Tải bản đầy đủ (.docx) (99 trang)

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIEN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 99 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

LÊ THỊ TAM

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU Tư VÀ PHÁT TRIEN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 1

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2018


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

LÊ THỊ TAM

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIEN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 1

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THU HIỀN

HÀ NỘI - 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan tồn bộ luận văn “Hiệu quả hoạt động tín dụng doanh
nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi
nhánh Sở giao dịch 1” là cơng trình độc lập của riêng tơi. Mọi số liệu phân tích
trong bài đều có nguồn gốc rõ ràng. Tất cả tài liệu tham khảo trong Luận văn đều
được trích dẫn theo quy định của Khoa Sau Đại học - Học viện Ngân hàng.

Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Tác giả luận văn

Lê Thị Tâm


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được
nhiều sự giúp đỡ quý báu. Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới
TS.Nguyễn Thu Hiền, người hướng dẫn khoa học đã tạo điều kiện thuận lợi, chỉ
bảo, giúp đỡ nhiệt tình, đầy trách nhiệm với tơi trong suốt q trình làm luận văn,
tơi cũng xin trân trọng cám ơn các thầy cơ giáo trong Khoa Tài chính Ngân hàng Học viện Ngân hàng; Khoa Sau Đại học, các Thầy Cô giáo và các Nhà khoa học,
các tác giả có cơng trình khoa học, bài viết tơi tham khảo đã giúp đỡ để tơi hồn
thành bài luận văn này.

Tơi xin trân trọng cảm ơn gia đình, đồng nghiệp, người thân đã luôn động
viên, tạo điều kiện về thời gian để tơi có thể hồn thành Luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Tác giả luận văn

Lê Thị Tâm


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....................6
1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại và tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp của ngân hàng thương mại.........................................................................6
1.1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại.............................................................. 6
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại.......................................................... 7
1.1.3. Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp.................................................... 7
1.2. Hiệu quả tín dụng đối với Doanh nghiệp của Ngân hàng Thương mại.....11
1.2.1. Khái niệm..................................................................................................... 11
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp của NHTM.................................................................................................. 13

1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng đối với khách hàng Doanh
nghiệp của Ngân hàng Thương mại.....................................................................18
1.3.1. Nhân tố chủ quan......................................................................................... 18
1.3.2. Nhân tố khách quan......................................................................................21
1.4. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả tín dụng đối với khách hàng Doanh
nghiệp
của NHTM.............................................................................................................24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...................................................................................... 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 1....................................31
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển
Việt Nam - Chi nhánh sở giao dịch 1 và hoạt động tín dụng đối với khách hàng
Doanh nghiệp tại Chi nhánh Sở giao dịch 1........................................................31


iv

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư

phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở Giao Dịch 1....................................................31
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ chung của BIDV - Chi nhánh Sở Giao Dịch 1..........32
2.1.3. Cơ cấu tổ chức.............................................................................................32
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV - Chi nhánh Sở giao dịch 1 những
năm gần đây............................................................................................................ 34
2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
tại bidv chi nhánh sở giao dịch 1..........................................................................37
2.2.1. Các chỉ tiêu phản ánh quy mô, tốc độ tăng trưởng cho vay khách hàng doanh
nghiệp ..................................................................................................................... 37
2.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sinh lời.....................................................45

2.2.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh độ an tồn..............................................................49
2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng Doanh nghiệp
tại
ngân Hàng thương mại cổ phần đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sở
giao dịch 1..............................................................................................................56
2.3.1. Ket quả đạt được.......................................................................................... 56
2.3.2. Hạn chế........................................................................................................ 57
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế............................................................................59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...................................................................................... 66
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI BIDV CHI NHÁNH SỞ
GIAO DỊCH 1........................................................................................................67
3.1. Định hướng nâng cao hiệu quả tín dụng đối với khách hàng Doanh nghiệp
tại Ngân hàng đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 1 đến
năm 2020................................................................................................................67
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với Doanh nghiệp tại
BIDV - Chi nhánh Sở giao dịch 1.........................................................................68
3.2.1. Áp dụng chính sách tín dụng phù hợp.......................................................... 68
3.2.2. Thu thập, xử lý thông tin, áp dụng công nghệ thông tin hiện đại vào quá trình
làm việc................................................................................................................... 69


vi
v

3.2.3. CảiDANH
tiến côngMỤC
tác đánh
giá/đãi
cán CÁC

bộ đồng
thời VIẾT
với nâng
cao chất lượng
CÁC
KÝ ngộ
HIỆU,
CHỮ
TẮT
cán bộ 70
3.2.4. Nâng cao hiệu quả công tác thẩm định trước khi cho vay............................71
3.2.5. Thực hiện giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn vay trong và sau khi giải ngân
nhằm đảm bảo khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích..................................72
3.2.6 Xử lý nợ xấu, nợ ngoại bảng, nợ bán VAMC theo Nghị quyết 42/NQ-QH. .72
3.2.7 Đa dạng hóa tín dụng, giảm tập trung tín dụng vào DN lớn:........................73
3.3. Kiến nghị......................................................................................................74
3.3.1. Đối với Chính Phủ.......................................................................................74
3.3.2. Đối với Ngân Hàng Nhà Nước.................................................................... 75
3.3.3. Đối với Hội sở chính BIDV......................................................................... 76
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...................................................................................... 79
KẾT LUẬN............................................................................................................ 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................. 81
PHỤ LỤC

