Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Thẩm định dự án đầu tư về ứng dụng cho thuê phòng trọ anywhere home

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.18 KB, 17 trang )

lO MoARcPSD|9797480

lOMoARcPSD|9797480

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM


TIỂU LUẬN CUỐI KHĨA
MƠN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN: ỨNG DỤNG CHO TH PHỊNG TRỌ
ANYWHERE’S HOME
HỌ VÀ TÊN:
MSSV:
LỚP:
Khóa học:
GVHD: TS.TRẦN TRỌNG HUY

TP.Hồ Chí Minh, Ngày 14 tháng 04 Năm 2022


NHẬN XÉT
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................


...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan dự án: Là dự án của cá nhân em, nội dung của dự án là sản phẩm
mà em đã nỗ lực nghiên cứu trong quá trình học tập trong thời gian vừa qua. Các số liệu,
kết quả trình bày trong dự án là hồn toàn trung thực.
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung trong dự án của mình.


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................................... 1
1. GIỚI THIỆU VỀ ỨNG DỤNG ANYWHERE’S HOME............................................................... 2
1.2. Tạo tài khoản..................................................................................................................................... 2
1.2. Tìm kiếm phịng................................................................................................................................ 2

1.3. Đăng cho thuê phòng........................................................................................................................ 2
1.4. Liên hệ............................................................................................................................................... 3
1.5. Thanh tốn......................................................................................................................................... 3
1.6. Lợi ích khi dùng ứng dụng............................................................................................................... 3
2. PHÂN TÍCH VỀ DỰ ÁN.................................................................................................................. 4
2.1. Khách hàng mục tiêu........................................................................................................................ 4
2.2. Mức độ cạnh tranh............................................................................................................................ 4
2.3. Chiến lược kinh doanh...................................................................................................................... 5
2.4. Nhân sự............................................................................................................................................. 5
3. DỰ TỐN DỊNG TIỀN................................................................................................................... 6
3.1. Vốn đầu tư......................................................................................................................................... 6
3.2. Nguồn vốn và huy động vốn............................................................................................................ 7
3.3. Dự toán kết quả kinh doanh.............................................................................................................. 7
4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN.................................................................... 11
4.1. Giá trị hiện tại thuần của dự án (NPV).......................................................................................... 11
4.2. Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ của dự án (IRR).......................................................................................... 11
4.1. Chi phí sử dụng vốn của công ty (WACC).................................................................................... 11
5. RỦI RO CỦA DỰ ÁN..................................................................................................................... 11
5.1. Rủi ro về nhân lực........................................................................................................................... 11
5.2. Rủi ro do kỹ thuật........................................................................................................................... 12
KẾT LUẬN.......................................................................................................................................... 13


LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay các thành phố lớn của nước ta như thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội,
Đà Nẵng ... đều là những thành phố phát triển với nhiều trường cao đẳng, đại học, cơng
ty, xí nghiệp,… Chính vì vậy, hàng năm có rất nhiều người đến các thành phố này để
học tập và làm việc khiến nhu cầu nhà ở và sinh hoạt tại đây càng tăng cao. Đối với
người dân địa phương đã có nhà trước đó hoặc những người có thu nhập cao đủ điều
kiện mua nhà, thì đối với nhóm người có thu nhập thấp và trung bình, sinh viên, người

