Tải bản đầy đủ (.docx) (172 trang)

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SIGMA VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 172 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
-------^^ Q ^^--------------

THÁI THỊ NGỌC

HOÀN THIỆN KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
SIGMA VIỆT NAM


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2017


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
---------------------------------------^^ Q ^^--------------

THÁI THỊ NGỌC

HOÀN THIỆN KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
SIGMA VIỆT NAM




CHUN NGÀNH: KẾ TỐN - KIỂM TỐN
MÃ SỐ: 60.34.03.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. BÙI THỊ THỦY

HÀ NỘI - 2017


1
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng rôi.
Các số liệu trong luận văn đều có nguồn hợp pháp, rõ ràng và là kết quả
nghiên cứu làm việc của tác giả. Kết quả trong đề tài nghiên cứu là trung thực và
chưa được công bố trong các đề tài nghiên cứu khác.
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Tác giả

Thái Thị Ngọc


11
LỜI CẢM ƠN
Tơ1 xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới cô giáo, TS. Bùi Thị Thủy đã hết lịng
hướng dẫn, giúp đỡ và đóng góp nhiều ý kiến q báu giúp tơi hồn thành Luận văn
này.
Tơi vơ cùng biết ơn các thầy cô giáo Học viện Ngân hàng đã truyền đạt cho tôi

những kiến thức quý báu trong suốt thời gian tôi học tập tại Trường.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Khoa Kế toán - Kiểm toán, Khoa Đào tạo Sau Đại
Học- Học viện Ngân hàng, các anh chị em đồng nghiệp tại Công ty TNHH Sigma
Việt Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.
Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, bè bạn, đồng nghiệp, những người đã ln
khuyến khích, sẻ chia và khơng ngừng động viên tơi trong suốt thời gian qua.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Tác giả

Thái Thị Ngọc


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................ 1
Tổng quan nghiên cứu............................................................................................... 3
Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................. 7
Câu hỏi nghiên cứu................................................................................................... 7
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................. 8
Phương pháp nghiên cứu........................................................................................... 8
Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu.................................................................................. 9
Kết cấu của đề tài nghiên cứu.................................................................................. 10

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY

LẮP......................................................................................................................... 11
1.1.

Đặc điểm sản xuất xây lắp, mối quan hệ giữa chi phí và giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp..........................................................................11

1.1.1.

Đặc điểm sản xuất xây lắp ảnh hưởng đến kế tốn chi phí và tính giá thành
sản phẩm......................................................................................................11
1.1.2. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..............14
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.......................20
1.2. Yêu cầu và nhiệm vụ, đối tượng và phương pháp kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.......................22
1.2.1. Yêu cầu và nhiệm vụ kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp xây lắp................................................................22

1.2.2.

Đối tượng và phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp................................................................................24
1.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ..

29
1.3.1.

Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp................................................. 29

1.3.2.


Kế tốn chi phí nhân công trực tiếp.........................................................30


ιv
1.3.3.
Ke tốn chi phí sử dụng máy thi cơng...................................................... 32
1.3.4.
Ke tốn chi phí sản xuất chung................................................................ 33
1.3.5.
Đánh giá sản phẩm dở dang..................................................................... 35
1.3.6.
Kế toán giá thành sản phẩm xây lắp......................................................... 37
1.4. Kế tốn quản trị chi phí trong các doanh nghiệp xây lắp................................ 41
1.4.1. Khái niệm kế toán quản trị chi phí............................................................. 41
1.4.2. Đặc điểm cơ bản của kế tốn quản trị chi phí........................................41
1.4.3. Nội dung của kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp xây lắp..........42

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SIGMA VIỆT NAM
................................................................................................................................ 45
2.1.
Tổng quan về Công ty TNHH Sigma Việt Nam.........................................45
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển..........................................................45
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực kinh doanh chủ yếu...........................45
2.1.4. Đặc điểm tổ chức, bộ máy quản lý...................................................... 49
2.1.5. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn...................................................... 50
2.2.
Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty
TNHH Sigma Việt Nam............................................................................... 54
2.2.1. Kế tốnchi phí ngun vật liệu trực tiếp............................................ 55

2.2.2. Kế tốnchi phí nhân cơng trực tiếp.................................................... 59
2.2.3. Kế tốnchi phí sử dụng máy thi cơng................................................ 64
2.2.4. Kế tốnchi phí sản xuất chung.......................................................... 68
2.2.5. Kế tốnchi phí sản xuất dở dang cuối kỳ........................................... 72
2.2.6. Kế tốn giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Sigma Việt Nam.......73
2.3.
Đánh giá thực trạng kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Cơng ty TNHH Sigma Việt Nam......................................................75
2.3.1. Những kết quả đã đạt được.................................................................75
2.3.2. Một số tồn tại và nguyên nhân............................................................76