Viết tắt
BIDV
BIDV SGD1

Nguyên nghĩa
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt

Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Sở Giao Dịch 1

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng nhà nước

TMCP

Thương mại cổ phần

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KH

Khách hàng

NH

Ngân hàng




vii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Bảng biểu
Bảng 2.1: Ket quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015-2017...............................34
Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu về tình hình hoạt động giai đoạn 2015-2017................35
Bảng 2.3: Quy mô dư nợ KHDN tại Chi nhánh SGD1..........................................38
Bảng 2.4: Đối tượng KHDN tại Chi nhánh SGD1.................................................40
Bảng 2.5: Cơ cấu cho vay theo thời gian của KHDN tại Chi nhánh SGD1...........43
Bảng 2.6: Thu nhập từ lãi cho vay KHDN tại Chi nhánh SGD1...........................45
Bảng 2.7: Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn...............................................................46
Bảng 2.8: Chỉ tiêu hệ số thu nợ.............................................................................48
Bảng 2.9: Sự cân đối giữa huy động và cho vay KHDN tại Chi nhánh SGD1......49
Bảng 2.10: Nợ quá hạn của KHDN tại BIDV Chi nhánh Sở giao dịch1................51
Bảng 2.11: Tình hình nợ xấu của KHDN tại BIDV - Chi nhánh Sở giaodịch 1....53
Bảng 2.12: Tình hình trích lập DPRRTD đối với khách hàng DN.........................54
Bảng 2.13: Tình hình thu hồi nợ ngoại bảng, bán nợ VAMC................................56

Biểu đồ
Biểu đồ 2.2: Quy mơ dư nợ nhóm KHDN tại Chi nhánh SGD1..............................38
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu cho vay theo thời gian của KHDN tại Chi nhánh SGD1.........43
Biểu đồ 2.4: Tình hình nợ xấu của KHDN tại BIDV - Chi nhánh Sở giao dịch 1 ...54
Biểu đồ 2.5: Tình hình trích lập DPRRTD đối với khách hàng DN........................55

Sơ đồ
Sơ đồ 2.1: Mơ hình tổ chức Chi nhánh SGD 1........................................................33


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Doanh nghiệp có vị trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế, là bộ phận chủ
yếu tạo ra tổng sản phẩm trong nước (GDP), góp phần giải phóng và phát triển sức
sản xuất, huy động và phát huy nội lực vào phát triển kinh tế xã hội, góp phần quyết
định vào phục hồi và tăng trưởng kinh tế, tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng thu ngân
sách và tham gia giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội. Chính vì vậy, Chính Phủ
nước ta đã có rất nhiều chính sách ưu đãi đối với các DN nhằm thúc đẩy thành phần
kinh tế này phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và cạnh tranh trên
thị trường trong nước cũng như quốc tế.
Tuy nhiên, trong hoạt động kinh doanh luôn tồn tại những thời điểm tạm thời
thiếu thừa vốn. Trong khi đó, ngân hàng thương mại, với chức năng huy động
những nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội để cho vay, đáp ứng nhu cầu của
những chủ thể tạm thời thiếu vốn. Vì vậy, đối với doanh nghiệp, nguồn vốn tín dụng
của các ngân hàng thương mại đóng một vai trò quan trọng giúp doanh nghiệp nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Các Ngân hàng Thương mại Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) nói riêng rất quan tâm, chú trọng đến hoạt động
tín dụng dành cho DN. Trải qua nhiều năm đổi mới, hoạt động tín dụng DN của các
Ngân hàng Thương mại tại Việt Nam nhìn chung đã đạt được những kết quả đáng
khích lệ, tăng trưởng cả về quy mơ, cũng như đóng góp vào hiệu quả hoạt động
kinh doanh của ngân hàng. Là một trong những Chi nhánh có quy mơ hoạt động lớn
nhất trong hệ thống của BIDV, BIDV - Chi nhánh Sở Giao Dịch 1 được đánh giá có
hoạt động tín dụng cho DN phát triển mạnh mẽ. Tuy nhiên bên cạnh những thành
công đạt được vẫn còn những hạn chế nhất định trong hiệu quả hoạt động hoạt động
tín dụng tài trợ DN như hiệu quả hoạt động tín dụng chưa cao, rủi ro tiềm ẩn lo`n...,
thể hiện ở tỷ lệ nợ xấu và nợ quá hạn của ngân hàng hiện nay vẫn cịn cao, ảnh
hưởng khơng tốt đến hiệu quả hoạt động tín dụng của Chi nhánh.



