Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

DỰ án CUỐI kỳ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG đề tài PHÂN TÍCH QUY TRÌNH CHUỖI CUNG ỨNG NÔNG sản SẠCH của CÔNG TY FOODMAP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (911.56 KB, 33 trang )

ĐẠI HỌC UEH- TRƯỜNG CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT KẾ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KINH DOANH
-------------------------------

DỰ ÁN CUỐI KỲ
QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
Đề tài: “PHÂN TÍCH QUY TRÌNH CHUỖI CUNG ỨNG NƠNG SẢN SẠCH CỦA CƠNG
TY FOODMAP”
GVHD: Th.S Hồng Thu Hằng
Nhóm thực hiện: Nhóm 13
1

Võ Chí Bảo

31191025750



2
3
4

Nguyễn Thị Thu Hằng
Lê Thị Minh Hiếu
Phan Bảo Khang

31191026273
31191025549
31191025157






TP.Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2021

download by :


LỜI CẢM ƠN

Chúng em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến GVHD: Th.S Hồng Thu Hằng đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ chúng em về kiến thức chuyên môn để có thể hồn thành dự án này. Tuy nhiên
trong q trình thực hiện cịn hạn chế về mặt thời gian và nhân lực nên dự án còn nhiều thiếu sót.
Kính mong Cơ xem xét, góp ý giúp dự án của nhóm được hồn thiện hơn.
Nhóm em xin chân thành cảm ơn Cô!

2

download by :


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................2
MỤC LỤC................................................................................................................3
BẢNG PHÂN CÔNG CÁC THÀNH VIÊN..........................................................5
LỜI GIỚI THIỆU....................................................................................................6
I.

GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC.................................................................................7

1.

2.

Giới thiệu về Foodmap.................................................................................7
1.1.

Mục tiêu..................................................................................................7

1.2.

Tầm nhìn và sứ mệnh.............................................................................7

1.3.

Thông tin công ty....................................................................................7

1.4.

Cơ cấu nhân sự và vai trò các bộ phận Foodmap...................................8

1.5.

Sản phẩm foodmap.................................................................................9

Bối cảnh thị trường bán lẻ Việt Nam............................................................9
2.1.

Thị trường cạnh tranh...........................................................................11


2.2.

Tối ưu hóa chuỗi cung ứng...................................................................11

II. Quy trình chuỗi cung ứng nội địa nông sản sạch của công ty Foodmap. .12
1. Sơ đồ quy trình chuỗi cung ứng nội địa nơng sản sạch của cơng ty
Foodmap..............................................................................................................12
2. Mơ tả sơ lược quy trình chuỗi cung ứng nội địa nông sản sạch của
Foodmap:.............................................................................................................13
3. Các hoạt động trong quản lý chuỗi cung ứng nội địa nông sản sạch của
Foodmap..............................................................................................................13
3.1.

Giai đoạn Planing (Lập kế hoạch)........................................................13

3.2.

Giai đoạn Source (cung ứng nguyên vật liệu, hàng hóa)......................16

3.3.

Giai đoạn Make (sản xuất)....................................................................18

4.

Giai đoạn Deliver (giao hàng).....................................................................21

5.

Giai đoạn Return (trả hàng)........................................................................23


3

download by :


6. Các ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 đến hoạt động vận hành và chuỗi
cung ứng của Foodmap.......................................................................................24
6.1.

Ảnh hưởng tích cực..............................................................................24

6.2.

Ảnh hưởng tiêu cực:.............................................................................27

V. Kết luận Những vấn đề lớn nhất trong quản lý vận hành và chuỗi cung ứng
của Foodmap hiện tại và giải pháp......................................................................28
1.

Dịch bệnh gây khó khăn trong khâu bảo quản và tích trữ nơng sản:..........28

2.

Dữ liệu ngày càng lớn gây khó khăn khi phân tích để đưa ra chiến lược...29

KẾT LUẬN............................................................................................................31
VI. Tài liệu tham khảo:.........................................................................................31

4


download by :


BẢNG PHÂN CÔNG CÁC THÀNH VIÊN

Họ và tên
Nguyễn Thị Thu Hằng

Nội dung
Vẽ sơ đồ và mô tả sơ lược quy trình chuỗi cung

Mức độ hồn thành
100%

ứng nội địa của doanh nghiệp
Xác định 1 vấn đề lớn nhất trong quản lý vận
hành và chuỗi cung ứng của DN hiện tại kèm đề
ra giải pháp.
Tổng hợp bài thành file.
Giới thiệu về doanh nghiệp và sơ lược về bối

Võ Chí Bảo

100%

cảnh ngành mà doanh nghiệp đang tham gia vào.
Trình bày giai đoạn Return
Xác định 1 vấn đề lớn nhất trong quản lý vận
hành và chuỗi cung ứng của DN hiện tại kèm đề

Phan Bảo Khang

ra giải pháp.
Trình bày các giai đo n:
ạ Plan (l pậ kếế hoạch) và 100%
Source (cung ứng nguyến vật liệu, hàng hóa)
trong qu nả lý và v nậ hành chuỗỗi cung ứng c ủa
Foodmap
Phân tch 2 ả nh hưở ng tch cực của đại dịch
COVID-19 đếến ho tạ đ ộ
ng v n
ậ hành và chuỗỗi

Lê Thị Minh Hiếu

cung ứng của doanh nghiệp.
Trình bày các giai đo n:
ạ Make (s nả xuâết) và 100%
Deliver (giao hàng) trong quản lý và vận hành
chuỗỗi cung ứng của Foodmap
Phân tch 2 ả nh hưở ng tếu cực của đ ại dịch
COVID-19 đếến ho tạ đ ộ
ng v n
ậ hành và chuỗỗi
cung ứng của doanh nghiệp.

