Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VPS - HỘI SỞ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 82 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGUYỄN THẠCH THẢO

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MƠI GIỚI
CHỨNG KHỐN PHÁI SINH TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VPS - HỘI SỞ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội, Năm 2020


⅛μ.................................................................... ,
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

,,ω

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGUYỄN THẠCH THẢO

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MƠI GIỚI
CHỨNG KHỐN PHÁI SINH TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN VPS - HỘI SỞ
Chun ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thanh Phương

Hà Nội, Năm 2020

Ì1

[f


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn “Hiệu quả hoạt động mơi giới chứng khốn phái
sinh tại Cơng ty cổ phần Chứng khốn VPS - Hội sở” là cơng trình nghiên cứu của
cá nhân của tơi trong thời gian qua. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn và kết quả
nghiên cứu là do tơi tự tìm hiểu, phân tích một cách khách quan, trung thực, có
nguồn gốc rõ ràng và chua đuợc cơng bố duới bất kỳ hình thức nào. Tơi xin chịu
hồn tồn trách nhiệm nếu có sự không trung thực với thông tin sử dụng trong cơng
trình nghiên cứu này.
Hà Nội, ngày tháng 09 năm 2020
HỌC VIÊN

Nguyễn Thạch Thảo


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.........................................................................................................1
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG MƠI GIỚI CHƯNG KHỐN

PHÁI SINH TẠI CƠNG TY CHƯNG KHỐN...................................................5
1.1 CƠNG TY CHỨNG KHỐN..........................................................................5
1.1.1 Khái niệm Cơng ty chứng khốn..................................................................... 5
1.1.2 Phân loại Cơng ty chứng khốn...................................................................... 5
1.1.3 Vai trị của Cơng ty chứng khốn.................................................................... 6
1.1.4 Các nghiệp vụ chính của Cơng ty chứng khốn.............................................. 8
1.2 HOẠT ĐỘNG MƠI GIỚI CHỨNG KHỐN PHÁI SINH TẠI CƠNG TY
CHỨNG KHỐN...................................................................................................10
1.2.1 Khái niệm hoạt động mơi giới chứng khốn phái sinh t ại cơng ty chứng
khốn..................................................................................................................... 10
1.2.2 Quy trình hoạt động mơi giới chứng khốn phái sinh...................................11
Sơ đồ 1.1: Cơ chế giao dịch phái sinh.....................................................................13
1.2.3 Vai trị hoạt động mơi giới chứng khốn phái sinh........................................13
1.3 HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MƠI GIỚI CHỨNG KHỐN PHÁI SINH TẠI
CƠNG TY CHỨNG KHỐN................................................................................ 15
1.3.1 Quan niệm về hiệu quả hoạt động môi giới chứng khốn phái sinh tại cơng ty
chứng khốn............................................................................................................ 15

1.3.2 Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động môi giới chứng khốn phái sinh tại
cơng ty chứng khốn............................................................................................... 16
1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động môi giới chứng khốn phái
sinh tại cơng ty chứng khốn.................................................................................. 18
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................ 22
CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MƠI GIỚI CHƯNG
KHỐN PHÁI SINH TẠI CTCP CHƯNG KHỐN VPS................................23
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CTCP CHỨNG KHOÁN VPS VÀ HOẠT ĐỘNG
MƠI GIỚI CHỨNG KHỐN PHÁI SINH TẠI CTCP CHỨNG KHỐN VPS....23
2.1.1 Giới thiệu chung về CTCP Chứng khốn VPS............................................. 23
2.1.2 Giới thiệu chung về hoạt động môi giới chứng khoán phái sinh tại CTCP
Chứng khoán VPS................................................................................................... 38



2.2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN
PHÁI SINH TẠI CTCP CHỨNG KHOÁN VPS.................................................... 40
2.2.1 Số lượng tài khoản phái sinh mở mới và giao dịch....................................... 42
2.2.2 Khối lượng và giá trị giao dịch phái sinh...................................................... 44
2.2.3 Thị phần mơi giới chứng khốn phái sinh.................................................... 45
2.2.4 Doanh thu hoạt động mơi giới chứng khốn phái sinh.................................48
2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MƠI GIỚI CHỨNG
KHỐN PHÁI SINH TẠI CTCP CHỨNG KHOÁN VPS.....................................49
2.3.1 Ket quả đạt được........................................................................................... 49
2.3.2 Tồn tại và nguyên nhân................................................................................ 51
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................ 55
CHƯƠNG 3 - GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MƠI GIỚI
CHỨNG KHỐN PHÁI SINH TẠI CTCP CHỨNG KHỐN VPS................56
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MƠI GIỚI CHỨNG KHOÁN
PHÁI SINH TẠI CTCP CHỨNG KHOÁN VPS....................................................56
3.2 GIẢI PHÁP..................................................................................................... 57
3.2.1 Tăng số lượng tài khoản phái sinh mở mới và giao dịch bằng cách phát triển
mạnh mảng phái sinh ảo để thu hút thế hệ nhà đầu tư mới...................................... 57
3.2.2 Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ và đẩy mạnh phát triển thương hiệu 57
3.2.3 Thực hiện các chính sách thu phí nhằm tăng lợi nhuận cho cơng ty tuy nhiên
vẫn phải đảm bảo chính sách giao dịch cạnh tranh trên thị trường..........................59
3.2.4 Nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin............................... 60
3.2.5 Theo dõi, kiểm sốt chặt chẽ rủi ro hoạt động mơi giới chứng khoán phái sinh 61
3.2.6 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đặc biệt là bộ phận môi giới.............61
3.3 KIẾN NGHỊ....................................................................................................67
3.3.1 Kiến nghị với các cơ quan quản lý Nhà nước............................................... 67
3.3.2 Kiến nghị với UBCKNN.............................................................................. 68
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................ 69

KẾT LUẬN............................................................................................................ 70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................. 71