lao động khó mua nhà hơn, buộc họ phải đi thuê nhà ở. Từ trước đến nay, hầu hết
chúng ta đều tìm kiếm nhà trọ thông qua các tờ rơi, các bài viết, bảng thông báo, hoặc
các nhóm trên mạng xã hội ...
Tuy nhiên, sử dụng cách này chúng ta sẽ tốn rất nhiều thời gian và sức lực mà
không thể nắm được ngay các thông tin như giá cả, tiền điện, tiền nước, wifi, các tiện
nghi của nhà trọ. Ngược lại, đối với bên cho th, họ gặp khó khăn trong việc quảng bá
phịng trọ, lưu trữ và quản lý thông tin của khách thuê phòng, thu tiền thuê phòng còn
chứa nhiều rủi ro, chưa đạt hiệu quả và độ chính xác tối đa. Chính vì vậy, các trang
web, ứng dụng cho th phịng trọ đã xuất hiện nhưng vẫn chưa được sử dụng rộng rãi
vì chưa đáp ứng được nhiều nhu cầu và chưa mang lại sự tin tưởng cho người dùng.
Dựa trên nhu cầu và hạn chế của mọi người, cá nhân tôi đã tạo ứng dụng
“Anywhere’s Home” để tạo trung gian giữa chủ nhà và người thuê nhà, giúp mọi
người tìm nhà nhanh hơn, thuận tiện hơn, an toàn và hợp pháp hơn, đồng thời giúp
người thuê quản lý và kiểm sốt thơng tin người th…. Ứng dụng cịn có thẻ hỗ trợ
thanh toán qua ngân hàng và giúp đỡ nhiều người có nhu cầu th thêm phịng nhiều
hơn.

1


1. GIỚI THIỆU VỀ ỨNG DỤNG ANYWHERE’S HOME.
1.2. Tạo tài khoản
Để sử dụng được ứng dụng này, đầu tiên bạn cần phải có 1 tài khoản truy cập,
việc tạo tài khoản với các bước khá đơn giản:
- Liên kết với Facebook, Gmail hoặc số điện thoại.
- Cập nhật các thông tin cá nhân của mình cũng như đồng ý các điều khoản về pháp lý
mà ứng dụng cho phép đối với cả người cho thuê và người đi thuê.
Thông tin có thể được cập nhật thường xuyên, do dó khi thơng tin trên
ứng dụng được cập nhật trực tiếp thì hai bên sẽ dễ dàng kiểm sốt hơn, khơng cần
thơng báo bằng miệng truyền thống. Tất cả các thông tin sẽ nhận được mức độ bảo mật

cao để tránh bị đánh cắp.
1.2. Tìm kiếm phịng
Ứng dụng sử dụng chức năng định vị để tìm vị trí của bạn, qua đó sẽ đề suất các
phòng trọ gần bạn nhất qua các tiêu chí mà bạn đề ra. Cho phép bạn tìm kiếm chỗ ở và
các thông tin cơ bản nhằm đáp ứng nhu cầu của bạn như vị trí, giá cả, khu vực, các
dịch vụ sẵn có và nhiều hình ảnh cụ thể hơn về căn phòng mà bạn tham khảo. Ngồi ra,
bạn có thể tìm kiếm các phịng ở chung và tiết kiệm chi phí cho mình. Mặc khác, sau
khi tìm được những phịng phù hợp với nhu cầu của bản thân, bạn có thể lưu lại để xem
sau và có thể so sánh để lựa chọn căn phịng phù hợp nhất với mình. Việc tìm kiếm này
sẽ giúp người đi thuê tiết kiệm thời gian và chi phí.
1.3. Đăng cho thuê phòng
Việc đăng phòng rất đơn giản. Chỉ cần các thơng tin như sau:
+ Loại phịng cho th (cho thuê, ở ghép, kí túc xá, homestay, nhà nguyên căn
hay căn hộ).
+ Địa chỉ.
+ Giá cả cho thuê, tiền cọc của từng phòng.
+ Giá tiền điện, nước, mạng internet, vệ sinh… hằng tháng.
+ Diện tích, số lượng phịng, số lượng người có thể ở.
+ Trạng thái của đồ dùng, các chi phí sửa chữa phát sinh.
+ Hình ảnh: tối thiểu 5 hình ảnh ở 5 góc khác nhau của căn phòng.
2