5

download by :



LỜI GIỚI THIỆU
Dịch bệnh Covid 19 diễn biến phức tạp với nhiều ảnh hưởng nghiêm trọng kèm theo,
nhiều chuỗi cung ứng bị đứt gãy, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần thay đổi cách
quản lý vận hành và chuỗi cung ứng của mình để thích nghi, hướng tới trạng thái bình thường
mới của xã hội. Trong bối cảnh đặc biệt này nhiều doanh nghiệp chao đảo thậm chí buộc phải rời
khỏi thị trường thì Foodmap- cơng ty chuyên cung các sản phẩm liên quan đến nông sản an toàn
trên nền tảng Thương mại điện tử (TMĐT) vẫn phát triển và có những thành tựu nổi bật. Vậy
vận hành quy trình và chuỗi cung ứng của họ có gì, những cải tiến ra sao để thích nghi với tình
hình hiện tại?. Đó cũng là lí do nhóm chọn đề tài “PHÂN TÍCH QUY TRÌNH CHUỖI CUNG
ỨNG NƠNG SẢN SẠCH CỦA CÔNG TY FOODMAP”
Dự án bao gồm 5 phần:
1. Giới thiệu về Foodmap và sơ lược về thị trường bán lẻ của Việt Nam
2. Sơ đồ và mô tả sơ lược quy trình chuỗi cung ứng nội địa nơng sản sạch của công ty Foodmap
3. Các hoạt động trong quản lý chuỗi cung ứng nội địa nông sản sạch của Foodmap thông qua
các giai đoạn: Plan (lập kế hoạch), Source (cung ứng nguyên vật liệu, hàng hóa), Make (sản
xuất), Deliver (giao hàng), Return (trả hàng).
4. Các ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 đến hoạt động vận hành và chuỗi cung ứng của
Foodmap
5. Những vấn đề lớn nhất trong quản lý vận hành và chuỗi cung ứng của Foodmap hiện tại và
giải pháp.

6

download by :


I.
1.


GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC

Giới thiệu về Foodmap
1.1.

Mục tiêu

Với mục tiêu trở thành sàn thương mại điện tử dẫn đầu thị trường nông sản Việt Nam,
chúng tôi sẽ tạo ra trải nghiệm mua sắm nơng sản tuyệt vời và an tồn chất lượng. Khi mua sắm
trực tuyến tại Foodmap.asia, khách hàng sẽ được hưởng những dịch vụ sau:
 Dịch vụ chăm sóc khách hàng trước-trong-sau khi mua hàng, 7 ngày trong tuần, từ 8
giờ đến 21 giờ.
 Giá cả cạnh tranh: 90% trở lên sản phẩm được chiết khấu 10% trở lên
 Miễn phí vận chuyển (đơn hàng từ 250.000đ tại TP.HCM và đơn hàng từ 500.000đ đi
các tỉnh, chính sách tùy theo sản phẩm)
1.2.

Tầm nhìn và sứ mệnh

Food Map đã hiện thực hóa giấc mơ nâng tầm giá trị nơng sản Việt trên nền tảng thương
mại điện tử. Vì vậy, FoodMap.asia luôn cam kết nâng cao chất lượng dịch vụ và chất lượng sản
phẩm.
Foodmap.asia cung cấp những thực phẩm an tồn cho người thân chúng tơi và tất cả mọi
người dân trên khắp đất nước, tạo nên một bản đồ nơng sản sạch, an tồn và chất lượng. Bên
cạnh đó đưa nền nông sản nước nhà trở thành môt trong những quốc gia là lựa chọn hàng đầu
trên bản đồ nông sản thế giới.
1.3.

Thông tin công ty


Foodmap thành lập năm thắng 12/2018 thuộc Công ty Cổ Phần Công nghệ và Thương
Mại UFO. Địa chỉ đăng ký kinh doanh: 114 Đường 9A, xã Bình Hưng, huyện Bình Chánh, TP
Hồ Chí Minh, Việt Nam. Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 0314592854 do Sở Kế hoạch
và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 24/08/2017.

7

download by :


Hình 1. Logo Foodmap
Thơng qua mơ hình B2B2C, Foodmap hoạt động như một nền tảng kết nối công nghệ cho
các nhà sản xuất, vận hành, thanh toán và người mua hàng thông qua trang web
a/ Thông tin sản phẩm lưu thông trên nền tảng được minh bạch cho ba bên.
Cho đến nay, công ty đã hợp tác với hơn 100 nông dân và nhà sản xuất để cung cấp cho hơn
5.000 người tiêu dùng và nhà bán lẻ các sản phẩm từ hơn 20 tỉnh thành.
1.4.

Cơ cấu nhân sự và vai trị các bộ phận Foodmap

 Cơ cấu nhân sự

Hình 2. Sơ đồ nhân sự công ty Foodmap (Nguồn: Thông tin nội bộ)
 Vai trò các bộ phận Foodmap


Bộ phận thu mua và logistic: đảm nhận vai trò sẽ ghi nhận thông tin khách
hàng chọn ra những nhà sản xuất tìm năng trình lên ban giám đốc, sau khi
được sự thống nhất và cho phép thì bộ phận thu mua và logistic tiến hành cử
nhân viên trực tiếp về cơ sở sản xuất để khảo sát nông sản và đánh giá theo

tiêu chuẩn GlobalGAP, sau khi khảo sát nếu đạt các tiêu chuẩn u cầu thì sẽ
tiến hành kí hợp đồng mua bán, nhà sản xuất sẽ công khai tất cả quá trình liên

8

download by :


quan đến sản phẩm cho công ty và công ty sẽ theo dõi nhằm đảm bảo chất
lượng sản phẩm được tốt nhất.


Bộ phận marketing kết hợp với bộ phận thiết kế sẽ xây dựng chiến dịch
marketing cho sản phẩm bằng cách tạo các buổi giới thiệu sản phẩm hoặc kết
hợp với bộ phận IT tạo chiến dịch trên fanpage. Bộ phận marketing sẽ đi theo
ghi nhận thông tin cũng như quay clip phục vụ quá trình tạo chiến dịch cũng
như pr sản phẩm trên kênh youtube.