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CKPS: Chứng khoán phát sinh
CTCP: Công ty cổ phần
CNTT: Công nghệ thông tin
HSX: Hộ sản xuất
HNX: Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
HOSE: Sở giao dịch chứng khốn thành phố Hồ Chí Minh
HĐQT: Hội đồng quản trị
LNTT: Lợi nhuận trước thuế
NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần
OTC: Cổ phiếu chưa niêm yết
SGKCK: Sách giáo khoa chức khốn
TTCK: Thị trường chứng khốn
TPCP: Trái phiếu chính phủ
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TPHCM: Thành phố Hồ Chí Minh
UBND: Ủy ban nhân dân


DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1: Cơ chế giao dịch phái sinh.....................................................................13
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của VPS......................................................................... 28
Hình 2.1 : Logo Cơng ty Cổ phần Chứng khốn VPS.............................................23
Hình 2.2: Thị phần phái sinh 6 tháng đầu năm 2020.............................................. 47
Biểu đồ 2.1: Số lượng nhân sự tại VPS (2017 - 2020).............................................27
Biểu đồ 2.2 : Sản phẩm dịch cụ của VPS................................................................29

Biểu đồ 2.3 : Tổng doanh thu thuần từ HĐKD CTCK VPS

giai. . .đoạn 2016-2019 34

Biểu đồ 2.4: Số lượng tài khoản phái sinh trên thị trường.......................................42
Biểu đồ 2.5: Số lượng tài khoản tại VPS................................................................. 43
Biểu đồ 2.6: Khối lượng giao dịch phái sinh toàn thị trường...................(2017-2020) 44
Biểu đồ 2.7: Khối lượng giao dịch phái sinh tại VPS..............................................45
Biểu đồ 2.8: Thị phần phái sinh của VPS (2017 - 06/2020)....................................46
Biểu đồ 2.9: Doanh thu phí phái sinh của VPS........................................................48
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của CTCP Chứng khoán VPS (2017-2019) 33
Bảng 2.2: Cơ cấu doanh thu hoạt động của VPS (2017-2019)................................35
Bảng 2.3: Cơ cấu chi phí hoạt động của VPS (2017 - 2019)...................................36
Bảng 2.4: Tình hình tài chính của CTCP Chứng khốn VPS (2017-2019)..............37
Bảng 2.5: Các chỉ tiêu tài chính cơ bản của CTCP Chứng khốn VPS (2017-2019)37
Bảng 2.6: Doanh thu mơi giới chứng khốn của một số CTCK trên thị trường(2017 2019).......................................................................................................................41
Bảng 2.7: Lợi nhuận hoạt động môi giới của VPS (2017 - 2019)............................41
Bảng 2.8: Số lượng tài khoản phái sinh của VPS và toàn thị trường (2017 - 06/2020) 43
Bảng 2.9: Khối lượng giao dịch phái sinh của VPS và toàn thị trường (2017 - 06/2020) .
45
Bảng 2.10: Thị phần môi giới phái sinh trên thị trường (2017 - 2019)....................47
Bảng 2.11: Tỉ trọng doanh thu môi giới phái sinh của VPS (2017 - 06/2020).........49


1

LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận văn
Hình thành và phát triển hơn 100 năm, thị trường chứng khoán thế giới đã
trải qua biêt bao lần đi ngang, “ đạt đỉnh” rồi “ xuống đáy”, từ thời kỳ khủng hoảng

đến giai đoạn phục hồi để tăng trưởng, và ngày càng khẳng định vai trị quan trọng
của mình với nền kinh tế nói chung. Bên cạnh đó, TTCK Việt Nam cũng song hành
và ngày càng phát triển, hoàn thiện. Những năm gần đây, chứng khốn Việt Nam
đã có những bước chuyển biến tích cực hơn, tiếp tục khẳng định vai trò của một
kênh phân phối vốn quan trọng cho doanh nghiệp và nền kinh tế.
Thế nhưng khi thị trường cơ sở bước vào downtrend thì làm thế nào để bảo
vệ tài khoản của Nhà Đầu Tư cũng như giảm thiểu rủi ro trong quá trong quá trình
mua bán cổ phiếu? Để giải quyết vấn đề này, thị trường chứng khoán phái sinh Việt
Nam đã ra đời tại giữa năm 2017. Với một thị trường tiềm năng nhưng còn khá non
trẻ như vậy, việc phát triển các nghiệp vụ để hoạt động giao dịch phái sinh hiệu quả
là vấn đề cấp thiết cần được quan tâm.
Song hành cùng sự phát triển của TTCK Việt Nam, Cơng ty Cổ phần Chứng
khốn VPS ( VPS) - tiền thân là Công ty cổ phần Chứng khoán Ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh Vượng ( VPBS), được hình thành và phát triển gần 15 năm, đã tạo
được dấu ấn đặc biệt và tầm ảnh hưởng nhất định. Dịch vụ mơi giới VPS đang ngày
càng hồn thiện, và được đơng đảo khách hàng tín nhiệm trong vai trò cầu nối giao
dịch. VPS cũng vinh dự là một trong những cơng ty chứng khốn đầu tiên đưa phái
sinh đến với nhà đầu tư, cũng là một công ty đi đầu về chất lượng, dịch vụ và sản
phẩm phái sinh.
Vậy vấn đề đặt ra ở đây là “bức tranh” hoạt động môi giới phái sinh tại VPS
đang diễn ra như thế nào? đã đạt được những thành tựu và cịn tồn tại, hạn chế gì
sau 3 năm triển khai nghiệp vụ môi giới phái sinh? Bài nghiên cứu này sẽ chỉ ra


2

thực trạng của vấn đề và đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm tối đa hóa hiệu
quả Hoạt động Mơi giới Phái sinh tại CTCP Chứng khốn VPS - Hội sở.
2. Tổng quan cá c nghi ên cứu li ên quan đ ến hiệu quả hoạt đ ộng mô i giới chứng
khố n phá i sinh ở Cơ ng ty chứng khoá n

