Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Thực trạng nghiện internet và một số yếu tố liên quan của sinh viên trường Đại học Y – Dược, Đại học Huế năm 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (924.72 KB, 12 trang )

| TỔNG QUAN & NGHIÊN CỨU |

trình phỏng vấn.

2.6. Xử lý và phân tích số liệu: Số liệu định lượng
sau khi thu thập được kiểm tra, làm sạch, mã hoá và
nhập bằng phần mềm Epidata 3.1, xử lý thống kê
bằng phần mềm Stata 11, thống kê mô tả với tỷ lệ
%, thống kê suy luận với kiểm định 2.

Thực trạng nghiện internet và một số yếu tố liên quan
2.3. Thieát kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang
của sinh viên trường Đại học Y – Dược, Đại học Huế
2.4. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu
năm
2018
2.4.1. Cỡ mẫu
2.7. Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu được
tiến hành dưới sự chấp thuận của chính quyền địa

1
1
1
1
Hồ Sử
ThịdụLinh
Thị
Hồng
Nguyễn
Thị Mai
, Nguyễn


Trà
, Trần
Thị n
ng cônĐan
g thứ,cNguyễn
tính cỡ mẫ
u cho
một Hải
tỷ lệ,để
phương,
lãnh đạ
o cơ quanVõ
y tế
trêMi
n địa
bàn nghiê
1
1
1
1
xác định
số hộThị
giaThanh
đình có Hồng
bà mẹ có
conNgọc
dưới 5Hồng
tuổi: Phúc
cứu,và
đốiNữ

tượNam
ng nghiê
n cứ,uTrần
. ThônThị
g tinQuỳnh
được hoàn
Hoa
, Trần
, Võ
Tơn
Trân
toà
n
bả
o
mậ
t

kế
t
quả
chỉ
đượ
c
sử
dụ
n
g cho mục
1
1

Tâm1, Trần Thị Mỹ Huyền
, Phan
Văn Thắng1, Hà
Minh
Phương
, Nguyễn Thị Minh Hịa1,
đích
nghiê
n
cứ
u
.
p
1
P
Z 2 1, Võ
N Hằng
x Thị Tố
2
Trịnh Thị Việt
Nga1, Hồ Hoàng Nhi1, Nguyễn Thị Cẩm Nhi1, Châu Ngun
1
px
2
KếtTấn
quả1, Hồng Tuấn Anh1, Nguyễn
Đan1, Phạm Thị Thu Hà1, Nguyễn Đức Dân1, Trịnh 3.
Ngọc
1
Với ZMinh

= 1,96 1(ứ
g vớNgọc
i = 0,05),
= 0,37
[3], = Hữu
0,14 Hải1, Nguyễn Thanh Gia1, Trần Bình Thắng1,
Hồng
, nVõ
Hà pMy
, Hồng
tính được N = 334. Dự phòng khoảng 20% đối tượng từ
1
2
2
2
Kiến thứ
c củKhơi
a bà mẹ
về cách Minh
cho trẻTú
ăn1/
Lê Đình
, Trần
Anh
Quốc
, Trần
, Hồng
Hữu
, Nguyễn
chối trảDương

lời, cuối cù
ng cỡ mẫ
u là 409
hộ gia
đình cóĐình
con Trung3.1.

dưới 5 tuổi.

bú đúng khi bị tiêu chảy

Tóm tắt:

2.4.2. Cách chọn maãu:
Đặtnvấn
Nghiện
Internet
là một vấn đề ngày càng gia tăng ở sinh viên đại học trên tồn thế giới
Chọ
mẫuđề:
nhiề
u giai đoạ
n

gây ra ảnh hưởng không nhỏ đến sức khỏe, kết quả học tập và cơng việc. Nghiên cứu này nhằm
Giai đoạn 1: mỗi miền chọn ngẫu nhiên 1 tỉnh:
xáca định
tỷ lệnnghiện
và nphân
mộtn số yếu tố liên quan đến nghiện Internet ở sinh viên


Bình-miề
Bắc, HàInternet
Tónh – Miề
Trungtích
và Kiê
GiangMiề
m Nam;
Phương
pháp:
Mơ tả cắt ngang trên 1098 sinh viên khối ngành khoa học sức khỏe tại Trường Đại

Hình 1. Kiến thức của bà mẹ về cách cho trẻ ăn/
họcGiai
Y - Dược,
đoạn 2:Đại
mỗihọc
tỉnh Huế
chọnnăm
ngẫu2018.
nhiên Sử
3 xãdụng
bao thang đo đánh giá nghiện Internet (s-IAT) gồm 12
bú đúng khi bị tiêu chảy phân theo địa dư
gồ
m hỏi
xã nô
ng thô
n, thà
thị (thị

trấn/phườ
và khó lý thời gian và suy giảm hiệu suất/vấn đề xã hội.
câu
đánh
giá
hainhyếu
tố: Mất
kiểmng)
sốt/quản
(n=409)
khăn (miền núi/hải đảo): tổng 9 xaõ;
Các câu hỏi sử dụng thang đo Likert từ 1 (không bao giờ) đến 5 (luôn luôn) và điểm số dao động
Nhận xét: Gần 80% bà mẹ có kiến thức đúng về
từ 12
đếnđoạ
60n điểm,
được
chuẩn
cậytrẻvàătính
Giai
3: mỗbộ
i xãcâu
chọhỏi
n 46
hộ gia
đìnhhóa
có có độ
cáctin
h cho
n/bú thích

khi bịhợp
tiêu tại
chảViệt
y, tỷNam.
lệ bà mẹ ở

con dưới 5 tuổi, chọn ngẫu nhiên hộ gia đình đầu
miền núi có kiến thức đúng về cách cho trẻ bú/ăn khi
Kết quả: 36,9% sinh viên nghiện Internet, một số yếu
tố liên quan tới sinh viên nghiện Internet là
tiêu, sau đó lựa chọn các hộ gia đình tiếp theo, theo
bị tiêu chảy chiếm tỷ lệ cao nhất với 83,9%, sau đó
nhận được
95%CI:
0,57-0,94),
gian
tự nhọc
giờ/
phương
phápsựlàquan
“cổngtâm
liềncủa
cổncố
g”. vấn học tập (OR= 0,73;
đến miề
n núi và
thấp nhất thời
là ở nô
ng thô
với≥3

74,3%.

ngày (OR= 0,46; 95%CI:0,32-0,66); có thói quen đọc
thờinggian
rảnh
Bảsách
ng 1. trong
Lý do khô
cho trẻ
ăn(OR=
bú bình0,60;
thườn95%CI:
g khi bị
2.5. Phương pháp, kỹ thuật thu thập số liệu
tiê
u
chả
y
(n=409)
0,32-0,65), thói quen chỉ học lại bài khi đến gần kì thi (OR= 1,46; 95%CI= 1,04-2,06) với p<0,05.
Thành
Nông Miền núi Tổng
công cụ: Phiếu phỏng vấn được xây dựng và
KếtBộ
luận:
Tỷ lệ nghiên Internet trong sinh viên là phổ biến, do đó sinh
cần
thị viên thô
n nhận được sự quan
Nội dung

chỉnh sửa sau khi có thử nghiệm tại Thạch Thất, Hà Nội.
p

tâm của cố vấn học tập, khuyến khích sinh viên dành nhiều thời gian
n cho
% việc
n %tự học,
n %tạon thói
% quen
Phương
phá
p
thu
thậ
p
số
liệ
u
:
Điề
u
tra
viê
n
tốt như đọc sách trong thời gian rảnh và thường xun
học
bàin để1 giảm
Người khá
c khuyê
0,7 nguy

6 4,3cơ0 nghiện
0
6 Internet.
1,7

phỏng vấn trực tiếp các bà mẹ có con dưới 5 tuổi.

Sợ trẻ bệnh nặng

Từ khóa: Nghiện Internet, sinh viên Y khoa, Cố vấnthêhọc
tập.
m

Sai số và khống chế sai số: Sai số do người cung
cấp thông tin bỏ sót hoặc cố tình sai thực tế, để hạn
chế sai số, điều tra viên được tập huấn kỹ, có kinh
nghiệm trong giao tiếp. Sau khi kết thúc phỏng vấn,
điều tra viên kiểm tra lại phiếu ngay để không bỏ
sót thông tin. Giám sát viên kiểm tra phiếu khi kết
thúc để kịp thời phát hiện sai số và bổ sung kịp thời.

5

3,6

17 12,1 11

8,5

33


8,1 0,006

Nhận xét: Về lý do không cho trẻ ăn bú bình
thường khi bị tiêu chảy, gần 10% người được phỏng
vấn cho rằng trẻ bị nặng thêm nếu tiếp tục cho ăn/bú
bình thường, trong đó, người dân ở nông thôn chiếm
tỷ lệ cao nhất với 12,1%, gấp gần 4 lần so với thành
thị. Có 1,7% người không cho trẻ ăn/bú bình thường
do người khác khuyên. Sự khác biệt này có ý nghóa

Prevalence of internet addiction and some associated
factors in students at University of Medicine and
Pharmacy, Hue University in 2018
Y tếcộng,
CôngSố
cộ56
ng,tháng
3.2017,
Số 43
Tạp chíTạ
Y ptếchí
Cơng
09/2021

15
25


| TỔNG QUAN & NGHIÊN CỨU |


1
1
1 was low. Only 6.6% 1of mothers
being
to detectThi
some
severe
signs
of diarrhea
Ho mothers
Thi Linh
Danable
, Nguyen
Hong
Hai
, Nguyen
Thiand
MaiARI
, Nguyen Vo Tra Mi , Tran Thi
recognized
wrinkled
skin
signs
(14.4
%
in
urban
and
2.1%

in
rural
region, respectively);
11 % of
1
1
1
Hoamothers
, Tranrecognized
Thi Thanh
Hong
, Vo Ngoc
Hong
Ton1.5%
Nu Nam
Tran1, Tran
Thi Mothers’
Quynh
signs
of dyspnea
(25.9
% in Phuc
urban ,and
in mountainous
region).
1
1 urban was better than
about
prevention
diarrhea

ARI in
of mothers
in ruralHoa
and1,
Tamknowledge
, Tran Thi
My
Huyen1,ofPhan
Vanand
Thang
, Ha Minh Phuong1, that
Nguyen
Thi Minh
mountain regions. 1
Trinh
Thi Viet Hang , Vo Thi To Nga1, Ho Hoang Nhi1, Nguyen Thi Cam Nhi1, Chau Nguyen
1
1
1
DanKeywords:
, Pham Thi
Thu Ha
, Nguyen
Ducinfections,
Dan1, Trinh
Ngoc Tan
Hoang Tuan
Anh1, Nguyen
Diarrhea,
acute

respiratory
knowledge,
under, 5-year-old
child.
Hoang Minh1, Vo Ngoc Ha My1, Hoang Huu Hai1, Nguyen Thanh Gia1, Tran Binh Thang1,
Le Dinh Duong1, Tran Anh Quoc2, Tran Dinh Trung2, Hoang Huu Khoi2, Nguyen Minh Tu1

Taùc giả:

Abstract
1.

