát học sinh để đánh giá chất lượng dạy học đồng thời tăng cường dự giờ kiểm
tra trên lớp đánh giá, xếp loại giáo viên.
+ Với h/s : Kiểm tra khảo sát 5 lần/năm (Phòng 2 lần, trường 3 lần)
Kiểm tra hồ sơ học sinh: CBQL, CB thư viện, GVCN
Kiểm tra nề nếp học sinh: CBQL, Đoàn-Đội, GVTD, GVCN
+ Với CBGV: Tổ CM dự giờ 2 tiết/tuần, kiểm tra giáo án 1 lần/tuần.
Trường Kiểm tra hồ sơ 3- 4 lần/năm, ngồi ra có kiểm tra đột xuất theo chuyên đề
Kiểm tra chuyên môn 2 lượt GV/năm, toàn diện 12 đ/c /năm (THCS 6, TH 6).
+ CBQL: HT dự giờ 2 tiết /tuần, PTH dự giờ 4 tiết /tuần , tổ trưởng 2 tiết/tuần, GV
1 tiết/tuần.
4. Công tác truyền thông
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT, khai thác hiệu quả các phần mềm và website của
Phòng, của Trường, phục vụ công tác quản lý và tạo môi trường tự học, tự bồi dưỡng cho

CBGV. Thơng qua đó làm tốt công tác truyền thông đến CBGV, NV và cha mẹ học sinh,
các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước và quy định của ngành, để
mọi người hiểu thêm và nhà trường, tạo sự đồng thuận trong việc phối hợp GD học sinh
hiệu quả hơn.
5. Công tác thi đua, khen thưởng
- Đây là công tác hết sức quan trọng, có tác dụng thúc đẩy phong trào các hoạt
động của nhà trường, đặc biệt là phong trào thi đua Dạy tốt - Học tốt. tổ chức cho CBGV,
nhân viên đăng kí các danh hiệu thi đua đầu năm học. Kiên quyết khắc phục bệnh thành
tích, bệnh trung bình chủ nghĩa trong công tác Thi đua, khen thưởng.
22


- Thực hiện việc kiện toàn hội đồng thi đua khen thưởng, đưa ra các quy chế để
đánh giá thi đua CBGV-NV hàng kỳ, hàng năm từ đó thực hiện nghiêm túc việc bình xét
xếp loại thi đua trên nguyên tắc công khai, dân chủ, minh bạch, động viên sự nỗ lực của
CBGV-NV.
VII. Đăng ký các danh hiệu thi đua
- Trường hoàn thành tốt nhiệm vụ, đạt "Tập thể lao động Tiên tiến";
- Liên đội đạt liên đội mạnh cấp huyện.
D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trên đây là kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2020-2021 của trường
TH&THCS Thụy Duyên, yêu cầu các bộ phận, các tổ CM, từng cán bộ giáo viên trong
nhà trường căn cứ vào kế hoạch và nhiệm vụ được phân công tập trung xây dựng kế
hoạch hoạt động của mình với các yêu cầu cơ bản sau:
- Tổ chức cho cán bộ giáo viên thảo luận các chỉ tiêu và các giải pháp thực hiện kế
hoạch.
- Xây dựng kế hoạch một cách cụ thể, chi tiết, sát với thực tế, có tính khả thi cao,
theo từng tuần, từng tháng, từng kì và cả năm.
- Xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm của bộ phận mình phụ trách, tổ mình phụ trách,
để tập trung thực hiện cho có hiệu quả.

- Hàng tuần, hàng tháng báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ của bộ phận mình
phụ trách, của tổ mình phụ trách với nhà trường qua các kì giao ban.
- Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ năm học nếu có vấn đề nảy sinh, vướng mắc
cần phản ánh, báo cáo kịp thời về ban giám hiệu nhà trường để phối hợp giải quyết.
Nơi nhận:

HIỆU TRƯỞNG

- Phòng GD&ĐT; UBND xã để báo cáo
- Các Tổ CM, Tổ VP; CBGV để thực hiện
- Lưu tại trường.

Bùi Văn Thăng

23


DỰ KIẾN CHƯƠNG TRÌNH KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2020-2021
Tháng 8/2020

Tháng 9/2020

Tháng 10/2020

Tháng 11/2020

Chuẩn bị CSVC và các điều kiện cho năm học mới
Tuyển sinh học sinh đầu cấp theo HD
Tập trung GV, HS; Hoàn thiện KT lại, xét lên lớp
Tổ chức Ngày hội trang trí trường lớp (ngày 4-5/9); Ngày toàn dân đưa trẻ

