⅛j . . . , , , , ∣⅛
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
VŨ THÙY DƯƠNG
HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU THIẾT BỊ Y TẾ HỢP PHÁT
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2017
⅛j . . . , , , , ∣⅛
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
VŨ THÙY DƯƠNG
HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU THIẾT BỊ Y TẾ HỢP PHÁT
Chuyên ngành: Kế toán - Ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGÔ THỊ THU HƯƠNG
HÀ NỘI - 2017
Ì1
[f
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng em. Xuất phát từ quá
trình làm việc nghiêm túc dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của cơ giáo Ngơ Thị Thu
Hương - Khoa kế tốn - Kiểm toán - Học viện Ngân Hàng và các anh chị trong
phịng kế tốn tại Cơng ty cổ phần Xuất nhập khẩu thiết bị y tế Hợp Phát. Những
kết quả và số liệu trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nghiên cứu nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường
về sự cam đoan này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 07 tháng 07 năm 2017
Học viên
Vũ Thùy Dương
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI..............................................................................................................4
1.1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH............................................................................................4
1.1.1.........................................................................Khái quát hoạt động bán hàng 4
1.1.2......................................Vai trò của bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 4
1.1.3...................................Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán 5
1.2. .YÊU CẦU QUẢN LÝ, NHIỆM VỤ VÀ NGUYÊN TẮC CỦA KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH................................9
1.2.1.................................................................................................................... Yêu
cầu công tác quản lý bán hàng và xác định kết quả kinh doanh..........................9
1.2.2.................................................................................................................... Nhiệ
m vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh................................10
1.2.3
kết quả kinh
Nguyên tắc của kế tốn bán hàng và xác
doanh10
1.3 KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾTQUẢ KINH DOANH.....11
1.3.1............................................................................Kế toán doanh thu bán hàng 11
1.3.2............................................................Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
14
1.3.3................................................................................Kế toán giá vốn hàng bán
18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP
KHẨU THIẾT BỊ Y TẾ HỢP PHÁT..........................................................................41
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
THIẾT BỊ Y TẾ HỢP PHÁT................................................................................41
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty...............................................41
2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty...............................................43
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty............................................45
2.1.4 Tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty...........................................................47
2.1.5 Những kết quả Cơng ty đã đạt được trong 2 năm 2015-2016.......................51
2.2THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THIẾT
BỊ Y TẾ HỢP PHÁT.........................................................................................52
2.2.1...............Các phương thức bán hàng và phương thức thanh tốn của Cơng ty
52
2.2.2..........................................................Kế tốn doanh thu bán hàng tại Cơng ty
55
2.2.3
Kế tốn..............................các khoản giảm trừ doanh thu tại Cơng ty
61
2.2.4
Kế tốn..................................................giá vốn hàng bán tại Cơng ty
65
2.2.5
Kế tốn
chi phí, doanh thu hoạt động tài chính tại Cơng
ty
70
2.2.6
Kế tốn.................................................chi phí khác và thu nhập khác
74
2.2.7
Kế tốnchi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Cơng ty
77
2.2.8