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ HỒN THIỆN KẾ
TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM


vi
v
TẠI CƠNG TY TNHH SIGMA VIỆT NAM.......................................................85
3.1.
Giải pháp hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH Sigma Việt Nam.................................................................85
3.1.1. Nâng cấp phần mềm kế tốn nhằm đồng bộ hóa quy trình xử lý thơng
tin kế tốn..............................................................................................85
3.1.2. Hồn thiện hệ thống tài khoản kế toán đáp ứng yêu cầu quản lý chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm.......................................................87
3.1.3. Hồn thiện quy trình ln chuyển chứng từ........................................87
3.1.4. Hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất.......................................89
3.1.5. Áp dụng kế tốn quản trị chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm ....
92
3.1.6. Nhóm giải pháp bổ trợ nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chi phí.........96

3.2.
Kiến nghị hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
Cơng ty TNHH Sigma Việt Nam................................................................103
3.2.1. Ve phía Nhà nước và các đơn vị liên quan.........................................103
3.2.2. Ve phía Hiệp hội các doanh nghiệp, Hiệp hội kế toán.......................105
3.2.3. Ve phía Cơng ty.................................................................................106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................
PHỤ LỤC...................................................................................................................

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Diễn giải

ATLD

An toàn lao động

BCTC

Báo cáo tài chính

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội


BHYT

Bảo hiểm y tế

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực

CPNVLTT
CPSDMTC

tiếp

Chi phí sử dụng máy thi cơng

CPSX

Chi phí sản xuất

CPSXC


Chi phí sản xuất chung


DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DNSX

Doanh nghiệp sản xuất

DNXL

Doanh nghiệp xây lắp

HTK

Hàng tồn kho

KLXL

Khối lượng xây lắp

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn


NVL

Ngun vật liệu

PCCN

Phịng chống cháy nổ

SPDD

Sản phẩm dở dang

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

VSMT

Vệ sinh môi trường

XDCB

Xây dựng cơ bản




vii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG

Bảng 2.1. Tình hình tăng giảm tài sản và nguồn vốn..............................................46
Bảng 2.2. Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính và kết quả kinh
doanh của Công ty TNHH Sigma Việt Nam............................................................47
Bảng 2.3: Bảng kê máy móc, thiết bị tại Cơng ty....................................................64
Bảng 3.1:Bảng theo dõi hoạt động của máy thi công...........................................91
Bảng 3.2: Mau báo cáo quản trị chi phí sản xuất theo từnghạng

mục,

cơng

trình . ..94
Bảng 3.3: Mau báo cáo quản trị chi phí sản xuất chung........................................94
Bảng 3.4: Mau báo cáo quản trị giá thành sản xuất sản phẩm...............................95
Bảng 3.5: Dự báo chi phí......................................................................................100
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kếtốn chi..................................................phí ngun vật liệu trực tiếp
30
Sơ đồ 1.2: Kếtốn chi..........................................................phí nhân cơng trực tiếp
32
Sơ đồ 1.3. Kếtốn chi....................................................................phí máy thi cơng
33


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với vai trị là ngành hỗ trợ cho sự phát triển của nền kinh tế, cũng là lĩnh vực
tạo nên nền tảng cho phát triển của những ngành khác, các doanh nghiệp xây lắp
Việt Nam ln đóng vai trị đặc biệt quan trọng trong công cuộc xây dựng và phát
triển đất nước.
Hiện nay, ngành xây lắp VN đang đứng trước nhưng cơ hội rất lớn để phát
triển, khi triển vọng đầu ra các nhóm ngành xây lắp đều được đánh giá là khả quan
dưới tác động của những chính sách vĩ mơ và kích cầu BĐS của Chính phủ. Lãi suất
được giữ ở mức thấp đã giúp các doanh nghiệp xây lắp tiết giảm chi phí đáng kể do
đặc thù sử dụng phần lớn vốn là nợ vay, mặt khác, làm cho kênh đầu tư tiền gửi trở
nên kém hấp dẫn hơn, do đó dịng tiền có thể sẽ đổ vào các kênh đầu tư khác hiệu
quả hơn như bất động sản. Nen kinh tế Trung Quốc suy yếu làm ảnh hưởng tới lực
cầu của các nhóm kim loại cơ bản, nên giá đồng, nhơm, sắt, thép đều có xu hướng
đi xuống, đồng thời, giá năng lượng giảm mạnh cũng kéo theo các chi phí đầu vào
khác của các doanh nghiệp xây lắp giai đoạn này dự kiến giảm theo. Việc kí kết
hàng loạt các hiệp định kinh tế thế giới (FTAs) đã giúp Việt Nam thu hút một lượng
lớn nguồn vốn FDI và ODA để phát triển cơ sở hạ tầng, thúc đẩy tăng trưởng của
ngành xây lắp.
Cơ hội lớn nhưng cũng khơng ít thách thức, khi q trình hội nhập dẫn đến
các doanh nghiệp Việt Nam không chỉ cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước
mà còn cả các doanh nghiệp nước ngồi - những nhà thầu quốc tế có trình độ kĩ
thuật cũng như phương pháp quản lý tiên tiến. Do đó, các doanh nghiệp trong nước
cần tìm ra chiến lược phát triển bền vững để nâng cao năng lực cạnh tranh và năng
lực tài chính của mình.
Báo cáo phân tích ngành xây dựng của Fpt Securities tháng 05/2015 chỉ ra 3
vấn đề chính trong quy trình xây dựng ở Việt Nam gây ra sự chậm trễ và tăng chi
phí đó là: (1) Năng lực quản lý yếu kém, (2) Năng lực tài chính yếu kém, (3) Thay