đến trường, Tựu trường ngày 01/9; KG năm học mới (5/9); thực hiện
chương trình năm học mới 07/9/2020;
Triển khai kế hoạch chỉ đạo năm học; Tổ chức Hội nghị Ban Đại diện
CMHS; họp PHHS toàn trường.
Tập hợp số liệu, tình hình, báo cáo đầu năm học, hồn thành đăng kí thi
đua
hồn thành kí các cam kết thực hiện ANTT, ATGT, Luật số 14, NĐ 36
Kiểm tra nền nếp đầu năm học
Tổ chức Hội nghị viên chức
Hoàn thành điều tra, chốt việc nhập dữ liệu Phổ cập giáo dục trực tuyến
Duyệt Kế hoạch PHT và các bộ phận, Duyệt KHDH của GV
Tập huấn chuyên môn nghiệp vụ; Chuyên đề Chuyên đề đổi mới sinh hoạt
chuyên môn ở tổ, khối; các chuyên đề tiếng Việt lớp 1
Báo cáo công khai Tài chính theo TT36/BGD
Chuyên đề nâng cao CL dạy TA cấp THCS
Hướng dẫn HS tham gia cuộc thi Trạng Nguyên Tiếng Việt, CLB Toán
Tuổi thơ
Duyệt kết quả PCGD, XMC các xã, thị trấn
Chuyên đề đổi mới sinh hoạt chuyên mơn ở tổ, khối. Chun đề mơn Tốn,
tiếng Việt, HĐTN lớp 1.
Hội thi KHKT cấp trường
Hội giảng GV Giỏi cấp Trường
Hội thi KHKT cấp trường với khối THCS, chọn SP dự thi cấp cụm
Tiếp tục tổ chức cho HS tham gia các sân chơi qua mạng;
Kiểm tra HĐSP, KT CM,
ĐK thư viện đạt chuẩn
Lập danh sách GV cốt cán lớp 2 thực hiện đổi mới chương trình giáo dục
phổ thơng cấp huyện, cấp tỉnh.
Tổ chức tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời năm 2020
Chuyên đề Đổi mới đánh giá theo TT mới, KT giữa học kì I

Tổ chức các hoạt động chào mừng 37 năm ngày Nhà giáo Việt Nam
Hội giảng chào mừng 20/11.
CĐ hỗ trợ Dạy học TV1- Toán 1.
Hội thi KHKT cấp cụm trường với khối THCS, chọn SP dự thi cấp huyện
Dự kiến đón KT chuyên ngành SGD tại Thái Thụy
24


Dự Hội nghị Thi đua Hai tốt ngành Giáo dục
Chuyên đề tiếng Việt (Phần vần), TNXH lớp 1 cấp huyện
Kiểm tra HĐSP, KT CM
Tiếp tục hoàn thành Báo cáo tự đánh giá và hồ sơ đăng kí kiểm định chất
lượng giáo dục nộp phòng Giáo dục - Đào tạo
Tập huấn chương tŕnh giáo dục 2018 theo KH

Tháng 12/2020

Tháng 01/2021

Tháng 02/2021

Tháng 3/2021

Đánh giá chéo ĐM không gian trường lớp
Hội thi Triển lãm VSCĐ; SP dạy học Mỹ thuật theo PP Đan Mạch kết hợp
với tổ chức Ngày hội Tiếng Anh cấp trường, cụm trường.
Tập huấn, hướng dẫn ra đề kiểm tra định HK 1(Kỹ thuật ra đề KT, xây
dựng ma trận);
Tham gia thi đấu các môn thể thao HS cấp huyện, tham gia các môn thể
thao cấp tỉnh (Dự kiến).

Hội thi KHKT cấp tỉnh
Hội thi VSCĐ, SP dạy học mỹ thuật theo PP Đan Mạch
Kiểm tra HĐSP, KT CM
Khóa sổ NS năm 2019
Báo cáo số liệu Học kì I
Kiểm tra HK I
Sơ kết HK 1; Các trường nộp báo cáo sơ kết học kì 1, các biểu mẫu thống
kê số liệu HKI; Lập Danh sách GV dạy lớp 2 năm 2021-2022.
Chuyên đề trực tuyến dạy học lớp 1.(2-3 CĐ)
Kiểm tra nền nếp các lớp,
Thực hiện chuyên đề theo lịch
Chuyên đề xây dựng “Môi trường Giáo dục thân thiện” tham quan Thư
viện xanh – Phát triển văn hóa đọc
Kí cam kết thực hiện Luật số 14 của Quốc hội
Nghỉ Tết Nguyên Đán; Tết trồng cây, xanh hóa trường học
Giao lưu “Tìm hiểu kiến thức An tồn giao thơng đối với học sinh Tiểu
học”.
Kiểm tra nền nếp; Tổ chức các hoạt động chào mừng Đảng - mừng Xuân
Chuyên đề lớp 1
Tổ chức các hoạt động chào mừng Ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3 và Ngày thành
lập Đồn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
Ngày hội Trạng nguyên nhỏ tuổi cấp trường,
Khảo sát chọ HSG cấp huyện THCS
Chuyên đề “Dạy học tin học”; sinh hoạt chun mơn;
Đón Kiểm tra thư viện đạt chuẩn; Duyệt KH phát triển
Tổ chức Hội thi GV chủ nhiệm giỏi, GV dạy giỏi.

Tháng 4/2021

Ngoại khóa - Diễn đàn lí tưởng sống của TN ngày nay

Kiểm tra HĐSP, KT CM
Tổ chức các hoạt động chào mừng ngày 30/4 và 01/5
25


×