Tải bản đầy đủ (.docx) (126 trang)

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VÓN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CÔ PHẦN DƯỢC PHẨM THIẾT BỊ Y TẾ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 126 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGUYỄN THỊ HƯỜNG

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VÓN KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CÔ PHẦN DƯỢC PHẨM THIẾT BỊ Y TẾ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội - 2019


II


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGUYỄN THỊ HƯỜNG
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VÓN KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CÔ PHẦN DƯỢC PHẨM THIẾT BỊ Y TẾ HÀ NỘI

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng


Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thanh Phương

Hà Nội - 2019

Ì1

'

[f


1
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận văn này là cơng trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, ngày......tháng.......năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hường


ii
LỜI CẢM ƠN


Luận văn thạc sĩ với đề tài “Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công
ty Cổ phần Duợc phẩm Thiết bị y tế Hà Nội” là kết quả của q trình cố gắng
khơng ngừng của bản thân và đuợc sự giúp đỡ, động viên khích lệ của các
thầy cô, bạn bè đồng nghiệp và nguời thân. Qua trang viết này tác giả xin gửi
lời cảm ơn tới những nguời đã giúp đỡ tôi trong thời gian học tập - nghiên
cứu khoa học vừa qua.
Tơi xin tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc của mình đối với thầy giáo
PGS.TS. Nguyễn Thanh Phuơng đã trực tiếp tận tình huớng dẫn cũng nhu
cung cấp tài liệu thơng tin khoa học cần thiết cho luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo truờng Học Viện Ngân Hàng đã
tạo điều kiện cho tơi hồn thành tốt luận văn của mình.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hường


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ............................................................vii
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP............................................6
1.1. VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP.......................................6
1.1.1. Khái niệm, vai trò của Vốn kinh doanh trong doanh nghiệp.................6
1.1.2. Đặc trưng của Vốn kinh doanh.............................................................. 7
1.1.3. Vai trò của Vốn kinh doanh....................................................................9

1.1.4. Phân loại Vốn kinh doanh của doanh nghiệp.......................................10
1.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH VÀ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP.17
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh của doanh nghiệp.......17
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp..............................................................................................................19
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH...............................................................................................24
1.3.1. Nhân tố khách quan............................................................................. 24
1.3.2. Nhân tố chủ quan................................................................................. 25
1.4. KINH NGHIỆM SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP DƯỢC PHẨM TRONG NƯỚC......................................................28
1.4.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của một số Công ty......28
1.4.2..............................................................................Bài học cho Công ty
31


ιv
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM THIẾT BỊ Y TẾ HÀ
NỘI.................................................................................................................34
2.1.

KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM THIẾT BỊ Y

TẾ
HÀ NỘI...........................................................................................................34
2.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Dược


phẩm
Thiết bị Y tế Hà Nội........................................................................................ 34
2.1.2...............................................Chức năng nhiệm vụ của Công ty
....................................................................................................35
2.1.3.

Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Dược phẩm Thiết bị Y tế

Hà Nội.... 36
2.1.4.

Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần

Dược
phẩm Thiết bị y tế Hà Nội...............................................................................37
2.2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM THIẾT BỊ Y TẾ HÀ NỘI................47
2.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn tổng vốn...........................................................47
2.2.2. Hiệu quả sử dụng Vốn cố định............................................................ 53
2.2.3. Hiệu quả sử dụng Vốn lưu động..........................................................56
2.3.

ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG

VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM THIẾT BỊ
Y TẾ HÀ NỘI.................................................................................................64
2.3.1 Kết quả đạt được....................................................................................66
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân......................................................................68
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..............................................................................73

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG


vi
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
HÀ NỘI...........................................................................................................74

3.1.1. Bối cảnh ngành Dược Việt Nam hiện nay........................................... 74
3.1.2. Mục tiêu phát triển của Công ty Cổ phần Dược phẩm Thiết bị Y tế Hà
Nội...................................................................................................................76
3.1.3. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Dược phẩm Thiết bị y tế
Hà Nội.............................................................................................................77
3.2.

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ

SỬ

DỤNG

VỐN

TẠI

CÔNG

TY

CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM THIẾT BỊ...............................Y TẾ HÀ NỘI

79
3.2.1.

Xác định cơ cấu nguồn vốn hợp lý, xây dựng kế hoạch vốn hàng

năm và kế
hoạch vốn trung, dài hạn một cách cụ thể, tích cực và chủ động...................79
3.2.2....................................................Đa dạng hóa nguồn huy động vốn
.........................................................................................................81
3.2.3.