Viện đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng, trường Đại học Y Hà Nội

3.

CNYTCC4 năm học 2015-2016, Viện đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng, trường Đại học Y Hà Nội

Background:
addiction is a prominent issue in students worldwide, which significantly
Email:Internet

impacts
health,
academic
results.
We conduct this study to determine the proportion of
2.
Cục phònwork,
g chốngand

HIV/AIDS
– Bộ Y
tế
Email:
Internet addiction and analyze some related factors among students.
Method: AEmail:
cross-sectional
study
conducted on 1098 medical students at University of Medicine
,
and4.Pharmacy,
Boä Y teá Hue university in 2018. Short-version of Internet Addiction Test (s-IAT) including
Email:
,
12 questions
was
used to identify
2 factors: loss of control/time management and craving/social
problems. The questions are graded on the Likert scale of 1 (never) to 5 (always), with total scores
ranging from 12 to 60 points. The standardized questionnaire is reliable and relevant in Vietnam.
Result: 36.9% of students are addicted to the internet, and some associated factors to internet
addiction include receiving academic advisor attention receiving the attention of a learning
advisor
0.73; 95% CI: 0.57-0.94); self-studynătime
≥3 hours/day
(OR
95%CI:
m 2014.
Từ đó có thể
đưa=ra0.46;

một số
khuyến0.32nghị
1. Đặ(OR
t vấn=đề
phù
hợ
p

o

n
g

c
truyề
n
thô
n
g
phò
n
g
chố
ng
0.66); habit of reading books in free time (OR= 0.60; 95%CI: 0.32-0.65); habit of re-studying only
các bệnh nhiễm khuẩn cho trẻ em trong giai đoạn
Tiêu chảy và nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ em
when
approaching
the

exam
(OR
=nhấ
1.46;
95%
with p<0.05.
hiệ1.04-2.06)
n nay.

hai bệ
nh có tỷ lệ mắ
c và
tử vong
cao
t ở nhữ
ngCI =

nướ
c đang phátTo
triểreduce
n. Ở nướ
c ta,
80%
vong doaddiction,
tiêu
Conclusion:
the
risk
of tử
Internet

students should must receive the attention of
chảy xảy ra ở trẻ em dưới 2 tuổi, bình quân 1 trẻ dưới
2. Phương pháp nghiên cứu
academic
advisors,
be
encouraged
to
spend
more
time
on self-study, develop positivegood habits
5 tuổi mỗi năm mắc từ 0,8-2,2 đợt tiêu chảy, ước
tính
năm có in
1100
ng hợp tử
vong
[6],regularly
[5].
2.1. Địa
m và thờ
i gian nghiên cứu
suchhàasngreading
thetrườ
sparefree
time,
and
study
on iể

regular
basis.
Về NKHH, trung bình mỗi năm một đứa trẻ mắc 4-9
Keywords:
Internet
addiction,
student,
advisor.
lầ
n, tỷ lệ tử vong
do NKHH
chiếmMedical
1/3 (30-35%)
so Learning
Nghiê
n cứu được thực hiện vào năm 2014 tại 3
với tử vong chung [1], [4]. Tỷ lệ mắc và tử vong của
tỉnh: Hòa Bình, Hà Tónh và Kiên Giang, đại diện cho
hai bệnh này rất cao nhưng hoàn toàn có thể hạn chế
3 miền Bắc, Trung, Nam của Việt Nam.
Tác
bằ
ng giả:
cách chủ động phòng tránh tác nhân gây bệnh

kịp thờ
2.2. Đối tượng nghiên cứu
1 Txử lí ng
ạ i hkhicbịYbệnh. Để
c, phò

ạ nhg cchốngế bệnh,
người dân nói chung và người chăm sóc trẻ nói riêng
phả
về phò
Các bà mẹ có con dưới 5 tuổi.
2 Ti có kiế
ng n thứ
ạ ch đầc y đủ th
t Yng bệnh cvà cách xử
ng
lý khi trẻ bị mắc bệnh để giảm tỷ lệ mắc và tử vong.
Chính vì lý do đó, chúng tôi thực hiện nghiên cứu:
a chọn: Là các bà mẹ có con dưới
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
nt Tiê
n ut chuẩ
t nthlựnh
ột ph n hơng th th ế
“Kiến thức của các bà mẹ có con dưới 5 tuổi về
5 tuổi, có tinh thần minh mẫn, tự nguyện, hợp tác trả
t i ng
h n ạ n ch ng
phò
y và
khuẩn hô
phỏcngộc
vấn.ống c n ng
nt ngn chố
t ng tiê
ộtu tchảng

nhnhiễ
ngmphát
nhhấp cấạp lờ
tính ở trẻ em tại một số vùng/miền Việt Nam”, với
c ng nh
nh
nn
ng h ng
c
nh t c nh n ạ , nt n t ng ến ột h
mục tiêu mô tả kiến thức của các bà mẹ có con dưới
Tiêu chuẩn loại trừ: Tinh thần không minh mẫn
nt n t á nh
h

ng nt n t
n ích
ph nc hoặng
5 tuổi về h
phòng
ng chống tiêuạng
chảcác
y vàt nhiễ
m khuẩ
c không có mặt tại hộ gia đình trong thời gian
g n cứunh
h ng tự nguyệ
t nc, hợ
c pt táng
h c quá

t p
hô hấ
p ở trẻc,em
vùng/miề
nghiê
hoặng
c khô
c trong
cơng
h tạ
c it mộ
p t sốngh
n c n Việ
h t Nam
h c
14
26

Tạp chí Y tế
Công cộ
ng, 3.2017,
Số 4309/2021
Tạp
tế Cơng
cộng,
Số 56 tháng


| TỔNG QUAN & NGHIÊN CỨU |


trình phỏngth
vấnp,.
nh
h c nh ng n
c
h 2.3.
t Thiế
tht kế
n 1nghiê
ghn cứ
n unt
ngt ngang
c ng g
: Môntảt cắ
t ng
nh
n ạ h c t n t n thế g 2
2.4. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu
ột ch ng ố ạn h nh ph
ến t ng
3
th p2.4.1. Cỡ mẫuT n thế g n ch ng
tạ
t
n
ng, ngh n nt n t ng g
Sử dụng công thức tính cỡ mẫu cho một tỷ lệ để
ngsố nh
h đình
ng cót bà nmẹốcó concdướ

n ing
xácnh
định
hộ gia
5 tuổi,:
n hơng ch nh h ng ến t
c n nh
p
1
P
h ng ến Nphát
Z 2t nx nh th2 ng c n
1
ộ, nh
ngh n c 2 ch px ết ng
ngh n
nt Vớni Zt = 1,96hơng
thi =t 0,05),
p t png= 0,37 [3],
cơng= 0,14c,
(ứng vớ
2, c N = 334. Dự phòng khoảng 20% đối tượng từ3
h ctính
t pđượ
,
g
t í nh , ố ạn g c ng ,

g


chối trả lời, cuối cùng cỡ mẫu là 409 hộ gia đình có con
t i. ng ống 2, , t
c ,
, t
dướch
i 5 tuổ

t t 2,6 T
ngh n nt n t th nh
2.4.2. Caùch chọn mẫu:
th
ến mẫ
n unnhiề
th u giai tđoạ1,9
ến 5,
S nh
Chọ
n
n ạ h c nh
c ng c c ngh n
Giai đoạn 1: mỗi miề2 n chọn ngẫu nhiên 1 tỉnh:
nt n t t ng
hộ , t ng
t
ngh n
Hòa Bình-miền Bắc, Hà Tónh – Miền Trung và Kiên
nt n Miề
t t mnNam;
nh
n Y h

ộng t
Giang,6, ,9,10
5,5
,
S nh n Y h c

Giai đoạn 2: mỗi tỉnh chọn ngẫu nhiên 3 xã bao
hgồm
cS
p nhạthịh(thị
c trấhn/phườ
h ncg)Yvà hkhó
xã h
nôngg thôC
n, thà
ạ nhnúci/hải đảo): tổcngt 9 xã;ngh n nt n t
khănn (miề
, ,9
n
t
,
1,2
6,9
t
Giai đoạn 3: mỗi xã chọn 46 hộ gia đình có
, ngh
n ci, chọ
t n nngẫ
th unh
th nế hộn gia

n ch
con dướ
i 5 tuổ
nhiê
đìnhthđầu
5 p theo, theo
tiê
c hộ
đình tiế
t u, sau
nghđónlựantchọnn cá
t ch
ế gia21,2
,t
n
phương pháp là “cổng liền cổn
6 g”.
nh n Y h
6,0
S nh n hố các
T 2.5.
ngPhương
ạ h cphá
Y p,hkỹ thuậtốthu
t thậ
ngp ch
số liệnh
u
2, ,5,6


áp c t
c h c t p t ng p th c t p
Bộ công cụ: Phiếu phỏng vấn được xây dựng và
nh sửa sau
n Tkhi nh
ngnghiệm tạt i Thạ
n ch
ng ttơ
chỉnh
có thử
ch Thấ
, Hàth
Nộic.
h n
t “Thực trạng nghiện Internet và
Phương pháp thu thập số liệu: Điều tra viên
một số yếu tố liên quan ở sinh viên Trường
phỏng vấn trực tiếp các bà mẹ có con dưới 5 tuổi.
Đại học Y – Dược, Đại học Huế năm 2018”
Sai số
ng chế
saitỷsốlệ: Sai
số doInternet
người cung
c tvà khố
Xác
định
nghiện

cấp thông tin bỏ sót hoặc cố tình sai thực tế, để hạn

phânsaitích
một
số viê
yếun tố
chế
số, điề
u tra
đượliên
c tậpquan
huấnđến
kỹ, nghiện
có kinh
Internet
ở sinh
viên.
nghiệ
m trong
giao
tiếp. Sau khi kết thúc phỏng vấn,

điều tra viên kiểm tra lại phiếu ngay để không bỏ

thông tin. Giá
m sát NGHIÊN
viên kiểm tra
phiếu khi kết
2. tPHƯƠNG
PHÁP
CỨU
thúc để kịp thời phát hiện sai số và bổ sung kịp thời.


