Tải bản đầy đủ (.docx) (91 trang)

HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ INOX VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.3 KB, 91 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ N- Ớc VIỆT NAM

BÔ GIÁO Dực VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HANG

-----^ffl^-------

BÙI THU THUỲ

HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ INOX VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

HA NÔI - 2016


a
∣a
NGÂN HÀNG NHÀ N- Ớc VIỆT NAm BỘ GIÁO Dực VÀ ĐÀO TẠO

BÙI THU THUỲ

HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ INOX VIỆT NAM
Chuyên ngành

: KẾ TOÁN


Mã số

: 60.34.03.01

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. TẠ VĂN KHOÁI

HÀ NỘI - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học, độc
lập của tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn
gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

BÙI THU THÙY


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
DOANH NGHIỆP ..................................................................................................7
1.1 KHÁI QT VỀ KẾ TỐN VÀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
DOANH NGHIỆP ............................................................................................... 7

1.1.1
Sơ lược về kế toán doanh nghiệp ........................................................... 7
1.1.2
Khái quát về tổ chức cơng tác kế tốn doanh nghiệp ............................. 9
1.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TỐN................................................................................................................ 13
1.2.1
Nhóm nhân tố khách quan....................................................................13
1.2.2
Nhóm các nhân tố chủ quan ................................................................14
1.3 NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP ...............15
1.3.1
Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán ..................................... 15
1.3.2
Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản và phươngpháp kế toán.............19
1.3.3
Tổ chức vận dụng ghi sổ kế tốn và hình thứckếtốn ..........................21
1.3.4
Tổ chức thực hiện chế độ BCTC.......................................................... 25
1.3.5
Tổ chức kiểm tra kế toán...................................................................... 27
1.3.6
Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................... 28
1.3.7
Tổ chức ứng dụng CNTT trong cơng tác kế tốn................................. 32
Kết luận chương 1 ................................................................................................ 34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ INOX VIỆT NAM ....................................................35
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ INOX VIỆT NAM ...35
2.1.1

Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Thiết bị Inox Việt Nam ............35
2.1.2
Đặc điểm hoạt động SXKD của Công ty CP Thiết bị Inox Việt Nam ...35
2.1.3
Tổ chức bộ máy quản lý của CTCP Thiết bị Inox Việt Nam................37
2.1.4
Đặc điểm cơng tác kế tốn ..................................................................38


2.1.5 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THIẾT BỊ INOX VIỆT NAM ................................................................39
2.2.1
Thực trạng tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán......................39
2.2.2
Thực trạng tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản và phương pháp kế
toán................................................................................................................. 41
2.2.3
Thựctrạng tổchức vận dụng ghi sổ kế tốn và hình thức kế tốn........42
2.2.4
Thực trạng tổchức thực hiện chế độ BCTC và báo cáo kế toán khác ...43
2.2.5
Thực trạng tổchức kiểm tra kế toán.....................................................43
2.2.6
Thực trạng tổchức bộ máy kế tốn...................................................... 44
2.2.7
Thực trạng tổchức ứng dụng CNTT trong cơng tác kế toán ...............46
2.2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ INOX VIỆT NAM ........................................46
2.3.1
Những kết quả đạt được trong vận dụng tổ chức cơng tác kế tốn.......46

2.3.2
Những hạn chế cịn tồn tại trong tổ chức cơng tác kế tốn ..................48
Kết luận chương 2 ................................................................................................ 57
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ INOX VIỆT NAM ....................................................58
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ
INOX VIỆT NAM .............................................................................................58
3.2 NGUYÊN TẮC VÀ U CẦU HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ
TỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ INOX VIỆT NAM .....................59
3.2.1
Ngun tắc hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Công ty Cổ phần
Thiết bị Inox Việt Nam .................................................................................. 59
3.2.2
u cầu hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Công ty Cổ phần thiết bị
Inox Việt Nam ...............................................................................................59
3.3 GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ INOX VIỆT NAM.....................................................60
3.3.1
Hồn thiện tổ chức hệ thống chứng từ kế tốn.....................................60
3.3.2
Hồn thiện tổ chức hệ thống tài khoản và phương pháp kếtốn ..........62
3.3.3
Hồn thiện tổ chức cơng tác ghi sổ kế tốn và hình thứckếtốn...........66
3.3.4
Hồn thiện thực hiện chế độ BCTC và báo cáo kế tốn .................... 69
3.3.5
Hồn thiện tổ chức kiểm tra kế tốn.....................................................72
3.3.6
Hồn thiện bộ máy kế tốn của đơn vị ................................................73
3.3.7

Hồn thiện việc ứng dụng CNTT trong cơng tác kế toán ....................76


3.4 ĐIỀU KIỆN THỰC
HIỆN
CÁC
GIẢI
DANH
MỤC
CÁC
TỪPHÁP
VIẾTHỒN
TẮT THIỆN TỔ CHỨC
CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ INOX VIỆT
NAM .................................................................................................................. 78
3.4.1
Ve phía Nhà nước và các cơ quan chức năng ......................................78
3.4.2
Ve phía CTCP Thiết bị Inox Việt nam..................................................79
Kết luận chương 3 ................................................................................................ 80
KẾT LUẬN............................................................................................................ 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 82