2

Xuất phát từ những lý do nêu trên, là một cán bộ đang làm việc tại BIDV Chi nhánh Sở Giao Dịch 1, tôi đã lựa chọn đề tài: “Hiệu quả hoạt động tín dụng
Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 1” để nghiên cứu cho Luận văn này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về tín dụng NHTM, tín dụng doanh nghiệp và
hiệu quả tín dụng trong hoạt động cho vay đối với DN tại các ngân hàng thương
mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng DN tại BIDV Chi nhánh Sở Giao Dịch 1 thông qua kết quả hoạt động cho vay khách hàng DN tại
BIDV - Chi nhánh Sở Giao Dịch 1 trong giai đoạn 2015 - 2017.
- Đề xuất nhóm giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho
vay Khách hàng DN tại BIDV - Chi nhánh Sở Giao Dịch 1.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: hoạt động tín dụng và hiệu quả hoạt động tín dụng
trong cho vay các doanh nghiệp của NHTM
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Sở Giao Dịch 1.
+ Về thời gian: từ năm 2015 - 2017
+ Về nội dung: hiệu quả hoạt động tín dụng trong cho vay các doanh nghiệp
của NHTM dưới góc độ NHTM.
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng các phương pháp: duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, đồng thời kết
hợp với phương pháp thống kê kinh tế, phân tích kinh tế, so sánh và tổng hợp, hệ
thống hóa lý luận để làm sáng tỏ các vấn đề đặt ra nhằm tìm ra các giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại BIDV - Chi
nhánh Sở giao dịch 1.



3

5. Tổng quan về các cơng trình nghiên cứu có liên quan và khoảng trống
nghiên cứu
Đối với đề tài nghiên cứu về tín dụng và hiệu quả hoạt động tín dụng với
khách hàng doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại ở Việt Nam, đã có nhiều
cơng trình nghiên cứu ở nhiều cấp độ nghiên cứu khác nhau đã được cơng bố, cụ thể
như sau:
“Tín dụng ngân hàng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các chi
nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh” (2013), tác giả Trần Trọng Huy, luận văn tiến sĩ trường
Đại học Ngân hàng Thành Phố Hồ Chí Minh.
Đề tài đã nghiên cứu về thực trạng và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng của các NHTM cổ phần đối với DN nhỏ và vừa trên địa bàn
TP.HCM giai đoạn 2011-2013, trong đó đề tài đã khảo sát về DN nhỏ và vừa, khảo
sát các NHTM cổ phần liên quan đến tín dụng ngân hàng đối với DN nhỏ và vừa.
Luận án đã đưa ra những lý luận chung về hoạt động tín dụng đối với DN nhỏ và
vừa tại các ngân hàng thương mại, trong đó nhấn mạnh về vai trò của DN nhỏ và
vừa đối với nền kinh tế và về hoạt động tín dụng đối với DN nhỏ và vừa tại hệ
thống ngân hàng thương mại hiện nay. Đồng thời đề tài cũng đã phân tích các
nguyên nhân, nhân tố ảnh hưởng và cách thức để đánh giá hiệu quả hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng để làm cơ sở lý luận đánh giá về thực trạng hiệu quả hoạt động
tín dụng đối với DN nhỏ và vừa tại các chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh từ đó đưa ra những
giải pháp, kiến nghị và đề xuất phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
đối với DN vừa và nhỏ tại các chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Đối tượng khách hàng tại
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn phần lớn là các doanh nghiệp nhỏ

và vừa, có sự khác biệt so với đối tượng khách hàng cũng như khác biệt về mục tiêu


4

nghiên cứu, phạm vi nghiên cũng như phương pháp nghiên cứu so với đề tài của tác
giả. Tuy nhiên dựa trên kết quả nghiên cứu đó, tác giả cũng đã tham khảo hệ thống
hóa cơ sở lý thuyết về tín dụng doanh nghiệp nói chung và hiệu quả hoạt động tín
dụng của doanh nghiệp.
“Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà
Thành” (2015), tác giả Vương Thị HoaMai, luận văn thạc sỹHọc Viện Ngân Hàng.
Trên cơ sở phân tích thực trạng chất lượng tín dụng doanh nghiệp tại BIDV Chi nhánh Hà Thành trong giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2015, xem xét những
mặt đạt được, những hạn chế cũng như các nguyên nhân chủ yếu, trên cơ sở định
hướng và mục tiêu phát triển của BIDV - CN Hà Thành trong thời gian tới.
Đề tài đã phân tích cụ thể về thực trạng hoạt động tín dụng đối với doing
nghiệp tại BIDV - Chi nhánh Hà Thành, trong đó có một số thơng tin sơ lược về
BIDV - Chi nhánh Hà Thành như lịch sử hình thành, bộ máy tổ chức, một số hoạt
động chính và kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2013 đến năm 2015. Nội dung
đề tài đã đi sâu vào phân tích thực trạng hoạt động tín dụng đối với DN tại Ngân
BIDV - Chi nhánh Hà Thành, trong đó có đánh giá về tốc độ tăng trưởng tín dụng,
tình hình dư nợ tín dụng, tình hình nợ q hạn, thu nhập và các kết quả đạt được đối
với hoạt động tín dụng của DN từ năm 2013 đến 2015 từ đó phân tích những hạn
chế, ngun nhân của những vấn đề còn tồn tại để đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm
góp phần nâng cao hiệu quả tín dụng đối với DN tại BIDV - Chi nhánh Hà Thành.
Đề tài của tác giả Vương Thị Hoa Mai có đối tượng nghiên cứu là chất lượng
hoạt động tín dụng doanh nghiệp, có mối quan hệ nhất định với hiệu quả trong hoạt
động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp. Tuy nhiên, tác giả cũng đã tham
khảo một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp tại BIDV - Chi
nhánh Hà Thành để từ đó có giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho

vay đối với khách hàng doanh nghiệp.
“Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại
cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 1” (2015), tác giả