2

đổi thiết kế.
Một trong những nguyên nhân chính dẫn tới năng lực tài chính yếu kém của
các doanh nghiệp xây lắp Việt Nam đó là bỏ ra giá thầu thấp hơn so với năng lực tài
chính có thể đáp ứng do (1) Khơng đủ năng lực tính tốn chi phí sản xuất & giá
thành sản phẩm để đưa ra được giá thầu hợp lý, (2) Cố tình bỏ giá thầu thấp sau đó
lợi dụng các điều khoản trong hợp đồng có điều chỉnh giá để nâng giá xây dựng lên.
Bởi vậy, để đưa ra được phương án kinh doanh tốt nhất, đảm bảo giá thành sản
phẩm được tính đủ chi phí sản xuất nhưng vẫn đảm bảo giá đầu ra của sản phẩm
được thị trường chấp nhận, doanh nghiệp cần phải áp dụng các biện pháp quản lý
khoa học tiên tiến, sử dụng hiệu quả các công cụ quản lý doanh nghiệp để giảm chi
phí, hạ giá thành, nâng cao sức cạnh tranh trên thương trường. Với chức năng cung
cấp thông tin và kiểm tra các hoạt động kinh tế tài chính trong doanh nghiệp, kế
tốn là một trong những công cụ quản lý hữu hiệu nhất, giúp nhà quản trị có những
thơng tin chính xác, trung thực, khách quan để kịp thời đưa ra phương án kinh
doanh hiệu quả nhất, mà đóng góp vai trị vơ cùng quan trọng là phần hành kế tóan
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Đối với Sigma, hiện nay là một trong những doanh nghiệp xây lắp cơ điện
hàng đầu Việt Nam, tuy nhiên báo cáo tài chính những năm trước cho thấy vấn đề
quản lý và thực hiện chi phí, kiểm sốt tài chính của cơng ty khơng đạt hiệu quả
cao. Tại Sigma, giá vốn hàng bán năm 2015 chiếm tới 90% doanh thu thuần (so với
doanh nghiệp cùng ngành là công ty cổ phần cơ điện lạnh REE là 68%), tỷ suất lợi
nhuận ròng năm 2015 là 2,05% so với mức trung bình chung của ngành là 6%, tỷ lệ
nợ phải trả trên tổng nguồn vốn ở mức cao lên tới 85%. Ngồi ra, Phịng Kế tốn
Sigma hiện nay đặt nặng mục tiêu phục vụ kế tốn tài chính mà xem nhẹ mục tiêu
kế toán quản trị, tập trung vào bố trí nhân sự theo phần hành kế tốn, bị đóng khung
bởi các nghiệp vụ của kế tốn tài chính. Dưới áp lực cạnh tranh gay gắt như hiện
nay, đây là một hạn chế lớn cho sự phát triển của Công ty.



3

Quan sát thực tế và kết hợp với việc tìm hiểu lý thuyết, tác giả đã chọn đề tài
“Hoàn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty trách nhiệm hữu hạn Sigma Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu của mình.
Đe tài góp phần nâng cao hiệu quả quản lý chi phí, giá thành, nâng cao hiệu quả
hoạt động cũng như khả năng tài chính của Cơng ty Sigma nói riêng và các doanh
nghiệp xây lắp nói chung.
2. Tổng quan nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, thu thập tài liệu, tác giả có tìm hiểu và phân tích
một số cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài của mình. Nen kinh tế càng đi
sâu vào hội nhập kinh tế thì vai trị của việc quản lý chi phí, giá thành lại càng trở
nên quan trọng, do đó thời gian qua có rất nhiều tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu
về kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm doanh nghiệp . Với mỗi đề tài nghiên
cứu, các tác giả đều đứng trên những quan điểm lý luận kế tốn nói chung và đưa ra
những ý kiến phân tích đánh giá khác nhau về các đối tượng nghiên cứu.
Một vài nghiên cứu về kế tốn tài chính và kế toán quản trị trong các lĩnh
vực sản xuất, xây lắp có thể kể đến như sau:
- Trần Thị Hịa (2016): “ Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại cơng ty Cổ phần VT Vạn Xuân””, Luận văn thạc sĩ, Đại học Lao
động xã hội.
Nghiên cứu tập trung làm rõ cơ sở lý luận về kế tốn chi phí sản xuất, tính
giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp:
(1) Làm rõ khái niệm, vai trò và yêu cầu quản lý tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp
(2) Xác định rõ nội dung công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp trong các doanh nghiệp từ góc độ lý luận cũng như thực
tiễn của Doanh nghiệp xây lắp , xét trên khía cạnh kế tốn tài chính và kế