Tăng cường công tác quản lý các khoản phải thu, nâng cao chất

lượng
thu hồi công nợ, hạn chế tối đa lượng vốn bị chiếm dụng............................. 82
3.2.4.

Tăng cường quản lý hàng tồn kho, đẩy mạnh quá trình tiêu thụ

hàng
hóa, q trình xuất trả hàng nhập khẩu ủy thác.............................................. 86
3.2.5......................................................................................................Quản
trị tiền và cải thiện các hệ số thanh toán của Công ty.....................89
3.2.6......................................................................................................Về
DN
HTK

đầu tư nâng cấp, đổi mới tài sản cố định của Công ty....................91
: Doanh nghiệp
: Hàng tồn kho


^κD

: Kinh doanh

KHCN

: Khoa học công nghệ

LNST

: Lợi nhuận sau thuế


NKUT

: Nhập khẩu ủy thác

NVDH

: Nguồn vôn dài hạn

NVNH

: Nguồn vôn ngắn hạn

SXKD

: Sản xuất kinh doanh


TBYT

: Thiết bị y tế

TSCĐ

: Tài sản cô định

TSDN
TSNH

: Tài sản dài hạn
: Tài sản ngắn hạn

VCĐ

: Vôn cô định

VCSH

: Vôn chủ sở hữu

VKD

: Vơn kinh doanh

VLĐ

: Vơn lưu động


VPĐD

: Văn phịng đại diện



vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Bảng 2.1: Bảng đánh giá kế hoạch kinh doanh của Công ty Giai đoạn 20162018.................................................................................................................38
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016-2018 của Cơng ty........39
Bảng 2.3. Bảng cân đối kế tốn của Cơng ty các năm 2016-2018..................42
Bảng 2.4. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016-2018...................44
Bảng 2.5. Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2016-2018.........................44
Bảng 2.6. Các chỉ tiêu về cơ cấu tài chính của Cơng ty giai đoạn 2016-2018 46
Bảng 2.7. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công
ty giai đoạn 2016 - 2018..................................................................................48
Bảng 2.8. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định qua các năm
2016 -2018.......................................................................................................54
Bảng 2.9. Cơ cấu Tài sản ngắn hạn của Công ty giai đoạn 2016-2018..........57
Bảng 2.10: Các chỉ tiêu phản ánh sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty giai
đoạn 2016-2018...............................................................................................60
Bảng 2.11: Hệ số khả năng thanh tốn của Cơng ty........................................63
Bảng 2.12. Bảng tổng hợp đo luờng chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Công ty giai đoạn 2016-2018..........................................................................65
Bảng 3.1: Kế hoạch kinh doanh Công ty năm 2019........................................78
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty năm 2016-2018........................42
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản của Công ty năm 2016-2018..............................45
Biểu đồ 2.3: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) giai đoạn 2016-2018 .. 50
Biểu đồ 2.4: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / tài sản.............................................51

Biểu đồ 2.5: Tỷ suất lợi nhuận trên Vốntchủ tsở hữu ( ROE) giai đoạn 20162018.................................................................................................................52
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty giai đoạn 2016-2018........58
Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần Duợc phẩm Thiết bị
Y tế Hà Nội......................................................................................................36


1
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Một nhân tố quan yếu mà chúng ta không thể bỏ qua khi nhắc đến sự
hoạt động, tăng thêm của một doanh nghiệp chính là vốn. Doanh nghiệp
muốn thành lập thì diều kiện đầu tiên đuợc kể đến là Vốn. Vốn cũng chính là
nhân tố quyết định đến việc hoạt động của doanh nghiệp có đuợc duy trì hay
khơng, phạm vi kinh doanh đuợc mở rộng, tiến sát đến mục đích lợi nhuận đạt
đuợc là cao nhất, khi đó vị trí của doanh nghiệp đuợc nâng cao trên thị
truờng. Tuy nhiên làm sao để sử dụng vốn bằng phuơng pháp có tối uu nhất
là bài tốn khó đề ra mà mọi doanh nghiệp đều vấp phải đặc biệt truớc sự biến
đổi khôn luờng của và chừng độ cạnh tranh khốc liệt của thị truờng hiện tại.
Hiệu quả sử dụng vốn đuợc xem xét xuyên suốt theo quá trình vận động
kinh doanh của doanh nghiệp, từ thời điểm huy động cho đến khi vốn đuợc
phân bổ và đua vào hoạt động kinh doanh. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn là
cơng việc tài chính đuợc coi trọng trong năm tài chính của mơt cơng ty. Vấn
đề đặt ra là trong những nhân tố tác động đến việc vốn có đuợc sử dụng một
cách có hiệu quả hay khơng thì nhân tố cơ bản nào là ảnh huởng khách quan,
ảnh huởng chủ quan đến chiến luợc phát triển trung và dài hạn của doanh
nghiệp. Và làm sao để những nhân tố tích cực đuợc phát huy đồng thời hạn
chế những nhân tố tiêu cực. Ngoài ra, trong bối cảnh cụ thể khi mà nguồn tài
chính của doanh nghiệp có hạn thì vấn đề nào đuợc tập trung giải quyết với
phuơng pháp và lộ trình ra sao ... là những nội dung cần làm sáng tỏ.