Đồng thời có giấy phép kinh doanh để được xác minh và đưa lên app đảm bảo
tính pháp lý tránh bị lạm dụng và lừa đảo. Đồng thời ứng dụng còn hỗ trợ người cho
thuê trong việc thống kê phòng đã cho th, phịng trống, và phịng sắp có người
chuyển đi. Với hình ảnh trực quan chi tiết người cho thuê sẽ dễ dàng làm chủ toàn bộ
chuỗi nhà cho thuê, nhà trọ sinh viên, ký túc xá hay cả chung cư mini của mình.
1.4. Liên hệ
Việc giao dịch và truyền tải thơng tin giữa chủ phịng trọ và khách thuê hiện đã

được số hóa, đảm bảo dễ dàng và chủ động thông qua Internet. Lúc này, bên cho thuê
và bên thuê sẽ dễ dàng trao đổi thông tin với nhau, giao dịch diễn ra thuận lợi và nhanh
chóng hơn. Ngồi ra, ứng dụng này cịn nhắc nhở khách th thanh tốn khi đến hạn,
khách th có thể chủ động chuẩn bị tiền phòng mà còn đảm bảo thuận tiện, thơng
suốt, khơng bị chậm thanh tốn.
1.5. Thanh tốn
Việc thanh tốn tiền thuê nhà sẽ thuận tiện hơn và dễ dàng hơn cho người th
vì giờ đây họ có thể thanh tốn qua ví điện tử như Momo hoặc ngân hàng mọi lúc mọi
nơi. Điều này sẽ giúp tiết kiệm thời gian và chi phí tối đa cho chủ phịng cho th. Đặc
biệt là khi chủ trọ bận rộn, khơng có thời gian và phải thuê người làm công việc này, vơ
tình gây ra những chi phí phát sinh khơng đáng có. Vì vậy, việc cân nhắc, tìm hiểu và
lựa chọn một phần mềm phù hợp không chỉ mang lại hiệu quả ứng dụng cao mà cịn hỗ
trợ cơng việc kinh doanh tốt, tránh được những chi phí phát sinh khơng đáng có.
Ứng dụng có thể thống kê thơng tin về khoản tiền cần chi trả của từng phòng,
khi mà chủ trọ cập nhập thông tin về số điện, số nước,…hàng tháng thì việc tính tốn
theo cơng cụ có sẵn được tiến hành nhanh chóng, chuẩn xác cao. Điều này vừa thuận
lợi, vừa đảm bảo việc tiết kiệm thời gian, công sức của mình.
1.6. Lợi ích khi dùng ứng dụng
- Đối với người cho thuê: Khi được khách hàng đánh giá cao, tích cực, nhiều người th
thì sẽ thường xun xuất hiên trên topic trending những phòng trọ đẹp, chất lượng trên
ứng dụng. Giúp mọi dễ tìm kiếm hơn.
- Đối với khách thuê: Với người đi thuê lần đầu họ sẽ nhận được giảm 10% tháng đầu
tiên, free tiền nước hay là được giảm tiền đặt cọc,... hoặc khi thuê trọn gói 1 năm sẽ
được giảm giá so với thuê theo từng tháng. Đồng thời khi giới thiệu cho khách mới sẽ
được giảm 10% cho tháng tiếp theo.
3


Với nhiều ưu đãi đa dạng như vậy, ứng dụng có thể thu hút người dùng sử dụng
app hơn là giao dịch trực tiếp, tiết kiệm được chi phí đối với cả hai

THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN:
Độ dài dự án: 3 năm.
Địa chỉ: Tầng 6 Mê Linh Point Tower 2, Số 2 Ngô Đức Kế, Quận 1,Tp.HCM.
SĐT: 0982.636467
Gmail:

2. PHÂN TÍCH VỀ DỰ ÁN
2.1. Khách hàng mục tiêu
- Nhóm 1: Các bạn học sinh, sinh viên, công nhân lao động, người nước ngồi có nhu
cầu tìm nơi sinh hoạt, lưu trú ngắn hoặc dài hạn trong suốt quá trình học tập và làm
việc tại Tp.Hồ Chí Minh nói chung và các vùng lân cận.
- Nhóm 2: Các hộ gia đình kinh doanh cho th phịng trọ hoặc căn hộ.
- Nhóm 3: Chủ đầu tư các mơ hình căn hộ cao cấp, chung cư mini, homestay… có nhu
cầu tìm nguồn quảng cáo cho thuê nhà ở.
2.2. Mức độ cạnh tranh
Ứng dụng có chức năng tìm kiếm phịng trọ với tiêu chí “phịng trọ an tồn”.
Ứng dụng hướng tới nhiều đối tượng khác nhau như giới văn phịng, sinh viên, người
nước ngồi muốn cư trú tại Việt Nam. Phần mềm tìm phịng trọ giúp người dùng có thể
so sánh, đối chiếu trực tiếp giữa các phòng trọ trên ứng dụng với nhau, tiết kiệm được
lượng lớn thời gian cho người có nhu cầu tìm trọ. Các hoạt động truyền thống thường
làm mất rất nhiều thời gian và khiến người đi tìm trọ gặp rất nhiều khó khăn.
Vì thế, sự xuất hiện của các ứng dụng trung gian trong việc tìm kiếm và quản lý
phịng trọ là một giải pháp thơng minh. Cùng với sự phát triển của công nghệ ngày nay,
Anywhere’s Home là một lựa chọn đúng đắn với giao diện trực quan, dễ sử dụng, miêu
tả được chi tiết mọi thông tin mà người tiêu dùng cần được biết. Ứng dụng có sự tương
tác và phản hồi cùng với sự giải đáp của nhà sản xuất khá nhanh. Tạo sự liên kết trong
q trình tìm phịng và tìm bạn ở ghép khá thuận tiện khi mọi người có thể tự chat
riêng tư với nhau. Chủ nhà trọ cũng có thể dễ dàng đăng bài, độ tương tác với với số
người đăng ký ngày càng nhiều và nhiều nhu cầu thuê nhà.


4


2.3. Chiến lược kinh doanh
GIÁ CẢ
Hầu hết các ứng dụng quản lý phòng trọ hiện ny được cung cấp trên thị trường
đều có mức chi phí sử dụng hồn tồn khác biệt, đa phần khá đắt đỏ. Bởi thế việc tìm
hiểu, cân nhắc một cách kỹ lưỡng trước khi đưa ra cho mình quyết định sau cùng hợp
lý là điều quan trọng cần chú ý thực hiện. Trong đó, ứng dụng mà dự án tơi cung cấp có
khả năng mang tới mức giá hấp dẫn và lý tưởng nhất cho nhu cầu, đòi hỏi thực tế của
khách hàng.
Khi thực hiện việc so sánh chi phí cho việc sử dụng ứng dụng Anywhere’s
Home với các ứng dụng khác thì người cho thuê chỉ phải bỏ ra 8% giá phòng mỗi
tháng, với một ứng dụng chất lượng, vận hành chuyên nghiệp, tiết kiệm tối ưu thời gian
cùng một mức giá khá hợp lý thay vì mỗi tháng phải chi vài triệu để thuê người quản lý
hay bên thứ ba để quản lý thay với chi phí gấp đơi.
CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI
Hệ thống hoạt động của Anywhere’s Home được phân phối với hình thức trực
tiếp và gián tiếp. Chỉ cần một chiếc điện thoại thơng minh kết nối với internet đã có thể
tải miễn phí ứng dụng trên App store hay Google play để sử dụng. Với sự phát triển
không ngừng của công nghệ số và các thiết bị di động, khi mà trong thế giới hiện đại
khơng ai có thể thiếu một chiếc smartphone, thì việc phân phối sản phẩm qua ứng dụng
trên điện thoại di động là sự lựa chọn vô cùng thông minh.
CHIẾN LƯỢC MARKETING
Tận dụng tối đa các nền tảng mạng xã hội như facebook, Instagram, Tiktok, quàng
cáo Youtube… để có thể tiếp cận đến người tiêu dùng một cách tối đa, hiệu quả. Đồng
thời dán các poster quảng cáo ở thang máy, căn tin, khu tự học để sinh viên quan tâm
và biết đến ứng dụng nhiều hơn. Tích cực tri ân khách hàng, các chương trình ưu đãi,
chiết khấu hàng tháng cho người dùng…
2.4. Nhân sự