5

Lê Thị Phương Hồng, luận văn thạc sỹ Học Viện Ngân Hàng.
Đề tài trên đã hệ thống hóa được lý luận về tín dụng, chất lượng tín dụng, các
hình thức cấp tín dụng bán lẻ, các nhân tố tác động đến chất lượng tín dụng bán lẻ.
Đề tài cũng đưa ra các chỉ tiêu định tính và định lượng để xác định chất lượng tín
dụng bán lẻ cùng với sự cần thiết phải đánh giá chất lượng tín dụng và những nhân
tố tác động, ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng bán lẻ. Đây là hệ thống cơ sở lý
luận làm tiền đề cho việc phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng bán lẻ
tại BIDV chi nhánh Sở giao dịch 1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chất lượng
tín dụng bán lẻ, thực trạng chất lượng tín dụng bán lẻ và đã đưa ra hệ thống 10 giải
pháp đối với BIDV - Chi nhánh Sở giao dịch 1 từ tiếp thị khách hàng, thẩm định
khách hàng đến công tác thu hồi nợ xấu nhằm tăng chất lượng tín dụng bán lẻ. Tác
giả tham khảo các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ để từ đó có giải
pháp phù hợp áp dụng với tín dụng doanh nghiệp, có biện pháp giảm dư nợ tín dụng
doanh nghiệp, tăng dần dư nợ tín dụng bán lẻ nhằm giảm thiểu rủi ro cho BIDV Chi nhánh Sở giao dịch 1.
Như vậy, so với các nghiên cứu của các tác giả khác có chủ đề mục tiêu
nghiên cứu tương tự hoặc có quan hệ mật thiết với hiệu quả tín dụng - là mục tiêu
nghiên cứu của tác giả, có thể thấy cơng trình của tác giả khơng có sự trùng lắp.
6. Ket cấu luận văn
Ngồi phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
Luận văn gồm 3 chương có cấu trúc như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động tín dụng đối với DN tại các
Ngân Hàng Thương Mại.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng đối với DN tại BIDV-Chi

nhánh Sở Giao Dịch 1.
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với
các DN tại BIDV - Chi nhánh Sở Giao Dịch 1.


6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại và tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại (NHTM) là một tổ chức tài chính, hoạt động kinh
doanh chủ yếu trên lĩnh vực tiền tệ và tín dụng, cung cấp một danh mục sản phẩm,
dịch vụ vô cùng đa dạng với tính chất chung là nhận tiền gửi để sử dụng vào mục
đích cho vay, đầu tư và các dịch vụ kinh doanh khác.
Ở Việt Nam, theo điều 20 luật các tổ chức tín dụng: “NHTM là một loại hình
tổ chức tín dụng được thực hiện tồn bộ các hoạt động ngân hàng và các hoạt động
khác có liên quan".
Luật Ngân hàng nhà nước đưa ra khái niệm: “Hoạt động ngân hàng là hoạt
động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận
tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh tốn”.
Ngân hàng thương mại xuất hiện khá sớm trong lịch sử, hoạt động chủ yếu
của nó là cho vay và làm trung gian thanh toán, nhưng ngày nay hoạt động NHTM
rất đa dạng. Ngoài các nghiệp vụ truyền thống, các NHTM ngày càng mở rộng và
triển khai thêm nhiều nghiệp vụ kinh doanh mới như: tư vấn đầu tư chứng khoán,
bảo lãnh và đại lý phát hành, quản lý danh mục đầu tư... Bên cạnh hệ thống các
NHTM, trong nền kinh tế cũng xuất hiện càng ngày càng nhiều công ty bảo hiểm,
quỹ đầu tư, quỹ tín dụng. Theo quan niệm truyền thống, các tổ chức này khác

NHTM ở chỗ, nó không kinh doanh các khoản tiền gửi không kỳ hạn, do đó cũng
khơng cung cấp các dịch vụ thanh tốn. Do sự phát triển của nền kinh tế và sự đa
dạng hóa các nghiệp vụ của các tổ chức tài chính, cùng với những thay đổi có tính
pháp lý về chức năng hoạt động của các tổ chức này mà sự phân biệt giữa các tổ
chức tín dụng ngày nay khơng cịn rõ ràng như trước, dẫn đến tình trạng có sự nhầm


7

lẫn trong công chúng khi phân biệt ngân hàng với các tổ chức tài chính khác. Tuy
nhiên, ở hầu khắp các quốc gia vẫn tồn tại hai loại hình cơ bản, đó là ngân hàng
thương mại và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
- Chức năng trung gian tín dụng: thực hiện chức năng trung gian tín dụng,

NHTM đóng vai trị là “cầu nối” giữa người thừa vốn và người cần vốn, thực hiện
chức năng chuyển hóa tiết kiệm thành đầu tư.
- Chức năng trung gian thanh toán: NHTM làm trung gian thanh tốn khi nó
thực hiện thanh tốn theo u cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền
gửi của họ để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi
của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Ở đây
NHTM đóng vai trị là người “thủ quỹ” cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân
hàng là người giữ tài khoản của họ.
- Chức năng tạo tiền: với chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh
tốn, NHTM có khả năng tạo ra tiền tín dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài
khoản tiền gửi thanh tốn của khách hàng tại NHTM. Đây chính là một bộ phận của
lượng tiền được sử dụng trong các giao dịch.