Chứng khoán phái sinh là một mảng mới trên thị trường chứng khốn Việt
nam, do đó chưa có nhiều tài liệu nghiên cứu về vấn đề này trước đây, cụ thể hơn,
việc phân tích hiệu quả hoạt động mơi giới phái sinh - cần có số liệu đánh giá sau
một khoảng thời gian hoạt động nhất định.
Các nghiên cứu trước đây chỉ bàn về vấn đề phát triển các hoạt động trên thị
trường chứng khoán phái sinh nói chung như: Đề cương học tập iiPhat triển hoạt
động trên thị trường chứng khoán phái sinh tại Việt Nam'” của Đào Thị Hồng và
Nguyễn Thị Thuỳ Dung (2019). Hay vấn đề phát triển hoạt động mơi giới chứng
khốn phái sinh như: Khóa luận "Phái triển hoạt động mơi giới chứng khốn phái
sinh tại Cơng ty cổ phần Chứng khốn MP" của Lưu Thị Thu Hà (2019); Tạp chí
khoa học "Định hướng phát triển thị trường chứng khoán phái sinh ở nước ta ” của
Thái Đắc Liệt (2014) nêu r đường hướng phát triển thị trường chung. Mà chưa có
nghiên cứu về đánh giá hiệu quả của hoạt động này ở một cơng ty chứng khốn cụ
thể tại Việt Nam.
Do đó, bài nghiên cứu "Hiệu quả hoạt động mơi giới chứng khốn phái sinh tại
Cơng ty cổ phần Chứng khốn VPS - Hội sở” là một trong những đề tài mới nhất.
3. Mục đ ích nghi ên cứu
Thứ nhất, hệ thống hóa đầy đủ, những ý luận chung về hoạt động và hiệu quả
hoạt động Mơi giới chứng khốn phái sinh tại Cơng ty chứng khốn.
Thứ hai, chỉ ra thực trạng hiệu quả hoạt động môi giới phái sinh, những
thành tựu và hạn chế cịn tồn tại ở Cơng ty Cổ phần Chứng khoán VPS.
Thứ ba, từ những tồn tại và nguyên nhân trên đưa ra các khuyến nghị và giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới chứng khoán phái sinh.


3

Đối tượng và phạm vi nghi ên cứu
a. Đối tượng nghi ên cứu: Hiệu quả hoạt động môi giới chứng khốn phái
sinh tại Cơng ty chứng khốn.

b. Phạm vi nghiên cứu:
- về mặt thời gian: Nghiên cứu thực hiện với dữ liệu từ năm 2017 - 2019.
- về mặt không gian: Luận văn nghiên cứu trong phạm vi Công ty Cổ phần
Chứng khoán VPS - Hội sở
Phương phá p nghi ên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp thống kê, so sánh và phân tích dữ liệu với
nguồn số liệu thống kê thứ cấp được thu thập chủ yếu từ các cơ quan quản lý như:
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Trung tâm lưu ký Chứng khoán, ... và trực tiếp từ
Cơng ty Cổ phần Chứng khốn VPS. Từ những số liệu và tài liệu đã được thống kê,
luận văn phân tích, tổng hợp để chỉ ra bức tranh thực trạng, nguyên nhân của những
thành tựu và hạn chế của đối tượng nghiên cứu, từ đó đề xuất được những giải pháp
thích hợp, hiệu quả.
Ket cấu của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu luận
văn được triển khai thành 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động môi giới chứng khốn phái
sinh tại cơng ty chứng khốn.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động mơi giới chứng khốn phái sinh tại
CTCP Chứng khoán vPS.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động mơi giới chứng khốn
phái sinh tại CTCP Chứng khoán vPS.
Câu hỏi nghi ên cứu
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, luận văn tập trung trả lời các câu hỏi
nghiên cứu như sau:


4

Câu hỏi thứ nhất: Hiệu quả hoạt động môi giới chứng khốn phái sinh là gì?
Câu hỏi thứ hai: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động môi giới chứng

khoán phái sinh?
Câu hỏi thứ ba: Thực trạng hiệu quả hoạt động mơi giới chứng khốn phái
sinh tại Cơng ty cổ phần Chứng khoán VPS thời gian qua nhu thế nào? Những kết
quả đạt đuợc, hạn chế, tồn tại và nguyên nhân?
Câu hỏi thứ tư: Định huớng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động mơi giới
chứng khốn phái sinh tại Cơng ty cổ phần Chứng khốn VPS trong thời gian tới?


5

CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG MƠI GIỚI CHỨNG
KHỐN PHÁI SINH TẠI CƠNG TY CHỨNG KHỐN
1.1 CƠNG TY CHỨNG KHỐN
1.1.1

Khái niệm Cơng ty chứng khốn
Cơng ty chứng khốn (CTCK) là tổ chức có tư cách pháp nhân hoạt động
kinh doanh chứng khoán, bao gồm một, một số hoặc tồn bộ các hoạt động: mơi
giới chứng khốn, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn
đầu tư chứng khốn....

1.1.2

Phân loại Cơng ty chứng khốn
Do đặc điểm một CTCK chỉ có thể kinh doanh trên một lĩnh vực, loại hình
kinh doanh chứng khốn nhất định, do đó hiện nay các CTCK được chia như sau:
1.1.2.1 Theo mơ hình tổ chức hoạt động thì cơng ty chứng khốn có thể chia
thành nhiều loại: Cơng ty cổ phần, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn.
Cơng ty hợp danh: Là loại hình kinh doanh có từ hai chủ sở hữu trở lên,
thành viên của công ty chứng khốn hợp danh bao gồm: Thành viên góp vốn và

thành viên hợp danh. Các thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm vơ hạn bằng
tồn bộ tài sản của mình về nghĩa vụ thanh tốn của cơng ty. Các thành viên góp
vốn khơng tham gia điều hành cơng ty, họ chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phần
vốn góp của mình đối với những khoản nợ của cơng ty.
Công ty hợp danh không được phép phát hành bất cứ loại chứng khốn nào.
Cơng ty cổ phần: Cơng ty cổ phần là một pháp nhân độc lập với các chủ sở
hữu công ty là các cổ đông. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài
sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Cơng ty cổ phần có quyền phát hành chứng khốn ra cơng chúng theo quy
định của pháp luật hiện hành.
Công ty trách nhiệm hữu hạn: Thành viên của công ty chịu trách nhiệm về
các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn
đã cam kết góp vào doanh nghiệp.


