Tải bản đầy đủ (.docx) (115 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HẢI PHÒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (571.05 KB, 115 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

Họ và tên: VŨ THU HUYỀN

ĐỀ TÀI: HỒN THIỆN CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH HẢI PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Hà Nội - năm 2012


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................................01
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CÁC NGÂN HÀNG PHÁT TRIEN

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

1.1 Tổng quan về Ngân hàng phát triển................................................................................................... 04
1.1.1...............................................................................................Khái niệm về Ngân hàng phát triển

04

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG


1.1.2.....................................................................................................Phân loại ngân hàng phát triển

04

1.1.3.......................................................................................Các đặc trưng của ngân hàng phát triển

05

1.1.4............................................................................................................................Vai trò của NHPT

06

Họ và tên: VŨ THU HUYỀN

ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH HẢI PHỊNG

Chun ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 11K60.31.12.089

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN VIẾT HỒNG
1.2. Dự án đầu tư............................................................................................................................... 08
1.2.1.................................................................................................................Khái niệm dự án đầu tư

08

Hà Nội - năm 2012
1.2.2............................................................................................................... Vai trò của dự án đầu tư


09

1.2.3 Nội dung của một DAĐT.................................................................................................................. 10
1.3. Thẩm định dự án đầu tư.............................................................................................................11
1.3.1...............................................................................................Khái niệm thẩm định dự án đầu tư

11

1.3.2................................................................................................Nội dung thẩm định dự án đầu tư

12

1.3.2.1.....................................................Thẩm định sự cần thiết phải đầu tư và mục tiêu của dự án

12

1.3.2.2.

12

Thẩm định............................................................... phương diện thị trường của dự án


1.3.2.3.

Thẩm định.................................................................. phương diện kỹ thuật của dự án

13


1.3.2.4.

Thẩm định.......................................phương diện tổ chức quản trị nhân sự của dự án

13

1.3.2.5.

Thẩm định..................................................................phương diện tài chính của dự án

14

1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu tư ..............33
1.4.1.........................................................................................................................Thu thập thơng tin

33

1.4.2...............................................................................................................Phương pháp thẩm định

34

1.4.3...........................................................................Trình độ và kinh nghiệm của cán bộ thẩm định

34

1.4.4.....................................................................Trang thiết bị công nghệ cho hoạt động thẩm định

35

1.4.5...........................................................................................................................Các nhân tố khác


35

1.5. Kinh nghiệm thẩm định dự án đầu tư tại một số ngân hàng thương mại Việt Nam và bài học
rút ra cho NHPT Việt Nam........................................................................................................................ 36
1.5.1..................Kinh nghiệm thẩm định dự án đầu tư tại một số ngân hàng thương mại Việt Nam

36



1.5.1.........................Bài học kinh nghiệm thẩm định dự án đầu tư rút ra cho Ngân hàng Phát triển
.....................................................................................................................................................39
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN
HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HẢI PHÒNG
1.1. Tổng quan về Ngân hàng Phát triển Việt Nam.................................................................... 41
1.2. Khái quát về Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Phịng................................42
1.2.1........................................................................Chức năng nhiệm vụ và mơ hình tổ chức
........................................................................................................................................42
1.2.2.................................Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh NHPT Hải Phịng
........................................................................................................................................ 43
1.2.2.1.........................................................................................................................Tình
.............................................................................................................................. hình
............................................................huy động vốn tại Chi nhánh NHPT Hải Phịng
................................................................................................................................. 43
1.2.2.2.
triển của Chi nhánh

Tình....................................hình
cho vay các dự án đầu tư phát

NHPT Hải Phịng...................45

1.2.2.3.........................................................................................................................Tình
..............................................................................................................................hình
........................................................cho vay, thu nợ của Chi nhánh NHPT Hải Phòng
.................................................................................................................................46
1.3. Thực trạng hoạt động thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh
Hải Phịng..................................................................................................................................................50
1.3.1................................Tình hình thẩm định dự án đầu tư tại Chi nhánh NHPT Hải Phòng
........................................................................................................................................50
1.3.2.

Về................................................................................................................ thực hiện
quy trình thẩm định............................................................................................... 53

1.3.3.

Về................................................................................................................ thực hiện
phương pháp thẩm định........................................................................................ 55

1.3.4.