Kế tốn...............................................chi phí thuế TNDN tại Cơng ty
81
2.2.9............................................Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
83
2.3. .ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP
KHẨU THIẾT BỊ Y TẾ HỢP PHÁT..................................................................87
2.3.1..........................................................................Những thành tựu đã đạt được
87
2.3.2...................................................................................Những điểm còn tồn tại
88
2.3.3....................................................................................................Nguyên
nhân
CHƯƠNG 3: HỒNDANH
THIỆN
CƠNG
KẾ
TỐN
BÁN HÀNG VÀ XÁC
MỤC
CÁC TÁC
SƠ ĐỒ,
BẢNG,
BIỂU
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP
KHẨU THIẾT BỊ Y TẾ HỢP PHÁT..........................................................................93
DANH MỤC SƠ ĐỒ
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP
KHẨU THIẾT BỊ Y TẾ HỢP PHÁT TRONG THỜI GIAN TỚI............................93
3.2........................................YÊU CẦU VÀ NGUN TẮC HỒN THIỆN
....................................................................................................................... 94
3.2.1...............................................................................u cầu hồn thiện
.................................................................................................................. 94
3.2.2..........................................................................Ngun tắc hồn thiện
.................................................................................................................. 94
3.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THIẾT BỊ Y TẾ HỢP PHÁT........................95
3.3.1...................................................................Hoàn thiện sổ sách kế toán
.................................................................................................................. 95
3.3.2.................................về kế toán chiết khấu thanh toán cho khách hàng
.................................................................................................................. 98
3.3.3................................................................Thực hiện giảm giá hàng bán
................................................................................................................ 103
3.3.4................................Thực hiện trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm
................................................................................................................ 105
3.3.5........................................................Lập dự phòng nợ phải thu khó địi
................................................................................................................ 107
STT
3.3.6.................................Giải
pháp về nhân lực
trong thực hiện nghiệp vụ
TEN SƠ ĐỒ
TRANG
Sơ đơ 1.01
Ke tốn doanh thu bán hàng
13
Sơ đồ 1.02
Ke toán các khoản giảm trừ doanh thu
17
Sơ đơ 1.03
Kế tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai
thường xuyên
22
Sơ đồ 1.04
Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê
định kỳ
23
Sơ đồ 1.05
Kế toán chi phí tài chính
25
Sơ đồ 1.06
Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
27
Sơ đồ 1.07
Kế tốn chi phí khác
29
Sơ đồ 1.08
Kế tốn thu nhập khác
31
Sơ đồ 1.09
Kế tốn chi phí bán hàng
32
Sơ đồ 1.10
Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
35
Sơ đồ 1.11
Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
38
Sơ đồ 1.12
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh
40
Sơ đồ 2.01
Tơ chức bộ máy quản lý của Công ty Hợp Phát
46
Sơ đồ 2.02
Mơ hình tơ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Hợp Phát
47
STT
TEN BẢNG, BIỂU
TRANG
Bảng 2.01
Nhóm sản phẩm kinh doanh chủ yếu của công ty
43
Bảng 2.02
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm
44
2015 - 2016
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Đồ thị 2.01 DT, GVHB, LNST của Công ty Hợp Phát qua 2 năm
45
2015 - 2016
Biểu 2.01
Hóa đơn GT GT 002537
58
Biểu 2.02
Phiếu thu 0603
59
Biểu 2.03
Sô cái tài khoản 511
60
Biểu 2.04
Phiếu nhập kho 13320
63
Biểu 2.05
Sô cái tài khoản 5212
64
Biểu 2.06
Phiếu xuất kho 1501
67
Biểu 2.07
Sơ cái tài khoản 632
68
Biểu 2.08
SƠ cái tài khoản 1561
69
Biểu 2.09
Sơ cái tài khoản 635
71
Biểu 2.10
SƠ cái tài khoản 515
73
Biểu 2.11
Sơ cái tài khoản 811
75