Công ty Cổ phần Duợc phẩm Thiết bị Y tế Hà Nội - Hapharco đuợc
thành lập từ năm 1955 trên cơ sở các cửa hàng bách hóa thuốc của Nhà nuớc
với mục tiêu là tiến hành kinh doanh sản xuất duợc phẩm, mỹ phẩm, trang
thiết bị y tế. Sau 3 năm chuyển nhuợng vốn nhà nuớc sang chủ đầu tu, bên
cạnh những thuận lợi về vị thế, uy tín và kinh nghiệm trong thị truờng phân


2
phối thuốc, Cơng ty cịn nhiều hạn chế và khó khăn khi có nhiều sự canh
tranh gay gắt trong nền kinh tế, đặc biệt là vấn đề Vốn kinh doanh và quản lý
Vốn kinh doanh, nhất là khi Vốn kinh doanh trong 3 năm qua chua đuợc sử
dụng một cách hiệu quả nhất. Những hạn chế, khó khăn đó phần nào có ảnh
huởng đến kết quả hoạt động kinh doanh và mục tiêu tăng truởng mà Công ty
đang huớng tới. Điều này đặt Công ty vào thực tế cấp bách cần có nhung giải
pháp thiết thuc, có hiệu quả để giải quyết bài toán nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh, từ đó góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ và chức năng mà
Công ty đề ra trong giai đoạn mới.
Bên cạnh đó, từ truớc đến nay chua có đề tài nào nghiên cứu một cách
cụ thể và kỹ luỡng về bài tốn vốn kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần Duợc
phẩm Thiết bị Y tế Hà Nội đuợc sử dụng hiệu quả nhu nào.
Do đó việc chọn đề tài nghiên cứu: “Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Thiết bị Y tế Hà Nội” là cần thiết, có ý
nghĩa lý luận và thực tiễn.
2. Tổng quan nghiên cứu có liên quan
Có rất nhiều nghiên cứu về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nhu các
cơng trình sau đây:

- “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Cơng ty TNHH Duợc Huy
Hồng”, luận văn thạc sỹ kinh tế học của tác giả Lê Thị Huyền Trang (năm
2017) bảo vệ tại Học viện khoa học xã hội. Nghiên cứu đã đề xuất các giải

pháp và khuyến nghị nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh
nghiệp đó. Tuy nhiên, khi chỉ các nguyên nhân, tác giả không phân chia rõ
đâu là nguyên nhân chủ quan, nguyên nhân khách quan tác động đến việc
quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp đuợc nghiên cứu.

- Luận văn “Nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh tại Công ty cổ
phần tu vấn đầu tu thiết bị y tế” của tác giả Trần Hà Hải thực hiện, bảo vệ


3
năm 2017 tại Học viện Hậu cần. Nghiên cứu đã thống kê lại các cơ sở lý luận
liên quan đến Vốn kinh doanh, đi sâu phân tích thực trạng quản lý và sử dụng
vốn kinh doanh của Công ty từ đó tìm ra hạn chế, ngun nhân, đua ra các
giải pháp. Nhung các giải pháp mà tác giả chỉ ra chua tuơng ứng với các
nguyên nhân đuợc phân tích.

- Luận văn thạc sỹ kinh tế “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại
Công ty TNHH Đại Nghĩa” đuợc thực hiện và bảo vệ bởi tác giả Đinh Thị
Thúy tại Học viện ngân hàng năm 2018. Tác giả phân tích thực trạng hiệu quả
sử dụng vốn tại doanh nghiệp, từ đó đua ra các giải pháp nâng cao hiệu quả
sử
dụng vốn tại doanh nghiệp. Tuy nhiên, nghiên cứu chua làm rõ đuợc tác động
của đặc điểm ngành nghề kinh doanh tới kết cấu nguồn vốn.

- Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Hà Đức Chuẩn bảo vệ tại Học viện
ngân hàng năm 2018 với đề tài “Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH
MTV Lũng Lô 3”. Lĩnh vực mà Công ty TNHH Lũng Lô 3 hoạt động chính,
đó là: xây lắp; rà bom phá mìn, vật nổ. Trong nội dung lý thuyết về hiệu quả
sử dụng vốn tại doanh nghiệp, ngoài vấn đề khái quát lại các nội dung có liên
quan tới vốn và hiệu quả sử dụng vốn, tác giả đã đua ra các kinh nghiệm hiệu

quả sử dụng vốn tại các doanh nghiệp xây lắp trong nuớc, qua đó rút ra bài
học cho Công ty tác giả nghiên cứu. Từ những cơ sở đó, tác giả đã phân tích,
đánh giá phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty và đề xuất
các giải pháp để Vốn đuợc sử dụng hiệu quả hơn.
Tuy vậy, tại mỗi thời điểm khác nhau, ở mỗi ngành nghề khác nhau sẽ có
các đặc điểm về vốn, hiệu quả sử dụng vốn khác nhau. Chính vì thế trên cơ sở
kế thừa những nghiên cứu của các tác giả đi truớc, căn cứ vào thực tại hoạt
động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong thời gian gần đây mà
em lựa chọn đề tài “Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Dược phẩm Thiết bị Y tế Hà Nội” với mong muốn đuợc đóng góp một phần


4
vào công tác nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Duợc phẩm Thiết bị Y tế Hà Nội, qua đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Duợc phẩm Thiết bị Y tế Hà Nội và các
doanh nghiệp cùng ngành tại Việt Nam.
3. Mục tiêu nghiên cứu

- Tổng hợp, phân tích những vấn đề lý luận liên quan đến vốn và hiệu
quả sử dụng vốn trong kinh doanh.

- Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn trong kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Duợc phẩm Thiết bị Y tế Hà Nội.

- Đề xuất các giải pháp khả thi nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Duợc phẩm Thiết bị Y tế Hà Nội.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh

doanh tại doanh nghiệp.

- Phạm vi nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Dược phẩm Thiết bị Y tế Hà Nội giai đoạn 2016-2018.
5. Phương pháp nghiên cứu

- Luận văn sử dụng phương pháp duy vật lịch sử và phương pháp duy vật
biện chứng

- Ngồi ra cịn kết hợp với các phương pháp nghiên cứu cụ thể bao gồm:
tổng hợp, thống kê, hệ thống cấu trúc, so sánh, phân tích diễn giải, quy nạp để
làm rỗ vấn đề cần giải quyết.
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

- Hệ thống hóa, tổng kết những lý luận cơ bản về vốn và hiệu quả sử
dụng vốn trong kinh doanh của doanh nghiệp.

- Chỉ ra thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Dược phẩm Thiết bị Y tế Hà Nội.


5
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Duợc phẩm Thiết bị Y tế Hà Nội.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 3 chuơng
Chương 1: Cơ sở lý luận về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ

phần Dược phẩm Thiết bị Y tế Hà Nội.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Dược phẩm Thiết bị Y tế Hà Nội.


6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

1.1.1. Khái niệm, vai trò của Vốn kinh doanh trong doanh nghiệp
Các hoạt động thương mại trong nền kinh tế thị trường đều được giá trị
hóa bằng tiền, vì vậy để sở hữu các nguyên tố sản xuất như thiết bị máy móc,
ngun liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ, nhân công... đều ứng trước một khoản
tiền nhất định gọi là vốn sản xuất kinh doanh.
Yêu cầu cơ bản và khơng thể thiếu của quy trình hoạt động sản xuất
kinh doanh chính là Vốn kinh doanh. Bất kỳ một quy trình hoạt động sản
xuất nào muốn thực hiện cũng cần phải có Vốn kinh doanh. Các nhân tố đầu
vào như: tài liệu, đối tượng và sức lao động được chuẩn bị đều cần đến khoản
mục vốn này. Trong các khâu của hoạt động sản xuất, Vốn kinh doanh
thường xuyên tồn tại, thay đổi qua các hình thái khơng giống nhau. Nó có
thể được biểu hiện dưới dạng là thành phẩm, thiết bị, máy móc, tiền, phân
xưởng, nguyên vật liệu, ... Một chu kỳ luân chuyển được kết thúc thì hình
thái nó quay lại là hình thái tiền tệ. Theo đó, sau mỗi lần chu chuyển do
hoạt động sản xuất kinh doanh mang lại lãi, nó giữ nguyên được số vốn bỏ ra
đầu tiên và thêm vào đó là số vốn được phát triển thêm.
Có khá nhiều khái niệm về vốn:
Theo Karl Max “Vốn (tư bản) là giá trị thặng dư”, có nghĩa là một yêu tố
sẽ tạo ra một lượng giá trị lớn hơn giá trị của bản thân nó khi nó được đưa vào

sử dụng trong q trình sản xuất. Tuy nhiên, quan điểm này mới chỉ đề cập
đến phạm trù tư bản là tiền khi được dùng để mua sắm các yếu tố đầu vào của
quá trình sản xuất để tạo ra giá trị thặng dư.
Paul A.Samuelson - một nhà kinh tế học theo trường phái tân cổ điển thì