Về................................................................................................................thực hiện
nội dung thẩm định................................................................................................57

1.4. Đánh giá thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư......................................................64
1.4.1..................................................................................................Những kết quả đạt được
........................................................................................................................................64
1.4.2........................................................................Những hạn chế, bất cập và nguyên nhân

........................................................................................................................................ 65
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động thẩm định dự án đầu tư tại NHPT Chi nhánh Hải
Phịng........................................................................................................................................................87
3.3.1.

Kiến nghịvới............................................................................................................Chính
phủ
87

3.3.2..............................................................................Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
..................................................................................................................................................... 89
3.3.3..............................................................................Kiến nghị với Ngân hàng Phát triển Việt Nam
..................................................................................................................................................... 90

NHPT

Kiến nghịtâm
với.............................................................................................................
chủ
: Trung
thơng tin tín
dụng
: Ngân hàng phát triển

DNNN


: Doanh nghiệp nhà nước

DAĐT

: Dự án đầu tư

LN

: Lợi nhuận

LNST

: Lợi nhuận sau thuế

CP

: Chi phí

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHNH

: Ngân hàng nhà nước

CIC

3.3.4.



STT

NỘI DUNG
Cơ cấu tổ chức NHPT Chi nhánh Hải Phòng

Biểu 2.1

TRANG
43

DANH
(Nguồn: Chi nhánh NHPT
Hải MỤC
Phịng) HÌNH VÀ BẢNG BIEU
Cơ cấu nguồn vốn tại Chi nhánh NHPT Hải Phòng

Biểu 2.2

(Nguồn: Chi nhánh NHPT Hải Phòng)

44

Cơ cấu theo lĩnh vực các dự án cho vay tại Chi nhánh
Biểu 2.3

NHPT Hải Phòng

53


(Nguồn: Chi nhánh NHPT Hải Phòng)
Kết quả cho vay các dự án đầu tư phát triển của Chi
Bảng
2.1

nhánh NHPT Hải Phòng

46

(Nguồn: Chi nhánh NHPT Hải Phịng)
Dư nợ cho vay tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu

Bảng
2.2

của Chi nhánh NHPT Hải Phịng

47

(Nguồn: Chi nhánh NHPT Hải Phịng)
Tình hình cho vay, thu nợ kinh tế trung ương và kinh tế

Bảng
2.3

địa phương của Chi nhánh NHPT Hải Phòng
(Nguồn: Chi nhánh NHPT Hải Phòng)

48



Kết quả thu nợ, thu lãi cho vay các dự án của Chi nhánh
Bảng 2.4

NHPT Hải Phòng

49

(Nguồn: Chi nhánh NHPT Hải Phòng)
Kết quả thẩm định dự án đầu tư tại Chi nhánh NHPT
Bảng 2.5

Hải Phòng
(Nguồn: Chi nhánh NHPT Hải Phòng)

51



LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kinh tế thế giới nói chung và kinh tế Việt Nam nói riêng đang gặp phải
rất nhiều khó khăn do hậu quả của khủng hoảng kinh tế toàn cầu và những
vấn đề nội tại của mỗi quốc gia. Kinh tế Việt Nam năm 2013 được các chuyên
gia đánh giá sẽ tiếp tục vấp phải những trở ngại hết sức to lớn. Một trong
những trở ngại đó là giải quyết nợ xấu ngân hàng do hậu quả của tình trạng
sản xuất đình đốn kéo dài và sự tăng trưởng tín dụng nóng trong vài năm trở
lại đây.
Nhìn lại những bất cập trong chất lượng tín dụng tại các ngân hàng,

chúng ta càng thấy rõ hơn tầm quan trọng của công tác thẩm định dự án đầu
tư. Tiến hành khoa học, chất lượng trong quá trình thẩm định giúp các ngân
hàng hạn chế những dự án rủi ro, tạo cơ hội cho những dự án tốt, đem lại
nhiều lợi ích cho kinh tế, xã hội. Chính vì xác định đúng tầm quan trọng của
thẩm định dự án đầu tư mà công tác này trong các ngân hàng thương mại nói
chung và đặc biệt là Ngân hàng Phát triển Việt Nam đã đạt được những kết
quả quan trọng.
Đương đầu với những khó khăn, thách thức từ nền kinh tế, hệ thống
ngân hàng nói chung và Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải
Phòng nói riêng cần phải nhìn nhận, đánh giá lại thực trạng công tác thẩm
định dự án đầu tư để đưa ra được những biện pháp hoàn thiện, tránh lặp lại
những sai sót đã và đang tồn tại.
Nhận thức được tính cấp thiết của vấn đề này, tôi đã lựa chọn đề tài :
“Hồn thiện cơng tác thẩm định dự án tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
- Chi nhánh Hải Phòng” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình đồng