1.1.3. Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp

1.1.3.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Theo Luật các Tổ Chức Tín Dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010 do
Quốc Hội ban hành nêu rõ “Cấp tín dụng nói chung là việc thỏa thuận để tổ chức, cá
nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo
ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao
thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”
Như vậy, tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa Ngân hàng (TCTD)
với bên đi vay (là các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) trong đó Ngân
hàng (TCTD) chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất
định theo thoả thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện cả vốn gốc
và lãi cho Ngân hàng (TCTD) khi đến hạn thanh toán. Đối với ngân hàng, nghiệp vụ


8

tín dụng là một hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất, nó đem lại lợi nhuận chính
cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Điều kiện để ngân hàng cấp tín dụng cho các doanh nghiệp:
+ Doanh nghiệp có năng lực pháp luật dân sự;
+ Doanh nghiệp có dự án đầu tư, phương án kinh doanh khả thi và có hiệu
quả;
+ Doanh nghiệp có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp;
+ Doanh nghiệp có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cho
phép;
+ Doanh nghiệp phải thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy
định của pháp luật và của ngân hàng.
1.1.3.2. Đặc điểm, vai trị của tín dụng ngân hàng đối với các doanh nghiệp
Tín dụng ngân hàng có đặc điểm sau:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người
sử dụng.

- Sự chuyển nhượng này chỉ mang tính tạm thời, trong một thời gian nhất
định được ghi rõ trong hợp đồng tín dụng.
- Sự chuyển nhượng này có kèm chi phí, thể hiện ở lãi mà người vay vốn
phải trả và các loại phí khác (nếu có).
Vốn tín dụng ngân hàng đầu tư cho các DN không những thúc đẩy sự phát
triển của khu vực kinh tế này mà thơng qua đó tác động trở lại thúc đẩy hệ thống
ngân hàng, vì việc mở rộng cho vay đối với DN giúp cho các ngân hàng chuyển
dịch cơ cấu đầu tư hợp lý, tăng trưởng tín dụng, đa dạng hóa danh mục đầu tư cho
vay, phân tán rủi ro và nâng cao vị thế cạnh tranh.
Góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển: để thực hiện mục tiêu mở rộng sản
xuất ở từng doanh nghiệp, yêu cầu về nguồn vốn là một trong những mối quan tâm
hàng đầu được đặt ra. Bởi lẽ, đẩy mạnh tiến độ phát triển sản xuất không thể chỉ
trông chờ vào vốn tự có mà doanh nghiệp cịn phải biết tận dụng các nguồn vốn
khác trong xã hội. Từ đó, tín dụng ngân hàng với tư cách là nơi tập trung đại bộ
phận vốn nhàn rỗi sẽ đáp ứng nhu cầu vốn bổ sung cho đầu tư phát triển. Như vậy,
tín dụng ngân hàng vừa giúp cho doanh nghiệp nhanh chóng đầu tư mở rộng sản


9

xuất, vừa góp phần đẩy nhanh tốc độ tích lũy vốn cho nền kinh tế. Cạnh tranh là
một quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trường, muốn tồn tại và đứng vững thì địi
hỏi các doanh nghiệp phải chiếm được ưu thế vượt trội trong cạnh tranh. Xu hướng
hiện nay của các doanh nghiệp này là tăng cường liên doanh, liên kết, tập trung vốn
đầu tư và mở rộng sản xuất, trang bị kỹ thuật hiện đại để tăng sức cạnh tranh. Tuy
nhiên để có một lượng vốn đủ lớn đầu tư cho sự phát triển khi vốn tự có lại hạn hẹp,
khả năng tích lũy thấp thì phải mất nhiều năm mới thực hiện được, và khi đó cơ hội
đầu tư phát triển khơng cịn nữa. Như vậy để có thể đáp ứng kịp thời các cơ hội kinh
doanh, các doanh nghiệp chỉ có thể tìm đến tín dụng ngân hàng. Chỉ có tín dụng
ngân hàng mới có thể giúp doanh nghiệp thực hiện được mục đích của mình là mở