BCTC

BCTC

CP

Cổ phần


CT

Cơng ty

DN

Doanh nghiệp

TCCT

Tổ chức cơng tác



Quyết định

TT

Thơng tư

SXKD

SXKD

CPSX

Chi phí sản xuất

CPBH


Chi phí bán hàng

TSCĐ

Tài sản cố định

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

NVL

Ngun vật liệu



1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tổ chức cơng tác kế tốn là tổ chức việc thực hiện các chuẩn mực và
chế độ kế toán để phản ánh tình hình tài chính và kết quả hoạt động SXKD, tổ
chức thực hiện chế độ kiểm tra kế toán, chế độ bảo quản, lưu trữ tài liệu kế
toán, cung cấp thơng tin tài liệu kế tốn và các nhiệm vụ khác của kế tốn. Do
đó, tổ chức cơng tác kế tốn khoa học và hợp lý tại doanh nghiệp khơng
những đảm bảo cho việc thu nhận, hệ thống hố thơng tin kế toán đầy đủ, kịp
thời, đáng tin cậy phục vụ cho cơng tác quản lý kinh tế, tài chính mà còn giúp
doanh nghiệp quản lý chặt chẽ tài sản của doanh nghiệp, ngăn ngừa những
hành vi làm tổn hại đến tài sản của doanh nghiệp.

Công ty Cổ phần Thiết bị Inox Việt Nam là một trong những doanh
nghiệp đi đầu về sản suất thiết bị Inox công nghiệp hiện nay. Cùng với sự
tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế đất nước trong thời kỳ hội nhập,
Công ty đã đạt được những thành tựu đáng kể trong hoạt động SXKD của
mình. Trong q trình hoạt động, kế tốn và tổ chức cơng tác kế tốn tại
doanh nghiệp ln được quan tâm và hoàn thiện nhằm đáp ứng được yêu cầu
của nhà quản lý. Mặc dù vậy, thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị
vẫn tồn tại nhiều bất cập gây khó khăn cho cơng tác quản lý, ảnh hưởng đến
hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty.
Từ nhận thức về vai trị của tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh
nghiệp, từ thực trạng tổ chức cơng kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Thiết bị Inox
Việt Nam cho thấy cần thiết phải hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn nhằm
mục tiêu phát triển kinh doanh, tăng hiệu quả sử dụng vốn, gia tăng lợi nhuận,
nâng cao năng lực cạnh trạnh của của Cơng ty. Do đó, em lựa chọn đề tài
“Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Thiết bị Inox
Việt Nam” làm đề tài luận văn cao học để góp phần giải quyết những bất cập


2

còn tồn tại của đơn vị.
2 . Tổng quan về c ác nghiên cứu trước
Kế toán là một trong những công cụ quan trọng trong công tác quản lý
kinh tế. Để kế tốn phát huy được hết vai trị của mình thì tổ chức cơng tác kế
tốn tại mỗ i doanh nghiệp phải khoa học, hợp lý, phù hợp với doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, sự biến động và phát triển của nền kinh tế địi hỏ i tổ chức cơng
tác kế tốn ln phải được hồn thiện đổi mới nhằm đáp ứng cho yêu cầu
ngày càng cao của công tác quản lý. Vì vậy đã có nhiều tác giả nghiên cứu về
vấn đề này thể hiện qua các luận văn cao học, luận án tiến sĩ, các bài báo và
tạp chí khoa học và các cơng trình nghiên cứu khác. Do điều kiện nghiên cứu

còn hạn chế, luận văn chỉ xin đưa ra một số những nghiên cứu mà tác giả đã
tìm hiểu được, cụ thể như sau:
Luận án Tiến sĩ của tác giả Phạm Thị Minh Tuệ, Học viện Tài chính
năm 2015: iiHoan thiện tổ chức cơng tác kế tốn trong các doanh nghiệp
thuộc Tập đồn Dệt may Việt Nam ”. Trên cơ sở phân tích, đánh giá rút ra nhận
xét từ nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận án đã đề xuất các giải pháp hoàn
thiện tổ chức cơng tác kế tốn trong các doanh nghiệp thuộc Tập đồn Dệt may
Việt Nam. Các giải pháp mang tính khả thi, cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ,
trung thực và khách quan cho các nhà quản trị doanh nghiệp để có thể đưa ra
các quyết định kinh tế phù hợp và đem lại hiệu quả cao, bao gồm: hồn thiện
về tổ chức phân cơng nhiệm vụ của bộ máy kế tốn; hồn thiện về tổ chức lập
và ln chuyển chứng từ kế tốn, hồn thiện hệ thống sổ và hình thức kế tốn;
hồn thiện về tổ chức vận dụng tài khoản kế tốn; hồn thiện về chế độ
BCTC...
Luận văn Thạc sĩ: "Hồn thiện tổ chức cơng tác kế toán trong các
doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam ” của tác giả Lý Minh Nguyệt, Trường
Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh năm 2007. Luận văn đã trình bày một số