2.1. Đối tượng, thời gian và địa điểm nghiên

2.6. Xử lý và phân tích số liệu: Số liệu định lượng

cứukhi thu thập được kiểm tra, làm sạch, mã hoá và
sau
nhậ
p bằnng h
phầchính
n mềm Epidata
S nh
, th 3.1,
g nxửthlýcthố
h ngn kê
t
bằng phần mềm Stata 11, thống kê mô tả với tỷ lệ
tháng
tháng
ng ạ
2 t
%,
thốn01
g kêến
suy
luận 0
với nkiểm201
định tạ
.


h cY

c, ạ h c

ế

2.7. Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu được
2.2. Thiết kế nghiên cứu
tiến hành dưới sự chấp thuận của chính quyền địa
phương,
cơ quan
gh n lã
c nh cđạtong
ng y tế trên địa bàn nghiên
cứu và đối tượng nghiên cứu. Thông tin được hoàn
2.3.n Cỡ
vàkế
phương
toà
bảo mẫu
mật và
t quả chỉpháp
đượcchọn
sử dụnmẫu
g cho mục
đích nghiên cứu.

Cỡ mẫu: tính th
3. Kết quả


cơng th c

n = Z12−α / 2

p 1− p
d2

3.1. Kiến thức của bà mẹ về cách cho trẻ ăn/

chảy
T đú
ngng khi bị tiêu 1,96
0,05
ố ch
1 /2

0,05 ,

ph p 5 , p 0,212 Th
ết
ngh n c
c T n
n ách t n 566 th nh n n
t
ch th t
ngh n nt n t 21,2 5
h ố th ết ế ngh n c
ng , c
tố th
tính

c 102 ố t ng ngh n
cHình 1. Kiến thứ
ph cng
chchng
của bàtmẹ về cá
chotơtrẻ ăn/th
khi bịnh
tiêu chả
phânh
n theo
5 , c bú đúngác
10y 9,
ng địa
t ndưth c
(n=409)
tế c 109 ố t ng th g ngh n c
Nhận xét: Gần 80% bà mẹ có kiến thức đúng về

Phương
mẫu:Sử
cách cho pháp
trẻ ănchọn
/bú khi
bị tiêu dụng
chảy, phương
tỷ lệ bà pháp
mẹ ở
miề
n


i

kiế
n
thứ
c
đú
n
g
về

c
h
cho
trẻ

/
ă
n khi
chọn mẫu xác suất tỷ lệ với kích thước

bị tiêu chảy chiếm tỷ lệ cao nhất với 83,9%, sau đó
đến miềnạn
nú1
i vàCh
thấpnnhất là ph
ở nônngt thô
ngn tvới 74,3%.
th


ố ng 1.ng
t ng
c, thườ
ch n gnkhi bị2
Bả
Lý donhkhôngncho
trẻ ănn bú hbình
chảy (n=409)
n
2tiêunh
n
t ngh
á t nh h c
núi hTổng , n
các h c ph n cThành n, cNông Miền Y
thị
thôn
Nội dung
p
t n
th n %ến nn % n nh% n n % t
ngh
ánt 1nh 0,7h c 6 4,3
th 0 ết,0 th 6c h1,7nh tạ
Người khác khuyê
0,006
ph
,
2
Sợ trẻng

bệnhthí
nặngngh 5 3,6
17 nh
12,1 11 n 8,5
33 8,1 ạn
theâm

T ến h nh ch n
ng nh n n th
nh
n xét: nVề
lý n
do khô
bú bình
áchNhậnh
t ng
chng cho
ến trẻ
h ăn ch
t
thường khi bị tiêu chảy, gần 10% người được phỏng
c
vấn cho rằng trẻ bị nặng thêm nếu tiếp tục cho ăn/bú
bình
thường, trong
đóthu
, ngườ
i dânsốở liệu
nông thôn chiếm
2.4. Phương

pháp
thập
tỷ lệ cao nhất với 12,1%, gấp gần 4 lần so với thành
Th Có
th1,7%
p ốngười khô
ngngcách
ng bình
ộ cthườhng
thị.
cho trẻ ăn/bú
do
ngườ
i
khá
c
khuyê
n
.
Sự
khá
c
biệ
t

y

ý nghóa
t
ng

ng nh h c, n
h c t p, ếp

Y tếcộng,
CôngSố
cộ56
ng,tháng
3.2017,
Số 43
Tạp chíTạ
Y ptếchí
Cơng
09/2021

15
2


| TỔNG QUAN & NGHIÊN CỨU |

and ARI was low. Only 6.6% of mothers
ng 02/01/201
h cmothers
t p, th being
g nable
t hto c,detect
ch some
c p csevere
g signs
nh,of diarrhea

recognized wrinkled skin signs (14.4 % in urban and 2.1% in rural region, respectively); 11 % of
thích ngrecognized
nh h c, các
n (25.9 % in urban and 1.5% in mountainous region). Mothers’
mothers
signsthof dyspnea
3. KẾT QUẢ
knowledge
prevention
ánh

cabout
ộ ngh
n nt ofndiarrhea
t ng and
ộ ARI
c in urban was better than that of mothers in rural and
mountain regions.
h ph n n ng n
T
c ác nh n 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên
cứu
Keywords: Diarrhea,
acute respiratory
under 5-year-old child.
cộng
,
T ninfections,
n knowledge,
Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên

ách h ch nh
h ố C n ch
ph
0 6 các ế tố nh h ng ến
c
ng cứu (n=1098)

nt Tánc tgiảc :

nh

n 5.

Số
Tỷ lệ
Đặc
điểm
1.
Viện đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng, trường Đại học Y Hà Nội
lượng (%)
h n nEmail:
ng
g
12 c h , ánh g á h
66
,
ế 2.tố Cuïtc phòng chốát/
n th g n g
ng HIV/AIDS – Bộ Y tế
2

66,
tính
6 c h Email:
ến
S g
h
Y tế h
công cộng, trường Đại học Y Hà Nội9,9
t/3. n CNYTCC4
hộnămghọc 2015-2016,
6 c h Viện đà1,o tạo Y học dự phòng và Y
ến

Email: ,

12 S
ng th ng
t5
t
ng h
t
,0
4.
Bộ Y tế
1 hơng Email: ,
ến 5 ôn
ôn
ánh
c
110

10,0


ộng t 12 ến 60
Yh cc t
n
,1
c ng c h n ch th
c ộ ngh n
Yh c
ph ng
12
11,2
nt n t c ng nh
ác nh c ngh n
g nh
ng
10
9,
3
6
, hông ngh n
6
.
th t h nh nh
2.5. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
5
6,
c có thể đưa ra một số khuyến nghị
năm 2014. Từh đó

1. Đặt vấn đề
Số
h th th p
c
ạch nh p phù hợp vào cô
ng tác truyề
t ngh
h nc thông 2phòng chố
, ng
các bệnh nhiễm khuẩn cho trẻ em trong giai đoạn
Tiêph
u chả
p ở trẻ em
ng
n y và nhiễ
pm khuẩ
t n1hô hấ
h pncấtích,
,
hiện nay. Y tế cơng cộng
là hai bệnh có tỷ lệ mắc và tử vong cao nhất ở những
ố c đang phá
ng tph
SSdo20tiê0u
nướ
triểnn. Ở nướcthống
ta, 80% tử Svong
2
5
9,0

chả
2 tuổi,ng
bình
2. Phương pháp nghiên cứu
ếty xảy ra ở ctrẻ em
ơ tdướing
t nquân t1 trẻtdưới
560
51,0
h ct p
5 tuổi mỗi năm mắc từ 0,8-2,2 đợt tiêu chảy, ước
ph n t
tính hàng năm có 1100 trường hợp tử vong [6], [5].
2.1. ĐịaYế
điể,m và thờitgian
ng nghiên cứu
2 t đứa trẻ mắc 4-9
Về NKHH,
trung
bình
mỗ
i

m
mộ
5
2,6
nh Ch nh ph ng
nh
9 c hiện vào năm 2014 tại 3

ếp n cứnh
lần, tỷ lệ tử vong do NKHH chiếm 1/3 (30-35%) so
Nghiê
u đượ2,
c thự
hác t g
h h nh t , ơ h nh h
với tử vong chung [1], [4]. Tỷ lệ mắc và tử vong của
tỉnh: Hò
Tónh và,19
Kiên Giang,
cho
háHà2,50
592đại diệ
5 n,9
ạ a Bình,
ếny rấtgcaot cnhưng ác
ế hạ
tốn chế
n 3 miền Bắc, Trung, Nam của Việt Nam.
hai bệnh nà
hoàn nh
toàncác
có thể
h ct p
,
t c
bằngn cáến
ch ngh
chủ độnng phòng tránh tác nhân gây bệnh

1
1 ,5
và xử lí kịp thời khi bị bệnh. Để phòng chống bệnh,
2.2. Đối tượ,20
ng nghiên cứu
ngườ
i dân đức
nói chung
và ngườ
2.6. Đạo
nghiên
cứu i chăm sóc trẻ nói riêng
TCá
nhc bà Sống
15,9
phải có kiến thức đầy đủ về phòng bệnh và cách xử
mẹ có congdưới 5nh
tuổi. 1 5
gh
n
c
c
t
ến
h
nh
h
c
lý khi trẻ bị mắc bệnh để giảm tỷ lệ mắc và tử vong.
t ạng

Sống ột nh
5
52,
Chính


do
đó
,
chú
n
g

i
thự
c
hiệ
n
nghiê
n
cứ
u
:
ng th g c
ố t ng ngh n c ,
hTiênu chuẩn lựa chọn: Là các bà mẹ có con dưới
“Kiến thức của các bà mẹ có con dưới 5 tuổi về
5 tuổi, có tinh thần minh mẫn, tự nguyện, hợp tác trả
thơng t n th th p
c

t, ch ph c
Sống
h h ng
9
1,
tạ ng vấ
phòng chống tiêu chảy và nhiễm khuẩn hô hấp cấp
lời phỏ
n.
ch ở trẻcemích
nght sốnvùc ng/miềgh
nt cNam”, vớci
tính
tại mộ
n Việ
2 g / ng
1
2,9
Th
mụ
c
tiê
u

tả
kiế
n
thứ
c
củ

a

c

mẹ
có con
Tiêu chuẩn loại trừ: Tinh thần không minh mẫn
t ến h nh
h
c thơng
t dướ
ngi
5
2,1
g cnkhô
t ngTcó2mặt tạgi hộ/ng
5 tuổi về phòng chống tiêu chảy và nhiễm khuẩn
hoặ
gia đình trong thời gian
c i mộết số
Sốvù1661
Y
hôạ hấhp cở Y
trẻ em tạ
ng/miề/ n Việt Nam
nghiê
tự nguyện, hợ
quá
g ng/ ng
2p tác trong

25,0
h nc cứu hoặc khô
214

Tạp chí Y tế
Công cộ
ng, 3.2017,
Số 4309/2021
Tạp
tế Cơng
cộng,
Số 56 tháng


| TỔNG QUAN & NGHIÊN CỨU |

trình phỏng vấn.