Khi nhân viên mới vào công ty sẽ được đào tạo và hướng dẫn những nghiệp vụ cơ bản
nhất để họ có thể bắt kịp được công việc một cách hiệu quả nhất. Ngồi ra, cơng ty cịn
tổ chức các khóa học định kỳ 6 tháng một lần cho nhân viên, giúp nhân viên trau dồi
thêm kiến thức và kỹ năng để phục vụ cho cơng việc tốt hơn. Bên cạnh đó công ty luôn
lắng nghe, tiếp nhận các ý kiến từ nhân viên nhằm tạo ra một môi trường làm việc hiệu
quả nhất.
5


Vị trí

Số lượng
nhân sự

Quản lý nhân
sự

Tiêu chí, yêu cầu

- Kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, nghiệp vụ tuyển
dụng...

2

- Nắm vững kiến thức chuyên môn về tuyển dụng,
quản trị nhân sự.
-Tư duy logic, khả năng sang tạo.

Kỹ thuật


2

-Thành thạo kỹ năng sử dụng máy móc, thiết bị.
- Cẩn thận, chú ý đến tiểu tiết.
-Sáng tạo, năng động, biết nắm bắt xu hướng mới.

Marketing

- Kỹ năng bán giao tiếp và thương lượng tốt.

3

-Kỹ năng quản lý các mối quan hệ và sẵn sàng tiếp
nhận các ý kiến phản hồi.
Kế tốn tài
chính

2

Tư vấn viên

8

-Trung thực, đáng tin cậy có nghiệp vụ ngành kinh
tế.
- Ngoại hình ưa hình
- Nhanh nhẹn, giao tiếp tốt, hoạt bát.

3. DỰ TỐN DỊNG TIỀN
3.1. Vốn đầu tư

(Đơn vị:đồng)
STT

Nội dung

Số tiền

Tỷ
trọng

Chi phí trả 1 lần
1

Chi phí tạo ứng dụng

650.000.000

26,40%

2

Thuê văn phịng (tiền cọc)

150.000.000

6,09%

4

Chi phí đăng kí quyền sở hữu trí tuệ


3.000.000

0,12%

5

Phí đăng kí kinh doanh

35.000.000

1,42%

838.000.000

34,03%

TỔNG
6


Chi phí trả hằng tháng/năm
6

Lương

567.000.000

23,03%


7

Các khoản chi phí Phải trả (Quảng cáo, NLĐ,
BHXH…)

746.345.000

30,31%

8

Th văn phịng

150.000.000

6,09%

9

Thuế

0

0,00%

10

Chi phí ưu đãi

130.995.200


5,32%

11

Chi phí khác

30.000.000

1,22%

TỔNG

1.624.340.200

65,97%

TỔNG CỘNG

2.462.340.200

100%

3.2. Nguồn vốn và huy động vốn
Sau khi cân nhắc về khả năng tài chính thì tơi quyết định sẽ góp vốn 1.462.340.200
(đồng) và 1.000.000.000 (đồng) sẽ vay ngân hàng Vietcombank với lãi suất 7.6%/năm,
gốc trả định kỳ 333,333,333đ đ/năm, lãi tính theo dư nợ thực tế.
3.3. Dự tốn kết quả kinh doanh
Dự án sẽ bắt đầu khởi công vào tháng 7, tỉ lệ các giao dịch dự kiến tăng lần lượt
vào tháng 8,9 là 50%, 30% và các tháng cịn lại tăng đều là 20%. Vì doanh thu sẽ thu

theo mỗi tháng dựa trên 8% của mức giá cho thuê của từng chủ trọ, nên sau năm đầu
tiên, ta đã có 1 số lượng giao dịch cố định và nó sẽ tăng thêm dựa trên tỉ lệ các giao
dịch tăng thêm qua từng tháng. Do vậy, tỉ lệ các năm tiếp theo sẽ giảm so với năm đầu
do ta đã có số lượng giao dịch nhất định.
STT