3

vấn đề lý luận và thực tiễn về tổ chức cơng tác kế tốn tại các Doanh nghiệp
nhỏ và vừa ở Việt Nam, từ đó tác giả đưa ra các kết luận và đề xuất giải pháp
có tính khả thi cho tổ chức cơng tác kế tốn tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở
Việt Nam.
Luận văn Thạc sỹ: iiHoan thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại các doanh
nghiệp sản xuất bia trên địa bàn tỉnh Phú Yên ” của tác giả Đinh Thị Mỹ
Hạnh, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2015. Tác giả đã nêu rõ được
đặc điểm của các công ty sản xuất bia trên địa bàn tỉnh Phú Yên về tổ chức
vận dụng hệ thống chứng từ, vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn, tổ chức bộ

máy kế tốn,... Từ đó, đưa ra các biện pháp hồn thiện cho tổ chức cơng tác
kế toán tại các doanh nghiệp sản xuất bia trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Bài viết “Vận dụng tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp ” của
tác giả Phùng Thị Bích Hịa trên Tạp chí Tài chính số 10/2014. Tác giả đã đưa
ra được các quan điểm về tổ chức cơng tác kế tốn và vấn đề vận dụng cơng
tác kế tốn quản trị trong các doanh nghiệp hiện nay.
Nhìn chung, những nghiên cứu của các tác giả trên đã phản ánh phần
nào được tầm quan trọng, những mặt ưu điểm, những tồn tại khó khăn cũng
như các giải pháp hồn thiện trong tổ chức cơng tác kế tốn doanh nghiệp tại
Việt Nam nhưng tính đến thời điểm hiện nay, chưa có tác giả nào nghiên cứu
về tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty CP Thiết bị Inox Việt nam để đánh giá
thưc trạng tại đơn vị từ đó đưa ra các giải pháp để khắc phục, hồn thiện tổ
chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Thiết bị Inox Việt Nam.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn, đánh giá thực
trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty CP Thiết bị Inox Việt Nam, rút ra
những kết quả đạt được, những tồn tại và nguyên nhân. Từ đó đề xuất các giải
pháp nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty CP Thiết bị Inox Việt


4

Nam. Để thực hiện được mục đích trên, nhiệm vụ nghiên cứu đặt ra là:
-

Hệ thống hóa, làm rõ cơ sở lý luận chung về tổ chức công tác kế tốn
trong doanh nghiệp;

-


Phân tích thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty CP Thiết bị
Inox Việt Nam, chỉ rõ những kết quả đạt được, những hạn chế và các nguyên
nhân chủ yếu;

-

Nêu phương hướng và đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác
kế tốn tại Công ty CP Thiết bị Inox Việt Nam;

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu tổ chức cơng tác kế tốn
doanh nghiệp

-

Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu các nội dung của tổ chức cơng
tác kế tốn tại Cơng ty CP Thiết bị Inox Việt Nam, cụ thể:
+ Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
+ Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản và phương pháp kế toán
+ Tổ chức vận dụng ghi sổ kế tốn và hình thức kế toán
+ Tổ chức thực hiện chế độ BCTC
+ Tổ chức kiểm tra kế toán
+ Tổ chức bộ máy kế tốn.
+ Tổ chức ứng dụng CNTT trong cơng tác kế toán.

5. Phương phá p nghiên cứu
* Phương pháp luận: Việc nghiên cứu luận văn dựa trên phương pháp luận

của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
* Phương pháp nghiên cứu:
-

Phương pháp phân tích, tổng hợp lý thuyết : hệ thống hóa những vấn đề lý
luận và thực tiễn về tổ chức công tác kế tốn tại các doanh nghiệp hiện nay nói


5

chung và tại Công ty CP Thiết bị Inox Việt Nam nói riêng.
-

Phương pháp phân tích thực chứng, phương pháp chuẩn ta c: phân tích làm
nổi bật thực trạng về tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty CP Thiết bị Inox Việt
Nam. Sử dụng phương pháp chuẩn tac để đánh giá thực trạng và xác định nguyên
nhân làm cơ sở để đề xuất phương hướng và giải pháp.

-

Phương pháp thống kê, so sánh: sử dụng các số liệu thống kê để phân tích,
so sánh rút ra các kết luận làm cơ sở đề xuất phương hướng và giải pháp hồn thiện
tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty CP Thiết bị Inox Việt Nam

-

Phương pháp quan sát, trao đổi, lấy ý kiến chuyên gia: trong quá trình thực
hiện luận văn, tác giả tham khảo ý kiến của các chuyên gia, các nhà quản lý, các kế
toán viên đã và đang trực tiếp đảm nhận từng nội dung cụ thể trong quản lý, điều
hành và trong tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty CP Thiết bị Inox Việt Nam; quan

sát, phỏng vấn để thu thập thông tin sơ cấp phục vụ cho việc tổng hợp và phân tích
phục vụ các nội dung nghiên cứu.

-

Ngồi ra, những kỹ thuật như: biểu bảng, sơ đồ, mơ hình... cũng được sử
dụng để hỗ trợ diễn đạt, trình bày làm rõ những nội dung nghiên cứu.

6 . Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
* Về mặt lý luận: Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần làm rõ thêm lý
luận về tổ chức công tác kế tốn doanh nghiệp nói chung và tổ chức cơng tác kế
tốn tại Cơng ty CP Thiết bị Inox Việt Nam nói riêng.
* Về giá trị thực tiễn:
-

Luận văn đã khái quát, đánh giá được thực trạng và làm rõ sự cần thiết phải
hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Công ty CP Thiết bị Inox Việt Nam.