Bộ phận sale sẽ chốt đơn hàng và tiến hành giao hàng, tùy vào điều kiện đơn
hàng được giao bởi nhà sản xuất hoặc Foodmap, nếu giao bởi foodmap thì bộ
phận sale sẽ liên hệ với các đơn vị vận chuyển như giao hàng tiết kiệm để giao
sản phẩm tới tận tay khách hàng.

1.5.

Sản phẩm foodmap

Mỗi sản phẩm được công bố trên Foodmap phải đáp ứng 4 tiêu chí:

 Truy xuất được nguồn gốc.
 Có các chứng chỉ chất lượng sản phẩm.
 Nhóm Foodmap tiến hành đánh giá thực tế tại các cơ sở sản xuất và kiểm tra thông tin
độc lập
 Sản phẩm phải ngon, hấp dẫn người dùng.
Foodmap đã phát triển hệ thống truy xuất nguồn gốc nội bộ của riêng mình để các nhà
cung cấp sử dụng hồn tồn miễn phí. Với cơng cụ này, Foodmap có thể quản lý và hỗ trợ các
nhà cung cấp một cách chuyên nghiệp hơn. Đánh giá trực tiếp cơ sở sản xuất giúp Foodmap hiểu
rõ hơn câu chuyện của người nông dân, nhà sản xuất và sự hình thành sản phẩm, từ đó thiết lập
và hỗ trợ truyền thông nhiều hơn cho các nhà cung cấp.
2.

Bối cảnh thị trường bán lẻ Việt Nam
Quy mô thị trường bán lẻ Việt Nam không ngừng tăng trưởng, thu hút sự quan tâm của

các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Trong năm năm trở lại đây, tốc độ thâm nhập và ảnh hưởng
của các nhà phân phối bán lẻ nước ngoài đã gây nhiều áp lực cho các nhà bán lẻ trong nước.
Điều này đặt các doanh nghiệp phân phối bán lẻ trong nước nâng cao năng lực cạnh tranh, tận
dụng tốt lợi thế của địa phương và ứng dụng các giải pháp chuyển đổi số vào hệ thống kinh
doanh của mình.

9

download by :


Hình 3. Quy mơ thị trường bán lẻ Việt Nam 2010-2020
Theo Bộ Công thương Việt Nam, tuy một số địa phương thực hiện giãn cách do dịch
Covid – 19 diễn biến phức tạp, nhưng tính chung 6 tháng đầu năm 2021, tổng mức bán lẻ hàng
hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng đạt gần 2.464 nghìn tỷ đồng, tăng 4,9% so với cùng kỳ năm

trước, nếu loại trừ yếu tố giá tăng 3,55%.
Một trong các
thị trường nổi bật
trong thời điểm hiên
nay là thương mai
điên tử. Theo báo cáo
của Cục Thương mại
điện tử và Kinh tế số
Việt Nam (Bộ Công
Thương), với 53%
dân số mua sắm trực
tuyến,

thị

trường

thương mại điện tử

Hình 4 Xếp hạng thị trường bán lẻ tại khu vực Đông Nam Á

Việt Nam tăng trưởng 18% vào năm 2020, đạt 11,8 tỷ USD. , chiếm 5,5% tổng mức bán lẻ hàng
hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng. Đứng thứ 2 trong khu vực đông nam á.

10

download by :


2.1.


Thị trường cạnh tranh

Thị trường bán lẻ Việt Nam bao gồm các kênh bán lẻ hiện đại và truyền thống, tất cả
được chia thành 8 phân khúc, bao gồm: các siêu thị / trung tâm phân phối lớn; Trung tâm mua
sắm; mua sắm phức tạp; siêu thị; siêu thị mini / cửa hàng tiện lợi / cửa hàng chuyên doanh; siêu
thị điện máy; Cửa hàng bán lẻ trực tuyến và bán hàng qua TV. Ở thành thị có những thương hiệu
nổi tiếng như Coopmart, Vinmart, GO!, Bách hóa xanh,… Ở nông thôn, sự cạnh tranh chủ yếu
đến từ các cửa hàng nhỏ truyền thống. Để tránh các thương hiệu lớn này, Foodmap hướng tới
phân khúc khách hàng cao hơn, điều này phản ánh giá sản phẩm của Foodmap luôn cao hơn mặt
bằng chung của thị trường khoảng 30%. Tuy nhiên trong giai đoạn dịch Covid – 19 hiện nay đã
thay đổi nhận thức mua sắm của người dân, nắm nắt được điều đó các sàn thương mại điện tử
đang dần chiếm ưu thế và Foodmap cũng không ngoại lệ.
Trong thị trường thương mại điện tử các “ông lớn” được biết tới như Lazada, Shopee,
Tiki với mơ hình kinh doanh B2C đa dạng các loại hàng hóa khác nhau. Foodmap ngồi xây
dựng cho mình một trang web riêng mà cịn kinh doanh trên các sàn thương mại điển tử này và
dần có cho mình một thị phần thương mại điện tử về nông sản tại Việt Nam.
Bên cạnh sự cạnh tranh, thách thức đối với các doanh nghiệp trên thị trường bán lẻ còn
đến từ nguồn lực và khả năng kinh doanh của doanh nghiệp. Thiếu vốn, con người, thiết bị và
thông tin để cạnh tranh với các ông lớn khác. Trong đó, những khó khăn, thách thức được chỉ ra
là sự thiếu hụt đội ngũ quản lý, điều hành chuyên nghiệp tại các doanh nghiệp truyền thống và
hiện đại, ảnh hưởng đến sức hấp dẫn của thị trường bán lẻ Việt Nam.
2.2.