tốn quản trị


4

(3) Đưa ra các giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Vạn Xuân thông qua q trình phân
tích thực trạng.
Tác giả đã nêu rõ những vấn đề tồn tại trong cơng tác kế tốn chi phí tại cơng
ty, với những bất cập về chế độ kế toán như chứng từ, tài khoản, sổ kế toán, báo cáo
kế tốn trên phương diện kế tốn tài chính và kế toán quản trị, đồng thời đưa ra
những giải pháp khắc phục. Tuy nhiên, đánh giá thực trạng của tác giả vẫn còn sơ
sài, chưa sâu vào thực tiễn, các giải pháp hồn thiện đưa ra vẫn cịn chung chung,
khó áp dụng vào thực tế. Bởi vậy, việc áp dụng kết quả này cho các DN xây lắp
khác và đặc biệt là với DN xây lắp cơ điện nhiều đặc thù là rất khó.
- Nguyễn Quang Hưng (2015):” Hồn thiện tổ chức kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong các doanh nghiệp xây lắp thuộc Tập Đồn
Dầu khí Quốc gia Việt Nam”, Luận án tiến sĩ, Học viện Tài Chính.
Nghiên cứu tập trung làm rõ cơ sở lý luận về tổ chức kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp. Thông qua khảo sát
thực tế về tổ chức kế toán trong một số DNXL thuộc Tập đồn dầu khí Quốc gia
Việt Nam, luận án đã phân tích những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của thực
trạng, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp hồn thiện tổ chức kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong các DNXL thuộc Tập đồn dầu khí
Quốc gia Việt Nam. Tác giả đã đưa ra nhiều giải pháp, trong đó nhiều giải pháp
mang tính khả thi, cung cấp thơng tin kịp thời đầy đủ, trung thực và khách quan cho
các nhà quản trị doanh nghiệp để có thể đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp và
đem lại hiệu quả cao, bao gồm” Hoàn thiện về tổ chức phân cơng nhiệm vụ của bộ
máy kế tốn, hồn thiện về tổ chức lập và luận chuyển chứng từ kế tốn, hồn thiện
nội dung, phân loại chi phí xây lắp, hồn thiện về tổ chức vận dụng tài khoản kế

tốn tài chính và kế tốn quản trị, hồn thiện về phương pháp tính giá thành sản
phẩm.

Tuy có nhiều đóng góp, song những giải pháp tác giả đưa trên điều kiện cơ


5

bản thuộc về phía Nhà nước và Tập đồn dầu khí, mang tính đặc thù khá cao, khó
áp dụng rộng rãi đối với các DNXL tư nhân khác, đặc biệt là các DNXL cơ điện
như Sigma Việt Nam.
- Đỗ Thị Hồng Hạnh (2015): “Hồn thiện kế tốn chi phí, doanh thu, kết quả
kinh doanh trong các doanh nghiệp sản xuất thép thuộc Tổng công ty thép Việt
Nam ”, Luận án tiến sĩ, Đại học kinh tế Quốc Dân.
Nghiên cứu tập trung làm rõ cơ sở lý luận về kế toán chi phí, doanh thu, kết
quả kinh doanh trong các doanh nghiệp sản xuất. Cụ thể:
(1) Làm rõ vai trò, bản chất và u cầu của kế tốn chi phí, doanh thu, kết
quả kinh doanh trong các doanh nghiệp sản xuất;
(2) Xác định rõ nội dung kế tốn tài chính chi phí, doanh thu, kết quả kinh
doanh trong các doanh nghiệp sản
(3) Xác định rõ nội dung kế toán quản trị chi phí, doanh thu, kết quả kinh
doanh trong các doanh nghiệp sản xuất.
Tác giả đã nêu rõ những vấn đề tồn tại trong cơng tác kế tốn chi phí, doanh
thu, kết quả kinh doanh tại các Công ty này. Những bất cập đó thuộc về nhận diện
và phân loại chi phí, doanh thu, kết quả kinh doanh; việc thực hiện chế độ kế toán
về chứng từ, tài khoản, sổ kế tốn, báo cáo kế tốn trong cơng tác kế tốn chi phí,
doanh thu, kết quả kinh doanh trên phương diện KTTC; xây dựng định mức và lập
dự toán sản xuất, phân tích thơng tin để kiểm sốt và cung cấp thơng tin chi phí,
doanh thu, kết quả kinh doanh phục vụ ra quyết định trên phương diện KTQT.
Nghiên cứu cũng đã xác định được nguyên nhân chủ quan khách quan của những

tồn tại đó xuất phát từ phía Nhà nước, các cơ quan chức năng và các Công ty sản
xuất thép.
Trên cơ sở nghiên cứu chuẩn mực kế toán quốc tế về chi phí, doanh thu, kết
quả kinh doanh và mơ hình kế tốn của một số nước trên thế giới như Pháp, Đức,
Anh, Mỹ, nghiên cứu đã đề xuất mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn áp dụng cho các
doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam nên là mơ hình kết hợp giữa kế tốn tài chính và