1


thời hi vọng sẽ đóng góp được một phần nhỏ bé của mình vào việc nâng cao
chất lượng cơng tác thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh trong thời gian tới.
2. Mục đích của khóa luận
Qua khóa luận này tơi mong muốn đạt được những mục đích sau:
- Hệ thống hóa lý luận cơ bản về thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng
Phát triển.
- Đánh giá đúng thực trạng thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Phòng.
- Đề xuất những giải pháp hồn thiện cơng tác thẩm định dự án đầu tư
tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Phòng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu thẩm định dự án đầu tư tại Ngân
hàng Phát triển Việt Nam nói chung và Chi nhánh Hải Phịng nói riêng.
- Phạm vi nghiên cứu: Phân tích thực trạng thẩm định dự án đầu tư tại
Ngân hàng Phát triển Việt Nam Chi nhánh Hải Phòng từ năm 2009 đến
tháng
6/2012.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử.
- Phương pháp thống kê, so sánh cùng với phân tích - tổng hợp. Trên
cơ sở phân tích số liệu quá khứ từ các thông tin, tài liệu, báo cáo đã
được
công bố để làm rõ những vấn đề cần nghiên cứu. Rút ra những kết luận
cần
thiết.

2


CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ THẨM ĐỊNH Dự ÁN ĐẦU TƯ
TẠI CÁC NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, khóa luận được
trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Khái quát về thẩm định dự án đầu tư các Ngân hàng Phát
triển.
Chương 2: Thực trạng thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Phòng.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác thẩm định dự án đầu tư tại
Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Phòng.
1.1.


Tổng quan về Ngân hàng phát triển

1.1.1.

Khái niệm về Ngân hàng phát triển

Q trình

phát triển của các tổ chức tài

chính gắn liền với

quá trình

phát triển kinh tế. Các ngân hàng như ngân hàng thương mại, ngân hàng đầu
tư, các tổ chức tài chính phi ngân hàng như quỹ đầu tư, cơng ty tài chính...
đóng vai trị ngày càng quan trọng trong thu hút tiết kiệm và tài trợ cho phát
triển, hạn chế rủi ro và tăng khả năng sinh lời. Phần lớn các trung gian tài
chính hoạt động vì mục tiêu tối đa hóa lợi ích tài chính của chủ sở hữu. Bên
cạnh đó cũng có một số tổ chức hoạt động với các mục tiêu và đối tượng phục
vụ đặc biệt, hướng tới lợi ích kinh tế - xã hội. Các tổ chức tài chính này được
gọi chung là “Các cơng ty tài chính phát triển” và ngân hàng phát triển là một
tổ chức tài chính như vậy.
Từ những cách tiếp cận khác nhau đưa đến những định nghĩa về Ngân
hàng phát triển khác nhau. Tác giả thiên về định nghĩa sau:
Ngân hàng phát triển là tổ chức tín dụng mà hoạt động chủ yếu là tài
trợ trung và dài hạn các dự án phát triển.

1.1.2.


Phân loại ngân hàng phát triển
3


Theo phạm vi hoạt động, ngân hàng phát triển được chia thành 2 loại:
* Ngân hàng phát triển xã hội: là những ngân hàng phát triển của riêng
từng quốc gia, giao dịch chủ yếu với các cá nhân, doanh nghiệp và tổ chức


4


nhỏ (có thể bao gồm các tổ chức phi chính phủ hoặc chi nhánh các ngân hàng
thương mại) ngay tại quốc gia đó.
* Ngân hàng phát triển đa phương: thành lập bởi nhiều quốc gia nhằm
hỗ trợ cho chính phủ các quốc gia.
Nhóm ngân hàng phát triển đa phương bao gồm:
- Ngân hàng phát triển Châu Phi (AFDB).
- Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB).
- Ngân hàng phát triển Châu Âu (EIB).
- Ngân hàng phát triển liên Mỹ (IDB).
- Ngân hàng phát triển Bắc Mỹ (NADBANK).
- Ngân hàng Thế giới.