-

Kết quả nghiên cứu của luận văn phục vụ cho thực tiễn cơng tác quản lý
kinh tế tài chính mà trực tiếp là tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty CP Thiết bị
Inox Việt Nam; phục vụ cho Ban Giám đốc và bộ phận tài chính kế tốn trong điều
hành quản lý kinh doanh của Công ty.


6

- Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý, các nhà nghiên
cứu, các kế toán viên, kiểm toán viên và những người quan tâm tới khoa học về kế

tốn nói chung và tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty CP Thiết bị Inox Việt Nam
nói riêng.
7. Ket cấu đề tài
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của
luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty CP Thiết bị
Inox Việt Nam
Chương 3: Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty CP Thiết bị
Inox Việt Nam .


7

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC
KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
1.1KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
DOANH NGHIỆP
1.1.1 Sơ lược về kế to á n doanh nghiệp
1.1.1.1 Khái niệm kế toán doanh nghiệp
Theo Khoản 1 Điều 4 của Luật Kế toán số 03/2003/QH11: “Kế toán là việc
thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính dưới hình
thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động”.
Cũng theo Luật kế toán, tại Khoản 1 Điều 10 có quy định: Kế tốn ở đơn vị
kế tốn gồm kế tốn tài chính và kế tốn quản trị:
-

Kế tốn tài chính là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp
thơng tin kinh tế, tài chính bằng BCTC cho đối tượng có nhu cầu sử dụng thơng tin

của đơn vị kế tốn.

-

Kế tốn quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin
kinh tế, tài chính theo u cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ
đơn vị kế toán.

Như vậy, kế toán là khoa học thu nhận xử lý và cung cấp tồn bộ thơng
tin về tài sản, nguồn hình thành và sự vận động của tài sản và các hoạt động
kinh tế tài chính trong đơn vị đồng thời là công cụ đắc lực trong công tác
quản lý tại doanh nghiệp.
1.1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh nghiệp
Với chức năng thu nhận và cung cấp thơng tin tồn bộ các hoạt động kinh tế
của doanh nghiệp, kế tốn có những nhiệm vụ cơ bản như sau:
-

Thu nhập xử lý thơng tin, số liệu kế tốn theo đối tượng và nội dung cơng
việc kế tốn, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.


8

-

Ghi chép, tính tốn, phản ánh số hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng
tài sản, vật tư, tiền vốn; quá trình và kết quả hoạt động SXKD (SXKD) và tình hình
sử dụng kinh phí (nếu có) của đơn vị.

-


Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch SXKD, kế hoạch thu chi tài chính,
kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ;
kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và
ngăn ngừa các hành vi vi phạm phát luật về tài chính, kế toán.
- Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động SXKD, kiểm

tra và phân tích hoạt động kinh tế, tài chính phục vụcơng tác lập và theo dõi thực
hiện kế hoạch phục vụ công tác thống kê và thông tin kinh tế.

1.1.1.3 Nguyên tắc kế tốn doanh nghiệp
-

Giá trị của tài sản được tính theo giá gốc, bao gồm chi phí mua, bốc xếp,
vận chuyển, l p ráp, chế biến và các chi phí liên quan đến việc đưa tài sản vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng. Đơn vị kế tốn khơng được tự điều chỉnh lại giá trị tài sản đã
ghi sổ kế toán, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

-

Các quy định và phương pháp kế toán đã chọn phải được áp dụng nhất quán
trong kỳ kế toán năm; trường hợp có sự thay đổi về các quy định và phương pháp
kế tốn đã chọn thì đơn vị kế tốn phải giải trình trong BCTC.

-

Đơn vị kế tốn phải thu thập, phản ánh khách quan, đầy đủ, đúng thực tế và
đúng kỳ kế tốn mà nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.

-


Thông tin, số liệu trong BCTC năm của đơn vị kế tốn phải được cơng khai
ở các nội dung: Tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu; Kết quả hoạt
độngkinh doanh; Trích lập và sử dụng các qu ; Thu nhập của người lao động.

-

Đơn vị kế toán phải sử dụng phương pháp đánh giá tài sản và phân bổ các
khoản thu, chi một cách thận trọng, không được làm sai lệch kết quả hoạt động kinh
tế, tài chính của đơn vị kế tốn.

1.1.1.4 u cầu của kế tốn doanh nghiệp
Có thể nói kế tốn là nhu cầu tất yếu khách quan của mọi hình thái kinh tế xã
hội, là một công cụ quan trọng trong quản lý kinh tế. Để kế toán thực sự phát huy


9

hết hiệu quả trong công tác quản lý và điều hành thì kế tốn tại mỗ i đơn vị kế tốn
phải đảm bảo các u cầu sau:
-

Các thơng tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo trên cơ sở
các bằng chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế về hiện trạng, bản chất nội
dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

-

Các thơng tin và số liệu kế tốn phải được ghi chép và báo cáo đúng với
thực tế, không bị xun tạc, khơng bị bóp méo.

- Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế tốn phải

được ghi chép và báo cáo đầy đủ, khơng bị b sót.
-

Các thơng tin và số liệu kế tốn phải được ghi chép và báo cáo kịp thời,
đúng hoặc trước thời hạn quy định, không được chậm trễ.