6

Công ty trách nhiệm hữu hạn không được phép phát hành cổ phiếu.
Do đặc điểm của từng loại hình, hiện nay chủ yếu các cơng ty chứng khốn
được tổ chức dưới hình thức cơng ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần.
1.1.2.2 Theo cách phân loại dựa vào các nghiệp vụ thực hiện thì cơng ty chứng
khốn có thể chia thành các loại như sau:
Công ty môi giới chứng khốn: là cơng ty chỉ thực hiện việc trung gian, mua
bán chứng khoán cho khách hàng để hưởng hoa hồng.
Cơng ty bảo lãnh phát hành chứng khốn: là cơng ty chứng khốn có lĩnh
vực hoạt động chủ yếu là thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh để hưởng phí hoặc chênh
lệch giá.
Cơng ty kinh doanh chứng khốn: là cơng ty chứng khốn chủ yếu thực
hiện nghiệp vụ tự doanh, có nghĩa là tự bỏ vốn và tự chịu trách nhiệm về kết quả
kinh doanh.

Công ty trái phiếu: là công ty chứng khốn chun mua bán các loại trái phiếu.
Cơng ty chứng khốn phi tập trung: là các cơng ty chứng khoán hoạt động
chủ yếu trên thị trường OTC và họ đóng vai trị là các nhà tạo lập thị trường bằng
các dịch vụ cung cấp.
Đối với các thị trường chứng khốn phát triển thì vai trị của các cơng ty này
là rất lớn. Còn đối với những thị trường mới phát triển như nước ta thì tiềm năng
của các cơng ty này là rất lớn.
1.1.3

Vai trị của Cơng ty chứng khốn
Cơng ty chứng khốn là một định chế tài chính quan trọng trên thị trường
chứng khốn. Vai trị của cơng ty chứng khốn vơ cùng cần thiết đối với các nhà
đầu tư, các doanh nghiệp và cơ quan quản lý Nhà nước, là một trong những nhân tố
chính điều tiết kinh tế thị trường nói chung.

1.1.3.1

Đối với doanh nghiệp
Các doanh nghiệp phát hành cổ phiếu trên thị trường nhằm huy động vốn


7

thơng qua kênh chứng khốn. Để có thể phát hành thành cơng, doanh nghiệp sẽ
cần
có cơng ty chứng khốn tư vấn, bảo lãnh phát hành. Các cơng ty chứng khốn
đóng
vai trò trung gian huy động vốn cho doanh nghiệp để các giao dịch mua bán được
thuận lợi và nhanh chóng hơn.
1.1.3.2


Đối với nhà đ ầu tư
Để có thể giao dịch trên thị trường chứng khốn, nhà đầu tư phải có tài
khoản giao dịch chứng khốn mở tại các cơng ty chứng khốn. Các cơng ty chứng
khốn thơng qua hoạt động mơi giới, tư vấn đầu tư sẽ đóng vai trị làm cầu nối giao
dịch giữa các nhà đầu tư với nhau và với thị trường.
Đặc biệt đối với những người mới tham gia thị trường, cơng ty chứng khốn
sẽ là kênh cung cấp nguồn thơng tin hữu ích bao gồm báo cáo phân tích thị trường,
phân tích ngành, phân tích doanh nghiệp ... để nhà đầu tư có những nhận định riêng
chính xác hơn.

1.1.3.3

Đối với thị trường chứng khố n
Các cơng ty chứng khốn là những thành viên chủ chốt của thị trường chứng
khốn, do vậy họ cũng góp phần tạo lập giá cả thị trường. Trên thị trường sơ cấp,
cơng ty chứng khốn cùng sẽ giúp tổ chức phát hành định giá cổ phiếu trước khi
phát hành lần đầu ra công chúng (IPO).
Trên thị trường thứ cấp, công ty chứng khốn đứng vai trị điều tiết thị
trường thơng qua hoạt động tự doanh bao gồm cả việc tăng thêm thu nhập cho chính
cơng ty bên cạnh tạo thanh khoản, điều chỉnh nền giá cổ phiếu.

1.1.3.4

Đối với cơ quan quản lý
Cơng ty chứng khốn có vai trị cung cấp thơng tin về thị trường chứng
khốn. Các thơng tin cơng ty chứng khốn có thể cung cấp bao gồm về thơng tin về
các cổ phiếu, thông tin giao dịch, tin tức của tổ chức phát hành, dữ liệu ngành và
doanh nghiệp. Qua đó, cơ quan quản lý thị trường có cơ sở dữ liệu tham khảo để có
các biện pháp điều tiết thị trường hợp lý.