1.1.1.

Các đặc trưng của ngân hàng phát triển

Ngân hàng phát triển có những đặc trưng riêng phân biệt với các tổ
chức tài chính và tín dụng khác như sau:

- Cung cấp tài chính cho các dự án thuộc lĩnh vực ưu tiên của Chính
phủ.
- Cung cấp các khoản vay trung và dài hạn cho các dự án có tỷ suất
sinh lời thấp và tỷ lệ rủi ro cao: Các khoản cho vay của NHPT thường
đóng
vai trị là khoản cho vay cuối cùng. Chỉ trong trường hợp khơng có các
nguồn
cho vay nhà nước hay tư nhân khác cho dự án thì NHPT mới sử dụng

5


rủi ro của các dự án này trong dài hạn là tương đối cao nên khu vực ngân
hàng thương mại không hoạt động chuyên trong lĩnh vực tài trợ phát triển sẽ
hạn chế tài trợ cho các dự án này.
- Hoạt động khơng vì mục tiêu lợi nhuận: Thơng thường NHPT có
100% vốn Nhà nước, chỉ cần mức lợi nhuận tối thiểu để có duy trì hoạt
động
và ưu tiên hỗ trợ các dự án có tính chất cơng cộng.
- Các khoản cho vay để đầu tư vào tài sản cố định: Những khoản cho
vay đối với các dự án có tính chất cơng cộng chủ yếu dùng để đầu tư,
mua
sắm máy móc thiết bị.
- Chính phủ bảo lãnh cho hoạt động của NHPT, nguồn vốn của NHPT
được nhà nước hỗ trợ bằng các cơng cụ tài chính và bằng nguồn trái
phiếu
Chính phủ.

1.1.2.


Vai trị của NHPT

* NHPT là tổ chức kinh tế có nhiệm vụ tập trung các nguồn vốn trung,
dài hạn để đầu tư có trọng điểm và ưu đãi cho các dự án phát triển
Vai trò này được thể hiện thông qua:
+ Các mục tiêu mà ngân hàng phát triển theo đuổi: Hoạt động chính
của NHPT là tài trợ cho các dự án phát triển nhằm phát triển công nghiệp và
nông nghiệp. Thông qua cho vay trung và dài hạn, ngân hàng khuyến khích
phát triển cơ sở hạ tầng, phát triển doanh nghiệp, thay đổi cơ cấu thu nhập và
cơ cấu kinh tế...

6


phân phối thu nhập cho các tầng lớp dân cư nghèo, cải thiện mơi trường... kết
hợp mục tiêu tài chính và các mục tiêu xã hội khác.
+ Các nghiệp vụ chính mà NHPT thực hiện:


Tìm kiếm các dự án theo định hướng của Chính phủ.



Phân tích, thẩm định các dự án, tính tốn các mục tiêu xã hội bên cạnh
mục tiêu kinh tế nhằm đảm bảo thực hiện có hiệu quả các mục tiêu phát
triển.



Tài trợ trực tiếp hoặc gián tiếp thơng qua các tổ chức tài chính khác.


* NHPT khuyến khích và duy trì hiệu quả kinh tế của các dự án
NHPT về cơ bản là một tổ chức tín dụng, hoạt đơng trên cơ sở lấy thu
bù chi và có lãi, dựa trên tính chất này, ngân hàng được phân biệt với các tổ
chức quản lý và hành chính khác. Ngân hàng tìm kiếm lợi nhuận thơng qua tài
trợ cho các dự án. Các khoản tài trợ này phải đảm bảo tuân thủ nguyên tắc cơ
bản: người vay hoàn trả cả vốn lẫn lãi sau một thời gian. Để thực hiện nguyên
tắc này, ngân hàng cần tìm kiếm các dự án có hiệu quả kinh tế, quản lý chặt
chẽ việc sử dụng vốn của dự án, có biện pháp phịng ngừa rủi ro. qua đó
ngân hàng thúc đẩy việc sử dụng vốn có hiệu quả của các chủ đầu tư.
* NHPT hô trợ các doanh nghiệp và các vùng thực hiện cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa
Một trong những yêu cầu phát triển kinh tế có hiệu quả của các nước
đang phát triển là công nghệ phải phù hợp với tăng trưởng kinh tế. trong điều
kiện cơng nghệ cịn lạc hâu, nguồn vốn còn khan hiếm, để phát triển nhanh
chóng cần phải tập trung các nguồn lực phát triển cơng nghệ vào một số đầu
mối chính nhằm đầu tư cho các loại hình cơng nghệ chủ lực phù hợp với điều
kiện của đất nước. NHPT được sử dụng như là thể chế phát triển về công