-

Các thông tin và số liệu kế tốn trình bày trong BCTC phải rõ ràng, dễ hiểu
đối với người sử dụng. Người sử dụng ở đây được hiểu là người có hiểu biết về kinh
doanh, về kinh tế, tài chính, kế tốn ở mức trung bình. Thơng tin về những vấn đề
phức tạp trong BCTC phải được giải trình trong phần thuyết minh.

-

Các thơng tin và số liệu kế tốn giữa các kỳ kế toán trong một doanh
nghiệp và giữa các doanh nghiệp chỉ có thể so sánh được khi tính tốn và trình
bày nhất qn. Trường hợp khơng nhất qn thì phải giải trình trong phần thuyết
minh để người sử dụng BCTC có thể so sánh thơng tin giữa các kỳ kế tốn, giữa
các doanh nghiệp hoặc giữa thơng tin thực hiện với thơng tin dự tốn, kế hoạch.

1.1.2 Kh ái quá t về tổ chức công tác kế to án doanh nghiệp
1.1.2.1 Khái niệm tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp
Tổ chức cơng tác kế tốn là tổ chức việc thu nhận, hệ thống hóa và cung
cấp thơng tin về hoạt động của doanh nghiệp. Nội dung của tổ chức cơng tác kế
tốn bao gồm: Tổ chức bộ máy kế toán; Tổ chức vận dụng các phương pháp kế
tốn để thu nhận, xử lý và cung cấp thơng tin; Tổ chức thực hiện các cơng việc
kế tốn; Tổ chức vận hành chính sách, chế độ, thể lệ kinh tế tài chính, kế tốn

vào cơng tác kế tốn tại đơn vị giúp công tác quản lý, điều hành hoạt động kinh
tế, tài chính hiệu quả.


10

Tổ chức cơng tác kế tốn là nội dung quan trọng của công tác quản lý doanh
nghiệp. Với chức năng cung cấp thông tin cho công tác quản lý và kiểm tra tình
hình kết quả hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức cơng tác kế tốn khơng đơn thuần
là tổ chức một bộ phận quản lý trong hệ thống vận hành hoạt động của doanh
nghiệp mà bao hàm cả tính nghệ thuật trong việc xác lập các yếu tố, điều kiện cũng
như các mối liên hệ qua lại, các tác động trực tiếp gián tiếp đến hoạt động kế toán,
đảm bảo cho cơng tác kế tốn phát huy tối đa các chức năng vốn có của mình.

1.1.2.2 Vai trị của tổ chức cơng tác kế tốn doanh nghiệp
Chất lượng thơng tin kế toán là một trong những yếu tố quan trọng đảm
bảo cho sự an toàn và thắng lợi của các quyết định kinh doanh. Xã hội ngày
càng phát triển thì thơng tin càng đa dạng phong phú, quản lý thông tin tốt sẽ
quản lý doanh nghiệp tốt hơn. Để có nguồn thơng tin kế tốn chất lượng, tổ
chức cơng tác kế toán tại doanh nghiệp cần phát huy những vai trò sau:
-

Giúp doanh nghiệp quản lý chặt chẽ tài sản nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng tài sản. Kiểm tra, giám sát tính hiệu quả trong việc sử dụng vốn và tính chủ
động trong kinh doanh.

-

Đảm bảo cho việc thu nhận, hệ thống hóa thơng tin kinh tế đầy đủ, kịp
thời, đáng tin cậy nhằm phục vụ cho công tác quản lý kinh tế tài chính.


-

Cung cấp dữ liệu cho các nhà quản trị làm cơ sở hoạch định chiến lược
SXKD và ra quyết định kinh tế kịp thời, hiệu quả.

1.1.2.3 Nhiệm vụ của tổ chức công tác kế tốn
Với chức năng của kế tốn là cung cấp thơng tin và kiểm tra, giám sát các
hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp nên tổ chức cơng tác kế toán ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả quản lý tại doanh nghiệp. Tổ chức công
tác kế toán cần đảm bảo thực thi được các nhiệm vụ sau:
-

Tổ chức hợp lý bộ máy kế toán trong đơn vị, có sự phân cơng, phân nhiệm
rõ ràng tới từng phần hành, từng bộ phận đảm bảo hoàn thành tốt mọi nội dung
cơng việc kế tốn của đơn vị với chi phí tiết kiệm nhất.


11

-

Tổ chức thực hiện các nguyên tắc, phương pháp kế tốn, hình thức kế tốn,
trang thiết bị phương tiện, kỹ thuật tính tốn ghi chép và thực hiện các chế độ kế
tốn tài chính liên quan nhằm đảm bảo khối lượng, chất lượng và hiệu quả thông tin
kinh tế.

-

Tổ chức áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật, khoa học quản lý; từng bước

trang bị và sử dụng các phương tiện kỹ thuật tính tốn hiện đại.

-

Tổ chức hướng dẫn nhân lực kế toán quán triệt và tuân thủ các chế độ về
quản lý tài chính và chế độ kế tốn. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ
cho cán bộ kế tốn.

-

Tổ chức cung cấp thơng tin đúng đối tượng, đúng yêu cầu, có chất lượng
nhằm phục vụ kịp thời cơng tác quản lý kế tốn tài chính của doanh nghiệp.

-

Xác định rõ mối quan hệ giữa bộ máy kế toán với các bộ phận chức năng
khác trong doanh nghiệp về công việc liên quan đến công tác kế toán.