7
lại quan niệm “Vốn là hàng hóa được sản xuất ra để phục vụ cho một quá
trình sản xuất mới, là đầu vào cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp”. Có
thể thấy, ở quan niệm của Paul A.Samuelson thì vốn đã được xét trên một góc
độ rộng hơn nghĩa là hình thái tồn tại của vốn ở cả hình thái hiện vật và tiền
tệ.
Tóm lại, dựa vào tư liệu giáo trình Tài chính doanh nghiệp - Nhà xuất
bản Đại học Kinh tế quốc dân (2016) cho rằng Vốn kinh doanh hay còn gọi
tắt là Vốn như sau: “Vốn được hiểu là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá
trị tài sản mà doanh nghiệp đang nắm giữ, có khả năng huy động, khai
thác và sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh
lời”.
1.1.2. Đặc trưng của Vốn kinh doanh
Về bản chất, Vốn kinh doanh không giống như các loại hàng hóa hay
tiền tệ thơng thường khác. Điều này do Vốn kinh doanh có những đặc thù cơ
bản sau:
Đầu tiên: Vốn kinh doanh được thể hiện bằng một lượng giá trị thực của
tài sản. Đó có thể là những tài sản hữu hình hoặc tài sản vơ hình của doanh
nghiệp (nhà xưởng, máy móc, thiết bị, thương hiệu, bí quyết cơng nghệ, chất
xám, uy tín thương mại...)
- Vốn kinh doanh vận động thường xuyên, chuyển hóa, sinh lời và đi
liền với quá trình sản xất kinh doanh của doanh nghiệp.
Thứ hai: Vốn phải được tích luỹ đến giá trị nhất định mới có thể hoạt
động sinh lời.

Muốn thực hiện hoạt động sản xất kinh doanh, phải tích lũy một số vốn
đủ lớn nhất định để đầu tư vào thiết bị,máy móc, nguyên liệu, vật liệu, chi trả
chi phí nhân cơng....Do vậy, các doanh nghiệp ln dành mối quan tâm đặc
biệt đến việc tìm kiếm, thu hút các nguồn vốn chất lượng phục vụ cho quá


8
trình hoạt động kinh doanh thơng qua những hình thức góp vốn, phát hành cổ
phiếu, nhận vốn liên doanh,. Có nhiều kênh để tiến hành huy động vốn nhu
thị truờng tài chính và thị truờng tiền tệ.
Thị truờng tài chính cung cấp các nguồn vốn dài hạn, doanh nghiệp có
thể huy động thông qua phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu, phát hành
cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO) hay nhận vốn góp của các nhà đầu tu,.
hoặc huy động vốn thông qua vay từ các tổ chức tín dụng (ngân hàng, Cơng ty
tài chính,.). Ngồi ra, hàng năm doanh nghiệp còn tận dụng đuợc nguồn vốn
lấy ra từ lợi nhuận giữ lại, nguồn vốn chiếm dụng đuợc từ các nhà cung cấp
để tăng cuờng vốn phục vụ hoạt động sản xất kinh doanh.
Thứ ba: Vốn phải đuợc gắn liền với một chủ sở hữu nhất định.
Trong nền kinh tế thị truờng,vốn luôn đi liền với một chủ sở hữu nhất
định. Đồng vốn đuợc sử dụng một cách có hiệu quả, tiết kiệm khi và chỉ khi
chủ sở hữu của đồng vốn đó đuợc xác định rõ ràng. Ở đây vấn đề cần đuợc
giải quyết đó để tránh nhầm lẫn đó là phân biệt quyền sở hữu và quyền sử
dụng vốn. Nguời sở hữu vốn và nguời có quyền quyết định sử dụng vốn là
khác nhau. Nguời sở hữu vốn chua chắc đã có quyền quyết định sử dụng vốn
cho mục đích gì mà quyền quyết định sử dụng vốn ở đây là nguời nắm giữ
quyền sử dụng vốn. Tùy theo từng hình thức huy động chủ sở hữu và nguời
sử dụng vốn có thể đồng nhất hoặc tách rời nhau. Tuy nhiên nguời sở hữu vốn
vẫn đuợc uu tiên đảm bảo quyền lợi và đuợc tôn trọng quyền sở hữu vốn của
mình. Đây là nguyên tắc đặc biệt quan trọng trong quá trình huy động và sở
hữu vốn.