8

1.1.4

Ngồi ra, cơng ty chứng khốn cũng kết hợp với cơ quản quản lý để kiểm
sốt thơng tin nhà đầu tu, tránh các hành vi sai trái trên thị truờng chứng khốn.
Các nghiệp vụ chính của Cơng ty chứng khốn
Tùy thuộc vào mơ hình hoạt động của CTCK mỗi quốc gia và trong từng giai
đoạn, các CTCK đuợc phép thực hiện các mảng nghiệp vụ khác nhau nhu môi giới
chứng khoán, tự doanh, bảo lãnh phát hành, tu vấn đầu tu...
Nghiệp vụ mơi giới: Mơi giới chứng khốn là hoạt động trung gian hoặc đại
diện mua, bán chứng khoán cho khách hàng để huởng hoa hồng. Cơng ty chứng
khốn đại diện cho khách hàng tiến hành giao dịch thông qua cơ chế giao dịch tại
SGDCK hoặc thị truờng OTC. Vì các quyết định đầu tu do chính khách hàng đua ra
nên họ sẽ phải tự chịu trách nhiệm về kết quả.
Hiện nay, tất cả các cơng ty chứng khốn ở nuớc ta đều đang thực hiện
nghiệp vụ này. Nhân viên phịng mơi giới của các cơng ty chứng khốn sẽ cung cấp
thông tin về các công ty niêm yết, các thơng tin thị truờng cho khách hàng và có thể
sẽ đại diện cho khách hàng trong việc thực hiện các giao dịch. Tuy nhiên khi thị
truờng phát triển thì hoạt động mơi giới cịn phải đóng vai trị là cầu nối giữa nhà
đầu tu bán chứng khoán và nhà đầu tu mua chứng khốn. Thơng qua hoạt động mơi
giới, nhà mơi giới chứng khốn sẽ trở thành nguời bạn, nguời chia sẻ những lo âu,
căng thẳng và đua ra những lời tu vấn, động viên kịp thời cho nhà đầu tu, giúp nhà
đầu tu có những quyết định tỉnh táo.
Nghiệp vụ tự doanh: Hoạt động tự doanh của công ty chứng khốn là q
trình tự tiến hành các giao dịch mua bán chứng khốn cho chính mình. Đây đuợc
coi là một khoản đầu tu của cơng ty bởi vì hoạt động này đuợc thực hiện nhằm mục
đích thu lợi nhuận cho chính cơng ty thơng qua hành vi mua bán chứng khoán với

khách hàng. Nghiệp vụ này hoạt động song hành với nghiệp vụ môi giới, vừa phục
vụ lệnh giao dịch cho khách hàng đồng thời cũng phục vụ cho chính cơng ty.
Hoạt động tự doanh đuợc thực hiện thơng qua cơ chế giao dịch trên SGDCK
hoặc thị truờng OTC. Trên thị truờng OTC hoạt động tự doanh của công ty chứng
khốn đuợc thực hiện thơng qua hoạt động tạo lập thị truờng. Lúc này, công ty


9

chứng khốn đóng vai trị là nhà tạo lập thị trường, nắm giữ một số lượng chứng
khoán nhất định của một số loại chứng khoán và thực hiện mua bán chứng khoán
với khách hàng để hưởng chênh lệch giá.
Đối với các cơng ty chứng khốn ở nước ta hiện nay thì chỉ có một số cơng
ty thực hiện hoạt động này bởi theo quy định của pháp luật, muốn thực hiện nghiệp
vụ này thì cơng ty chứng khốn cần đáp ứng được một số yêu cầu mà đầu tiên là
phải có vốn điều lệ 12 tỷ. Đây cũng là một điều bất lợi đối với một số cơng ty chứng
khốn khi khơng có đủ điều kiện về vốn trong khi đội ngũ nhân viên có trình độ
chun mơn và khả năng phân tích.
Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành: Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành của cơng ty
chứng khốn là việc thực hiện các đợt chào bán và phân phối chứng khốn cho các
doanh nghiệp cổ phần hố ra cơng chúng. Có thể nói nghiệp vụ bảo lãnh phát hành
là một trong những nghiệp vụ phổ biến ở các công ty chứng khốn, nó giúp cho tổ
chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, tổ chức việc
phân phối chứng khốn và giúp bình ổn giá chứng khoán trong giai đoạn đầu sau
khi phát hành.
Tuy nhiên ở nước ta hiện nay thì mới chỉ có một số cơng ty chứng khốn
thực hiện nghiệp vụ này, đó là những cơng ty có ngân hàng mẹ hỗ trợ rất nhiều về
năng lực, vốn, các quan hệ sẵn có.
Nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư: Nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư là
việc thực hiện quản lý vốn uỷ thác của khách hàng để đầu tư vào chứng khốn

thơng qua danh mục đầu tư nhằm sinh lợi cho khách hàng trên cơ sở tăng lợi nhuận
và bảo toàn nguồn vốn cho khách hàng. Việc lập và quản lý danh mục đầu tư địi
hỏi phải có đội ngũ nhân viên có trình độ chun mơn có kinh nghiệm trong lĩnh
vực đầu tư tài chính. Chính vì vậy để có thể hoạt động tốt, tạo lịng tin cho khách
hàng đồng thời thu được nguồn lợi nhuận trong tương lai cho cơng ty thì cần phải
nâng cao hiệu quả hoạt động của nghiệp vụ này. Tuy nhiên tùy thuộc vào luật chứng
khốn của mỗi nước từng thời kỳ, cơng ty chứng khốn có thể thực hiện hoặc khơng
thực hiện nghiệp vụ này.


10

Nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán: Dựa trên hoạt động phân tích để đưa
ra các lời khuyên, phân tích các tình huống và có thể thực hiện một số công việc
dịch vụ khác liên quan đến phát hành, đầu tư và cơ cấu tài chính cho khách hàng.
Hoạt động tư vấn là việc người tư vấn sử dụng kiến thức để kinh doanh nhằm
đem lại hiệu quả cho cả cơng ty chứng khốn lẫn khách hàng.
Bên cạnh các hoạt động tư vấn về đầu tư chứng khoán các cơng ty chứng khốn
cịn thực hiện một mảng tư vấn rất lớn đó là mảng tư vấn tài chính doanh nghiệp.
Trong mảng tư vấn về tài chính doanh nghiệp, các cơng ty chứng khốn thực
hiện các hoạt động: Tư vấn cổ phần hoá, tư vấn niêm yết, tư vấn tái cấu trúc doanh
nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp, chia
tách, sáp nhập.. .Những mảng hoạt động này đòi hỏi đội ngũ nhân viên tư vấn của
cơng ty chứng khốn cần phải nghiên cứu tìm hiểu các vấn đề tài chính doanh
nghiệp một cách chun sâu.
1.2 HOẠT ĐỘNG MƠI GIỚI CHỨNG KHỐN PHÁI SINH TẠI CƠNG TY
CHỨNG KHỐN
1.2.1 Khái niệm hoạt động mơi giới chứng khốn phái sinh tại cơng ty
chứng khốn