6

kế toán quản trị trên cùng một hệ thống kế toán, xây dựng định mức giá và lập dự
toán; phân tích biến động chi phí để kiểm sốt chi phí và phục vụ ra quyết định.
Tuy có nhiều đóng góp, song về phạm vi nghiên cứu, đề tài của tác giả Đỗ
Thị Hồng Hạnh chỉ tập trung vào các doanh nghiệp sản xuất ngành thép thuộc tổng
công ty Thép Việt Nam với nhiều đặc thù riêng. Việc áp dụng kết quả này cho các
DN xây lắp cần phải được nghiên cứu, điều chỉnh mới phù hợp và vận dụng được.
- Trần Thị Thu Hường (2014): “Xây dựng mơ hình kế tốn quản trị chi phí
trong các doanh nghiệp sản xuất xi măng Việt Nam”, Luận án tiến sĩ, Đại học kinh
tế Quốc Dân.
Tiếp cận từ khái niệm về mơ hình mang tính khái quát nghiên cứu của tác giả
Trần Thị Thu Hường đã luận giải và đưa ra khái niệm về mơ hình kế tốn quản trị
chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất từ đó phân tích bản chất và các yếu tố cấu
thành của mơ hình. Tác giả tập trung phân tích các yếu tố trọng tâm của mơ hình là
các phương pháp kế tốn quản trị chi phí như: Các phương pháp phân loại chi phí
đặc thù của kế toán quản trị; Xây dựng định mức và dự tốn chi phí; Phương pháp
xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xuất; Phương pháp phân tích thơng tin
ngắn hạn... Đồng thời, tác giả phân tích bài học kinh nghiệm từ các mơ hình kế
tốn quản trị chi phí tại các quốc gia phát triển, khảo sát thực trạng kế tốn quản trị
chi phí tại các doanh nghiệp sản xuất xi măng ở Việt Nam, từ đó định hướng việc
thiết kế mơ hình kế tốn quản trị chi phí cho các doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam.

- Nguyễn Duy Hịa (2007): “Hồn thiện tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại cơng ty dệt may Thành Công”, Luận văn thạc sĩ, Đại
học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Nghiên cứu tập trung về mặt lý luận kế tốn chi phí sản xuất và các phương
pháp tính giá thành sản phẩm cũng như phương pháp quản lý chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm của công ty Dệt may Thành Công, từ đó đưa ra các giải
pháp đổi mới thơng qua q trình phân tích thực trạng và được kiểm nghiệm thực tế
trong suốt quá trình triển khai đề tài như điều chỉnh phương pháp tính giá thành sản


7

phẩm, các giải pháp tin học hóa cơng tác kế tốn để tăng hiệu quả quản lý chi phí và
điều hành sản xuất, xây dựng lại mơ hình tổ chức bộ máy kế toán mới phù hợp với
nhu cầu quản lý của Cơng ty, trong đó hồn chính được bộ máy kế tốn quản trị của
cơng ty, kể cả tổ chức nhân sự và phương pháp thực hiện kế toán quản trị. Những đề
xuất mới của tác giả Nguyễn Duy Hịa trong nghiên cứu của mình đã có những ý
nghĩa thực tiễn to lớn cho cơng tác kế tốn của công ty Dệt may Thành Công, và
đưa ra nhiều gợi ý để các DN sản xuất gần với ngành Dệt may có thể áp dụng.
Như vậy, các cơng trình nghiên cứu trên đã có những đóng góp đáng kể cả
về mặt khoa học và thực tiễn trong công tác kế tốn chi phí và tính giá thánh sản
phẩm. Tuy nhiên, chưa có đề tài nào đi sâu nghiên cứu về các doanh nghiệp xây lắp
và đặc biệt là doanh nghiệp đặc thù chỉ xây lắp mảng cơ điện như Sigma Việt Nam.
Do vậy, đề tài “Hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH Sigma Việt Nam” là một công trình nghiên cứu độc lập,
khơng trùng khớp với bất cứ nghiên cứu nào đi trước.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu cơ sở lý luận về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong các DN xây lắp; qua đó làm rõ đặc điểm sản xuất xây lắp ảnh hưởng
đến kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm trong các DN xây lắp.

- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Sigma Việt Nam.
- De xuất các giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Sigma Việt Nam.
4. Câu hỏi nghiên cứu
De tài nghiên cứu đã từng bước giải quyết và trả lời các câu hỏi sau:
- Cơ sở lý luận về kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm bao gồm những
nội dung cơ bản nào?
- Dặc điểm sản xuất xây lắp có ảnh hưởng gì tới kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp?