Thứ tư: Vốn có giá trị về mặt thời gian. Cùng một số vốn nhung ở giai
đoạn khác nhau thì trị giá là khác nhau. Trong điều kiện cơ chế thị truờng,
phải xem xét yếu tố thời gian vì ảnh huởng sự biến động của lạm phát, giá cả
nên trị giá của đồng tiền ở mỗi thời kỳ là không giống nhau.


9
Thứ năm: Vốn kinh doanh được coi là một hàng hố đặc biệt có sự phân
tách rõ ràng giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng.
Trong nền kinh tế thị trường,Vốn được coi là hàng hoá đặc biệt luân
chuyển giữa người có vốn và người cần vốn. Người cần vốn (người đi vay)
mua lại quyền sử dụng vốn của người có vốn (người có vốn).
Khi đó, Người cho vay được người vay thanh toán một tỷ lệ lãi suất nhất
định được coi là giá của quyền sử dụng vốn. Quyền sở hữu khoản vốn đó của
người cho vay sẽ khơng bị mất đi mà chỉ có quyền sử dụng là bị mất trong
khoảng thời gian nhất định. Việc giao dịch này được thực hiện trên thị trường
tài chính, giá mua bán phải tuân theo quan hệ cung - cầu vốn trên thị trường.
1.1.3. Vai trò của Vốn kinh doanh
Thứ nhất, Vốn là yêu cầu đầu tiên quyết định cho sự ra đời của doanh
nghiệp. Căn cứ theo nguồn vốn, phương thức huy động vốn khác nhau hình
thành nên những loại hình doanh nghiệp khác nhau.Vốn cũng là tiêu thức để
đánh giá, phân loại doanh nghiệp theo quy mô lớn, trung bình hay nhỏ.
Thứ hai, Vốn có vai trị quan trọng cho sự tồn tại và tăng trưởng của
doanh nghiệp. Vốn bảo đảm cho hoạt động kinh doanh diễn ra thường xuyên,
không bị gián đoạn, thể hiện vị thế, năng lực của doanh nghiệp trên thương
trường.
Vốn là nền tảng để doanh nghiệp đưa ra chiến lược kinh doanh, là yếu tố
quan trọng để doanh nghiệp sử dụng nguồn lực hiệu quả và mở rộng quy mơ,
phát triển thị trường góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và cải
thiện năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.

Thứ ba, Vốn góp phần quan trọng tới việc cải thiện, nâng cao, đổi mới
cơ sở kỹ thuật vật chất của doanh nghiệp.
Sau một chu kỳ kinh doanh, vốn của doanh nghiệp khơng chỉ được giữ
ngun mà cịn cần đem lại lợi nhuận, tức là doanh nghiệp sử dụng vốn kinh


10
doanh có hiệu quả. Từ đó, doanh nghiệp có thể tiếp tục đầu tu mở rộng phạm
vi sản xuất, hiện đại hóa dây chuyền sản xuất kinh doanh, thị truờng tiêu thụ
đuợc mở rộng, uy tín của doanh nghiệp đuợc nâng cao.
Vốn kinh doanh là yếu tố quan trọng ảnh huởng sự phát triển tuơng lai
của doanh nghiệp. Do đó, Vốn có đuợc quản lý và sử dụng hiệu quả hay
khơng có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và tăng truởng của doanh nghiệp.
1.1.4. Phân loại Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.4.1. Phân loại vốn theo quyền sở hữu
Theo tiêu thức phân loại này, Vốn kinh doanh bao gồm vốn chủ sở hữu
và nợ phải trả.
*Vốn chủ sở hữu
Số vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp đuợc gọi là Vốn chủ
sở hữu. Bộ phận vốn cho thấy sự độc lập tài chính của doanh nghiệp vì thế nó
có tính quan trọng và ổn định cao. Sự độc lập về tài chính của doanh nghiệp
càng lớn nếu loại vốn này chiếm tỷ trọng càng cao trong tổng vốn và nguợc
lại. Vốn chủ sở hữu đuợc cấu thành bởi các thành phần sau:
Vốn điều lệ
Luợng vốn đầu tiên mà chủ doanh nghiệp có khi thành lập doanh nghiệp
là do sự đầu tu của các chủ sở hữu. Hình thức sở hữu của mỗi doanh nghiệp
đuợc quyết định tùy theo loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế
khác nhau.
Đối với doanh nghiệp Nhà nuớc, Ngân sách Nhà nuớc sẽ cấp một phần
hoặc toàn bộ vốn khi bắt đầu hoặt động tùy vào quy mơ và tính chất hoặt động.