-

Tổ chức thực hiện chế độ lưu trữ va bảo quản chứng từ, tài liệu kế toán. Tổ
chức kiểm tra kế toán nội bộ.

1.1.2.4 Yêu cầu của tổ chức cơng tác kế tốn
Để phát huy tốt nhất vai trị của mình, tổ chức cơng tác kế tốn ở doanh
nghiệp cần đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau:
-

Tổ chức cơng tác kế tốn phải đảm bảo u cầu khoa học, hợp lý trên cơ sở
chấp hành đúng các nguyên t ắc tổ chức và phù hợp với chính sách, chế độ tài chính

kế tốn hiện hành.

-

Tổ chức cơng tác kế toán phải đảm bảo phù hợp với đặc điểm SXKD, quy
mô và địa bàn hoạt động của doanh nghiệp

-

Tổ chức cơng tác kế tốn phù hợp với biên chế đội ngũ và khả năng trình
độ của đội ngũ nhân viên kế tốn, thực hiện phân cơng phân nhiệm rõ ràng cho từng
bộ phận, từng cá nhân trong bộ phận kế toán.


12

-

Tổ chức cơng tác kế tốn phải đảm bảo thực hiện đầy đủ chức năng nhiệm
vụ kế toán trong đơn vị, thu nhận, kiểm tra, xử lý và cung cấp thơng tin kế tốn đáp
ứng u cầu quản lý, quản trị doanh nghiệp và các đơn vị tổ chức liên quan.

-

Tổ chức cơng tác kế tốn phải đảm bảo được những u cầu của thơng tin
kế tốn, hiệu quả, tiết kiệm chi phí, bộ máy gọn nhẹ tinh giản nhưng vẫn đảm bảo
hiệu quả công việc.

1.1.2.5 Nguyên tắc của tổ chức cơng tác kế tốn
Để kế tốn thực sự là cơng cụ hiệu quả trong cơng tác quản lý thì tổ

chức cơng tác kế tốn cần thực hiện đầy đủ các ngun tắc sau:
-

Tổ chức cơng tác kế tốn phải đảm bảo tuân thủ Luật Kế toán, chuẩn mực
kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp và các văn bản pháp quy có liên quan.

-

Tổ chức cơng tác kế tốn phải phù hợp với đặc điểm hoạt động SXKD, đặc
điểm tổ chức quản lý, chức năng nhiệm vụ, phù hợp với quy mơ, địa bàn hoạt động,
phù hợp với trình độ khả năng của đội ngũ cán bộ kế toán, khả năng trang bị cơng
nghệ kỹ thuật tính tốn và xử lý thông tin của doanh nghiệp.

-

Tổ chức công tác kế toán phải đảm bảo thống nhất giữa đối tượng và phương
pháp, giữa hình thức và bộ máy kế tốn, có mối quan hệ mật thiết với các bộ phận
khác
nhằm đảm bảo thống nhất trong cách tính tốn, đánh giá các chỉ tiêu kinh tế.

-

Tổ chức cơng tác kế tốn phải đảm bảo nguyên tắc khách quan, trung thực;
tài liệu, thơng tin kế tốn phải đầy đủ, chính xác, kịp thời, có những bằng chứng tin
cậy, chứng từ ghi sổ phải hợp lệ hợp pháp.

-

Tổ chức bộ máy kế toán phải đảm bảo nguyên tắ c gọn nhẹ, tiết kiệm, thiết
thực và có hiệu quả.

Những nguyên tắc trên phải được thực hiện một cách đồng bộ mới có thể tổ

chức thực hiện tốt và đầy đủ các nội dung tổ chức cơng tác kế tốn tài chính trong
doanh nghiệp.


13

1.2CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỔ CHỨC CÔNG TÁC
KẾ TỐN
1.2. 1 Nhóm nhân tố kh á ch quan
1.2.1.1 Mơi trường kinh doanh
Mọi doanh nghiệp đều hoạt động trong một môi trường kinh doanh cụ thể
với các mối liên hệ tác động qua lại với các chủ thể tồn tại trong mơi trường đó.
Mơi trường kinh doanh ảnh hưởng đến u cầu thơng tin kế tốn mà doanh nghiệp
phải cung cấp, ảnh hưởng đến tổ chức quản lý từ đó tác động nên tổ chức cơng tác
kế tốn của doanh nghiệp. Các yếu tố của môi trường kinh doanh gồm:
Môi trường pháp lý: Là toàn bộ hệ thống văn bản quy phạm pháp quy do cơ
quan chức năng có thẩm quyền đề ra, là cơ sở pháp lý nền tảng cho mọi hoạt động
doanh nghiệp tại quốc gia, vùng miền nơi doanh nghiệp hoạt động. Với cơng tác kế
tốn nói riêng đó chính là Luật kế tốn, là hệ thống các chuẩn mực kế toán, hệ
thống các nghị định , thơng tư hướng dẫn thực hiện chế độ kế tốn, các văn bản
pháp quy khác có liên quan.
Với m ỗ i sự thay đổi của chế độ, chính sách dù là rất nhỏ thì doanh nghiệp,
cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp cũng phải thay đổi theo bởi đó là khung pháp lý
cơ bản, điều này có thể thấy rất rõ ở môi trường pháp lý của Việt Nam. Với đặc thù
là nước đang phát triển, nền kinh tế hàng hóa non trẻ vẫn đang trong giai đoạn hồn
thiện, hệ thống các văn bản luật ở Việt nam liên tục thay đổi, điển hình là thuế - một
trong những nhân tố có tác động lớn nhất đến hoạt động của doanh nghiệp nói
chung và hoạt động của cơng tác kế tốn nói riêng.