Biểu 2.12
SƠ cái tài khoản 711
76
Biểu 2.13
Sô cái tài khoản 641
79
Biểu 2.14
Sô cái tài khoản 642
80
Biểu 2.15
Sô cái tài khoản 821
82
Biểu 2.16
Sô cái tài khoản 911
84
Biểu 2.17
Sô nhật ký chung
85
Biểu 2.18
Biên bản giao hàng
Phụ lục
Biểu 2.19
Phiếu kế tốn bán hàng
Phụ lục
Biểu 2.20
Sơ chi tiết doanh thu bán hàng
Phụ lục
Biểu 2.21
Mẫu hóa đơn GT GT 00151
Phụ lục
Biểu 2.22
Biên bản trả hàng
Phụ lục
Biểu 2.23
Phiếu kế toán hàng bán bị trả lại
Phụ lục
Biểu 2.24
Phiếu chi 0178
Phụ lục
Biểu 2.25
Phiếu chi 0214
Phụ lục
Biểu 2.26
Giay báo có
Phụ lục
Biểu 2.27
Sơ cái tài khoản 1121
Phụ lục
Biểu 2.28
Phiếu chi 0186
Phụ lục
Biểu 2.29
Phiếu thu 0817
Phụ lục
Biểu 2.30
Phiếu chi 0198
Phụ lục
Biểu 2.31
Hóa đơn dịch vụ viễn thơng
Phụ lục
Biểu 2.32
Phiếu chi 0190
Phụ lục
Biểu 2.33
SƠ cái tài khoản 111
Phụ lục
Biểu 2.34
SÔ cái tài khoản 33311
Phụ lục
Biểu 2.35
SÔ cái tài khoản 1331
Phụ lục
Biểu 3.01
SƠ chi tiết hàng hóa
97
Biểu 3.02
Giấy báo nợ
100
Biểu 3.03
SÔ cái tài khoản 635
101
Biểu 3.04
SÔ cái tài khoản 112
102
Biểu 3.05
Biên bản điều chỉnh giảm giá
Phụ lục
Biểu 3.06
Hóa đơn GT GT
Phụ lục
Biểu 3.07
Phiếu kế toán giảm giá hàng bán
Phụ lục
Biểu 3.08
SÔ cái tài khoản 5213
Phụ lục
Cụm từ viết tắt
BDS
Diễn giải
Bất động sản
BDSDT
Bất động sản đầu tư
BHTN
BHXH
Bảo hiểm thất nghiệp
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BVMT
Bảo vệ môi trường
CKTM
Chiết khấu thương mại
CP
CPBH
CPQLDN
Chi phí
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
DN
Doanh nghiệp
DT
Dầu tư
DV
Dịch vụ
GGHB
Giảm giá hàng bán
GTCL
Giá trị còn lại
GTGT
GVHB
Giá trị gia tăng
Giá vốn hàng bán
HD
Hợp đồng
HH
Hàng hóa
HTK
Hàng tồn kho
K/c
Kết chuyển
KH
Khách hàng
KPCD
Kinh phí cơng đồn
KQKD
Kết quả kinh doanh
NG
Ngun giá
NPT
Nợ phải trả
NSNN
PP
Ngân sách nhà nước
Phương pháp
QLDN
SP
Quản lý doanh nghiệp
Sản phâm
SXC
SXKD
TK
Sản xuất chung
Sản xuất kinh doanh
Tài khoản
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TNHH
TP
Trách nhiệm hữu hạn
Thành phâm
TSCĐ
Tài sản cố định
TTĐB
VAT
Tiêu thụ đặc biệt
Thuế giá trị gia tăng
XD
Xây dựng
XK
Xuất khâu
XNK
Xuất nhập khâu
1
LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Bước vào tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam đã chọn cho mình một
con đường nhiều thử thách nhưng cũng đầy cơ hội. Sự cạnh tranh mạnh mẽ trong
nước và quốc tế buộc các doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều vấn đề phát sinh
trong quá trình hoạt động kinh doanh để đảm bảo sự tồn tại cũng như mục tiêu tối
đa hóa lợi nhuận của mình.
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất - kinh doanh, đây là q
trình chuyển hố vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hố sang hình thái vốn tiền tệ
hoặc vốn trong thanh tốn. Đó là nền tảng để xác định kết quả hoạt động của các
doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thương mại. Để đạt mục tiêu lợi nhuận cao và an
toàn trong kinh doanh, doanh nghiệp cần phải tiến hành đồng bộ các công tác quản
lý mà trong đó hạch tốn kế tốn là một phần quan trọng khơng thể thiếu. Kế tốn là
cơng cụ giúp thúc đẩy doanh nghiệp phát triển, làm ăn ngày càng có hiệu quả.
Trong những năm gần đây, chúng ta chứng kiến sự phát triển nhanh chóng và
mạnh mẽ của lĩnh vực y tế trên tồn thế giới. Ta biết rằng máy móc, thiết bị, vật tư y
tế giữ một vai trị khơng nhỏ trong đời sống, có ý nghĩa hết sức quan trọng trong
việc củng cố, duy trì và nâng cao chất lượng sức khoẻ mỗi người dân, đồng thời tạo
điều kiện cho q trình phát triển các ngành khác và tồn bộ nền kinh tế. Hồ chung
với xu thế đó nhiều cơ hội đã mở rộng với các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh
vực y tế ở Việt Nam. Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu thiết bị y tế Hợp Phát là một
trong số những doanh nghiệp đó. Cơng ty hiện đang là đại lý phân phối độc quyền
các sản phẩm thiết bị y tế, làm đẹp... của Beurer - một thương hiệu của Đức về các
sản phẩm chăm sóc sức khỏe gia đình. Để làm rõ các vấn đề trên, em đã tham gia
thực tế tại Công ty Hợp Phát và nghiên cứu tình hình thực tế kế tốn tại Cơng ty.
Sau thời gian tìm hiểu hoạt động thực tế em quyết định lựa chọn đề tài “Hồn thiện
cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
Xuất nhập khẩu thiết bị y tế Hợp Phát” cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Nghiên cứu cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh theo chuẩn mực kế toán Việt Nam.
Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu thiết bị y tế Hợp Phát.
Đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: chủ yếu tập trung vào lý luận về cơng tác kế tốn bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp và cơng tác kế tốn
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu
thiết
bị y tế Hợp Phát.
Phạm vi nghiên cứu
+ Không gian: Luận văn đi sâu nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu thiết bị y tế Hợp Phát
trong lĩnh vực kế tốn tài chính.
+ Thời gian: Các tài liệu và số liệu tại Công ty trong 2 năm 2015 và 2016
4. Phương pháp nghiên cứu
Dữ liệu nghiên cứu: bao gồm các dữ liệu liên quan đến tình hình chung của
Cơng ty như lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức của Cơng ty, tổ chức bộ
máy kế tốn, dữ liệu thu thập từ việc trao đổi với các kế toán viên, ban giám đốc của
Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu thiết bị y tế Hợp Phát về tình hình kinh doanh của
Công ty.
Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu như duy vật biện chứng, những
vấn đề lý luận liên quan đến tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp, đồng thời
vận dụng các phương pháp phân tích, so sánh, thống kê, và tổng hợp, khảo sát thực
tế nhằm làm rõ những vấn đề đã đặt ra trong quá trình nghiên cứu.
3
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận văn gồm ba chương:
Chương 1 : Lý luận chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại.
Chương 2 : Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu thiết bị y tế Hợp Phát.
Chương 3 : Hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu thiết bị y tế Hợp Phát.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn TS.Ngô Thị Thu Hương và cán
bộ nhân viên Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu thiết bị y tế Hợp Phát đã giúp đỡ và
tạo điều kiện cho em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Do hạn chế về nhiều mặt
nên luận văn của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong các thầy cơ giúp
đỡ và đóng góp ý kiến để bài luận văn của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
4
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1.1 Khái quát hoạt động bán hàng
1.1.1.1 Khái niệm
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lợi ích
hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất - kinh doanh, là
q trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hóa sang hình thái vốn
tiền tệ hoặc vốn trong thanh tốn.
1.1.1.2 Đặc điểm của q trình bán hàng
Quá trình bán hàng là sự trao đổi mua bán có thỏa thuận, doanh nghiệp đồng ý
bán và khách hàng đồng ý mua, đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn, có sự
chuyển đổi quyền sở hữu hàng hóa từ doanh nghiệp sang khách hàng. Doanh nghiệp
giao hàng hóa cho khách hàng và nhận từ họ một khoản tiền hoặc một khoản nợ
tương
ứng. Khoản tiền này gọi là doanh thu tiêu thụ dùng để bù đắp các khoản chi phí đã
bỏ
ra trong q trình bán hàng. Căn cứ trên số tiền hoặc khoản nợ mà khách hàng chấp
nhận thanh toán để hạch toán kết quả bán hàng trong kỳ của doanh nghiệp.
1.1.2 Vai trò của bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Hoạt động kinh doanh thương mại không trực tiếp tạo ra các sản phẩm vật chất
cho nền kinh tế nhưng thông qua hoạt động thương mại thì sản phẩm vật chất được
phân phối đến người tiêu dùng. Trong nền kinh tế thị trường, khi mà người sản xuất
và người tiêu dùng không trực tiếp gặp nhau thì hoạt động thương mại là một tất
yếu và sự tồn tại doanh nghiệp thương mại là hết sức cần thiết. Đặc trưng của hoạt
động kinh doanh thương mại là lưu chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu
dùng thông qua hoạt động mua bán.
Hoạt động thương mại bao gồm hai giai đoạn chủ yếu là mua và bán hàng trong
5
đó bán hàng là khâu quyết định trực tiếp đến doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp
thương mại. Bởi vậy kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trị đặc
biệt quan trọng đối với loại hình doanh nghiệp này:
- Kế tốn được coi là cơng cụ hữu hiệu phục vụ cơng tác quản lý nói chung và
cơng tác quản lý hàng hóa, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng.
- Thơng tin do kế toán cung cấp là cơ sở để các nhà quản lý nắm được tình hình
quản lý hàng hóa trên hai mặt: giá trị và hiện vật. Tình hình thực hiện kế hoạch kinh
doanh, chính sách giá cả hợp lý và đánh giá đúng đắn năng lực kinh doanh của
doanh nghiệp thông qua kết quả kinh doanh đạt được.