Nội dung

Doanh thu năm thứ nhất

1

Nhà trọ theo dãy

1.401.840.000

2

Chung cư mini

1.416.000.000

3

Chung cư không nội thất

4

Chung cư có nội thất


495.600.000
1.180.000.000

TỔNG

4.493.440.000

7


Tôi dự kiến doanh thu năm đầu tiên theo kế hoạch và trích 20% từ doanh thu và
dựa vào con số đó để trích ra 1 khoản tiền tương đương đưa vào quỹ hỗ trợ ưu đãi cho
khách hàng sử dụng trong năm đầu tiên. Qua năm thứ 2, tôi tiếp tục dựa vào doanh thu
dự kiến năm thứ 2 để trích ra 15% doanh thu cho khách hàng sử dụng dịch vụ ở năm 1
và 20% doanh thu dự kiến năm 2 để đưa số tiền tương ứng vào quỹ. Qua năm 3, Tôi
giảm tỉ lệ xuống 10% cho khách hàng ở năm đầu tiên, 15% cho khách hàng năm thứ 2
và 20% cho khách hàng mới vào năm thứ 3. Từ đó Tơi tính ra chi phí cho ưu đãi hàng
năm.
Tóm tắt các thơng số tài chính: (Đơn vị: đồng)
STT

KHOẢN MỤC

SỐ TIỀN

GHI CHÚ

I

Nhu cầu vốn


2.462.340.200

1.1

Chi phí tạo ứng dụng

650.000.000

1.2

Th văn phịng (tiền cọc)

150.000.000

1.3

Chi phí đăng kí quyền sở hữu trí tuệ

1.4

Phí đăng kí kinh doanh

1.5

Lương

567.000.000

1.6


Các khoản chi phí Phải trả (Quảng cáo,
NLĐ, BHXH…)

746.345.000

1.7

Th văn phịng

150.000.000

1.8

Thuế

1.8

Chi phí ưu đãi

3.000.000
35.000.000

0
130.995.200

1.10 Chi phí khác

30.000.000


II

Nguồn vốn

2.1

Vốn CSH

1.462.340.200

2.2

Vay ngân hàng

1.000.000.000

III

Hoạt động kinh doanh

3.1

Doanh thu năm nhất

3.2

Chi phí hoạt động năm nhất

4.493.440.000


6.290.068.000
8


3.3

Các khoản phải trả

20% Chi phí hoạt động

3.4

Mức lạm phát kỳ vọng

10%

BẢNG TÍNH DOANH THU
Năm

0

(Đơn vị: đồng)
1

2

3

Doanh thu


4.493.440.000

8.889.248.000 12.109.696.000

Tổng doanh thu

4.493.440.000

8.889.248.000 12.109.696.000

LẬP LỊCH TRẢ NỢ

(Đơn vị: đồng)

Năm

0

1

2

3

Dư nợ đầu kỳ

1.000.000.000

666.666.667


333.333.333

Trả lãi (7.6%)