rộng phát triển sản suất kinh doanh với số lượng và chi phí vốn hợp lý nhất.
Việc cấp vốn tín dụng ngân hàng cho các doanh nghiệp góp phần nâng cao
hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của doanh nghiệp. Trong q trình cấp tín dụng,
ngân hàng thực hiện kiểm soát trước, trong và sau khi giải ngân buộc doanh nghiệp
phải sử dụng vốn đúng mục đích và hoạt động kinh doanh có lợi nhuận để đảm bảo
trả nợ gốc và lãi vay cho ngân hàng đúng hạn. Khi sử dụng vốn tín dụng ngân hàng
các doanh nghiệp phải tơn trọng hợp đồng tín dụng, phải đảm bảo hoàn trả cả gốc
lẫn lãi đúng hạn và phải tôn trọng các điều khoản của hợp đồng cho dù doanh
nghiệp làm ăn có hiệu quả hay khơng. Do đó địi hỏi các doanh nghiệp muốn có vốn
tín dụng của ngân hàng phải có phương án sản xuất khả thi. Khơng chỉ thu hồi đủ
vốn mà các doanh nghiệp cịn phải tìm cách sử dụng vốn có hiệu quả, tăng nhanh
vòng quay vốn, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận phải lớn hơn lãi suất ngân hàng thì mới
trả được nợ và kinh doanh có lãi. Nguồn vốn vay ngân hàng được coi là địn bẩy tài
chính giúp DN tối ưu hóa cơ cấu vốn, đạt chi phí sử dụng vốn thấp nhất, tiết kiệm
chi phí. Các doanh nghiệp thường có nguồn vốn hạn chế, nếu biết sử dụng 100%
vốn tự có kết hợp thêm nguồn vốn vay với tỷ lệ hợp lý sẽ giúp tối đa hóa lợi nhuận
cùng mức giá vốn bình qn rẻ nhất.
1.1.3.3. Phân loại tín dụng
Hoạt động tín dụng của ngân hàng có nhiều hình thức đa dạng, có thể phân


10

loại tín dụng ngân hàng theo nhiều tiêu thức khác nhau:
- Căn cứ vào thời hạn cho vay, tín dụng ngân hàng phân ra làm ba loại:
+ Tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng có thời hạn tối đa 1 năm, có lãi suất
thấp, tính thanh khoản cao, dùng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động và các nhu
cầu chi tiêu ngắn hạn và thường chiếm tỷ trọng cao trong hoạt động tín dụng của
NHTM.
+ Tín dụng trung hạn là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Tín dụng

trung hạn có lãi suất cao hơn tín dụng ngắn hạn nhưng tính thanh khoản lại thấp hơn
và thường được các doanh nghiệp dùng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc
đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, đầu tư dự an....nham
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án có quy mơ nhỏ và
có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, có lãi suất cao
nhất, đồng thời tính thanh khoản thấp nhấp, chủ yếu dùng để đáp ứng các nhu cầu
dài hạn của doanh nghiệp như: xây các công trình dân dụng, các cơng trình cơng
nghiệp (nhà máy, xí nghiệp). hoặc mua sắm các dây chuyển sản xuất, các thiết bị,
phương tiện vận tải quy mô lớn, đây là loại tín dụng có rủi ro cao nhất.
- Căn cứ vào hình thức đảm bảo, tín dụng chia làm hai loại:
+ Tín dụng có tài sản bảo đảm là loại tín dụng được đảm bảo bằng các tài sản
của khách hàng, bên bảo lãnh hoặc tài sản hình thành từ vốn vay theo quy định của
pháp luật.
+ Tín dụng khơng có tài sản bảo đảm là loại tín dụng mà nghĩa vụ của khách
hàng không được cam kết đảm bảo bằng tài sản.
Ngân hàng căn cứ vào uy tín của khách hàng, uy tín của bên bảo lãnh hoặc
do các quy định của NHNN và đánh giá trên mức độ rủi ro của từng Ngân hàng có
thể gặp phải để lựa chọn hình thức cấp tín dụng cho khách hàng.
- Căn cứ vào phương thức cấp tín dụng, tín dụng chia thành một số
nghiệp vụ sau:
+ Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó Ngân hàng giao hoặc cam kết


11

giao cho Khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
thời gian nhất định theo thoả thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi (được
thể hiện bằng thỏa thuận cho vay).
+ Bảo lãnh ngân hàng là sự cam kết của Ngân hàng với bên có quyền (bên

nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên được
bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã
cam kết với bên nhận bảo lãnh.
+ Thư tín dụng (Letter of Credit - L/C) là một cam kết thanh tốn có điều
kiện bằng văn bản của Ngân hàng đối với người thụ hưởng L/C (thông thường là
người bán hàng hoặc người cung cấp dịch vụ) với điều kiện người thụ hưởng phải
xuất trình bộ chứng từ phù hợp với tất cả các điều khoản được quy định trong L/C,
phù hợp với Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (UCP) được dẫn
chiếu trong thư tín dụng và phù hợp với Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế
dùng để kiểm tra chứng từ trong phương thức tín dụng chứng từ (ISBP).
+ Bao thanh tốn là hình thức cấp tín dụng cho bên bán thông qua việc mua
lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa đã được bên bán hàng và
bên mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua bán hàng hóa.
+ Chiết khấu bộ chứng từ là một hình thức cấp tín dụng thơng qua việc ứng
trước một khoản tiền cho nhà xuất khẩu trên cơ sở giá trị bộ chứng từ xuất khẩu
hoàn hảo được người xuất khẩu xuất trình hoặc bộ chứng từ có sai sót nhưng được
ngân hàng phát hành thư tín dụng (L/C) chấp nhận sai sót.