- Đồng thời thơng tin do kế tốn cung cấp là căn cứ để đánh giá tính hiệu quả,
phù hợp của các quyết định kinh doanh đã được thực thi, từ đó phân tích và đưa ra
các biện pháp quản lý, chiến lược kinh doanh, bán hàng phù hợp với thị trường
tương ứng với khả năng của doanh nghiệp.
1.1.3 Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
1.1.3.1 Phương thức bán hàng
Để đẩy nhanh q trình tiêu thụ hàng hóa, doanh nghiệp phải đa dạng hóa các
phương thức bán hàng để phù hợp với từng đối tượng khách hàng. Hiện nay có
nhiều phương thức bán hàng khác nhau và mỗi doanh nghiệp thương mại lựa chọn
cho mình phương thức bán hàng riêng phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình.
Có hai phương thức bán hàng sau: bán bn và bán lẻ, được chi tiết dưới nhiều hình
thức khác nhau:
• Bán bn
Bán bn hàng hóa là phương thức bán hàng chủ yếu cho các doanh nghiệp
thương mại, các doanh nghiệp sản xuất. Đặc điểm của hàng bán buôn là hàng hóa
vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thơng, chưa đưa vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy giá trị
và giá trị sử dụng của hàng hóa chưa được thực hiện. Hàng bán buôn thường được
bán theo lô hoặc được bán với số lượng lớn, giá bán biến động tùy thuộc vào số
lượng hàng bán và phương thức thanh toán. Trong bán buôn thường bao gồm hai
phương thức:
6
-
Bán bn hàng hóa qua kho
Bán bn hàng hóa qua kho là phương thức bán bn hàng hóa mà trong đó
hàng bán phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán bn hàng hố qua
kho có thể thực hiện dưới hai hình thức:
+ Bán bn hàng hố qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình
thức này, bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thương mại để nhận hàng.
Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua.
Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng
hoá được xác định là tiêu thụ.
+ Bán bn hàng hố qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này,
căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp
thương mại xuất kho hàng hoá, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi th
ngồi, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy
định trong hợp đồng. Hàng hố chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp thương mại. Chỉ khi nào được bên mua kiểm nhận, thanh tốn hoặc chấp
nhận thanh tốn thì số hàng chuyển giao mới được coi là tiêu thụ, người bán mất
quyền sở hữu về số hàng đã giao. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp thương mại
chịu hay bên mua chịu là do sự thoả thuận từ trước giữa hai bên. Nếu doanh nghiệp
thương mại chịu chi phí vận chuyển, sẽ được ghi vào chi phí bán hàng. Nếu bên
mua chịu chi phí vận chuyển, sẽ phải thu tiền của bên mua.
- Bán bn hàng hóa vận chuyển thẳng
Theo phương thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng
mua, không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua. Phương thức này
có thể thực hiện theo hai hình thức:
+ Bán bn hàng hố vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp
(cịn gọi là hình thức giao tay ba): Theo hình thức này, doanh nghiệp thương mại
sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho người bán. Sau
khi đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp
nhận nợ, hàng hoá được xác nhận là tiêu thụ.
7
+ Bán bn hàng hố vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Theo hình
thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng
phương tiện vận tải của mình hoặc th ngồi vận chuyển hàng đến giao cho bên
mua ở địa điểm đã được thoả thuận. Hàng hoá chuyển bán trong trường hợp này vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại. Khi nhận được tiền của bên mua
thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận được hàng và chấp nhận thanh tốn
thì hàng hoá chuyển đi mới được xác định là tiêu thụ.
• Bán lẻ
Bán lẻ hàng hóa là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, các
đơn vị kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội
bộ. Bán hàng theo phương thức này có đặc điểm là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lưu
thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã được
thực hiện. Bán lẻ thường bán đơn chiếc hoặc số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định.
Bán lẻ có thể thực hiện dưới các hình thức sau:
- Bán lẻ thu tiền tâp trung
Đây là hình thức bán hàng mà trong đó tách rời nghiệp vụ thu tiền của người
mua
và nghiệp vụ giao hàng cho người mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền
làm
nhiệm vụ thu tiền của khách, viết các hóa đơn hoặc tích kê cho khách để khách đến
nhận hàng ở quầy hàng do nhận viên bán hàng giao. Hết ca (hoặc hết ngày) bán
hàng,
nhân viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn và tích kê giao hàng cho khách hoặc kiểm
kê hàng hố tồn quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong ngày, trong ca và lập
báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền làm giấy nộp tiền và nộp tiền bán hàng cho
thủ quỹ.