8

- Thực trạng kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH
Sigma Việt Nam như thế nào?
- Kế tốn chi phí, tính giá thành sản phẩm của Cơng ty TNHH Sigma Việt
Nam có những điểm mạnh và điểm yếu nào?
- Đe xuất các giải pháp nào để hồn thiện kế tốn chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Sigma Việt Nam?
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Ve không gian: Luận văn thực hiện nghiên cứu kế tốn chi phí và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Sigma Việt Nam.
+ Ve thời gian: Luận văn nghiên cứu, khảo sát thực tế, thu thập số liệu về kế
tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Sigma Việt Nam trong
thời gian 3 năm 2014, 2015, 2016, minh chứng số liệu của năm 2015.
- Chế độ kế toán áp dụng: Thơng tư 200/2014/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế

tốn doanh nghiệp thay thế chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo QĐ
15/2006/QĐ-BTC, Thông tư số 53/2016/TT-BTC về hướng dẫn, bổ sung một số
điều của TT200/2014/ TT-BTC.
6. Phương pháp nghiên cứu
- Luận văn được nghiên cứu và thực hiện với phương pháp duy vật biện
chứng và duy vật lịch sử, kết hợp phương pháp điều tra, phân tích, hệ thống hóa;
phương pháp khảo sát, ghi chép việc thống kê; phương pháp tổng hợp, thống kê...
để nghiên cứu, phân tích, đánh giá, trình bày các vấn đề có liên quan đến kế tốn chi
phí và tính giá thành sản phẩm trong các DN xây lắp nói chung và tại cơng ty
TNHH Sigma Việt Nam nói riêng.
- Nguồn dữ liệu và phương pháp thu nhập dữ liệu:
+ Đối với dữ liệu sơ cấp:


9

Để thu thập thông tin phục vụ cho nghiên cứu, tác giả sử dụng Bảng khảo sát
được chuẩn bị trước, nội dung chứa đựng thông tin liên quan đến công tác kế tốn
chi phí tính giá thành sản phẩm để phỏng vấn các kế tốn viên, kế tốn trưởng thuộc
cơng ty TNHH Sigma Việt Nam.
Tác giả cũng thực hiện phỏng vấn đối với lãnh đạo công ty Sigma để thu thập
các dữ liệu liên quan đến cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thánh sản phẩm của
cơng ty.
Tác giả cũng sử dụng phương pháp khảo sát, ghi chép để nghiên cứu đối với
hệ thống sổ sách, cơ sở vật chất thực hiện cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại cơng ty TNHH Sigma Việt Nam.
+ Đối với dữ liệu thứ cấp:
Các dữ liệu về cơ sở lý luận về kế tốn chi phí, tính giá thành sản phẩm tác
giả lấy từ các giáo trình, bài giảng, sách báo...
Hệ thống BCTC các năm 2013, 2014, 2015 được cung cấp từ ban tài chính

kế tốn của cơng ty và được kiểm tốn bởi các kiểm tốn viên độc lập của Cơng ty
TNHH Tài chính & kiểm tốn Việt Nam.
Các chỉ tiêu bình qn ngành xây lắp Tác giả đã thu thập nguồn thông tin từ
các website cũng như BCTC của một số doanh nghiệp cùng ngành đang hoạt động
ở Việt Nam.
- Phương pháp xử lý dữ liệu: Số liệu thu được từ điều tra, quan sát, phỏng
vấn, ghi chép... được tác giả tổng hợp lại, sử dụng phương pháp phân tổ thống kê
để sử dụng xử lý thơng tin. Trên cơ sở đó, tác giả thực hiện đánh giá, phân tích thực
trạng cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty TNHH Sigma
Việt Nam để từ đó đưa ra các giải pháp hồn thiện.
- Phương pháp trình bày dữ liệu: Luận văn được tác giả trình bày dưới dạng
lời văn kết hợp với bảng, biểu, sơ đồ, đồ thị phân tích.
7. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu.
- Giá trị khoa học: Luận văn đã góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế


10

tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp, cụ thể: làm
rõ đặc điểm sản xuất xây lắp ảnh hưởng tới kế toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm, yêu cầu, phương pháp và nội dung kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm
trong các doanh nghiệp xây lắp.
- Giá trị ứng dụng thực tiễn:
Qua phân tích thực trạng, Luận văn đề xuất hồn thiện kế tốn chi phí và tính
giá thành sản phẩm tại Sigma Việt Nam. Trên góc độ quản trị công ty, Luận văn đề
xuất gắn kết kế tốn tài chính với kế tốn quản trị trong việc hồn thiện xây dựng
định mức giá và lập dự tốn, phân tích biến động chi phí để kiểm sốt chi phí và
phục vụ ra quyết định.
8. Ket cấu của đề tài nghiên cứu
Ngoài các danh mục, tài liệu tham khảo, phụ lục, phần mở đầu và phần kết

luận, đề tài nghiên cứu được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty TNHH Sigma Việt Nam.
Chương 3: Một số giải pháp, kiến nghị hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Sigma Việt Nam.