7


nghệ khi tài trợ cho các dự án thuộc các ngành kinh tế mũi nhọn, các dự án
phát triển sản phẩm mới hoặc ứng dụng công nghệ mới.

1.1.

Dự án đầu tư

Đầu tư là nhu cầu thiết yếu đối với mỗi nền kinh tế. Thông qua hoạt

động đầu tư, các yếu tố nhân lực, tài nguyên, vốn và công nghệ sẽ được khai
thác và huy động, từ đó tạo ra cơ sở vật chất - kỹ thuật và những nguồn lực
mới cho sự phát triển kinh tế. Có thể nói rằng: Đầu tư là con đường đúng đắn
và duy nhất để tăng trưởng và phát triển kinh tế. Thực tiễn đã chứng minh
rằng, muốn tối đa hóa hiệu quả của đầu tư thì trước khi ra quyết định đầu tư
nhất thiết phải có dự án đầu tư, việc xây dựng và thực hiện các dự án đầu tư
sẽ kiểm nghiệm tính đúng đắn và hiệu quả của quyết định đầu tư. Nói khác đi,
đầu tư phải được tiến hành trên cơ sở các dự án được soạn thảo và xem xét
một cách kỹ lưỡng.
1.2.1.

Khái niệm dự án đầu tư

Có rất nhiều cách nhìn nhận về DAĐT, bởi vậy cũng có rất nhiều định
nghĩa khác nhau về DAĐT được xem xét dưới các góc độ khác nhau:
“Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động và các chi phí liên quan được
hoạch định một cách có bài bản, nhằm đạt được những mục tiêu nhất định,
trong một thời hạn xác định.”
“Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết, có
hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt được những
kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.”
“Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động và chi phí cần thiết, được bố
trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để tạo

8


mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện
những mục tiêu nhất định trong tương lai. ”
Dù được xem xét dưới bất kỳ góc độ nào thì dự án đầu tư cũng bao

gồm các thành phần chính: Các mục tiêu cần đạt được khi thực hiện dự án;
Các hoạt động của dự án; Và các nguồn lực.
Tóm lại, mặc dù có nhiều cách hiểu khác nhau về dự án, song quan
niệm về dự án đầu tư dưới giác độ của nhà đầu tư sẽ được sử dụng nhằm đáp
ứng cho mục đích chủ yếu là tiến hành thẩm định các dự án đầu tư.

1.2.2.

Vai trò của dự án đầu tư

- Đối với nhà nước và các định chế tài chính: DAĐT tập hợp những lý
lẽ luận chứng, luận giải của các chủ đầu tư về mục đích đầu tư của mình
cho
các cơ quan có thẩm quyền. Đồng thời là cơ sở để các cơ quan có thẩm
quyền
xem xét, đánh giá, đưa ra kết luận về tính khả thi của dự án. Đặc biệt là
những
tác động của DAĐT khi được thực hiện góp phần đa dạng hóa các
ngành

nghề

trong nền kinh tế, phát triển các ngành nghề mũi nhọn, trọng điểm của
nhà
nước, tạo công ăn việc làm cho người lao động, thúc đẩy cơng nghiệp
hóa,
hiện đại hóa đất nước.
- Đối với chủ đầu tư: DAĐT được thiết lập để thể hiện mục đích của
việc đầu tư so với các hình thức đầu tư khác( mua cổ phiếu, trái
phiếu...).