Tối ưu hóa chuỗi cung ứng

Nhờ sự thâm nhập của điện thoại thông minh và Internet, Food Map đã giúp khách hàng
có thể đặt hàng rau, thịt và hải sản trực tiếp từ các trang trại, phá vỡ hình thức kinh doanh truyền
thống là có những người trung gian phân phối. Để mở rộng độ nhận diện thương hiệu kèm vào
đó là tăng trải nghiệp thực tế khách hàng, FoodMap khai trương các cửa hàng flagship store tại

TP.Hồ Chí Minh và Dăk Lăk. Ngồi ra cịn có các cửa hàng flagship store online trên các sàn
thương mại điện tử Shopee, Lazada.
Food Map đã đáp ứng hầu các dịch vụ từ thơng tin, hình ảnh, hệ thống giao hàng và các
kênh liên hệ với khách hàng. Đây là một lợi thế mà ít các nhà sản xuất nơng nghiệp ở Việt Nam
làm được. Sản phẩm nơng nghiệp là hàng hóa theo mùa, thu hoạch ngắn ngày và đa dụng. Vì

11

download by :


vậy, việc ứng dụng công nghệ số vào vận chuyển, phân phối nông sản trên nền tảng thương mại
điện tử sẽ giúp sản phẩm đến tay người tiêu dùng nhanh chóng hơn, đảm bảo chất lượng độ tươi,
ngon, giảm thiểu rủi ro cho người tiêu dùng và nơng dân.
Ngồi các đặc sản theo mùa, Foodmap còn phân phối các mặt hàng nông sản phục vụ nhu
cầu hàng ngày. Thứ 4 hàng tuần, một hộp rau sạch Foodmap sẽ được chuyển đến tận tay khách
hàng. Tất cả các loại rau, củ, quả đều được nhóm Foodmap, các đơn vị khác và bà con nơng dân
trồng và chăm bón theo hướng an toàn tại Đà Lạt. . Khách hàng của Foodmap là cả khách lẻ và
khách sỉ (nhà hàng, quán ăn, cửa hàng tiện lợi), với 70% đơn hàng của Foodmap là ở TP.HCM và
Hà Nội. FoodMap đang quảng bá, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại 63 tỉnh, thành phố
trên cả nước để đạt mục tiêu xuất khẩu.

12

download by :


II.

Quy trình chuỗi cung ứng nội địa nơng sản sạch của cơng ty Foodmap


1. Sơ đồ quy trình chuỗi cung ứng nội địa nơng sản sạch của cơng ty Foodmap

Hình 5 Sơ đồ chuỗi cung ứng nội địa nông sản sạch của Foodmap

2. Mơ tả sơ lược quy trình chuỗi cung ứng nội địa nông sản sạch của Foodmap:
Sau khâu kiểm định chất lượng và ký hợp đồng mua bán, các hộ nông dân tiến hành trồng và
sản xuất nông sản theo tiêu chuẩn chất lượng được yêu cầu. Sau thu hoạch thì nơng sản được vận
chuyển trực tiếp tới kho của cơng ty; tem, bao bì, nhãn mác cũng được đưa từ nhà cung cấp tới
trước đó. Tại đây sẽ tiến hành đóng gói các sản phẩm và đưa đến các cửa hàng.

13

download by :


Người tiêu dùng có thể trực tiếp đến các cửa hàng để mua các sản phẩm nông sản này. Bên
cạnh đó các sản phẩm cũng được đăng bán trên website công ty Foodmap.asia, các sàn TMĐT
shopee, lazada, tiki, sendo, các app/ ứng dụng như grab/momo,… Người tiêu dùng có thể đặt
trực tuyến trên các website, ứng dụng trên; đơn vị vận chuyển sẽ đến cửa hàng lấy hàng và giao
cho khách. Vì nơng sản có điều kiện bảo quản u cầu cao kèm với tiêu chí đưa sản phẩm tới
người tiêu dùng nhanh nhất nên vấn đề giao hàng thường sẽ chọn giao trực tiếp bằng các app
giao hàng nhanh hoặc các hình thức giao hỏa tốc, giao 2h của shopee, lazada, tiki.
Mặt khác các đơn hàng được đặt có địa chỉ gần với hộ sản xuất thì đơn hàng sẽ được trực tiếp
xử lý và giao đến cho khách hàng từ nhà sản xuất (áp dụng cho đơn hàng cố định hoặc đơn hàng
lớn, những đơn hàng đặc biệt)
3.

Các hoạt động trong quản lý chuỗi cung ứng nội địa nông sản sạch của Foodmap
3.1.


Giai đoạn Planing (Lập kế hoạch)

Với sứ mệnh đem đến cho người tiêu dùng những mặt hàng nơng sản an tồn và chất lượng
Foodmaps ln khắt khe trong quy trình kiểm nghiệm đánh giá sản phẩm của mình. Đầu tiên để
đảm bảo được độ “ Sạch” cho nông sản, họ đánh giá các nhà sản xuất qua 4 tiêu chí chính, đó là
“ Nguồn gốc truy xuất rõ ràng”, “Có giấy chứng nhận uy tín đối với các nhà sản xuất là doanh
nghiệp”, “Sự quan sát và đánh giá độc lập thông qua làm việc trực tiếp với Nhà sản xuất từ đội
ngũ nhân viên của Foodmap” và cuối cùng là “Sự đánh giá phản hồi tốt từ khách hàng, người
tiêu dùng uy tín”. Từ đó những sản phẩm đầu vào của họ đảm bảo được chất lượng. Với mơ
hình tinh gọn, thu mua trước khi sản xuất, đầu tư phương tiện vận chuyển, nông sản vừa được
thu hoạch sẽ đưa ngay tới kho hàng, bảo quản trong điều kiện tốt nhất và sử dụng các hình thức
ship hàng nhanh từ cửa hàng tới người tiêu dùng, nhờ đó rút gọn được thời gian từ nhà sản xuất
tới khách hàng, đảm bảo nông sản vẫn giữ được độ tươi ngon. Trong q trình đóng gói và vận
chuyển, sản phẩm được dán nhãn mác rõ ràng ngày sản xuất, thành phần cũng như các thông số
hàm lượng các chất. Khi đóng gói sản phẩm có bất kỳ một lỗi kỹ thuật dù nhỏ thì sản phẩm đó
phải bị loại ra khỏi kệ hàng.