Đối với Công ty tu nhân, Vốn sẽ do các chủ sở hữu đầu tu.
Vốn tự bổ sung
Các nguồn vốn của doanh nghiệp sau mỗi kỳ kinh doanh đuợc bổ sung
thêm từ các khoản lợi nhuận để lại, quỹ đầu tu phát triển và các quỹ dự phòng


11
tài chính, quỹ khấu hao hay cịn gọi là các nguồn nội bộ của doanh nghiệp
Bên cạnh đó, phát thành cổ phiếu mới cũng là một cách mà các doanh
nghiệp sử dụng để tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp đó. Đây có thể đuợc
coi là nguồn tài chính dài hạn quan trọng của doanh nghiệp.
* Nợ phải trả

- Các khoản vốn phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp đuợc gọi là Nợ phải trả của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có
trách nhiệm phải thanh tốn khoản vốn này trong kỳ hạn nhất định cho các
đối tác trong nền kinh tế (ngân hàng, nhà cung cấp, nguời lao động...). Ngoài
việc sẽ tạo ra áp lực về việc phải hoàn trả đầy đủ nợ gốc và lãi vay đúng hạn
cho các chủ nợ khi doanh nghiệp huy động và sử dụng loại vốn này thì nó
cịn làm giảm mức độ độc lập, tự chủ về mặt tài chính của doanh nghiệp.

- Phân loại nợ phải trả
Dựa theo yếu tố thời hạn được phân thành:
+ Nợ ngắn hạn: Các khoản nợ mà doanh nghiệp còn phải trả tại thời
điểm báo cáo có thời hạn trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh hoặc trong
vòng một năm. Các khoản vay ngắn hạn, thuế phải nộp nhà nuớc, thuơng
phiếu phải trả, luơng và phụ cấp phải trả cho công nhân viên, một phần khoản
nợ dài hạn đến hạn trả,tiền ứng truớc của khách hàng, tiền phải trả nguời nhận
thầu, nguời cung cấp, các khoản phải trả khác đuợc coi là các thành phần
chính của nợ ngắn hạn.

+Nợ dài hạn: Là các khoản nợ dài không phân biệt đối tuợng cho vay,
nợ và mục đích vay, nợ, phải trả sau một chu kì sản xuất kinh doanh hoặc có
kỳ hạn hơn một năm.
Dựa theo yếu tố tính chất của khoản nợ, nợ phải trả bao gồm:
+ Vốn chiếm dụng hợp pháp: bao gồm các khoản phải nộp ngân sách
chua đến hạn nộp, các khoản nợ nhà cung cấp chưa đến hạn trả, các khoản


12
phải thanh tốn cho cơng nhân viên chưa đến hạn thanh toán...
+ Vốn vay: bao gồm các khoản vay ngắn, trung và dài hạn từ ngân hàng,
vay từ phát hành trái phiếu ...)
Cách phân loại này có thể hỗ trợ cho nhà quản trị của doanh nghiệp xác
định được cơ cấu vốn tối ưu, giảm thiểu hóa các chi phí sử dụng vốn đồng
thời tối đa hóa giá trị cho doanh nghiệp.
1.1.4.2. Phân loại theo thời gian
* Vốn ngắn hạn
Các khoản vốn có thời hạn trả trong một chu kỳ kinh doanh hoặc dưới
một năm được gọi là vốn ngắn hạn. Giá trị của vốn ngắn hạn được dịch
chuyển một lần tồn bộ vào giá trị sản phẩm và nó thường chỉ tham gia vào
một chu kỳ sản xuất. Thông thường để quản lý và sử dụng có hiệu quả, Vốn
ngắn hạn được phân chia dưới một số hình thức như sau:
Vay ngắn hạn ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng: là khoản vay theo
hạn mức tín dụng từ ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng dưới hình thức vay
vốn lưu động, Mục đích sử dụng của khoản vốn này là để bù đắp thiếu hụt
vốn lưu động cho chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Các khoản phải trả, phải nộp: Đây là các khoản vốn ngắn hạn được
doanh nghiệp chiếm dụng của những nhà cung cấp nguyên liệu, vật liệu,
những khoản trả chậm theo nghĩa vụ.
*Vốn dài hạn