- Mơi trường kinh tế văn hóa xã hội như tập quán sinh sống, văn hóa truyền
thống của khu dân cư nơi doanh nghiệp hoạt động, mức sống, trình độ dân trí,.. .tác
động đến cách thức kinh doanh, quảng cáo, lựa chọn sản phẩm để sản xuất,.. Để
có thể thích nghi, doanh nghiệp phải tự điều chỉnh để tìm ra cách thức hoạt động
kinh doanh, các biện pháp quảng cáo khuyến mại,... phù hợp với thị trường mà
doanh nghiệp hướng tới. Tất cả những thay đổi này cũng đồng thời tác động đến
cơng tác kế tốn tại đơn vị, địi hỏ i tổ chức cơng tác kế tốn cũng phải điều chỉnh


14

linh hoạt để cung cấp thông tin phù hợp, cần thiết cho nhà quản lý.

1.2.1.2 Đặc thù của nghành SXKD
Với m ỗ i nghành hàng đơn vị tham gia SXKD đều có những nét đặc thù
riêng biệt. Điều này đặt ra u cầu với cơng tác kế tốn doanh nghiệp phải được tổ
chức phù hợp theo từng nghành sản xuất. Với xây dựng chẳng hạn, đặc thù sản
phẩm là các cơng trình xây dựng nằm rải rác ở nhiều vị trí, chi phí doanh thu đều
được tập hợp theo từng cơng trình riêng biệt. Cơng tác kế tốn vì vậy cũng phải
được tổ chức một cách hợp lý từ khâu chứng từ, luân chuyển chứng từ, kiểm tra
kiểm soát, ... Do vậy, đặc thù của nghành SXKD cũng có tác động khơng nhỏ đến
tổ chức cơng tác kế tốn doanh nghiệp.

1.2.2

Nhóm các nhân tố chủ quan

1.2.2.1 Quy mơ doanh nghiệp
Với m ỗ i mức đầu tư, m ỗ i quy mơ doanh nghiệp khác nhau địi hỏ i tổ chức
cơng tác kế tốn phải khác nhau. Từ nhu cầu thơng tin, yêu cầu quản lý, kiểm soát

doanh nghiệp hay việc lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế tốn, hệ thống chứng
từ kế toán, cách thức luân chuyển chứng từ kế toán giữa chi nhánh mẹ và chi nhánh
con,.v.v cho đến u cầu về thơng tin kế tốn cũng khác nhau. Các doanh nghiệp
quy mơ nhỏ thì u cầu về thơng tin kế tốn đơn giản hơn, thường tổ chức bộ máy
kế toán tập trung, hệ thống chứng từ chung cho cả đơn vị. cịn với những đơn vị
có quy mô lớn yêu cầu chất lượng thông tin kế toán thường cao hơn, chi tiết phục
vụ cho nhiều mục đích, nhiều đối tượng sử dụng hơn, hệ thống chứng từ có thể thay
đổi theo từng chi nhánh,.. v.v
Với m i quy mơ khác nhau, doanh nghiệp có u cầu quản lý, u cầu kiểm
sốt, u cầu về thơng tin kế toán khác nhau. Để đáp ứng yêu cầu quản lý doanh
nghiêp địi h i tổ chức cơng tác kế tốn phải khoa học phù hợp, cung cấp được các
thơng tin đa dạng phục vụ cho nhiều đối tượng và mục đích sử dụng
Như vậy, có thể nói quy mơ của doanh nghiệp có tác động khơng nhỏ đến tổ
chức cơng tác kế tốn của đơn vị.


15

1.2.2.2 Trình độ đội ngũ cán bộ kế tốn tại doanh nghiệp
Ở thời đại nào thì yếu tố con người ln đóng vai trị quan trọng. Tổ chức
cơng tác kế tốn phải phù hợp với trình độ cán bộ kế toán tại đơn vị là một nguyên
tắc cơ bản của tổ chức cơng tác kế tốn. Muốn ứng dụng cơng nghệ kỹ thuật xử lý
tính tốn hiện đại đến đâu thì cũng phải căn cứ vào trình độ cán bộ kế tốn của đơn
vị để khoản đầu tư vào cơng nghệ thực sự mang lại hiệu quả. Trình độ cán bộ kế
tốn cũng tác động việc lựa chọn hình thức sổ kế tốn, mơ hình tổ chức bộ máy kế
tốn, phân cơng cơng tác kế tốn...
Do đó, tổ chức cơng tác kế tốn cần phải tính đến yếu tố trình độ của đội ngũ
cán bộ kế toán để nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn.