76.000.000

50.666.667

25.333.333

Trả gốc

333.333.333

333.333.333

333.333.333

Trả gốc và lãi

409.333.333

384.000.000

358.666.667

666.666.667

333.333.333


0

Dư nợ cuối kỳ

1.000.000.000

KHẤU HAO
Năm

(Đơn vị: đồng)
0

1

2

3

Nguyên giá

650.000.000

650.000.000

650.000.000

Khấu hao

216.666.667


216.666.667

216.666.667

Khấu hao lũy kế

216.666.667

433.333.333

650.000.000

Giá trị còn lại

433.333.333

216.666.667

0

9


BẢNG TÍNH KQKD
Năm

(Đơn vị: đồng)
0

1


2

3

Doanh thu

4.493.440.000

8.889.248.000 12.109.696.000

Chi phí hoạt
động

6.290.068.000

6.344.557.600

6.394.184.800

216.666.667

216.666.667

216.666.667

(2.013.294.667)

2.328.023.733


5.498.844.533

76.000.000

50.666.667

25.333.333

(2.089.294.667)

2.277.357.067

5.473.511.200

(417.858.933)

455.471.413

1.094.702.240

(1.671.435.733)

1.821.885.653

4.378.808.960

Khấu hao
EBIT
Lãi vay
EBT

Thuế TNDN
EAT

BẢNG TÍNH DỊNG TIỀN THEO QUAN ĐIỂM TIPV

(Đơn vị: đồng)

Thay đổi các khoản phải thu được hiểu là chênh lệch giữa 8% trên doanh thu giữa
các năm của chủ sở hữu phòng cho thuê.
Năm

0

Doanh thu

1

3

4.493.440.000 8.889.248.000 12.109.696.000

Thay đổi các
khoản phải thu

359.475.200

351.664.640

257.635.840


0

0

0

Thanh lý
Dịng tiền vào
Đầu tư

2

4.133.964.800 8.537.583.360 11.852.060.160
2.462.340.200

Chi phí hoạt
động

6.290.068.000 6.344.557.600

6.394.184.800

Thuế

(417.858.933)

455.471.413

1.094.702.240


Dòng tiền ra

5.872.209.067 6.800.029.013

7.488.887.040

(1.738.244.267) 1.737.554.347

4.363.173.120

Dòng tiền ròng
(TIPV)

10


4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
4.1. Giá trị hiện tại thuần của dự án (NPV)
Năm

0

1

2

3

Dòng tiền vào (2.462.340.200) 4.493.440.000 8.889.248.000 12.109.696.000
Với tỷ suất chiết khấu (theo chi phí lãi vay ngân hàng) là 10%.

• NPV năm 1 = 4.493.440.000/(1+10%)^1 = 4.084.945.455
• NPV năm 2 = 8.889.248.000/(1+10%)^2 = 7.346.485.950
• NPV năm 3 = 12.109.696.000/(1+10%)^3 = 9.098.193.839
⟾ NPV của dự án = 20.529.625.244 + (-2.462.340.200) = 18.067.285.044
Do NPV của dự án > 0 nên khả năng sinh lời của dự án rất tốt, đáng để đầu tư.
4.2. Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ của dự án (IRR)
Dựa theo dịng tiền dự án, ta có:
• Với r = 234% ⟾ NPV = 4.850.725 đồng
• Với r = 235% ⟾ NPV = (6.817.221) đồng
⟾ IRR = 234% + (235% - 234%)
*

4.850.725
|4.850.725| +|
6.817.221|

= 234%

4.1. Chi phí sử dụng vốn của cơng ty (WACC)
NGUỒN VÔN CỦA CÔNG TY
Nguồn vốn

Giá trị

Tỷ trọng (%)

Vốn vay

1.000.000.000


41%

Vốn CSH

1.462.340.200

59%

Cộng

2.462.340.200

100%

⟾ WACC = 41% * 10% + 59% * 15% = 13%

5. RỦI RO CỦA DỰ ÁN
5.1. Rủi ro về nhân lực
Nhân lực là một trong những nguồn lực quan trọng trong dự án. Sự tồn tại của
dự án chủ yếu là phục vụ cho nhu cầu của con người là chính vì thế nên các rủi ro liên
quan đến con người đều có khả năng xảy ra. Nó ảnh hưởng một cách gián tiếp hoặc

11


trực tiếp đến hoạt động, lợi ích và kể cả sự tồn tại của dự án. Rủi ro về nguồn nhân lực
gồm có:
Rủi ro

Nguyên nhân

- Sức khỏe yếu.
- Nghĩ việc ngang.