Số
Tỷ lệ
Đặc điểm
2.3. Thiết kế nghiên cứu: Mô tảlượng
cắt ngang(%)
1,5 t
ng/
1 ,
2.4. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu 205
c
tháng
ch

/
2.4.1. Cỡ1,5
mẫu 2,5 t
509
6,
c p
tháng
Sử dụng công thức tính cỡ mẫu cho một tỷ lệ để
2,5
,5 t
/
t
g
xác định số hộ gia đình có bà mẹ có 29
con dưới 25 tuổ
,1 i:
tháng
nh
p 1 P 6
,5 t
/ tháng
,
N Z2 x
2
1
C 2
1 ,0
px 19
hơng


th

900

2,0

Với Z = 1,96 (ứng với = 0,05), p = 0,37 [3], = 0,14
Dự phòng khoảng 20%1 đối tượn0,2
g từ
Ytính được N = 334. C
chối trả lời, cuối cùng cỡ mẫu là 409 hộ gia đình có con
thích
dưới 5 tuổi.

ng nh
hơng
2.4.2. Cách chọn mẫu:
Chọhn cmẫu nhiều giai đoạn

21

19,

C ế
C
9
9,9
Giai đoạn 1: mỗi miền chọn ngẫu nhiên 1 tỉnh:
h ạch
Hòa Bình-miền Bắc, Hà Tónh – Miền Trung và Kiên

hơng
111
10,1
h c t Miề
p m Nam;
GiangTh
Giai đoạn 2: mỗi tỉnh chọn ngẫu nhiên 3 xã bao
C nh thị (thị trấn/phườ
1 ng) 6và ,9
gồm xãnnông thôn, thà
khó
khăn (miề
c n núi/hải đảo): tổng 9 xã;

ách
Giai đoạn 3: mỗi xã chọn 46 hộ gia đình có
t dướ
ng i 5 tuổi, chọn ngẫu nhiên hộ gia đình đầu
con
tiêuth, sau đó lựa chọnhơng
các hộ gia đình tiế
theo
5p theo,5,1
phương pháp là “cổng liền cổng”.
g n
nh Phương pháp, kỹ thuật thu thập số liệu
2.5.
Th
Bộ công cụ: PhiếCu phỏng vấn được0xây dựn9,2
g và

na sau khi có thử nghiệm tại Thạch Thất, Hà Nội.
chỉnh sử
ch h c
ạ Phương pháp thu thập số liệu: Điều tra viên
phỏng vấn trực tiếp các bà mẹ có con dưới 5 tuổi.
hơng
22
20,
h ến
g Sai
n số và khống chế sai số: Sai số do người cung
cấp thông tin bỏ sót hoặc cố tình sai thực tế, để hạn
th
chế sai số, điều tra viên được tập huấn kỹ, có kinh
ết m trong
ch giao
th tiết p. Sau khi
nh kết nthúnc phỏ
th ng vấ
g n,
nghiệ
điề
u
tra
viê
n
kiể
m
tra
lạ

i
phiế
u
ngay
để
khô
n
g
bỏ
ngh n c g p ơ nh
nn
66,
sót thông tin. Giám sát viên kiểm tra phiếu khi kết
h vàch
c i.
thúc để,kịp thời nh
phát hiệnnY
sai số
bổếsungt kịp thờ
nh t

9,9

hơng c

ch nh

ch nh

2.6. Xử lý và phân tích số liệu: Số liệu định lượng


gsau khit thu thậnh
nm tra,2 làm nsạch, mã hoá
9,0và
p đượcnkiể
nhậ51,0
p bằng phầ
mn
Epidatanh3.1, xử
h nnmềột
n clý thố
ếpng kê

bằng phần mềm Stata 11, thống kê mô tả với tỷ lệ
h c t p ạ há 5 ,9
ố nh
n ống
%, thống kê suy luận với kiểm định 2.
ột nh 52,
g n ột n
nh
nc
th 2.7.
g nĐạto đứ
h cc nghiê
2 gn /ng
2,9 n cứu được
cứu: Nghiê
tiến hà
n địa

ch
c nph tdướgi sự chấ
nh pt thuậ
1,5n của chính
2,5 t quyề
/tháng
phương, lãnh đạo cơ quan y tế trên địa bàn nghiên
cg nghiê
1 ,0 n cứnh
cứ6,
u và đốich
tượn
u. Thônngctin đượcthhoàn
ttoàn bảonhmật và
n kết quả
thích
c cho mụ
nhc
chỉ ng
đượnh
c sửhdụcng
đích
nghiê
n
cứ
u
.
há c
0,2
h hết nh n c ế h ạch

h c3.t Keá
p t 9,9
6 ,9
nh n c th
n
quaû
c ách t ng th g n nh c ến 9,2
nh
n c th
n ch h c ạ
h ến
3.1. Kiến thức của bà mẹ về cách cho trẻ ăn/

gbúnđúngthkhi bị tiêu chảy

3.2. Tình trạng nghiện Intenet của đối tượng
nghiên cứu

Hình 1. Kiến thức của bà mẹ về cách cho trẻ ăn/
bú đúng khi bị tiêu chảy phân theo địa dư
(n=409)

Nhận xét: Gần 80% bà mẹ có kiến thức đúng về
cách cho trẻ ăn/bú khi bị tiêu chảy, tỷ lệ bà mẹ ở
miền núi có kiến thức đúng về cách cho trẻ bú/ăn khi
bị tiêu chảy chiếm tỷ lệ cao nhất với 83,9%, sau đó
Biểu
đồn1.
nghiện
Internet

củan đối
tượng
đến miề
núTỷ
i vàlệthấ
p nhất là
ở nông thô
với 74,3%.

nghiên
cứu.
Bảng 1. Lý
do không cho trẻ ăn bú bình thường khi bị
ết
nh

tiêu chảy (n=409)

ch th t
nh
n
6,9Thà
thị

ngh n nt n t t ng
Nông
thôn

Nội dung


n

%

n

%
4,3

Miền núi
n

Người khác khuyên

1

0,7

6

0

Sợ trẻ bệnh nặng
thêm

5

3,6

17 12,1 11


%

Tổng
n

%

p

0

6

1,7

8,5

33

8,1 0,006

Nhận xét: Về lý do không cho trẻ ăn bú bình
thường khi bị tiêu chảy, gần 10% người được phỏng
vấn cho rằng trẻ bị nặng thêm nếu tiếp tục cho ăn/bú
bình thường, trong đó, người dân ở nông thôn chiếm
tỷ lệ cao nhất với 12,1%, gấp gần 4 lần so với thành
thị. Có 1,7% người không cho trẻ ăn/bú bình thường
do người khác khuyên. Sự khác biệt này có ý nghóa
Y tếcộng,

CôngSố
cộ56
ng,tháng
3.2017,
Số 43
Tạp chíTạ
Y ptếchí
Cơng
09/2021

15
29


| TỔNG QUAN & NGHIÊN CỨU |

being
to detect
of diarrhea
washiệu
low.suất/
Only vấn
6.6%đề
ofxã
mothers
3.3.mothers
Phân bố
yếuable
tố Mất
kiểmsome

soát/severe
quảnsigns
lý thời
gian và and
SuyARI
giảm
hội

recognized wrinkled skin signs (14.4 % in urban and 2.1% in rural region, respectively); 11 % of
mothers recognized signs of dyspnea (25.9 % in urban and 1.5% in mountainous region). Mothers’
knowledge about prevention of diarrhea and ARI in urban was better than that of mothers in rural and
mountain regions.
Keywords: Diarrhea, acute respiratory infections, knowledge, under 5-year-old child.

Tác giả:
1.

Viện đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng, trường Đại học Y Hà Nội
Email:

2.

Cục phòng chống HIV/AIDS – Bộ Y tế
Email:

3.

CNYTCC4 năm học 2015-2016, Viện đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng, trường Đại học Y Hà Nội
Email: ,


4.