Vốn dài hạn là khoản mục vốn có kỳ hạn trả nhiều hơn một năm hoặc
trên một chu kỳ kinh doanh. Vốn dài hạn tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất
hàng hóa và được luân chuyển dần dần từng phần trong các chu kỳ sản xuất
kinh doanh. Vốn dài hạn thường bao gồm:
+ Vốn chủ sở hữu: là khoản vốn do chủ sở hữu của doanh nghiệp góp
vào để phục vụ cho nhu cầu hoạt động và phát triển. Vốn chủ sở hữu có thể


13
bao gồm nhiều hình thức như: Vốn chủ sở hữu hình thành vốn điều lệ (ghi
trong điều lệ doanh nghiệp), lợi nhuận chưa phân phối.
+ Nợ dài hạn: là các khoản nợ có thời hạn trả trên một năm được các
doanh nghiệp huy động thơng qua các tổ chức tín dụng hoặc phát hành trái phiếu
1.1.4.3. Phân loại vốn theo vai trò và đặc điểm chu chuyển
Dựa vào tiêu thức này, vốn trong doanh nghiệp được phân loại thành
Vốn cố định và Vốn lưu động.
*Vốn cố định

- Vốn cố định là thể hiện bằng tiền của tài sản cố định trong doanh
nghiệp. Quy mô của Vốn cố định ảnh hưởng đến năng lực trang bị vật chất,
năng lực sản xuất kinh doanh, kỹ thuật và công nghệ của doanh nghiệp, từ đó
quyết định đến quy mơ của tài sản cố định. Trái lại, những đặc thù hoạt động
của tài sản cố định sẽ chi phối đặc điểm chu chuyển và tuần hồn của Vốn cố
định. Thơng qua mối quan hệ này có thể tổng quát những đặc thù về sự vận
động của Vốn cố định trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Vốn cố định tuy tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng
vẫn giữ nguyên được hình thái hiện vật. Đặc thù này là do tài sản cố định
được
tham gia gián tiếp hoặc trực tiếp, phát huy được cơng dụng trong nhiều chu kì

sản xuất. Vốn cố định là hình thái thể hiện bằng tiền của tài sản cố định vì vậy
khoản vốn này cũng sẽ tham gia vào các chu kì sản xuất tương ứng.

- Vốn cố định được luân chuyển từng phần dần dần trong các chu kì sản
xuất. Khi tham gia vào quá trình sản xuất, hình thái hiện vật ban đầu của tài
sản cố định không bị thay đổi nhưng công suất và tính năng thì bị giảm dần
nghĩa là nó bị hao mòn cùng với sự giảm dần về giá trị sử dụng làm cho giá
trị
của nó bị giảm đi, từ đó Vốn cố định được chia thành hai phần như sau:


14
phí khấu hao và được tích luỹ lại thành quỹ khấu hao. Quỹ khấu hao này sau
đó được sử dụng để tái đầu tư tài sản cố định nhằm duy trì khả năng sản xuất
của doanh nghiệp.
+ Bộ phận thứ hai của Vốn cố định vẫn được cố định trong tài sản cố
định, gọi là giá trị còn lại của tài sản cố định.
- Sau nhiều chu kì sản xuất kinh doanh, Vốn cố định hồn thành một
vịng chu chuyển. Sau mỗi một chu kì, phần Vốn cố định được luân chuyển
vào giá trị hàng hóa tăng dần, tương đương với vốn ban đầu đầu tư vào tài sản
cố định bị giảm xuống. Đến khi thời gian sử dụng của tài sản cố định hết, giá
trị của tài sản cố định đã được dịch chuyển hết vào giá trị hàng hóa đã sản
xuất thì Vốn cố định mới hồn thành một vòng luân chuyển.
Vốn cố định là một thành phần quan trọng, chiếm giữ tỷ trọng khá cao
trong nguồn vốn đầu tư, vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trình độ
quản lý, sử dụng Vốn cố định và quy mô của Vốn cố định là yếu tố quyết định
ảnh hưởng đến khả năng trang bị kỹ thuật của sản xuất kinh doanh. Do ở vị trí
then chốt và đặc tù chu chuyển của Vốn cố định có tính quy tắc riêng, vì vậy
việc quản lý, sử dụng Vốn cố định ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp.

* Vốn lưu động
Vốn lưu động của doanh nghiệp là khoản vốn được ứng ra để hình thành
các tài sản lưu động đảm bảo cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp diễn ra
thường xuyên, liên tục.
Tài sản lưu động chính là những tài sản ngắn hạn được luân chuyển
thường xuyên trong quá trình sản xuất kinh doanh. Trong bảng cân đối kế
toán, tài sản lưu động thường bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải thu
và dự trữ hàng tồn kho và các chứng khốn có tính thanh khoản cao.


×