Chứng khốn phái sinh là các cơng cụ tài chính có giá trị phụ thuộc vào giá
của một tài sản cơ sở nhằm nhiều mục tiêu khác nhau như phân tán rủi ro, bảo vệ lợi
nhuận hoặc tạo lợi nhuận. Tài sản cơ sở của chứng khoán phái sinh được chia thành
2 dạng chính là hàng hóa như thực phẩm/ nơng sản, năng lượng ... hoặc cơng cụ tài
chính như cổ phiếu, trái phiếu, lãi suất.
Các cơng ty chứng khốn tham gia với tư cách là thành viên giao dịch.
Thành viên giao dịch sẽ bao gồm hai loại: thành viên giao dịch thông thường và
thành viên giao dịch đặc biệt. Thành viên giao dịch đặc biệt là các ngân hàng
thương mại, được đầu tư, giao dịch các CKPS có tài sản cơ sở là TPCP.
Các thành viên giao dịch phái sinh sẽ có những quyền lợi và nghĩa vụ cơ bản
tương tự như đối với thành viên TTCK cơ sở. Thành viên giao dịch của Sở GDCK
phái sinh được quyền: (i) Hoạt động tự doanh, tư vấn hoặc môi giới giao dịch CKPS


11

cho nhà đầu tư; (ii) Nhận và thực hiện lệnh giao dịch của nhà đầu tư. Ngoài ra,
thành viên được kết nối giao dịch với hệ thống giao dịch của SGDCK phái sinh,
được quyền thu các loại phí đối với nhà đầu tư theo đúng quy định và có quyền tự
nguyện chấm dứt tư cách thành viên khi có yêu cầu.
Tương tự như đối với thị trường cơ sở, các cơng ty chứng khốn cũng thực
hiện song song nghiệp vụ mơi giới chứng khốn phái sinh với các hoạt động đa
dạng nhằm đáp ứng nhu cầu về chứng khoán phái sinh của khách hàng.
1.2.2 Quy trình hoạt đ ộng mơi giới chứng khoán phái sinh
Bước 1: Mở tài khoản chứng khoán phái sinh cho khách hàng
Bước đầu tiên khi muốn tham gia thị trường, nhà đầu tư cần mở tài khoản
giao dịch chứng khốn phái sinh tại các cơng ty chứng khốn. Nhà đầu tư có thể mở
nhiều tài khoản, tuy nhiên tại mỗi cơng ty chứng khốn chỉ được mở một tài khoản
và cần có tài khoản giao dịch chứng khoán cơ sở trước khi mở tài khoản giao dịch
chứng khốn phái sinh.

Có 2 cách để nhà đầu tư mở tài khoản gồm mở trực tiếp tại phòng giao dịch
và mở từ xa với sự hướng dẫn của công ty chứng khoán.
Bước 2: Nộp tiền ký quỹ ban đầu
Để có thể giao dịch, nhà đầu tư sẽ nộp một số tiền ký quỹ ban đầu theo quy
định của công ty. Nhà đầu tư có thể ký quỹ bằng tiền mặt hoặc bằng chứng khoán.
Nếu ký quỹ bằng chứng khoán, nhà đầu tư cần đáp ứng tỷ lệ giá trị ký quỹ theo quy
định của cơng ty chứng khốn.
Bước 3: Nhận lệnh từ khách hàng và thực hiện lệnh
Khách hàng thực hiện mua, bán dưới nhiều hình thức qua nhân viên mơi
giới, phần mềm của cơng ty chứng khốn... Nhà đầu tư cần đáp ứng yêu cầu về
lệnh giao dịch, bao gồm số lượng ký quỹ ban đầu, giới hạn vị thế và khả năng giao
dịch còn lại của tài khoản.


12

Bước 4: Chuyển lệnh tới thị trường phù hợp để thực hiện.
Trước đây, người đại diện của công ty gửi tất cả lệnh mua, bán của khách
hàng tới bộ phận thực hiện lệnh hoặc phòng kinh doanh giao dịch của công ty. Ở
đây, một người thư ký sẽ kiểm tra xem chứng khoán được mua bán ở thị trường nào
(tập trung, phi tập trung...). Sau đó, người thư ký sẽ gửi lệnh đến thị trường đó để
thực hiện.
Ngày nay, các cơng ty chứng khốn có mạng lưới thơng tin trực tiếp từ trụ sở
chính tới phịng giao dịch. Do vậy, các lệnh mua, bán được chuyển trực tiếp tới
phòng giao dịch của Sở giao dịch chứng khốn mà khơng cần chuyển qua phòng
thực hiện lệnh.
Bước 5: Xác nhận lệnh đã thực hiện
Sau khi thực hiện lệnh, cơng ty chứng khốn sẽ gửi cho khách hàng một
phiếu xác nhận đã thi hành xong lệnh.
Bước 6: Thanh toán bù trừ giao dịch

Hoạt động này bao gồm việc đối chiếu giao dịch và bù trừ các kết quả giao
dịch. Hiện nay, các nước áp dụng việc đối chiếu cố định: Sở giao dịch chứng khoán
sẽ tiến hành bù trừ trên cơ sở nội dung lệnh của các cơng ty chứng khốn chuyển
vào hệ thống. Những sai sót của cơng ty chứng khốn sẽ do cơng ty chứng khốn tự
sửa chữa.
Việc bù trừ các kết quả giao dịch kết thúc bằng việc in ra các chứng từ thanh
toán. Chứng từ này được gửi cho cơng ty chứng khốn. Nó là cơ sở để thực hiện
thanh toán và giao chứng khoán.
Bước 7: Theo dõi các tỉ lệ tài khoản
Tỷ lệ tài khoản phái sinh được tính dựa trên mức ký quỹ yêu cầu/tài sản ký
quỹ, phí - thuế giao dịch và lãi/lỗ tại thời thời điểm tính. Cần theo dõi tỷ lệ này
thường xuyên nhằm có những hành động phù hợp, hạn chế các rủi ro.