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp
Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách và giao
hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền
và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời, kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số
lượng hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán hàng.
- Bán lẻ tự phục vụ
8
Khách hàng tự chọn lấy hàng hóa, mang đến bàn tính tiền và thanh tốn tiền
hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền lập hóa đơn bán hàng và thu tiền của
khách hàng. Nhân viên bán hàng có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng và quản lý
hàng hóa ở quầy hàng do mình phụ trách. Hình thức này được áp dụng phổ biến ở
các siêu thị.
- Hình thức bán trả góp
Theo hình thức này, người mua được trả tiền mua hàng thành nhiều lần. Doanh
nghiệp thương mại, ngoài số tiền thu theo giá bán thơng thường cịn thu thêm
ở người mua một khoản lãi do trả chậm. Đối với hình thức này, về thực chất, người
bán chỉ mất quyền sở hữu khi người mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên,về
mặt hạch toán, khi giao hàng cho người mua, hàng hố bán trả góp được coi là tiêu
thụ, bên bán ghi nhận doanh thu.
- Hình thức bán hàng tự đơng
Bán hàng tự động là hình thức bán lẻ hàng hố mà trong đó, các doanh nghiệp
thương mại sử dụng các máy bán hàng tự động chuyên dùng cho một hoặc một vài
loại hàng hố nào đó đặt ở các nơi công cộng. Khách hàng sau khi bỏ tiền vào máy,
máy sẽ tự động đẩy hàng ra cho người mua.
- Hình thức gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hoá
Gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hoá là hình thức bán hàng mà trong đó doanh
nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán
hàng. Bên nhận làm đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và
được hưởng hoa hồng đại lý. Số hàng chyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại cho đến khi doanh nghiệp thương
mại được cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền hay chấp nhận thanh tốn hoặc thơng
báo về số hàng đã được bán, doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu về số hàng này.
1.1.3.2 Phương thức thanh tốn
• Thanh tốn ngay
- Thanh tốn ngay bằng tiền mặt : Khi người mua nhận được hàng từ doanh
nghiệp thì sẽ thanh tốn ngay cho doanh nghiệp bằng tiền mặt. Phương thức này sử
9
dụng trong trường hợp người mua là khách hàng nhỏ, mua hàng với khối lượng
không nhiều và chưa mở tài khoản tại ngân hàng.
- Thanh tốn khơng dùng tiền mặt : Phương thức này ngân hàng đóng vai
trị trung gian giữa doanh nghiệp và khách hàng, làm nhiệm vụ chuyển tiền từ tài
khoản người mua sang tài khoản người bán. Phương thức này thường được sử
dụng khi người mua là khách hàng lớn, mua với số lượng nhiều và có tài khoản
tại ngân hàng.
• Thanh tốn chậm
Khách hàng đã nhận được hàng nhưng chưa thanh toán tiền cho doanh nghiệp
thương mại. Đối với từng khách hàng, quan hệ mua bán với doanh nghiệp (thường
xun hay khơng) mà doanh nghiệp có thể bán chịu trong một khoảng thời gian
nhất định ghi trong hợp đồng. Neu thanh tốn trước thời hạn thì sẽ được hưởng
chiết khấu thanh toán theo quy định của doanh nghiệp.
Phương thức này có ưu điểm là có thể thu hút được số lượng lớn khách hàng
chưa có điều kiện thanh tốn ngay nhưng có đủ khả năng thanh tốn cho cơng ty.
Tuy vậy, phương thức này phải lưu ý một số điểm sau:
- Tất cả các hợp đồng kinh tế phải được quyết định trên cơ sở đã tìm hiểu kỹ
khả năng thanh tốn của khách hàng để hạn chế rủi ro.
- Nếu nhận thấy những bằng chứng đáng tin cậy về các khoản phải thu khó địi,
khơng địi được ( mất khả năng thanh tốn hoặc phá sản, thiên tai...) thì phải lập dự
phịng các khoản phải thu khó địi để khi thực tế xảy ra thì khơng ảnh hưởng đến
tình hình tài chính của cơng ty.