11

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Đặc điểm sản xuất xây lắp, mối quan hệ giữa chi phí và giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
1.1.1. Đặc điểm sản xuất xây lắp ảnh hưởng đến kế tốn chi phí và tính giá
thành sản phẩm
Xây lắp cơ bản (XDCB) là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất
cơng nghiệp nhằm tạo cơ sở vật chất kĩ thuật cho nền kinh tế quốc dân. Một bộ phận
lớn của nền kinh tế quốc dân, của quỹ tích lũy cùng với vốn đầu tư của nước ngoài
được sử dụng trong lĩnh vực xây dựng cơ bản.
So với các ngành sản xuất khác, ngành XDCB có những đặc điểm về kinh tế kĩ thuật riêng biệt, thể hiện rất rõ nét ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản
phẩm của ngành. Điều này đã chi phối đến cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp.
Sản xuất xây lắp là hoạt động xây lắp mới, mở rộng, khôi phục, cải tạo lại,
hay hiện đại hóa các cơng trình hiện có thuộc mọi lĩnh vực trong nền kinh tế quốc
dân (như giao thông thủy lợi, khu cơng nghiệp, các cơng trình quốc phịng, các cơng
trình dân dụng khác). Đây là hoạt động tạo ra cơ sở vật chất kĩ thuật cho mọi ngành

trong nền kinh tế.
Doanh nghiệp xây lắp là đơn vị kinh tế cơ sở, là nơi trực tiếp sản xuất kinh
doanh, gồm một tập thể lao động nhất định có nhiệm vụ sử dụng các tư liệu lao
dộng và đối tượng lao động để sản xuất ra các sản phẩm xây lắp và tạo nguồn tích
lũy cho Nhà Nước.
Đối với doanh nghiệp xây lắp, việc tổ chức cơng tác kế tốn phải đảm bảo ghi
chép đầy đủ, kịp thời tình hình về hoạt động xây lắp nhằm ghi nhận doanh thu, chi
phí theo hợp đồng xây lắp, xác định lợi nhuận kế toán của hoạt động xây lắp, trên


12

cơ sở đó cung cấp thơng tin cho người sử dụng để đưa ra các quyết định về quản lý,
đầu tư... Để thực hiện điều này, trước hết việc tổ chức kế toán ở doanh nghiệp phải
đảm bảo phù hợp với những đặc điểm của sản xuất xây lắp, cụ thể:
Thứ nhất, sản xuất xây lắp là một loại sản xuất công nghiệp đặc biệt theo
đơn đặt hàng. Sản phẩm xây lắp mang tính đơn chiếc, riêng lẻ.
Mỗi đối tượng xây lắp là từng cơng trình, hạng mục cơng trình, địi hỏi u
cầu kĩ thuật, kết cấu, hình thức, địa điểm xây lắp thích hợp, được xác định cụ thể
trên từng thiết kế dự toán của từng đối tượng xây lắp riêng biệt. Vì vậy, khi thi cơng
xây lắp, nhà thầu phải luôn thay đổi phương thức tổ chức thi công, biện pháp thi
công sao cho phù hợp với đặc điểm của từng sản phẩm xây lắp, đảm bảo cho việc
thi công mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất và sản xuất được liên tục.
Do tính chất đơn chiếc, đơn lẻ, nên chi phí bỏ ra để thi cơng xây lắp các cơng
trình có nội dung và cơ cấu không đồng nhất như các loại sản phẩm công nghiệp.
Từ đặc điểm này, kế tốn phải tính đến việc theo dõi ghi nhận chi phí, tính giá thành
và tính kết quả thi công cho từng sản phẩm xây lắp riêng biệt (từng cơng trình, hạng
mục cơng trình) hoặc từng nhóm sản phẩm xây lắp nếu chúng được xây lắp theo
cùng một thiết kế mẫu và trên cùng một địa điểm nhất định.
Thứ hai, đối tượng xây lắp thường có khối lượng lớn, giá trị lớn, thời gian

thi công tương đối dài.
Kì tính giá thành sản phẩm xây lắp khơng xác định hàng tháng như trong các
doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, mà được xác định tùy thuộc vào đặc điểm kĩ
thuật của từng cơng trình, điều này thể hiện qua phương thức thanh toán giữa hai
bên nhà thầu và khách hàng. Trong xây lắp, do chu kì sản xuất dài, nên đối tượng
tính giá thành là sản phẩm xây lắp hồn chỉnh, cũng có thể là sản phẩm xây lắp
hồn thành đến giai đoạn quy ước (có dự tốn riêng).
Do vậy, việc xác định đúng đắn đối tượng chi phí giá thành và kì tính giá
thành sẽ đáp ứng u cầu quản lý kịp thời và chặt chẽ chi phí, đánh giá đúng đắn
tình hình quản lý và thi cơng trong từng thời kì nhất định, và cịn tránh tình trạng