Bộ Y tế
Email: ,

Biểu đồ 2. Biểu đồ hộp tỷ lệ hai yếu tố Mất kiểm soát/ quản lý thời gian và Suy giảm hiệu suất/
vấn đề xã hội trong nhóm nghiện Internet của đối tượng nghiên cứu.
T ng nh
nh
n ngh n nt n t, t
ph n ố ế tố
t
át/
n
th
g n S g
h
t/ n
hộ c
1. Đặt vấn đề
h ng t ng
ng nh

3.4. Một số yếu tố liên quan đến tình trạng
nghiện Internet của đối tượng

năm 2014. Từ đó có thể đưa ra một số khuyến nghị
phù hợp vào công tác truyền thông phòng chống
các bệnh nhiễm khuẩn cho trẻ em trong giai đoạn
Tiêu chảy và nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ em

Bảng
2.nMột
sốlệyếu
quan
đến
trạng
Internet (n=1098)
hiện nay.

hai bệ
h có tỷ
mắctốvàliên
tử vong
cao
nhấtình
t ở nhữ
ng nghiện
nước đang phát triển. Ở nước ta, 80% tửNghiện
vong do Internet
tiêu
Đặc
p
chảy xả
y rađiểm
ở trẻ em dưới 2 tuổi, bình quân 1 trẻ dưới
2. Phương pháp Tổng
nghiên(%)
cứu

Khơng

5 tuổi mỗi năm mắc từ 0,8-2,2 đợt tiêu chảy, ước
tính hàng năm có 1100 trường hợp tử vong [6], [5].
Giới tính 2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
Về NKHH, trung bình mỗi năm một đứa trẻ mắc 4-9
1 chiế6,6
,
66c hiệ,n vào năm 2014 tại 3
lần, tỷ lệ tử vong do NKHH
m 1/3 (30-35%) so2 2 6 Nghiê
n cứu được thự
0, 9
với tử vong chung [1], [4].2Tỷ1 lệ mắ
Kiên Giang, đại diện cho
,0c và tử vong của 61 tỉnh:
6 ,0Hòa Bình, Hà Tónh 2và 66,
hai bệnh này rất cao nhưng hoàn toàn có thể hạn chế
3 miền Bắc, Trung, Nam của Việt Nam.
h ct p
bằng cách chủ động phòng tránh tác nhân gây bệnh
2 i khi bị bện19
6 2.2.
,9 Đối tượng nghiê
5 n cứ
9,0
và xử lí kịp thờ
h. Để 6,1
phòng chống bệnh,
u
0,5
người dân nói chung và ngườ

i chăm
211
, sóc trẻ nói riêng 9 62,
560 51,0
phải có kiến thức đầy đủ về phòng bệnh và cách xử
Các bà mẹ có con dưới 5 tuổi.
loại học tập
lý khi trẻ bị mắc bệnh để giảm tỷ lệ mắc và tửXếp
vong.
Chính
, chúng tôi thực hiện nghiên cứu:
Tiêu chuẩn lựa chọn: Là các bà mẹ có con dưới
Yế ,vì lý do
, t đóng
12
,6
2
65,
5 mẫn2,6
“Kiến thức của các bà mẹ có con dưới 5 tuổi về
5 tuổi, có tinh thần minh
, tự nguyện, hợp tác trả
nh
phòng chống tiêu chảy và nhiễm khuẩn hô hấp cấp
lời phỏng vấn.
0,555
há tại một số vù
22ng/miề,n Việt Nam”, với 6 62,2
592 5 ,9
tính ở trẻ em

mục tiêu, mô tảt kiếcn thức củ
bà mẹ có con dưới91 61,5
Tiêu chuẩn loại trừ
thần không minh mẫn
5 a các ,5
1 : Tinh
1 ,5
5 tuổi về phòng chống tiêu chảy và nhiễm khuẩn
hoặc không có mặt tại hộ gia đình trong thời gian
hô hấp ở trẻ em tại một số vùng/miền Việt Nam
nghiên cứu hoặc không tự nguyện, hợp tác trong quá
14
0

Tạp chí Y tế
Công cộ
ng, 3.2017,
Số 4309/2021
Tạp
tế Công
cộng,
Số 56 tháng


| TỔNG QUAN & NGHIÊN CỨU |

2.6. Xử lý và phân tích số liệu: Số liệu định lượng

trình phỏng vấn.


Nghiện Internet
sau khi thu thập được kiểm tra, làm sạch, mã hoá và
Đặc điểm
Tổng (%)
p
nhập bằng phần mềm Epidata 3.1, xử lý thống kê

Khơng
2.3. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang
bằng phần mềm Stata 11, thống kê mô tả với tỷ lệ

2.4. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu

C
2.4.1.hơng
Cỡ mẫu

09
96

5,1
,2

u thích ngành
%, thốhọc
ng kê suy luận với kiểm định 2.
5 2 6 ,9
1 0,2
0,012
cứu: Nghiên cứu được

121 55,2.7. Đạo đức nghiê
21 n 19,

tiến hành dưới sự chấp thuận của chính quyền địa
Thời gianphương,
tự học lãnh đạo cơ quan y tế trên địa bàn nghiên
Sử dụng công thức tính cỡ mẫu cho một tỷ lệ để
xác định
bà mẹ có
cứu và đối tượng nghiê
2 gsố /hộnggia đình có20
,2 con dưới 5 tuổ
26i: 55,
1 n cứ
2,9u. Thông tin được hoàn
toà
n
bả
o
mậ
t

kế
t
quả
chỉ
cho mục
T 2
g /ng
1 5

,2
21 61,
5
2,1được sử dụng0,001
đích
nghiê
n
cứ
u
.
p
1
P
2

g / ngN

Z

1

2

x62 22,62
px

212

169


2

25,0

3. Kết quả
Mức chu cấp

Vớ
i Z t= 1,96 (ứnng/
g với = 0,05), p = 0,37 [3], = 0,14
1,5
tính được N = 334. Dự phòn6g khoản,2
g 20% đối tượng 1
từ
tháng
chối trả
lời, cuối cùng cỡ mẫu là 409 hộ gia đình có con
dưới 5 tuổ
1,5
2,5i. t
/

tháng

,

,5

1


66,

205 1 ,

61,5

509

6,

29

2 ,1

3.1. Kiến thức của bà mẹ về cách cho trẻ ăn/
bú đúng khi bị tiêu chảy

2.4.2. Cách chọn mẫu:
2,5
,5 tu giai/ đoạn
Chọ
n mẫu nhiề

112
,6
1 6 62,
tháng
Giai đoạn 1: mỗi miền chọn ngẫu nhiên 1 tỉnh:
,5 t
/ tháng

29
,
5 66,

6

Hòa Bình-miền Bắc, Hà Tónh – Miền Trung và Kiên
Giang- Miềm Nam;
Có kế hoạch học tập

0,52

,

C
5
5,9
6
6Hình
,1 1. Kiến thức củ9a bà mẹ
9,9về cách cho trẻ ăn/
Giai đoạn 2: mỗi tỉnh chọn ngẫu nhiên 3 xã bao
bú đúng khi111
bị tiê10,1
u chảy phân theo 0,0
địa dư
5,9n/phường) và khó
60 5 ,1
gồm xã nôhơng
ng thôn, thành thị51(thị trấ

(n=409)
khăn (miền núi/hải đảo): tổng 9Thói
xã; quen đọc sách trong thời gian rảnh
Nhận xét: Gần 80% bà mẹ có kiến thức đúng về
C n 3: mỗi xã2chọ
2 n 46
2,5hộ gia đình có1 6 cá
,5ch cho trẻ ăn/bú khi
1 bị
6 tiê
,9 u chảy, tỷ lệ bà mẹ ở
Giai đoạ
0,001
con dưới hơng
5 tuổi, chọn ngẫ1u nhiên,9hộ gia đình đầ
u 55,1
miền núi có kiến thức đú
về cách cho trẻ bú/ăn khi
212
5 ng5,1
tiêu, sau đó lựa chọn các hộ gia đình tiếp theo, theo
bị tiêu chảy chiếm tỷ lệ cao nhất với 83,9%, sau đó
Thói
quen
chỉ
học
lại
bài
khi đến gần kì thi
phương pháp là “cổng liền cổng”.

đến miền núi và thấp nhất là ở nông thôn với 74,3%.
C
hơng

9,5
61 26,

2.5. Phương pháp, kỹ thuật thu thập số liệu

526 60,5
0 trẻ9,2
Bảng 1. Lý do không cho
ăn bú bình thườ0,001
ng khi bị
16
,2
22 20,
tiêu chảy (n=409)

Sực xâ
quan
Bộ công cụ: Phiếu phỏng vấn đượ
y dựtâm
ng vàcủa cố vấn học tập Thành
thị
Nội dung
chỉnh sửa sau khi có thử nghiệm tại Thạch Thất, Hà Nội.
C
1
2,

6 6 ,2
hơng
0,u: Điều tra viê29
Phương
pháp thu thậ22
p số liệ
n 59,2
Người khác khuyên

phỏng vấn trực tiếp các bà mẹ có con dưới 5 tuổi.

ết
ch th c

n
ng
ngh n
số dong
ngườ
nt Sai
n số
t và khố
cácngếchếtốsai số: Saithích
nhi cung
h c,
cấp thông tin bỏ sót hoặc cố tình sai thực tế, để hạn
th g n t h c, c ế h ạch h c t p, th
n
chế sai số, điều tra viên được tập huấn kỹ, có kinh
c m

ách
t ng
thtiếpg. Sau
n khi
nh,kếtht thúc phỏ
n hng cvấạn,
nghiệ
trong
giao
điều tra
viê
n
kiể
m
tra
lạ
i
phiế
u
ngay
để
khô
h ến g n th
nh n
c
nngt bỏ
sót thông tin. Giám sát viên kiểm tra phiếu khi kết
c c cố
h i cphá
t tphiệpn sai

0,05
hơng
thú
để kịpnthờ
số và bổ
sungt kịp th
thời.

n
ng
ngh n nt n t
các ế

n

1

Nông
thôn

5 %2 n9, %
556 50,6
0,7

6

4,3

Miền núi
n

0

%
0

Tổng
n0,006
%
6

p

1,7
0,006

Sợ trẻ bệnh nặng
tố
g tính,5 n 3,6 h 17c 12,1
t p,11 ếp8,5 33
ạ h8,1c t p,
thêm
c ch c p p 0,05

Nhận xét: Về lý do không cho trẻ ăn bú bình

3.5. nMơ
hình
hồi
quy
biến

xác
định
thườ
g khi
bị tiê
u chả
y, logistic
gần 10%đa
ngườ
i đượ
c phỏ
ng
vấ
n
cho
rằ
n
g
trẻ
bị
nặ
n
g
thê
m
nế
u
tiế
p
tụ

c
cho
ă
n
/bú
mối liên quan giữa tình trạng nghiện Internet
bình thường, trong đó, người dân ở nông thôn chiếm
vớilệmột
tỷ
cao số
nhấyếu
t vớitố12,1%, gấp gần 4 lần so với thành
thị. Có 1,7% người không cho trẻ ăn/bú bình thường
do người khác khuyên. Sự khác biệt này có ý nghóa
Y tếcộng,
CôngSố
cộ56
ng,tháng
3.2017,
Số 43
Tạp chíTạ
Y ptếchí
Cơng
09/2021

151


| TỔNG QUAN & NGHIÊN CỨU |


mothers
detect
someđa
severe
of diarrhea
andquan
ARI was
6.6%
of mothers
Bảng
3. Mơbeing
hìnhable
hồi to
quy
logistic
biếnsigns
xác định
mối liên
đếnlow.
tìnhOnly
trạng
nghiện
Internet
recognized wrinkled skin signs (14.4 % in urban and 2.1% in rural region, respectively); 11 % of
mothers recognized signs of dyspnea (25.9 % in urbanOR
and thô
1.5% in mountainous
OR hiệuregion).
chỉnh Mothers’
yếu tốof diarrhea and ARI in urban was better than that of mothers in rural and

p
knowledge aboutCác
prevention
(CI 95%)
(CI 95%)
mountain regions.