1.2 YÊU CẦU QUẢN LÝ, NHIỆM VỤ VÀ NGUYÊN TẮC CỦA KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.2.1 Yêu cầu công tác quản lý bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Xuất phát từ ý nghĩa của quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh mà
việc quản lý quá trình này cần bám sát các yêu cầu cơ bản sau :
- Nắm bắt và theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, phương thức thanh
tốn, từng loại hàng hóa tiêu thụ và từng khách hàng để đảm bảo thu hồi nhanh
10
chóng tiền vốn, tăng vịng quay vốn lưu động, đảm bảo cho quá trình kinh doanh.
- Xác định đúng đắn kết quả của từng loại hoạt động và thực hiện nghiêm túc
cơ chế phân phối lợi nhuận.
1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Để đáp ứng được các yêu cầu quản lý về thành phẩm, hàng hóa, bán hàng, xác
định kết quả kinh doanh và phân phối kết quả của các hoạt động, kế toán phải thực
hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức theo dõi, phản ánh và ghi chép chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình
hiện có và sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng,
chất lượng, chủng loại và giá trị.
- Theo dõi phản ánh và ghi đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản phải thu,
giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời
theo dõi đôn đốc các khoản phải thu khách hàng.
- Phản ánh và tính tốn chính xác kết quả bán hàng, giám sát tình hình thực
nghĩa vụ với nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động.
- Cung cấp các thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định
kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân
phối kết quả.
Để thực hiện tốt các nhiệm vụ đó, kế tốn bán hàng cần phải hoàn thiện tốt các
nội dung sau:
- Tổ chức tốt hệ thống ghi chép ban đầu và trình tự luân chuyển chứng từ.
- Báo cáo kịp thời tình hình nhập - xuất hàng hóa, tình hình bán hàng và thanh
tốn, đơn đốc thu thập tiền hàng, xác định kết quả kinh doanh.
- Tổ chức tốt hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ sách kế toán phù hợp với
đặc điểm kinh doanh của đơn vị.
1.2.3 Nguyên tắc của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.2.3.1 Nguyên tắc cơ sở dồn tích
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải
trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời
11
điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền tương
đương tiền. báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ánh tình hình tài chính
của doanh nghiệp trong q khứ, hiện tại và tương lai.
1.2.3.2 Nguyên tắc phù hợp
Nguyên tắc này yêu cầu việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với
nhau. Khi ghi nhận một khoản thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có
liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu bao gồm
chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả
nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
1.2.3.3 Nguyên tắc nhất quán
Các chính sách và phương pháp kế tốn mà doanh nghiệp đã chọn phải được áp
dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế tốn năm. Trường hợp có thay đổi chính
sách và phương pháp kế tốn đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự
thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.
1.2.3.4 Ngun tắc thận trọng
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đốn cần thiết để lập các ước tính kế
tốn trong các điều kiện khơng chắc chắn.
1.3 KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.3.1 Ke toán doanh thu bán hàng
1.3.1.1 Khái niệm doanh thu bán hàng
Theo chuẩn mực kế toán số 14 về “Doanh thu và thu nhập khác”:
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.3.1.2 Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng
Tuỳ theo phương pháp tính thuế T T của từng doanh nghiệp mà doanh thu
bán hàng được xác định như sau:
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GT GT theo phương pháp khấu trừ thì doanh
thu bán hàng, cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế T T.
- Đối với doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa thuộc diện chịu thuế T T mà
12
doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GT GT theo phương pháp trực tiếp thì
doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế GT GT.
1.3.1.3 Tiêu chuẩn ghi nhận doanh thu bán hàng
Theo chuẩn mực kế toán số 14 doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi thỏa
mãn tất cả 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu
được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.3.1.4 Chứng từ kế tốn sử dụng
Hóa đơn bán hàng, hóa đơn thuế GT GT, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu
thu tiền mặt, giấy báo Có của ngân hàng, séc thanh toán..., bảng thanh toán hàng
đại lý, ký gửi, các chứng từ khác có liên quan.
1.3.1.5 Tài khoản kế toán sử dụng
Để hạch toán doanh thu bán hàng kế toán sử dụng TK511 “Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ”.
Kết cấu tài khoản 511
TK 511
- Các khoản thuế gián thu phải nộp ( GT GT, TTĐB, - Doanh thu bán sản phẩm,
XK, BVMT).
hàng hoá, bất động sản đầu tư
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. và cung cấp dịch vụ của
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
doanh nghiệp thực hiện trong
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối
kỳ kế toán.
kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911
"Xác định kết quả kinh doanh".
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