13

căng thẳng vốn cho nhà thầu.
Thứ ba, sản xuất xây lắp thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp
của các yếu tố môi trường, thời tiết, do vậy thi cơng mang tính thời vụ.
Các yếu tố mơi trường, thời tiết có ảnh hưởng đến kĩ thuật thi cơng, tốc độ,
tiến độ thi cơng, đồng thời nhà thầu cịn phải chú ý đến những biện pháp bảo quản
máy thi cơng và vật liệu ngồi trời.
Thời gian thi cơng dài và diễn ra ngồi trời cịn tạo nhiều nhân tố gây nên
những khoản thiệt hại bất ngờ như thiệt hại phá đi làm lại, thiệt hại ngừng sản xuất.
Kế toán phải chọn những phương pháp hợp lý để xác định những chi phí mang
tính chất thời vụ và những khoản thiệt hại một cách đúng đắn.
Thứ tư, sản xuất xây lắp được thực hiện trên các địa điểm biến động. Sản
phẩm xây lắp mang tính chất cố định, gắn liền với địa điểm xây lắp, khi hồn
thành khơng nhập kho như các ngành sản xuất vật chất khác.
Trong quá trình thi công, nhà thầu thường xuyên phải di chuyển địa điểm. Do
đó sẽ phát sinh các chi phí cần thiết khách quan như chi phí điều động cơng nhân,
điều động máy thi cơng, chi phí xây lắp các cơng trình tạm phục vụ cơng nhân và

thi cơng, chi phí chuẩn bị mặt bằng và san dọn mặt bằng sau khi thi cơng xong...
Kế tốn phải ghi nhận các chi phí này và tổ chức phân bổ hợp lý. Mặt khác, sản
phẩm xây lắp cố định, được thi công theo đơn đặt hàng của khách hàng, nên khi tiêu
thụ chỉ qua thủ tục bàn giao giữa hai bên nhà thầu và khách hàng trên cơ sở kiểm
nhận khối lượng, chất lượng cơng việc theo đúng thiết kế dự tốn đã quy định, dựa
trên hợp đồng xây lắp đã kí kết.
Thứ năm, đặc điểm tiêu thụ trong xây lắp.
Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ tại chỗ, không nhập kho. Sản phẩm tiêu thụ
trong xây lắp vừa là sản phẩm hoàn chỉnh (cơng trình, hạng mục cơng trình hồn
thành), vừa là sản phẩm theo giai đoạn quy ước. Quá trình tiêu thụ sản phẩm trong
xây lắp là quá trình bàn giao sản phẩm xây lắp hoàn thành cho khách hàng.
Từ những đặc điểm trên đây, địi hỏi cơng tác kế tốn vừa phải đáp ứng những


14

yêu cầu chung về chức năng, nhiệm vụ kế toán một Doanh nghiệp sản xuất vừa phải
đảm bảo phù hợp đặc trưng riêng của ngành XDCB nhằm cung cấp thông tin chính
xác, kịp thời, cố vấn cho lãnh đạo cho việc tổ chức quản lí để đạt hiệu quả cao trong
sản xuất - kinh doanh của Doanh nghiệp.
1.1.2. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.1.2.1 Chi phí sản xuất
❖ Khái niệm chi phí sản xuất
Theo Chuẩn mực kế toán số 01- Chuẩn mực chung thì chi phí là tổng giá trị
các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kì kế tốn dưới hình thức các khoản tiền
chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm
vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu
doanh nghiệp [2].
Trong kinh tế học vi mơ, chi phí sản xuất chiếm một vị trí quan trọng và có
quan hệ với nhiều vấn đề khác nhau của một doanh nghiệp cũng như của xã hội. Chi

phí sản xuất khơng chỉ là mối quan tâm của doanh nghiệp, của nhà sản xuất mà còn
là mối quan tâm của người tiêu dùng và của xã hội. Giảm chi phí sản xuất làm tăng
lợi nhuận của doanh nghiệp, tăng tính cạnh tranh của hàng hóa, đồng thời cũng làm
tăng lợi ích cho người tiêu dùng.
Xét ở phạm vi hẹp hơn, chi phí sản xuất trong XDCB là biểu hiện bằng tiền
của tồn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hoá cùng các chi phí khác mà
doanh nghiệp phải bỏ ra trong quá trình phát sinh và cấu thành nên một sản phẩm
xây lắp.
Chi phí sản xuất XDCB gồm hai bộ phận:
- Lao động sống: Là các chi phí về tiền cơng, trích BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN tính vào chi phí sản phẩm xây lắp
- Lao động vật hóa: Bao gồm chi phí sử dụng TSCĐ, chi phí NVL, nhiên liệu,
cơng cụ, dụng cụ.. .Trong chi phí về lao động vật hóa bao gồm hai yếu tố cơ bản là
tư liệu lao động và đối tượng lao động.


×