2 g / ng

Keywords: Diarrhea, acute respiratory infections, knowledge, under 5-year-old child.

Th

g nt h c

T 2

g / ng
0,
0,59 1,0
0,
0,65 1,1
0, 0
g / ng
0,
0,26 0,52
0, 6 0, 2 0,66
0,001
c ách t ng th
hơng

Tác giả:
C
0,59 0, 6 0, 6
0,60 0, 2 0,65
0,001
g n nh
1.
Viện đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng, trường Đại học Y Hà Nội
S
nEmail:
t
c cố
hơng
C Y tế
0, 1 0,5 0,91
0,
0,5 0,9
0,015
nCụ
h c cphò
t npg chống HIV/AIDS – Bộ
2.
Th
n
h c
hơng
Email:
ạ3.
h ến gnănm học 2015-2016, Viện đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng, trường Đại học Y Hà Nội
CNYTCC4

C
1, 9 1, 0 2,
1, 6 1,0 2,06
0,0
Email: ,
th
Y teáh c t p
C 4. ế h Bộạch
hơng
Email: ,

C

S

thích ng nh
h c

hông
C

1,52 1,02 2,26

0,

0,52 1,1

0,2 2

1,


1,112 0, 0 1,5

0,522

1,09 1,9
21,2

1,2

0,1

ết
t
ô h nh h
g tc
ến ch
th 1.các
ế ntốđềc
n
n ngh n nt n t
Đặt vấ
nt
c cố n h c t p, th g n t
Tiêu chảy và nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở treû em
h c
g / ng , c th
n c ách t ng
là hai bệnh có tỷ lệ mắc và tử vong cao nhất ở những
th

g n phánh,
ch80%
h tử
c vong
ạ do tiêhu
nước đang
t triểth
n. Ở nướcnta,
chả
y
xả
y
ra

trẻ
em
dướ
i
2
tuổ
i
,
bình
quâ
1 trẻ dướ
ến g n th
p 0,05 Ch t n th
ếi
5 tuổi mỗi năm mắc từ 0,8-2,2 đợt tiêu chảy, ước
tố

n
ng
t nh t ạng ngh n nt n t
tính hàng năm có 1100 trường hợp tử vong [6], [5].
các
ế tố trung
c ếbình
h ạch
p t đứa trẻ mắthích
Về NKHH,
mỗihnăcmt mộ
c 4-9

T nh n th p
h m
n 2014. Từngh
c đưa
t ran mộnh
n Yn nghị
h

đó cón thể
t số khuyế
phù
c hợạp hvàco Scônhg gtác truyề
, n thông phò
n ng cchốthng
các bệnh nhiễm khuẩn cho trẻ em trong giai đoạn
g
th g n, ơ t ng h c t p

c
hiện nay.
ích c
c
ng nt n t hác nh

với tử vong chung [1], [4]. Tỷ lệ mắc và tử vong của
hai bệnh này rất cao nhưng hoàn toàn có thể hạn chế
4.
bằnBÀN
g cáchLUẬN
chủ động phòng tránh tác nhân gây bệnh
và xử lí kịp thời khi bị bệnh. Để phòng chống bệnh,
4.1. Tình trạng nghiện Internet của sinh viên
người dân nói chung và người chăm sóc trẻ nói riêng
phả
n thứcn đầ
ng bệnnh
h và cánchchxử
ếti có kiếngh
c y đủt vền phò
109
lý khi trẻ bị mắc bệnh để giảm tỷ lệ mắc và tử vong.
th
6,9 ngh n nt n t ết
c ch ng
Chính vì lý do đó, chúng tôi thực hiện nghiên cứu:
tơ t n thứ
ng c củng
c con

t dướ
n inh
Y
“Kiế
a các ngh
bà mẹn có
5 tuổinvề
phò
y và 9nhiễ
khuẩ
h ng chống tiêu chả
6,9
, nhmng
c n hhônhấp cấp
tính ở trẻ em tại một số vùng/miền Việt Nam”, với
nghc tiê
n ucmô ttả kiế
n thn thứ
nhcthcủếa cánc bà
n mẹtcó con ndưới
mụ
5
tuổi, vềnhphònng tchốnng
g tiêạu chả
201
h cy và
h nhiễ
h cmYkhuẩ
h n
hô hấp ở trẻ em tại một số vùng/miền Việt Nam


h ng
ng Hà Tónh
ng nh
ng ếđạtố
S/
tỉnh:
Hòta Bình,
và Kiên Giang,
i diện cho
3 miề
T n Bắ
c c, Trung,
ph nNam
ố của Việ
c t Nam.
h n
ế
tố
S/ T c 50
nh
n c
S/
2.2. Đối tượng nghiên cứu
T
1
50 c
S/ T
1
Các bà mẹ

25 có con
nh dướin5ctuổi. S/ T
15
c 5
nh n c ngh n
ế tố
Tiêu chuẩn lựa chọn: Là các bà mẹ có con dưới
n tuổi, 21
ế
5
có tinh thần minh n
mẫn6
, tự nguyện,0hợp tác trả
lờ
i
phỏ
n
g
vấ
n
.
tố S S/
c 50
nh
n c ngh n
tốnnloại trừ15
50 ng minh
nh mẫnn
Tiêu ếchuẩ
: Tinh thần khô

hoặ
t tại hộ
trong thời gian
15c không25có mặnh
n cgiaSđình S/
1
nghiên cứu hoặc không tự nguyện, hợp tác trong quá
c 5
nh n c S S/
1

lần, nh
tỷ lệ
do NKHH chiếm 1/3 (30-35%) so
ng
h tử
c vong
p 0,05

n

14
2

ạp

t

ngh n nt n t n


Tạp chí Y tế
Công cộ
ng, 3.2017,
Số 4309/2021
Tạp
tế Cơng
cộng,
Số 56 tháng

t

,10

2. Phương pháp nghiên cứu

T ng nh
nh
n ngh n nt n t, t
ph 2.1.
n ốĐịaếđiểtố
t i gian nghiê
át/ n cứnu th
m và thờ
g n S g
h
t/ n
hộ c

Nghiên cứu được thực hiện vào năm 2014 tại 3



| TỔNG QUAN & NGHIÊN CỨU |

trình phỏng vấn
n.

6

25 ng
c n ột
ố g2.3.
á t Thiế
ngt kế
ạ nghiê
nhn cứ
ngu:tác
ộng
hơng áng
Mô tả
cắt ngang
2.4. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu

4.2. Một số yếu tố liên quan đến tình trạng
2.4.1.Internet
Cỡ mẫu của đối tượng nghiên cứu
nghiện
ng
thng thứếc tính
tố cỡn mẫunchoếnmộ
t nh

Sử2,
dụch
ng cô
t tỷtlệạng
để
xác định
số hộn gia
i 5 tuổ
ngh
n nt
t đình
th có bànmẹ có
c con
ách dướ
t ng
th i:
g n nh,
thích ngp nh
1 hP c, th g n t
2
Z
N
x
h c, ế h ạch h c t 1p, th px n2 ch h c ạ
2
h ến g n th
n t t cố n h c
t p Với Zp= 1,96
0,05(ứng với = 0,05), p = 0,37 [3], = 0,14
tính được N = 334. Dự phòng khoảng 20% đối tượng từ

hộ gia đình có con
nhchối trảnlờci, cuốthi cùng cỡ mẫ
n u là c409 ách
t ng th
dưới 5 tuổi.

S
g n nh c ng c ngh n nt n t th p h n
2.4.2. Cáchhơng
chọn cmẫuth:
2,5
n ,9 , ng nh
Chọn mẫu nhiều giai đoạn
Y
n t c ph ng pháp ch n
Giai đoạtn 1: mỗ
án,
h i miề
ng n chọ
hn cngẫ
phu nhiênnt 1ctỉnh:
t
Hòa Bình-miền Bắc, Hà Tónh – Miền Trung và Kiên
t ,h ch ,
c c ách t ng th g n
Giang- Mieàm Nam;
nh c ng c p ch
nh
n th
nh

ến
chọn ngẫu nhiê
xã bao
th cGiai
Thđoạgn 2:nmỗ
t pi tỉnh
t ng
c nc 3 ách
gồm xã nông thôn, thành thị (thị trấn/phường) và khó
g
th g n
ng nt n t ng
c
khăn (miền núi/hải đảo): tổng 9 xã;
ích h c t p, g
ng c ngh n nt n t Th
Giai
đoạ
n
3:
mỗ
i xã chọ
46 nh
hộ giathđình
g nt h cc
nh
n cn ng
t có
con dưới 5 tuổi, chọn ngẫu nhiên hộ gia đình đầu
ngh

n nt
g n các hộch
22,6
th
tiê
u, sau
đó lựna tchọ
giaếđình
tiếp theo, theo
phương
g n t phá
h cp là “cổ
g ng/ liề
ngn cổcng”.
n
th g n 2
g /ng
,2
n ch th nế nh
2.5. Phương pháp, kỹ thuật thu thập số liệu
n t p t ng
c h c nh th g
ng
Bộ cônng nt
cụ: Phiế
phỏngngvấtn nh
đượh
c xâ
c ngh
n t uCh

c yh dựnngn và
chỉnh sửa sau khi có thử nghiệm tại Thạch Thất, Hà Nội.
th h thống tín ch ,
h
nh
n ng
: Điềgu tra
th Phương
g n h phá
c t p nthu pthậ
php số liệ
nhuth
n nhviên
phỏng vấn trực tiếp các bà mẹ có con dưới 5 tuổi.
h n ch
c t h c nh nh n
ng các
ếnSai
thsốcvà khố
n ng chế
n ến
g ng
c t i cung
h c
sai số: Sai
số do ngườ
cấpnhthôgng tin
bỏ

t

hoặ
c
cố
tình
sai
thự
c
tế
,
để
p nh
n
ng n nếp h c hạ
t pn
chế sai số, điều tra viên được tập huấn kỹ, có kinh
h h c,
c th
nh
nh
n
nghiệm trong giao tiếp. Sau khi kết thúc phỏng vấn,
thviêng kiể
n mt trah lạci phiế
nh u ngay
th cđể khô
ng ng cbỏ
điềnh
u tra

t

thô
n
g
tin.
Giá
m

t
viê
n
kiể
m
tra
phiế
ngh n nt n t th p h n S
thíchu khi
ng kế
nht
thúc để kịp thời phát hiện sai số và bổ sung kịp thời.
h c
ột t ng nh ng ế tố g p nh
n