- Chưa làm việc hết công
Người suất.
lao động
- Mâu thuẫn nội bộ.
- Thiếu nhân sự.
- Cắt giảm nhân sự.

Mức độ ảnh
hưởng

Biện pháp khắc phục

- Gây tổn thất về
thu nhập.
- Chậm tiến độ xử
lý cơng việc.

- Khó mà có biện pháp
- Các chi phí trong khắc phục cụ thể cho
q trình vận hành từng rủi ro.
tăng thêm.
- Cố gắng mang đến trãi

nghiệm tốt nhất cho
- Ảnh hưởng đến
- Trong quá trình giao dịch uy tín của cơng ty. người dùng ứng dụng.
vơ tình gây ra sự bất mãn

- Đặt tiêu chí khách
Làm
hạ
thấp
chất
hàng lên trên hết.
Khách với khách hàng.
lượng ứng dụng.
hàng - Nhận được phản hồi
tiêu cực về chất lượng, - Ảnh hưởng đến
doanh thu của dự
trãi nghiệm sản phẩm.
án.
5.2. Rủi ro do kỹ thuật
Hầu hết các cơng đoạn, q trình tương tác và đặt phòng đều được thực hiện
trên ứng dụng nên việc gặp vấn đề trong quá trình vận hành khó mà tránh khỏi những
rủi ro. Việc có thể phân tích và đưa ra chính xác các nguyên nhân gây ra rủi ro kỹ thuật
có ý nghĩa thực tiễn rất cao vì chúng sẽ là căn cứ quan trọng để đề ra các biện pháp
giảm thiểu tác hại hoặc phòng tránh rủi ro có thể xảy ra. Các nguyên nhân có thể là do
các yếu tố khách quan hoặc chủ quan, xét về cơ bản có thể cho là các nguyên nhân
sau:
Rủi ro

Nguyên nhân

Thiếu hiểu
biết, cẩu thả

- Vội vả khi ứng dụng tính
năng mới vào sản phẩm

mà chưa tìm hiểu kỹ.

Mức độ
ảnh
hưởng

Biện pháp khắc phục

Cao

- Cân nhắc thật kỹ trước
khi đưa vào hoạt động đối
với các tính năng mới.


- Sơ suất trong quá trình
lập trình.

- Theo dõi và giám sát chặt
chẽ trong q trình vận
hành.

- Rị rĩ về thông tin khách
hàng.

- Kiểm tra định kỳ ứng
dụng 2 đến 3 tháng 1 lần.

- Khơng bảo trì ứng dụng
định kỳ.

Sự cố bất
khả kháng
Trãi nghiệm
ứng dụng
kém

- Hacker xâm nhập ứng
dụng.
- Ứng dụng lỗi, giao diện
chưa tối ưu đối với người
dùng.

Cao

Cao

- Siết chặt hệ thống bảo
mật ứng dụng.
- Khảo sát nhanh trãi
nghiệm của người dùng.
- Thường xuyên cập nhật
ứng dụng.

KẾT LUẬN
Với những nghiên cứu trình bày ở trên, tơi mong rằng dự án sẽ sớm được thực
hiện để có thể thu hút được đơng đảo người tiêu dùng, góp phần mang đến cho người
tiêu dùng những trãi nghiệm thú vị nhất, tiết kiệm thời gian nhất và tiện nghi nhất.
Dự án cũng đóng góp cho ngân sách nhà nước thơng qua đóng thuế, tạo công ăn
việc làm và thu nhập cho người lao động. Góp phần ổn định xã hội, tạo điều kiện để
kinh tế ở địa phương phát triển, từng bước nâng cao đời sống nhân dân.




×