9


vực mà nhà nước khuyến khích. Các DAĐT giúp doanh nghiệp thu hút vốn
đầu tư để đổi mới trang thiết bị, hiện đại hóa cơng nghệ sản xuất từ đó tăng
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thương trường.
- Đối với ngân hàng: DAĐT là căn cứ để thẩm định tính hiệu quả các
hoạt động đầu tư, từ đó có quyết định tài trợ vốn thích hợp (loại hình
vay,

thời

hạn, lãi suất...). Việc tài trợ vốn cho DAĐT đem lại khoản thu nhập rất
lớn
cho các ngân hàng, cùng với nó là một loạt các dịch vụ khác đi kèm
được
thực hiện (mở tài khoản thanh toán, gửi tiền, mua bán ngoại tệ, tư vấn
đầu
tư...).
Một dự án đầu tư từ khâu chuẩn bị đến khi hồn thiện đi vào sản xuất
có thể gặp một số rủi ro khác nhau (nguyên nhân có thể do khách quan, chủ
quan), bởi vậy hiệu quả tài chính của dự án đầu tư chỉ đúng trong trường hợp
dự án khơng gặp phải những rủi ro này. Vì vậy, đánh giá rủi ro của dự án đầu
tư là điều rất cần thiết, nhằm đánh giá đúng tính khả thi của dự án đầu tư
thông qua các thông số đã tính tốn.
1.2.3 Nội dung của một DAĐT
- Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư: phải xác định những cơ sở về sự

cần thiết phải tiến hành đầu tư, đầu tư có mục đích gì và đem lại những
lợi ích
như thế nào.
- Nghiên cứu phương diện thị trường: Thị trường là tín hiệu ra đời của
dự án bởi lẽ dự án cần sản xuất sản phẩm gì với số lượng bao nhiêu, giá

10


- Nghiên cứu phương diện kỹ thuật- công nghệ của dự ăn', mục đích
chính của việc nghiên cứu kỹ thuật- công nghệ của dự án là nhằm xác
định,
kiểm tra các thơng số đầu vào, quy trình sản xuất, địa điểm sản xuất và
nhu
cầu để sản xuất một cách tối ưu và phù hợp nhất với những điều kiện
hiện



mà vẫn đảm bảo các yêu cầu về chất lượng và số lượng sản phẩm qua
nghiên
cứu thị trường.
- Nghiên cứu phương diện tổ chức, quản lý nhân sự của dự ăn, con
người và bộ máy tổ chức quyết định rất lớn đến sự thành cơng trong
kinh
doanh. Tính khả thi của dự án phụ thuộc nhiều vào công tác tổ chức
điều
hành, xác định và thực hiện chức năng, mối quan hệ tác nghiệp giữa các
bộ
phận. Số lượng nhân sự và cơ cấu về nhân sự phụ thuộc vào quy mô,

tầm
quan trọng của dự án.
- Nghiên cứu phương diện tài chính của dự ăn, xem xét nhu cầu và sự
đảm bảo các nguồn lực tài chính cho việc thực hiện có hiệu quả dự án
đầu

tư.

Kết quả của công tác nghiên cứu này là căn cứ chủ yếu để chủ đầu tư
quyết
định có nên đầu tư hay khơng, các đơn vị tài trợ có thể ra quyết định tài
trợ
cho dự án hay không.

11


vẫn chưa thể triển khai được vì đứng trên góc độ tài trợ vốn cho các dự án,
ngân hàng cần có sự đánh giá về tính hiệu quả và an tồn của cơng cuộc đầu
tư. Thơng qua việc thẩm định dự án đầu tư, ngân hàng sẽ có được cơ sở vững
chắc trong quá trình quyết định tài trợ vốn.
Thẩm định dự án đầu tư được hiểu là việc tiến hành nghiên cứu phân
tích một cách khách quan, khoa học và toàn diện tất cả các nội dung kinh tế kỹ thuật của dự án, đặt trong mối tương quan với môi trường tự nhiên, kinh tế
và xã hội để cho phép đầu tư và quyết định tài trợ vốn
1.3.2.