2.6. Xử lý và phân tích số liệu: Số liệu định lượng

ch khiộng
hộ làmến
c, nh
sau
thu tthậng

p đượcckiểnh
m tra,
sạcth
h, mã
hoá ng

nhậ
nhp bằnng cphần mềm Epidata
thích ng3.1,
nhxửh lýc thố
c ntg kê
bằng phần mềm Stata 11, thống kê mô tả với tỷ lệ
ngh n nt n t th p h n 5,1
hơng c
%, thống kê suy luận với kiểm định 2.
thích
,2 , nh n
ch n
c
ng 2.7.
nh hĐạ
c o đứ
ngc nghiên ,cứu:thích
c n cứun đượ
th nc
Nghiê
tiếnc hàtnh dưới tích
sự chấ
a chính cquyề
c pc,thuậ

ácn củnh
ph n địa
ng
phương, lãnh đạo cơ quan y tế trên địa bàn nghiên
h u ng
h ictượ
t np,g tnghiêthn cứu.ộng
h đượ
c t cphoà
n nn
cứ
và đố
Thôngc tin
ng n bảco mậ
nght vànkếntt quả
n chỉ
t đượ
th cpsửh dụ
n nS
nh mụnc
toà
g cho
đích
nghiê
n
cứ
u
.
c ế h ạch h c t p
ngh n nt n t th p

h n3.nh
n hơng c ế h ạch h c
Kếng
t quảnh
t p 5,9
hơng c ế h ạch
5,9
S nh
n c th
n ch h c ạ
h ến
3.1. Kiến thức của bà mẹ về cách cho trẻ ăn/
gbúnđúngth
khi bị ctiêngh
u chảny nt n t c h n nh
th ng
nh c
5,9
26,
n c th g thích nh n c ế h ạch h c
t p, th ng
nh c
g
ng c
ngh n nt n t h
nh
n hông nh n
c
nt
t cố n h c t p ng c

ngh 1.n Kiế
ntn thứ
n tc củ
c a bà
h mẹ
n nh
n trẻ
ạ ăn/0,
Hình
về cáchccho
u chả
2, bú đú, ng khinbị tiêch
ngy tphân theo nđịat dư c
(n=409)
cố n h c t p tác ộng ạnh
g
n xéngh
t: Gầnn80%
kiến thứ
đúng về
t nhNhậ
t ạng
nt bàn mẹ
t có nh
nc Cố
n
cách cho trẻ ăn/bú khi bị tiêu chảy, tỷ lệ bà mẹ ở
h cntnúpi có kiế
ngn thứnc đúng vềch
ết

miề
cáchng
chottrẻnhbú/ăn khi
bị tiêhu chả
đó
c t ypchiế
c m tỷnhlệ caon nhấ
S t với n83,9%,
t csau cố
đến miền núi và thấp nhất là ở nông thôn với 74,3%.
n h c t p g p ộng n p th nh ng nh
Bảng 1. Lý do không cho trẻ ăn bú bình thường khi bị
n c ết
h c t p ch tốt,
ột t ng
tiêu chảy (n=409)
nh ng ng n nh n c th
nh th g n
Thành
Nông Miền núi Tổng
á Nộ
nhi dung
nt n n t ng
c ích
thị ng thô
p
ph c
c hn c % ếtn % chn %t n th%

Ngườ

4,3 0ế tố
0
6 g1,7 tính
n i khác khuyê
n g n 1 0,7 6 các
Sợ trẻ bệnh nặng
5 3,6
8,5 33 8,1 0,006
ng
c ạ
ngh
n c17 12,1
tạ 11g pt
theâm
, n h c t p, ếp ạ h c t p,
c ch c p
Nhận xét: Về lý do không cho trẻ ăn bú bình
p n0,05
thườ
g khi bị tiêu chảy, gần 10% người được phỏng
,9

vấết
n cho rằtng trẻơbịhnặ
nhnghthêm nếu tiếgp tụt cccho ăn/bú
ến
bình thường, trong đó, người dân ở nông thôn chiếm
cht vớth
cácgấpếgầntố4 lần nso với nthàtnh
tỷ lệngcao nhấ

i 12,1%,
thị. Cón1,7%
ngh
nt ngườ
n t i khô
th nggcho
n ttrẻhănc/bú bình
g thườ
/ ng ng
do người khác khuyên. Sự khác biệt này có ý nghóa

0, 6 95 C 0, 2 0,66 , th

n

Y tếcộng,
CôngSố
cộ56
ng,tháng
3.2017,
Số 43
Tạp chíTạ
Y ptếchí
Cơng
09/2021

c

15
33



| TỔNG QUAN & NGHIÊN CỨU |

of mothers
gh nand
c ARI
chwas low.
nhOnlyn6.6%
c th
n ch
áchmothers
t ng being
th gablen to detect
nh c some severe signs
0,60 of diarrhea
recognized wrinkled skin signs (14.4 % in urban and 2.1% in rural region, respectively); 11 % of
h cand
ạ 1.5% inh mountainous
ến g n region).
th c Mothers’
t nh t ạng
95 mothers
C 0, 2recognized
0,65 , signsnoft dyspnea
c cố(25.9n %
h in
c urban
about
ARI in urban

and nh
ngh was
n ntbetter
n tthan
c that
g pof1,mothers
6 n in ruralcác
t p knowledge
c
0,prevention
95 Cof diarrhea
0,5 0,9and, th
mountain regions.
n hác
n h p
nh n ch h c
n ch h c ạ
h ến g n th c
h c under
th 5-year-old
ến th ng
1, 6 95 Diarrhea,
C 1,0 acute
2,06 respiratory
p 0,05
Keywords:
infections, knowledge,
child.hông c th g n
h ct p
ng, ph n n th g n h ch

T ng ngh n c n , 25
nh
n c th
ch
g
, ph
nh, ạng
hộ
g nt h c
g , h c t nh t ạng ngh n ch
n n t nh t ạng ngh n nt n t c h n các ố
nt Tánc tgiảth: p h n 0, 6 n
nh
c n ạ
ngi họ
n c Y Hà Nội , c n h ến hích nh
n
1. n Việh
n đà
phòng và
g cộtng, trườtng Đạ
po tạo Y họhc dự nh
nY
t tế
p tcônng
Email:
nh c
th c, th g n ch
c h c t p th h
hông n n c ế h ạch h c t p, th ng

2.
Cục phòng chống HIV/AIDS – Bộ Y tế
g
ng c ngh n nt n t
c h cg
t th g n ch
c
t
Email:

hCNYTCC4
ít c nă
ốnm học 2015-2016,
nh ng Viện đà
ơ ongh
tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng, trường Đại học Y Hà Nội
5. KẾT LUẬN
t n ạngEmail:hộ,
ết
ngh n c t n 109
nh
n hố
4.
Bộ Y tế

nEmail:
h ,
ch t ch g

n nt n t

ng nh h h c c h tạ T ng ạ h c
c th
n c ách t ng th g n nh
Y
c, ạ h c
ến
201 ch th c
0,60 95 C 0, 2 0,65 c ng
ct
6,9
nh
n ngh n nt n t, ột ố ế
th
n
ph h p, c
nh ng
tố n
n t
nh
n ngh n nt n t
nh n
thích c ách, h t th
th
nh n
c
nt
c cố n h c, th
g n g á t c ộc ống t ng t ng t ng ách
g n t h c, c th
n c ách t ng th

nh 1. Đặ
h nt vấ
nhn đề
ng nh n hơng c th
n năm 2014. Từ đó có thể đưa ra một số khuyến nghị
g nhợpnh,
ncchtruyề
h nc thô
ạ ng phò
h ngến
g nng
phù
vàth
o công tá
chố
cTiê
ách
hác
cácthbệp
nh 0,05
nhiễmTkhuẩnngh
cho trẻ
em trong
u chảy và nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ em
n nt
n t t giai
ng đoạ
nhn
hiệ
n

nay.
là ết
hai bệnhph
có ntỷ tích
lệ mắch
c và th
tử vong
cao
nhấ
t

nhữ
n
g
c

n
n
n há c
nh
n c n nh n
c
nước đang phát triển. Ở nước ta, 80% tử vong do tiêu
g y xả
ngh
nt emn dướ
t i 2 tuổi, bình
n t quâcn 1 trẻ
cố dướni
chả

y ra nở trẻ
2. Phương
p nghiê
nt
cphácố
n hn cứ
c tu p, h ến hích
5
u chả0,9
y, ước
h tuổ
c it mỗ
p i năm mắc từ
0, 0,8-2,2
95 đợCt tiê0,5
nh n nh nh th g n ch
c t h c,
tính hàng năm có 1100 trường hợp tử vong [6], [5].
2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
C
t nh t ạng ngh n nt n t t ng nh tạ th
n tốt nh
c ách t ng th g n
Về NKHH, trung bình mỗi năm một đứa trẻ mắc 4-9
n, ít soc
lần,ntỷthlệ tửngvong don NKHH chiếm cơ
1/3 (30-35%)
Nghiê
n
cứ

u
đượ
c
thự
c
hiệ
nh th ng
n h c n vào nă
g m 2014
ng tạci 3
với tử
của
tỉnh: Hòa Bình, Hà Tónh và Kiên Giang, đại diện cho
n tvong, chung
c [1],
t [4].
nh Tỷ
nglệ mắ
ạn c và
nhtử vong
n ống
ngh
ntc, Trung,
n t Nam của Việt Nam.
hai bệnh này rất cao nhưng hoàn toàn có thể hạn chế
3
miềnnBắ
g
nh
gh

n
c
tạ
n
Th
bằng cách chủ động phòng tránh tác nhân gây bệnh
vàhxử lí kịp
thờich
khi bị bệốnh. Đểnphò
2.2. Đối tượng nghiên cứu
c ng
h ntg chốcngc bệ
g nh,
người dân nói chung và người chăm sóc trẻ nói riêng
nh
n
th g n h
nh
cơ n t n
phải có kiến thức đầy đủ về phòng bệnh và cách xử
Các bà mẹ có con dưới 5 tuổi.
12
t 11,
, chgiảng
t lệ mắc và
n ttử vong.
c
lýntkhintrẻ
bị mắc bệnh để
m tỷ

3.