1.2.2.3 Trình độ CNTT tại doanh nghiệp

Ngày nay, công nghệ đã hiện diện ở mọi nơi, tham gia vào mọi quá trình của
quản lý doanh nghiệp nói chung và tổ chức cơng tác kế tốn nói riêng. Nhiều phần
hành cơng việc kế tốn đã được chuyển sang làm trên các phần mềm kế toán. Cùng
với sự hỗ trợ của công nghệ, năng suất lao động của cán bộ kế tốn đã cao hơn rất
nhiều góp phần giảm chi phí nhân lực kế tốn của doanh nghiệp.
Ngồi ra, với sự đầu tư thích đáng về cơng nghệ chất lượng thơng tin kế tốn
cũng được nâng lên khi tính chính xác được cải thiện. Việc tạo, luân chuyển, lưu
trữ, kiểm tra chứng từ kế toán đã trở nên đơn giản, gọn nhẹ, nhanh chóng hơn rất
nhiều mà vẫn đảm bảo đúng theo luật định.
Với CNTT, công tác kế toán trong doanh nghiệp đã thuận tiện hơn rất nhiều,
tổ chức cơng tác kế tốn vì vậy cũng trở nên đơn giản mà vẫn hiệu quả, tiết kiệm
chi phí mà vẫn đảm bảo tốt chất lượng công tác kế tốn.

1.3NỘI DUNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
1.3.1 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Theo Luật kế toán Việt Nam số 03/2003/QH11: “Chứng từ kế toán là những
giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hồn
thành, làm căn cứ ghi sổ kế tốn.”
Cũng theo Luật Kế toán Việt Nam,chứng từ điện tử được coi là chứng từ kế


16

tốn khi có đầy đủ các nội dung quy định của chứng từ kế toán và được thể hiện
dưới dạng dữ liệu điện tử, được mã hóa mà khơng bị thay đổi trong q trình
truyền
qua mạng máy tính hoặc trên vật mang tin.
Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh
nghiệp thì phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho
mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính. Chứng từ kế tốn phải được lập rõ ràng, đầy đủ,

kịp thời, chính xác, phải có đầy đủ các nội dung quy định tại Luật kế tốn. Thơng
tin, số liệu trên chứng từ kế toán là căn cứ ghi sổ kế tốn. Đây là tài liệu gốc, có
tính bằng chứng, tính pháp lý vơ cùng quan trọng trong cơng tác kế toán của
doanh nghiệp.
Nội dung của tổ chức hệ thống chứng từ kế toán là tổ chức việc ban hành ghi
chép chứng từ, kiểm tra, luân chuyển và lưu trữ tất cả các loại chứng từ kế toán sử
dụng trong đơn vị nhằm đảm bảo tính chính xác của thơng tin phục vụ cho ghi sổ kế
tốn chi tiết và sổ kế toán tổng hợp.

1.3.1.1 Xây dựng hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán của doanh nghiệp
Là quá trình vận dụng linh hoạt hệ thống chứng từ kế toán được hướng dẫn
theo chế độ kế toán vào đặc thù riêng của doanh nghiệp, bao gồm: xác định chủng
loại, số lượng, nội dung, mẫu biểu, quy chế quản lý sử dụng chứng từ.
Danh mục chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp hiện nay được Bộ
Tài chính quy định bao gồm 05 loại tương ứng với 05 chỉ tiêu kinh tế:
-

Chứng từ phản ánhchỉ tiêu lao động tiền lương

-

Chứng từ phản ánhchỉ tiêu vật tư

-

Chứng từ phản ánhchỉ tiêu bán hàng

-

Chứng từ phản ánhchỉ tiêu tiền tệ


-

Chứng từ phản ánhchỉ tiêu TSCĐ
Căn cứ vào danh mục chứng từ kế toán được hướng dẫn theo chế độ kế toán,

căn cứ vào đặc điểm, yêu cầu quản lý của doanh nghiệp kế toán trưởng lựa chon áp


17

dụng theo mẫu biểu được ban hành hoặc tự thiết kế mẫu biểu cho phù hợp.Với các
doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện nay đang áp dụng danh mục và biểu mẫu hệ thống
chứng từ theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006
(Danh mục chứng từ kế toán theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC - Phụ lục 1.1)

1.3.1.2 Tổ chức lập và ký chứng từ kế tốn
Theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 thì chứng từ kế tốn phải có
các nội dung sau:
-

Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;

-

Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;

-

Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;


-

Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;

-

Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

-

Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số,
tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;

-

Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan
đến chứng từ kế tốn.
Lập chứng từ kế toán phải đảm bảo: các nội dung nghiệp vụ kinh tế tài chính

trên chứng từ kế tốn phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác; khơng
được viết tắt; khơng được tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực; số và chữ
phải liên tục không được ng ắt quãng; chỗ trống phải gạch chéo. Chứng từ kế toán
phải được lập đủ số liên qui định, nội dung trên các liên của cùng một chứng từ phải
giống nhau.
Người lập, người ký duyệt và những người khác ký trên chứng từ kế toán
phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán.

1.3.1.3 Tổ chức kiểm tra chứng từ kế tốn
Thơng tin, số liệu trên chứng từ kế toán là căn cứ để ghi sổ kế tốn. Tính

trung thực của thơng tin phản ánh trong chứng từ kế tốn quyết định tính trung thực
của số liệu kế tốn, vì vậy chứng từ kế tốn trước khi ghi sổ phải được kiểm tra chặt
chẽ nhằm đảm bảo tính trung thực, tính hợp pháp và hợp lý của nghiệp vụ kinh tế,


×