Tác động đến cách thức quản lý chuỗi cung ứng của doanh nghiệp

Slogan Foodmap:
“From farm to table: two sides – one chain – one platform” (đưa đặc sản từ vườn tới
thẳng bàn ăn, bớt trung gian, để người nông dân và người tiêu dùng đều có lợi nhất).”

14

download by :



Cách thức quản lý chuỗi cung ứng của foodmap: Lean SCM
Khi được áp dụng cho chuỗi cung ứng, việc giảm sự lãng phí liên quan đến
-

Tối ưu hóa các hoạt động gia tăng giá trị

-

Loại bỏ những hoạt động không làm gia tăng giá trị

Hình 6 Mơ hình Lean SCM
Foodmap chỉ tham gia vào quá trình theo dõi, đánh giá quy trình sản xuất mà khơng tham
gia trực tiếp vào những cơng đoạn mà cơng ty khơng có thế mạnh.
Điều này giúp công ty tận dụng được tối đa thế mạnh và cốt lõi của mình là thiết kế,
hoạch định kế hoạch thu mua và quản lý. Foodmap luôn đảm bảo và cam kết các sản phẩm mà
công ty cung cấp luôn đạt các tiêu chuẩn chất lượng cao. Từ đó có thể tập trung vào chất lượng
sản phẩm được cung cấp đến tay người tiêu dùng luôn là tốt nhất.



Tìm nguồn cung:

Foodmap thực hiện đánh giá các nhà cung cấp dựa vào chất lượng tiêu chuẩn Global
GAP. Quy trình sản xuất luôn được đảm bảo chất lượng thông qua việc theo dõi, quản lý.


Vận hành:

Quy trình vận hành của Foodmap:


15

download by :


Hình 7 Quy trình dịch vụ bán nơng sản sạch trên nền tảng thương mại điện tử


Phân phối:

Foodmap phân phối các sản phẩm nơng sản trên 2 nền tảng chính, chủ lực là thông
qua các nền tảng thương mại điện tử.
Lợi ích:


Giảm chi phí sản xuất, lao động



Quản lý, kiểm soát mã hàng từ sản xuất cho đến phân phối



Tập trung phát triển được công tác hậu cần, sản xuất phụ



Giảm tối đa hiện tượng tồn kho, ứ đọng vốn.




Giảm diện tích kho bãi.

Do bản chất là tập trung vào việc loại bỏ các chi phí dư thừa để tập trung vào chất lượng sản
phẩm. Vì thế, quy trình chuỗi cung ứng của công ty khác so với những doanh nghiệp sản xuất
truyền thống để kết hợp, mở rộng thêm về lĩnh vực cung cấp dịch vụ.


Nhận xét:

Hiệu quả của việc triển khai Lean được áp dụng tại Foodmap đạt thành công cao, từ việc
giúp công ty tập trung hơn vào những thế mạnh. Từ đó tối ưu hóa chi phí, tạo ra thêm lợi nhuận
và tận dụng được nguồn tiền để có thể đầu tư phát triển mạnh thế mạnh của doanh nghiệp(Các
chiến dịch).


Đặc biệt:

16

download by :


Tăng khả năng đối ứng một cách linh hoạt. Trong đại dịch covid 19. Foodmap có thể tối ưu
chuỗi cung ứng bằng cách phân phối các sản phẩm nông nghiệp thơng qua các kênh thương mại
điện tử. Do có chuỗi cung ứng tinh gọn và chặt chẽ, cơng ty có thể tối ưu hóa các chi phí trong
thời điểm dịch bệnh, giúp cơng ty có thể duy trì và tái hoạt động phát triển mạnh mẽ sau khủng
hoảng.



Hạn chế:
Ở các giai đoạn sau của q trình phát triển quy mơ, công ty vẫn cần đầu tư mạnh vào

kho bãi để có thể quản lý được luồng hàng hóa được tốt hơn.
3.2.

Giai đoạn Source (cung ứng nguyên vật liệu, hàng hóa)

Doanh nghiệp quản lý nguồn cung (tìm nguồn, kiểm sốt, duy trì mối quan hệ) như thế nào?
3.2.1. Quản lý nguồn cung:


Tìm nguồn:
Thu mua: Foodmap có đội ngũ nhân sự chun thu mua và đi đến từng hộ nông dân ở

khắp các vùng miền trên đất nước. Từ đó, có thể tìm được những nguồn cung cấp chất lượng và
đảm bảo các tiêu chuẩn của foodmap. Foodmap kết nối 300 nhà sản xuất, hộ nông dân với gần
1.000 loại nông sản đến từ hơn 40 tỉnh thành khắp cả nước.
Để giải quyết bài tốn khó trong chuỗi cung ứng nơng nghiệp nằm ở khâu hậu thu hoạch, giảm
thiểu hàng dư hàng tồn, cơng ty chọn cách vận hành theo mơ hình đặt hàng trước (pre-order),
chiếm khoảng 30-35% sản phẩm bán ra, đồng thời cung cấp cho cả khách hàng B2B (70%) lẫn
B2C (30%).
o Quy trình tìm nguồn cung:

1. Nhận thơng tin đăng kí từ a/page/dang-ky-ban-hang
2. Đánh giá nhà cung ứng
3. Trình danh sách nhà cung cấp tiềm năng đến BGĐ
4. Kiểm tra, khảo sát chất lượng nhà cung cấp
5. Kí kết hợp đồng mua bán


17

download by :