13

Sơ đ ồ 1.1: Cơ chế giao dịch phá i sinh

Cơ chế Giao dịch

Nguồn: HNX
1.2.3 Vai trò hoạt đ ộng mơi giới chứng khốn phái sinh
Đối với nhà đầu tư
Thơng qua các hoạt động như môi giới, tư vấn đầu tư, quản lý danh mục đầu
tư, cơng ty chứng khốn có vai trị làm giảm chi phí và thời gian giao dịch, do đó
nâng cao hiệu quả các khoản đầu tư. Đối với hàng hố thơng thường, mua bán qua
trung gian sẽ làm tăng chi phí cho người mua và người bán. Tuy nhiên, đối với thị
trường chứng khoán, đặc biệt là chứng khoán phái sinh, sự biến động thường xuyên
của giá cả cũng như mức độ rủi ro cao sẽ làm cho những nhà đầu tư tốn kém chi



14

phí, cơng sức và thời gian tìm hiểu thơng tin trước khi quyết định đầu tư. Do vậy,
bằng cách thông qua hoạt động mơi giới các cơng ty chứng khốn, với trình độ
chun mơn cao và uy tín nghề nghiệp sẽ giúp các nhà đầu tư thực hiện việc đầu tư
một cách hiệu quả.
Đối với thị trường chứng khoán
Với thị trường chứng khốn, cơng ty chứng khốn thể hiện hai vai trị chính:
(1) Góp phần tạo lập giá cả, điều tiết thị trường. Giá cả chứng khoán là do
thị trường quyết định. Tuy nhiên, để đưa ra mức giá cuối cùng, người mua và người
bán phải thông qua các công ty chứng khốn vì họ khơng được tham gia trực tiếp
vào q trình mua bán. Các cơng ty chứng khốn là những thành viên của thị
trường, do vậy họ cũng góp phần tạo lập giá cả thị trường thơng qua đấu giá. Trên
thị trường sơ cấp, các công ty chứng khoán cùng với các nhà phát hành đưa ra mức
giá đầu tiên. Chính vì vậy, giá cả của mỗi loại chứng khốn giao dịch đều có sự
tham gia định giá của các cơng ty chứng khốn.
Các cơng ty chứng khốn còn thể hiện vai trò lớn hơn khi tham gia điều tiết
thị trường. Để bảo vệ những khoản đầu tưcủa khách hàng và bảo vệ lợi ích của
chính mình, nhiều cơng ty chứng khốn đã giành một tỷ lệ nhất định các giao dịch
để thực hiện vai trị bình ổn thị trường.
(2) Góp phần làm tăng tính thanh khoản của các tài sản tài chính.
Thị trường chứng khốn có vai trị là mơi trường làm tăng tính thanh khoản
của các tài sản tài chính. Nhưng các cơng ty chứng khốn mới là người thực hiện
tốt vai trị đó vì cơng ty chứng khoán tạo ra cơ chế giao dịch trên thị trường. Trên
thị trường cấp 1, do thực hiện các hoạt động nhưbảo lãnh phát hành, chứng khốn
hố, các cơng ty chứng khốn khơng những huy động một lượng vốn lớn đưa vào
sản xuất kinh doanh cho nhà phát hành mà cịn làm tăng tính thanh khoản của các
tài sản tài chính được đầu tưvì các chứng khốn qua đợt phát hành sẽ dược mua bán
giao dịch trên thị trường cấp 2. Điều này làm giảm rủi ro, tạo tâm lý yên tâm cho

người đầu tư. Trên thị trường cấp 2, do thực hiện các giao dịch mua và bán các
cơng ty chứng khốn giúp người đầu tưchuyển đổi chứng khoán thành tiền mặt và


15

ngược lại. Những hoạt động đó có thể làm tăng tính thanh khoản của những tài sản
tài chính.
Đối với các cơ quan quản lý thị trường.
Cũng như thị trường cơ sở, cơng ty chứng khốn có vai trị cung cấp thơng
tin về thị trường chứng khốn phái sinh cho các cơ quan quản lý thị trường để thực
hiện mục tiêu điều tiết. Một trong những yêu cầu của thị trường chứng khốn là các
thơng tin cần phải được cơng khai hoá dưới sự giám sát của các cơ quan quản lý thị
trường. Việc cung cấp thông tin vừa là quy định của hệ thống luật pháp, vừa là
nguyên tắc nghề nghiệp của các cơng ty chứng khốn vì cơng ty chứng khốn cần
phải minh bạch và cơng khai trong hoạt động. Các thơng tin cơng ty chứng khốn
có thể cung cấp bao gồm thông tin về các giao dịch mua, bán trên thị trường, thông
tin về các cổ phiếu. trái phiếu và tổ chức phát hành, thông tin về các nhà đầu tư v.v.
Nhờ các thông tin này, các cơ quan quản lý thị trường có thể kiểm sốt và chống
các hiện tượng thao túng, lũng đoạn, bóp méo thị trường.
Tóm lại, hoạt động mơi giới chứng khốn có vai trị vơ cùng cần thiết và
quan trọng đối với các nhà đầu tư, với các cơ quan quản lý thị trường và đối với
thị trường chứng khốn nói chung.
1.3 HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MƠI GIỚI CHỨNG KHỐN PHÁI SINH TẠI
CƠNG TY CHỨNG KHOÁN
1.3.1 Quan niệm về hiệu quả hoạt động mơi giới chứng khốn phái sinh tại
cơng ty chứng khốn
Sự ra đời của chứng khốn phái sinh là q trình tất yếu trong tiến trình phát
triển của thị trường chứng khoán, mở ra dư địa phát triển mới cho TTCK trên nhiều
khía cạnh như: phát triển các sản phẩm, dịch vụ mới; hình thành lớp nhà đầu tư

mới... Trong đó, hoạt động mơi giới chứng khốn phái sinh là một phần khơng thể
thiếu trong q trình phát triển của thị trường.
Việc đánh giá hiệu quả hoạt động môi giới chứng khốn nói chung được căn
cứ vào những kết quả mà nó đem lại so với mục tiêu mà cơng ty chứng khoán đã đề
ra như: Số lượng tài khoản phái sinh mở mới và giao dịch; Thị phần môi giới phái