Nội dung thẩm định dự án đầu tư

1.3.2.1. Thẩm định sự cần thiết phải đầu tư và mục tiêu của dự án
Khi xem xét nội dung này chúng ta cần quan tâm các yếu tố như sau:

- Mục tiêu của dự án có phù hợp với mục tiêu của ngành, của địa
phương và của đất nước không.
- Nếu được thực hiện dự án sẽ mang lại lợi ích gì cho chủ đầu tư cũng
như cho nền kinh tế, cho ngành, cho địa phương.
- Khả năng tham gia thị trường của dự án cũng như các tiềm năng phát
triển trong tương lai.
1.3.2.2. Thẩm định phương diện thị trường của dự án
Đối với ngân hàng, việc thẩm định phương diện thị trường là điều rất
cần thiết để cán bộ thẩm định được khả năng tiêu thụ sản phẩm cũng như các
chiến lược mà chủ đầu tư đưa ra khi thực hiện dự án.
Thẩm định thị trường bao gồm: thẩm định về sự lựa chọn sản phẩm của
dự án, đối tượng khách hàng, khả năng cạnh tranh, phương thức cạnh tranh,
phương thức tiêu thụ sản phẩm.

12


1.3.2.3. Thẩm định phương diện kỹ thuật của dự án
Đảm bảo kỹ thuật cho một dự án là nội dung quan trọng trong thẩm
định dự án, góp phần quan trọng vào việc đảm bảo tính khả thi của dự án đầu
tư. Các nội dung cần phải xem xét trong việc thẩm định phương diện kỹ thuật
của dự án bao gồm:
- Lựa chọn địa điểm đầu tư.
- Thẩm định quy mô công suất của dự án (công suất lý tưởng, công suất
thực tế, công suất tối thiểu...).
- Thẩm định kỹ thuật cơng nghệ, hạng mục cơng trình, ngun vật liệu.
- Kiểm tra quy mơ, giải pháp xây dựng cơng trình.
- Kiểm tra tính hợp lý về kế hoạch, tiến độ dự án.

1.3.2.4. Thẩm định phương diện tổ chức quản trị nhân sự của dự án

Nội dung thẩm định bao gồm:
- Hình thức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Cơ chế điều hành.
- Nhân sự: kinh nghiệm chuyên môn của ban điều hành, số lượng nhân
cơng, trình độ, kế hoạch đào tạo...

1.3.2.5. Thẩm định phương diện tài chính của dự án

13


Là người tài trợ cho dự án, ngân hàng quan tâm nhiều nhất đến khả
năng hoàn trả vốn và lãi của dự án, chính vì thế thẩm định dự án về mặt tài
chính ln được Ngân hàng đặt lên hàng đầu trong danh sách các nội dung
cần thẩm định. Để tìm hiểu sâu hơn về hoạt động thẩm định tài chính của
DAĐT, khóa luận lần lượt tiến hành nghiên cứu các phần sau:

Thứ nhất: Thẩm định tổng mức vốn và cơ cấu nguồn vốn đầu tư
của dự án
Tổng mức vốn đầu tư của dự án bao gồm toàn bộ số vốn cần thiết để
thiết lập và đưa dự án vào hoạt động.
Tổng mức vốn đầu tư được xác định dựa trên cơ sở năng lực sản xuất
theo thiết kế, khối lượng các công tác chủ yếu và sản xuất đầu tư, giá chuẩn
hay đơn giá tổng hợp do cơ quan có thẩm quyền ban hành..
Tính tốn chính xác tổng mức vốn đầu tư có ý nghĩa hết sức quan trọng
đối với tính khả thi của dự án vì nếu vốn đầu tư dự trù q thấp thì dự án có
thể bị đổ vỡ vì cơng trình khơng đưa vào thực hiện được, ngược lại tính tốn
q cao thì tiền vay nợ nhiều, giảm khả năng sinh lời của dự án.
Hiện nay, tổng mức vốn đầu tư cho một dự án được chia làm 3 thành
phần là: vốn cố định, vốn lưu động ban đầu cho dự án và vốn đầu tư dự

phịng.
- Vốn cố định: Bao gồm tồn bộ chi phí có liên quan đến việc hình
thành tài sản cố định từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến giai đoạn thực hiện đầu
tư và giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào hoạt động:
+ Chi phí chuẩn bị: là những chi phí trước khi thực hiện dự án( chi phí
trước vận hành).Chi phí này thường là: chi phí điều tra khảo sát để lập và

14


×