Hình 8 Quy trình tìm nguồn cung


Kiểm sốt:

Ứng dụng cơng nghệ vào nông nghiệp, FoodMap cho phép truy xuất nguồn gốc sản phẩm
nhằm nâng cao giá trị nông sản Việt Nam.
● Quy trình sản xuất :
Đánh giá các cơ sở sản xuất để khảo sát nông sản và đánh giá theo tiêu chuẩn
GlobalGAP. Quy trình sản xuất, các quá trình liên quan đến sản phẩm của nhà sản xuất –
nông dân sẽ được Foodmap theo dõi. Nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm được tốt nhất.
● Truy xuất quản lý nguồn gốc
Nhờ ứng dụng công nghệ, Foodmap đạt hiệu quả cao trong việc kiểm sốt và truy
xuất nguồn gốc nơng sản thơng qua.
Đặc biệt, Foodmap đã có sự ký kết với Trung tâm Mã số mã vạch Quốc gia. Nhằm
kết nối hệ thống của Foodmap với hệ thống của Trung tâm Mã số mã vạch Quốc gia
nhằm đưa các sản phẩm đã được kiểm tra giám sát đạt yêu cầu lên sàn thương mại của
Foodmap và sử dụng chung mẫu tem truy xuất nguồn gốc có thương hiệu của hai bên.


Duy trì mối quan hệ:
Trong quá trình vận hành, làm việc với các đối tác cung cấp, Foodmap có các chương
trình gắn kết các hộ nơng dân, nhà sản xuất như các chiến dịch truyền thơng, các chương
trình hướng dẫn cho nông dân hiểu thêm về công nghệ.


18

download by :


3.3.

Giai đoạn Make (sản xuất)
3.3.1. Dòng chảy quy trinh dịch vụ của Foodmap

Foodmap phát triển là bên thứ 3 đưa nông sản Việt lên sàn thương mại điện tử, với sự đầu tư
công nghệ để nâng cao chất lượng cũng như giá trị của nông sản Việt. Khách hàng tiềm năng của
Foodmap là những người nông dân và người tiêu dùng có mối quan tâm về chất lượng của sản
phẩm. Sau 3 năm phát triển thì hiện nay lượng sản phẩm mà Foodmap đang cung cấp rất đa dạng
các sản phẩm liên quan đến nơng sản an tồn. Hiện FoodMap xây dựng ba thương hiệu riêng là
Đặc sản Ngon Lành (như đường, mật ong, rau củ quả...), Maloka (trà và cà phê) và HappyNut
(các loại hạt dinh dưỡng). Và để dễ dàng cho việc tìm hiểu dịng chảy dịch vụ của Foodmap, thì
nhóm quyết định chọn phân tích dịng chảy của sản phẩm rau củ quả tươi, để biết được sản phẩm
từ người nông dân đến tay khách hàng như thế nào



Khảo sát sản phẩm của người nông dân

Foodmap thực hiện tiêu chí “ăn cùng, ở cùng, làm việc cùng” để thấu hiểu, lắng nghe được
những khó khăn của người nông dân, người gắn cả đời với ngành nông nghiệp. Họ sẽ đưa các
công sự đến nơi trực tiếp tạo ra sản phẩm để khảo sát sản phẩm đảm bảo rằng những tiêu chí mà
họ đã đặt ra. Bước đầu tiên là phải xác nhận nguồn gốc sản phẩm, xem xét các bảng đánh giá
chất lượng sản phẩm an toàn.
Đối với người dân còn thực hiện cách trồng trọt kiểu cũ, chưa quan tâm đến cách sản xuất

tiến bộ , e ngại khi thực hiện đánh giá chất lượng, họ sẽ hướng dẫn và hỗ trợ miễn phí cho người
nơng dân. Foodmap còn giúp họ thấy được tầm quan trọng của việc đảm bảo nguồn gốc, chất
lượng từ ban đầu, và đưa ra các đánh giá chất lượng khi thu hoạch.
Sau khi khảo sát nếu đạt các tiêu chuẩn yêu cầu thì sẽ tiến hành kí hợp đồng mua bán, nhà
sản xuất sẽ cơng khai tất cả q trình liên quan đến sản phẩm cho công ty và công ty sẽ theo dõi
nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm được tốt nhất.


Thực hiện marketing và ứng dụng công nghệ cao

19

download by :


Với những thơng tin họ có được trong các buổi sát, họ sẽ đưa các chiến dịch marketing từ
những câu chuyện có thật. Đây là bước quan trọng đánh vào tâm lí người tiêu dùng thơng qua
những sản phẩm thực sự chất lượng bằng những câu chuyện có thật, những con người làm thật,
tâm huyết với nơng nghiệp. Họ cịn hỗ trợ nơng dân trong việc thiết kế bao bì và thương hiệu để
nâng cao chất lượng sản phẩm
Sử dụng công nghệ hiện đại trong giới thiệu sản phẩm. Hiện nay, Foodmap đã xây dựng
riêng cho mình kênh thương mại điện tử để phân phối các sản phẩm. Những sản phẩm sẽ được
bán trực tiếp ở cửa hàng, và đăng thông tin sản phẩm mới thường xuyên trên kênh thương mại
điện tử để hỗ trợ khách hàng đặt hàng online. Đây có thể xem là bước nổi bật của cơng ty trong
thị trường sản phẩm nông sản. Foodmap đang dẫn đầu thị trường Việt trong việc phát triển sản
phẩm tươi sống trên kênh thương mại điện tử. Tạo ra xu hướng mới, hỗ trợ người nông dân rất
nhiều trong mùa dịch vừa qua.