Chính
tôi thựạnh
c hiện nghiêngcứu:
cố nvìhlýc do
t pđó, chú
tácng ộng
“Kiến thức của các bà mẹ có con dưới 5 tuổi về
t nh t ạng ngh n nt n t
nh
n
,
phòng chống tiêu chảy và nhiễm khuẩn hô hấp cấp
g á ở trẻnem
chtạinh
th ng
n ch vớ,i
tính
một sốcvùnng/miề
n Việt Nam”,
mụ
c
tiê
u

tả
kiế
n
thứ

c
củ
a

c

mẹ

h ến hích ộng n
nh n c con dướ
nhi
5 tuổi về phòng chống tiêu chảy và nhiễm khuẩn
th hấp ở ctrẻ em tạth
t nh Việ
n nt Nam

i mộng,
t số vùnng/miề
14

Tạp chí Y tế
Công cộ
ng, 3.2017,
Số 4309/2021
Tạp
tế Cơng
cộng,
Số 56 tháng

Tiêu chuẩn lựa chọn: Là các bà mẹ có con dưới

5 tuổi, có tinh thần minh mẫn, tự nguyện, hợp tác trả
lời phỏng vấn.

Tiêu chuẩn loại trừ: Tinh thần không minh mẫn
hoặc không có mặt tại hộ gia đình trong thời gian
nghiên cứu hoặc không tự nguyện, hợp taùc trong quaù


| TỔNG QUAN & NGHIÊN CỨU |

trình phỏ
ng vấ
n.
TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO

1 2.3.h Thiế
Yt S,
h np cứ
t u: Mô
, Shtả cắt ngang
, h g
kế nghiê
,
t c nt n t
ng t nt n S th
2.4. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu
t

C nt t t
nc Indian J Public
2.4.1.
Cỡ mẫ
Health
201
62 u 19 210
2 Sử dụngS,công thức tính
, cỡ mẫuncho, mộ
S ngh
t tỷ lệS để,
xácpt
định số
i 5 tuổ
, hộ gia đình có bà mẹ
t ncóhcon
p dướnt
n it:
ct n
th
p p 1n P n
c
c
2
Z
N
x
p
nc n n 1 n ntpx 2t nt Clujul
2

Med 201 91
00 06
Với Z = 1,96 (ứng với = 0,05), p = 0,37 [3], = 0,14
h ng
, Dự
T phò
n ng khoả
, ng 20%
ngđốiT,
nh
tính
được N = 334.
tượng từ
chố
i
trả
lờ
i
,
cuố
i

n
g
cỡ
mẫ
u

409
hộ

gia
đình

con
, g n
T, Th T , C
nt n t
dưới 5 tuổi.

ct n n
p
t
ng
tn
2.4.2.

c
h
chọ
n
mẫ
u
:
th Asian J Psychiatry. 201 2 15 20

Chọn mẫu nhiều giai đoạn

ng

h


,

gh p

,T

t

đoạn 1: ,mỗi gh
miền chọn, ngẫ
u nhiên 1cttỉnh:
S Giai
,
2016
n
Hòa Bình-miền Bắc, Hà Tónh – Miền Trung và Kiên
nt Miề
n m
t Nam;ct n
n n
t n
Giang-

t

c
ng t nt
n n
t

Giai đoạn 2: mỗi tỉnh chọn ngẫu nhiên 3 xã bao
c Sc nc
Electron Physician 201
gồm xã nông thôn, thành thị (thị trấn/phường) và khó
10 n2 (miề
6 n nú6i/hả0i đảo): tổng 9 xã;
khă
5 TGiain đoạn, 3: mỗng
nh hộ gia
, đình
g cón
i xã T,
chọn 46
, i, chọ
ng n ngẫ, u nhiê
nhn hộ gia đình
t đầnu
con , dưới 5 tuổ
tiê
u
,
sau
đó
lự
a
chọ
n

c
hộ

gia
đình
tiế
p
theo,
th n
nc
nt n t
ct n n ntheo
n
phương pháp là “cổng liền cổng”.
nt p
n
n
nc
n h th
t
2.5.
t Phương phánp, kỹ thuậ
ng t thutnthập số liệuBMC
Public Health 201 1 1 1
Bộ công cụ: Phiếu phỏng vấn được xây dựng và
chỉnh
sửa sau
6 gơ
Th khi có thử
n nghiệ
ích,m tạgi Thạnch Thấnt, Hà Nộ
ngi.


ghPhương
n c phá
t p thut thập csố liệ
, u: Điề, u ttra viên
phỏ
i 5 tuổ
cácngếvấntốtrực ntiếp cánc bà mẹ
nhcó con
n hdướtín
ch i.tạ
t ng ạ h c Y
c
ế Tạp chí Y Dược
Sai số và khống chế sai số: Sai số do người cung
học
2016
Sốbỏ sóc t hoặt cncố tình
2016,
t ng
cấ
p thô
ng tin
sai thự
c tế, 0để hạn

chế sai số, điều tra viên được tập huấn kỹ, có kinh
Sh
T , S n C , Y
nt n t
nghiệm trong giao tiếp. Sau khi kết thúc phỏng vấn,

n nnkiểm tra lại phiế
, u tngay
n ,để không bỏ,
điều ct
tra viê
sót tthông tin. Giácm nc
sát viê
n
kiể
m
kết
n th 21 tra
t cphiế
nt u khiNew
thúc để kịp thời phát hiện sai số và bổ sung kịp thời.

York: Springer 201 2

5 2 11

2.6. Xử lý và phân tích số liệu: Số liệu định lượng
h c kiểm tra,, làm sạch, mãnthoánvàt
sau khi thu,thập đượ
nhậpctbằnng phầnng
mềm Epidata
c
t3.1, xử
nt lý thốSngh kêg
bằng phần mềm Stata 11, thống kê mô tả với tỷ lệ
n

t , g pt J Egypt Public Health
%, thống kê suy luận với kiểm định 2.

Assoc 201

92 2 , 6 95

2.7.ngĐạ
9 Ch
S o ,đức nghiê
n n , cứu: Nghiênn ,cứSu đượ
nc
tiến hành dưới sự chấp thuận của chính quyền địa
S,
n
S,
Y ,Y
,
phương, lãnh đạo cơ quan y tế trên địa bàn nghiên
nci tượnng nghiê
ct n cứu. cThôt ng tinthđượntc hoà
n nt
cứu và đố
toàn ct
bảo nmật vàng
kết quả chỉ
c đượ
t c sửntdụng cho
c mục
đích nghiên cứu.


ct n t
n
2013. Kế
2 t1quả11

Med J Malaysia.

10 T t
,
ch
, Sp ch
3.1.
Kiế
n
thứ
c
củ
a

mẹ
về

c
h
cho
trẻ ănT,
/
,
S,

,
bú đúng khi bị tiêu chảy

nt
nt n t
ct n n
c St nt
n n n
Acad
Psychiatry 2015 9
00
11
n

n

Sh

nt n t
ng St nt
p n Sc nt c

ct n n
n
t
n 2016 12,

Hình 1. Kiến thức của bà mẹ về cách cho trẻ ăn/
1 5 bú đú
1 ng khi bị tiêu chảy phân theo địa dư

(n=409)

12
n
n
n n
n
mẹ có
c đúngntvề
nt Nhậ
n tn xét: Gầ
ct n n80% bàng
n kiến tthứSt
cách cho trẻ ăn/bú khi bị tiêu chảy, tỷ lệ bà mẹ ở
nt n nnúti T
2019
miề
có chn
kiến thức đúnct
g về
cách pp
cho trẻ2bú/ă9n khi

bị tiêu chảy chiếm tỷ lệ cao nhất với 83,9%, sau đó
đến miền núi và thấp nhất là ở nông thôn với 74,3%.
Bảng 1. Lý do không cho trẻ ăn bú bình thường khi bị
tiêu chảy (n=409)
Thành
thị


Nội dung

n

%

Nông
thôn
n

%
4,3

Miền núi
n

Người khác khuyên

1

0,7

6

0

Sợ trẻ bệnh nặng
thêm

5


3,6

17 12,1 11

%

Tổng
n

%

p

0

6

1,7

8,5

33

8,1 0,006

Nhận xét: Về lý do không cho trẻ ăn bú bình
thường khi bị tiêu chảy, gần 10% người được phỏng
vấn cho rằng trẻ bị nặng thêm nếu tiếp tục cho ăn/bú
bình thường, trong đó, người dân ở nông thôn chiếm

tỷ lệ cao nhất với 12,1%, gấp gần 4 lần so với thành
thị. Có 1,7% người không cho trẻ ăn/bú bình thường
do người khác khuyên. Sự khác biệt này có ý nghóa
Y tếcộng,
CôngSố
cộ56
ng,tháng
3.2017,
Số 43
Tạp chíTạ
Y ptếchí
Cơng
09/2021

155


Hội Y tế Công cộng Việt Nam

503-504, E1, Khu ngoại giao đoàn Trung Tự

6 Đặng Văn Ngữ, Đống Đa, Hà Nội.
Tel: (84-24) 3736 6265
Fax: (84-24) 3736 6265
E-mail:
Website:




×