1.2. Hiệu quả tín dụng đối với Doanh nghiệp của Ngân hàng Thương mại
1.2.1. Khái niệm
Hiệu quả là khả năng tạo ra kết quả mong muốn hoặc khả năng sản xuất ra
sản lượng mong muốn. Khi cái gì đó được coi là có hiệu quả, nó có nghĩa là nó có
một kết quả mong muốn hoặc mong đợi hoặc tạo ra một ấn tượng sâu sắc, sinh động
trên cơ sở sử dụng ít thời gian, công sức và nguồn lực nhất. Hiệu quả phản ánh mặt
chất lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ảnh trình độ sử dụng các nguồn


12

lực để đạt được mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt động sản xuất/kinh doanh của

doanh nghiệp - mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.
Trong hoạt động kinh doanh, các NHTM ln lấy hiệu quả tín dụng làm tiêu
thức quan tâm hàng đầu. Hiệu quả tín dụng là việc ngân hàng đáp ứng kịp thời, đầy
đủ nhu cầu vay vốn của khách hàng đồng thời mang lại lợi nhuận cho hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng. Các khoản tín dụng này sẽ được đưa vào hoạt động sản
xuất kinh doanh, đầu tư đổi mới trang thiết bị nhằm nâng cao chất lượng, đa dạng
hóa sản phẩm tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Kết quả là
doanh nghiệp làm ăn hiệu quả, mở rộng quy mô sản xuất, tăng doanh thu và lợi
nhuận, đồng thời trả được gốc và lãi tiền vay cho ngân hàng.
Hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ sử dụng các nguồn lực trong hoạt động kinh doanh ngân hàng đối với mảng
hoạt động tín dụng doanh nghiệp, trình độ tổ chức, quản lý của tổ chức tài chính để
thực hiện mục tiêu với chi phí thấp nhất.
Hiệu quả hoạt động tín dụng là một trong những biểu hiện của hiệu quả kinh
tế trong lĩnh vực ngân hàng, nó phản ánh chất lượng của các hoạt động tín dụng
ngân hàng. Đó là khả năng cung ứng tín dụng phù hợp với yêu cầu phát triển của
các mục tiêu kinh tế xã hội và nhu cầu của khách hàng đảm bảo nguyên tắc hoàn trả
nợ vay đúng hạn, mang lại lợi nhuận cho ngân hàng thương mại từ nguồn tích lũy
do đầu tư tín dụng và do đạt được các mục tiêu tăng trưởng kinh tế trên cơ sở đó
đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của ngân hàng.
Vì vậy, hiệu quả tín dụng là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh khả năng
thích nghi của tín dụng ngân hàng với sự thay đổi của các nhân tố chủ quan (khả
năng quản lý, trình độ của cán bộ quản lý ngân hàng...), nhân tố khách quan mức
độ an tồn vốn tín dụng, lợi nhuận của khách hàng, sự phát triển kinh tế, xã hội..
Do vậy, dưới giác độ ngân hàng thương mại hiệu quả tín dụng là khả năng
cung ứng tín dụng phù hợp với yêu cầu phát triển của các mục tiêu kinh tế xã hội và
nhu cầu của khách hàng đảm bảo nguyên tắc hoàn trả nợ vay đúng hạn, mang lại lợi
nhuận cho ngân hàng thương mại từ nguồn tích lũy do đầu tư tín dụng.



13

1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng đối với khách
hàng doanh nghiệp của NHTM
Đây là các chỉ tiêu có ý nghĩa rất quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả
hoạt động tín dụng. Thơng qua các chỉ tiêu này, Ngân hàng có thể xác định được
một cách chính xác hiệu quả hoạt động tín dụng thông qua những con số cụ thể.
Những chỉ tiêu này như sau:
1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mơ, tốc độ tăng trưởng cho vay
Để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cho vay đứng trên góc độ NHTM
thì không chỉ đánh giá dựa trên những chỉ tiêu phản ánh mức độ sinh lời hay lợi
nhuận mà còn phải dựa trên những chỉ tiêu phản ánh được quy mô tăng trưởng cũng
như tốc độ tăng trưởng dư nợ của Ngân hàng. Nhóm chỉ tiêu này phản ánh quy mơ
cung cấp vốn tín dụng của NHTM phù hợp với tăng trưởng kinh tế, phù hợp với
định hướng phát triển của toàn ngành và năng lực cạnh tranh của ngân hàng trên thị
trường, tổng số vốn đầu tư cho nền kinh tế, cũng như định hướng phát triển của
ngân hàng có đúng đắn hay không. Đây là những chỉ tiêu cần thiết để xác định được
hoạt động cho vay của ngân hàng là có hiệu quả hay khơng.
(1) Doanh số cho vay:
Doanh số cho vay là tổng tiền thực tế mà ngân hàng đã giải ngân đối với một
khách hàng hoặc đối với nền kinh tế trong một kỳ nhất định (ngày, tháng, quý,
năm... Doanh số cho vay cho biết quy mô cho vay của ngân hàng đối với từng
khách hàng cụ thể và cả nền kinh tế trong một khoảng thời gian.
(2) Dư nợ cho vay:
Dư nợ là tổng số tiền mà ngân hàng cho vay với nền kinh tế tại một thời
điểm. Tổng dư nợ của một ngân hàng cho biết trạng thái thanh khoản, khả năng đáp
ứng nhu cầu về vốn vay của ngân hàng đó.
(3) Tốc độ tăng trưởng tín dụng:
Thể hiện ở cơng thức:
Tốc độ tăng