Dự trữ sản phẩm

Một bài tốn khó cho cách doanh nghiệp phân phối sản phẩm tươi sống là làm sao để giữ sản
phẩm luôn được tươi ngon, đảm bảo chất lượng khi đến tay người tiêu dùng. FoodMap đã chọn
cách vận hành theo mơ hình đặt hàng trước (pre-order), chiếm khoảng 30-35% sản phẩm bán ra
– đây là cách tối ưu nhất để giữ cho sản phẩm luôn được tươi sống.
Cách thức dự trữ chính của Foodmap là tại nơng trại, vì như thế sản phẩm sẽ có độ tươi sống
tốt hơn. Ngoài ra họ vẫn hỗ trợ thu mua sản phẩm để phân phối tại các của hàng trong nước.



Phân phối sản phẩm

Mơ hình FoodMap là “From farm to table: two sides – one chain – one platform”, mơ hình
này góp phần hỗ trợ làm nên thương hiệu Foodmap, họ sẽ đưa ra mức giá tối ưu nhất cho người
nông dân và người tiêu dùng. Công ty sẽ là bên phân phối trực tiếp mà không cần thông quá quá
nhiều các bên trung gian, làm doanh thu của người nơng dân bị hạ thấp mà chi phí mua sản phẩm
của người tiêu dùng lại nhiều.

20

download by :


Trong mùa dịch vừa qua, chúng ta có thể thấy rõ được những ưu điểm khi công ty xây dựng
theo hướng thương mại điện tử. Nó đã hỗ trợ rất nhiều cho người tiêu dùng trong việc phòng
chống dịch cũng như đem lại lợi nhuận rất lớn cho công ty. Trong lần trao đổi với báo giới mới
đây, đại diện Foodmap cho biết do nhu cầu về thực phẩm tươi tăng cao trong giai đoạn giãn cách
xã hội vì Covid-19. Trong những ngày dịch bệnh, những thùng rau xanh được giao đến tận cửa
của người tiêu dùng đang được đón nhận rất nhiệt tình, bởi nó là giải pháp an toàn và hiệu quả

vừa đảm bảo sức khỏe vừa mang đến những thực phẩm an toàn với chất lượng đảm bảo.
Đối với mơ hình đặt trước, thứ Tư hằng tuần, những thùng rau FoodMap tươi ngon sẽ được
chuyển đến cho khách hàng. Tất cả rau, củ quả đều được lấy từ những nông tại đã liên kết với
Foodmap, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người tiêu dùng. Ngoài ra, nếu có thay đổi về nhu cầu,
người tiêu dùng có thể liên hệ với bộ phận chăm sóc để điều chỉnh.



Sản phẩm đến tay người tiêu dùng

Phương thức bán trực tiếp tại cửa hàng: người tiêu dùng trực tiếp đến của hàng để mua sản
phẩm tươi sống, được nhân viên hỗ trợ hết mình và gần như đầy đủ các sản phẩm được đăng trên
kênh thương mại điện tử.
Phương thức mua hàng qua kênh thương mại điện tử: người tiêu dùng đặt hàng trên kênh
thương mại điện tử, cửa hàng sẽ đóng gói cẩn thận và giao đến cho người tiêu dùng trong thời
gian sớm nhất.
3.3.2. Đảm bảo niềm tin và sự hài lòng cho khách hàng
Mỗi sản phẩm được đưa lên Foodmap phải đáp ứng đủ 4 tiêu chí (Như đã nêu ở phần Plan).
Đây là lời hứa Foodmap đến người tiêu dùng. Khi công ty thực hiện được họ đã một phần nào
lấy được lòng tin của khách hàng.
Luôn luôn lắng nghe, hỗ trợ người nông dân người nông dân. Đối với người tiêu dùng sẽ
chấp nhận, xem xét những đánh giá của họ, dịch vụ chăm sóc khách hàng tận tình trước – trong sau khi mua hàng, xuyên suốt 7 ngày/tuần, từ 8:00 đến 21:00. Từ việc làm này họ sẽ tạo thiện
cảm cho những khách hàng của minh.

21

download by :


3.3.3. Giải pháp giảm sai sót, tổn thất về sản phẩm, chi phí trong việc cung

ứng dịch vụ
Hiện nay, Foodmap đang có thế mạnh là phát triển bằng mơ hình tinh gọn. Cơng ty đã áp
dụng mơ hình này bằng cách hạn chế dự trữ hàng hóa ở kho làm tăng chi phí, mà sản phẩm sẽ
được trồng trực tiếp ở nông trại của nông dân. Foodmap vẫn sẽ thu mua sản phẩm của người
nông dân, nhưng chỉ là lượng nhỏ, chủ yếu họ sẽ nhận đặt trước từ khách hàng rồi mới thông báo
thu hoach và phân phối sản phẩm.
Giảm thời gian vận chuyển hàng hóa bằng cách đưa hàng hóa trực tiếp đến người tiêu dùng,
mà khơng cần thơng qua kho dự trữ.
Hàng hóa sẽ được đóng theo số lượng quy định đã đặt ra, để đảm bảo chất lượng khi đến tay
người tiêu dùng.
4.

Giai đoạn Deliver (giao hàng)

Hình 9 Quy trình đặt và giao hàng
Quy trình thiết kế để mơ tả các thức hàng hóa đến tay người tiêu dùng. Khi khách hàng đặt
trước tại của hàng, hay trên kênh thương mại điện tử, nhân viên sẽ thống kê số lượng hàng theo
khu vực của người tiêu dùng. Với những đơn đặt hàng ở gần của hàng và có đủ số lượng, thì bên
của hàng sẽ đóng gói và gửi đến cho họ theo yêu cầu, nếu hàng trong kho khơng đủ thì sẽ thống
kê và gửi ngay đến trang trại gần nhất với địa chỉ người tiêu dùng để đóng gói giao ngay. Đối với
những đơn hàng ở xa, không gần của hàng, bên Foodmap sẽ thống kê số lượng và gửi cho nông
trại, để họ thu hoạch và đóng gói gửi cho người tiêu dùng.