16

sinh; Doanh thu mơi giới phái sinh; Sự hài lịng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ
môi giới; ... Tất cả những nhân tố này sẽ là sự thể hiện rõ ràng nhất về mức độ hiệu
quả của hoạt động mơi giới chứng khốn phái sinh tại cơng ty chứng khốn.
Chính vì vậy, song song với việc phát triển thị trường cơ sở, các cơng ty
chứng khốn cũng đã - đang và chắc chắn sẽ tiếp tục đẩy mạnh việc nâng cao hiệu
quả hoạt động môi giới phái sinh.
1.3.2 Các chỉ ti êu đ o lường hiệu quả hoạt động mơi giới chứng khốn phái sinh
tại cơng ty chứng khốn
Sự phát triển của mảng mơi giới phái sinh được đánh giá theo nhiều tiêu chí
khác nhau. Tuy nhiên rõ ràng nhất có thể kể đến là các chỉ tiêu định lượng như khả
năng thu hút khách hàng mở tài khoản, số lượng tài khoản giao dịch hay thị phần
phái sinh mà cơng ty chứng khốn nắm giữ.
1.3.2.1

Số lượng tài khoản mở mới và giao dịch
Chứng khốn vẫn ln được biết đến là kênh đầu tư hấp dẫn, có sức tăng
trưởng cao, nhất là với thị trường trẻ như Việt Nam. Khi các chính sách kích cầu, hỗ
trợ nền kinh tế nói chung và thị trường chứng khốn nói riêng thời gian qua đang
dần phát huy tác dụng thì số lượng nhà đầu tư tham gia thị trường tăng trưởng là
điều nằm trong dự đốn. Việc cơng ty chứng khốn nào thu hút được nhiều nhà đầu
tư thể hiện mức độ tín nhiệm của nhà đầu tư đối với cơng ty chứng khốn đó. Ngồi

ra, do đặc thù u cầu cao về tốc độ cũng như sự chính xác trong giao dịch nên yếu
tố về công nghệ, sự đổi mới và liên tục sáng tạo cũng ảnh hưởng không nhỏ đến tiêu
chí lựa chọn nơi mở tài khoản của nhà đầu tư. Một cơng ty chứng khốn với số
lượng tài khoản mở mới nhiều, đặc biệt là tỉ lệ tài khoản có phát sinh giao dịch cao,
được đánh giá là có hiệu quả trong hoạt động mơi giới chứng khốn phái sinh.

1.3.2.2

Khối lượng và gi á trị giao dịch
Nhà đầu tư thực hiện giao dịch sẽ làm tăng tính thanh khoản cho thị trường.
Theo dõi khối lượng và tần suất giao dịch có thể giúp các các cơ quan chức năng


17

như Sở Giao dịch chứng khoán, Uỷ ban chứng khoán hay chính bản thân cơng ty
chứng khốn đánh giá được nhu cầu của nhà đầu tư. Từ đó có những chính sách cụ
thể nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, đa dạng hoá sản phẩm, giữ chân được khách
hàng cũng như dịng tiền khơng rời bỏ thị trường.
Giá trị giao dịch phái sinh được thể hiện qua tích của khối lượng hợp đồng
khớp lệnh và giá trị của một hợp đồng. Giá trị của một hợp đồng được tính theo
cơng thức: (Giá giao dịch của HĐTL* Tỷ lệ ký quỹ* Hệ số nhân của hợp đồng)
Trong đó:
• Tỷ lệ ký quỹ theo quy định của từng cơng ty chứng khốn
• Hệ số nhân của hợp đồng là 100.000 VND
Giá giao dịch của HĐTL thay đổi theo từng phiên, từng giai đoạn khác nhau.
Các yếu tố khách quan như tính chu kỳ của thị trường hay thiên tai, dịch bệnh sẽ tạo
nên tâm lý bày đàn trong một thời kỳ nhất định, tác động đến diễn biến của chỉ số.
Bên cạnh đó, các yếu tố tác động trực tiếp như lãi suất, tỷ giá, lạm phát hay giá
vàng... sẽ ảnh hưởng theo những chiều hướng khác nhau, cả tích cực lẫn tiêu cực.

Một điểm mà cổ phiếu cơ sở khơng có như chứng khốn phái sinh là tính hai chiều,
tức là nhà đầu tư có thể kiếm lợi nhuận cả khi thị trường giá tăng và giá giảm.
Chính vì thế điều này sẽ giúp cho thanh khoản thị trường có khả năng duy trì ở mức
cao. Tuy nhiên cũng cần lưu ý về mức độ rủi ro mà thị trường này mang lại. Các
cơng ty chứng khốn cần phải có những chiến lược cụ thể, tối thiểu rủi ro cho khách
hàng. Từ đó nâng cao được uy tín cũng như chất lượng về sản phẩm dịch vụ của
công ty.
1.3.2.3
Thị phần chứng khố n phá i sinh
Thị phần mơi giới phái sinh không chỉ được được đánh giá theo trên số
lượng tài khoản mở mới mà còn dựa trên giá trị giao dịch.
. , λ ʌ.

Thị phần môi giới phái sinh =

, Giả trị giao dịch phải sinh của công ty
” " ’y _ " ʌ _ ʌ ɛ ‘ ‘ ,



Giá trị giao dịch phái sin h toàn thị trương

x 100%


×