Nợ cuối kỳ - Nợ đầu kỳ
=
χ 100%
trưởng tín dụng
Nợ đầu kỳ


14

Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm để
đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch tín dụng của ngân hàng. Tốc độ tăng trưởng tín dụng thể hiện hiệu quả hoạt
động cho vay xét về quy mô dư nợ của Ngân hàng.
Chỉ tiêu này phản ánh mức tăng trưởng hoạt động tín dụng đối với DN của
ngân hàng. Dư nợ tín dụng năm sau cao hơn năm trước cho thấy quy mơ tín dụng
của ngân hàng tăng lên, nguồn vốn ngân hàng đã hỗ trợ được cho nhu cầu vốn và
nhu cầu phát triển của DN.
Tuy nhiên, chỉ tiêu này chưa phản ánh hết hiệu quả hoạt động tín dụng, mà
nó chỉ phản ánh được quy mơ, tỷ trọng và tốc độ tăng trưởng tín dụng của Ngân
hàng. Vì vậy, khi đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng, khơng chỉ dựa vào nhóm
chỉ tiêu về tăng trưởng mà cịn phải sử dụng một số nhóm chỉ tiêu để có sự đánh giá
tồn diện hơn.
1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sinh lời
Khả năng sinh lời trong hoạt động cho vay có mối liên hệ mật thiết với độ an
tồn trong hoạt động cho vay, ngân hàng chỉ có thể thu được lợi nhuận trên cơ sở
đảm bảo được độ an tồn cho các khoản vay của mình. Bất cứ tổn thất nào mà ngân
hàng gặp phải cũng ảnh hưởng đến thu nhập hay lợi nhuận của ngân hàng.
(1) Tỷ lệ thu nhập lãi vay: tỷ lệ này cho biết tỷ trọng thu nhập từ hoạt động
cho vay trong tổng nguồn thu của ngân hàng. Các nguồn thu của ngân hàng gồm:
Thu từ cho vay, thu từ tiền gửi, thu từ các hoạt động dịch vụ...

Thu từ lãi
Tỷ lệ thu nhập
____________,______________
x 100%
Tổng thu nhập
Từ tỷ lệ này, ta có thể biết được thu nhập từ cho vay đóng góp bao nhiêu
phần trăm vào thu nhập của hoạt động Ngân hàng. Từ đó có thể xem xét vai trị
của hoạt động cho vay và hiệu quả của hoạt động cho vay đối với hoạt động kinh
doanh ngân hàng.
(2) Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn vay:


15

Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng là lợi nhuận hàng năm từ hoạt động cho vay
của NHTM. Hiệu quả sử dụng vốn vay phản ánh cứ 100 đồng ngân hàng cho vay ra
thì sẽ thu về bao nhiêu lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ ngân hàng làm ăn
có hiệu quả. Khi đánh giá chỉ tiêu này, các ngân hàng sẽ so sánh đánh giá tỷ lệ này
qua các thời kỳ khác nhau để đánh giá mức độ tăng trưởng cũng như so sánh với
các ngân hàng trong cùng hệ thống, ngoài hệ thống và tỷ lệ trung bình của tồn hệ
thống ngân hàng để đánh giá tốc độ tăng trưởng của ngân hàng mình với ngân hàng
khác và sự phát triển của ngân hàng mình so với toàn hệ thống ngân hàng. Chỉ tiêu
này thể hiện rõ qua công thức sau:
Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng
Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng
ɪ

= ________ɪ_____
______:_____ x 100%
dư nợ tín dụng

Tổng dư nợ tín dụng
Chỉ tiêu này đánh giá hoạt động cho vay ở khía cạnh là hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng, tỷ lệ này cao chứng tỏ hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng có hiệu quả.
Tuy nhiên việc đánh giá chỉ tiêu này cũng có tính tương đối vì cịn phụ thuộc
vào nhiều yếu tố như: lãi suất, sản phẩm tín dụng, chính sách tín dụng... Do đó,
trong hoạt động ngân hàng, nếu hiệu quả hoạt động tín dụng NHTM tốt, ngân hàng
nào có mức nợ xấu thấp nhất khi có cùng mức dư nợ và cùng mức lãi suất cho vay
với các ngân hàng khác thì lợi nhuận thu được từ hoạt động tín dụng sẽ cao hơn.
(3) Hệ số thu nợ:
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ
= _____________,_____________
Doanh số cho vay
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả trong việc thu nợ của ngân hàng. Nó phản
ánh trong một thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định ngân hàng thu về bao
nhiêu đồng vốn.
1.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ an tồn
(1) Sự cân đối giữa huy động và cho vay KHDN:
l g tế
NIMCV thực tế =
- Tổng chi phí nộ. bộ từ tín dụng
Dư nợ bình qn

^. ± ^


×