22

download by :


Hiện nay, Foodmap đang mở rộng phát triển trên cách kênh thương mại điện tử khách như
Shopee, Lazada, Tiki - giúp nông sản Việt càng trở nên gần gũi người tiêu dùng. Ngồi ra họ cịn

thực hiện mơ hình bán hàng trực tiếp để tăng sự gần gũi với khách hàng. Theo tìm hiểu thì hệ
thống kho dự trữ của Foodmap chưa được chú trọng nhiều: một phần vì họ chủ yếu phát triển mơ
hình đặt trước để giữ sản phẩm tươi ngon, phần còn lại là họ chủ yếu dự trữ trong những kho nhỏ
ở cửa hàng chứ không phải xây dự kho tổng.
Hiện nay, công ty vẫn đang áp dụng mơ đặt hàng trước. Đây là mơ hình phổ biến và hay đối
với những sản phẩm tươi sống. Khi khách hàng cần công ty sẽ thống kê và thông báo đến nông
trại gần nhất, liên hệ với bên vận chuyển hàng hóa để giao sản phẩm đến khách hàng.
 Lợi ích: giảm chi phí tồn kho, sản phẩm đến tay khách hàng phần lớn đều giữ được độ
tươi sống, giảm được chi phí vận chuyển do phần lớn là sẽ chọn những nông trại ở gần
khu vực của người tiêu dùng
Mơ hình bán hàng trực tiếp là họ sẽ thu mua số lượng phù hợp hàng hóa, phân phối đến các
cửa hàng, để đáp ứng nhu cầu mua hàng trực tiếp từ khách hàng.
 Lợi ích: Việc này tạo sự gần gũi cho người tiêu dùng và công ty, hỗ trợ nhân viên tìm
hiểu về đánh giá của người tiêu dùng đối với sản phẩm, giảm bớt chi phí vận chuyển.

5.

Giai đoạn Return (trả hàng).

Phân tích quy trình và chính sách đổi trả doanh nghiêp

23

download by :


Hình 10 Quy trình trả hàng
Food Map đặt khách hàng làm trọng tâm nên luôn đảm bảo rằng khách hàng luôn nhận
đươc sản phẩm chất lượng như cam kết từ Food Map. Với quy trình đổi trả Food Map ln xử lý
nhanh chóng, kịp thời để hỗ trợ khách hàng một cách tối ưu. Có một số điểm lưu ý trong quy

trình đổi trả hàng tại Food Map như sau:
 Sau khi khách hàng xác nhận đơn hàng, Food Map sẽ khơng có trách nhiệm chịu bất
cứ khiếu nại gì về việc giao thiếu hàng hoặc nhầm đơn hàng.
 Trong q trình sử dụng, khách hàng có thể u cầu đổi trả theo dấu hiệu hư hỏng, hết
hạn sử dụng của hàng hóa:


Hàng tiêu dùng, đóng gói khách hàng có thể yêu cầu trả hàng từ 10 – 14 ngày
từ ngày nhận hàng.



Hàng nông sản phải được đổi trả trong vịng 7 ngày kể từ ngày nhận hàng.

 Chính sách hồn tiền:


Sản phẩm đã hết hoặc khơng thể giao cho khách hàng.



Sản phẩm bị hư hỏng trong quá trình sử dụng và không thể thay thế

24

download by :





Khơng giao được cho khách một hoặc nhiều món trong đơn hàng (số tiền hoàn
lại tương đương 1 phần giá trị món hàng)

6.

Các ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 đến hoạt động vận hành và chuỗi cung ứng
của Foodmap
6.1.

Ảnh hưởng tích cực
6.1.1. Sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử, hành vi tiêu dùng của
khách hàng có sự chuyển đổi

“Đại dịch Covid-19 đã gây ra những tác động nặng nề đối với người nông dân – lực
lượng chiếm đến 65% dân số cả nước. Sự đứt quãng của chuỗi cung ứng khiến người nơng
dân khó khăn, đặc biệt là vấn đề buôn bán, trao đổi sản phẩm. Việc hạn chế đi lại khiến người
nông dân không thể tiếp cận các khu chợ để bán sản phẩm. Điều này, thúc đẩy người nông
dân cần phải chuyển hướng đến kỹ thuật số của ngành nông nghiệp và Foodmap đã tận dụng
được lợi thế của mình để phát triển thị trường mạnh mẽ trong đợt khủng hoảng.”
Đại dịch Covid-19 đã làm thay đổi thói quen về tiêu dùng và mua sắm. Người tiêu dùng
có xu hướng mua sắm thơng qua online thay cho các hình thức mua sắm truyền thống. Đặc
biệt, sự thay đổi hành vi tiêu dùng giúp thương mại điện tử trở thành kênh kết nối tiêu thụ,
xuất khẩu các mặt hàng nông sản vốn trước đây phần lớn bán qua kênh trực tiếp.
“Thực tế, việc chuyển đổi số, đưa các mặt hàng nông nghiệp Việt Nam lên sàn thương
mại điện tử đã được chuẩn bị từ nhiều năm trước. Tuy nhiên, ảnh hưởng của Covid-19 đã
thúc đẩy việc chuyển đổi này diễn ra nhanh, mạnh mẽ hơn.”
Ngay sau khi hợp tác thành công với Tiki và Lazada để đưa hàng nông sản giao dịch trên
các cửa hàng trực tuyến của hai “ông lớn” trong ngành thương mại điện tử tại thị trường Việt
Nam, Foodmap đã kết nối hợp tác với Amazon để đưa hàng nông sản Việt ra thị trường tồn
cầu. Trước mắt, FoodMap hướng đến 6 nhóm sản phẩm chính là trái cây, nhu yếu phẩm, đặc

sản địa phương, hạt dinh dưỡng, trà - cà phê - ca cao, đồ dùng thân thiện với môi trường,
những sản phẩm mà theo Tùng đánh giá là rất có tiềm năng để tham gia thị trường rộng lớn
nhưng cũng rất khắt khe này.

25

download by :


×