HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------------------------------------
TIỂU LUẬN TRỰC TUYẾN
HỌC PHẦN: TỔ CHỨC SẢN XUẤT TRONG DOANH
NGHIỆP
Mã đề: 04
Giảng viên hướng dẫn:
Trần Thị Tuấn Anh
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Văn Ninh – STT 32
MSV:
B18DCQT103
Lớp:
D18QTDN2
Mã môn học:
BSA1440 - Nhóm 02
Ca, ngày thi:
10h00 – 27/12/2021
SĐT:
0386684141
Email:
Hà nội, tháng 12 năm 2021
download by :
Tiểu luận trực tuyến
GVHD: Trần Thị Tuấn Anh
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... 2
ĐỀ THI TIỂU LUẬN ................................................................................................... 3
Câu 1. ............................................................................................................................. 4
1.1. Trình bày cách phân cơng lao động theo cơng nghệ ? Phân tích thực trạng
phân cơng lao động tại các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay? .................................. 4
1.1.1 Cách phân công lao động theo công nghệ .................................................... 4
1.1.2 Thực trạng phân công lao động tại các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay... 5
1.2. Phân loại định mức lao động? Cho ví dụ cụ thể?............................................. 5
1.2.1. Theo phng pháp định mức ....................................................................... 5
1.2.2. Theo đi tng định mức ............................................................................. 6
1.2.3. Theo hnh thức t chức lao động .................................................................. 6
1.2.4. Theo hnh thức phn ánh chi phí lao động ................................................... 7
Câu 2. ............................................................................................................................. 9
2.1. Thực trạng sử dụng lao động theo chất lng lao động và cờng độ lao động
tại các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay .................................................................... 9
2.1.1. Tnh hnh sử dụng lao động theo chất lng lao động tại các doanh nghiệp
Việt Nam hiện nay ................................................................................................... 9
2.1.2. Tnh hnh sử dụng lao động theo cờng độ lao động ................................. 11
2.2. Những biện pháp tăng năng suất lao động trong doanh nghiệp và phân tích sự
cần thiết phi tm biện pháp tăng năng suất lao động ............................................... 11
2.2.1. Biện pháp tăng năng suất lao động trong doanh nghiệp ............................ 11
2.2.2. Sự cần thiết phi tm biện pháp tăng năng suất lao động ........................... 14
Câu 3. ........................................................................................................................... 15
3.1.
Phân tích năng suất lao động theo giờ ........................................................... 15
3.2.
Phân tích năng suất lao động ngày ................................................................. 15
3.3.
Năng suất lao động năm ................................................................................. 15
3.4.
Phân tích mức độ nh hng ca nhân t v lao động đến giá trị sn xuất ... 15
3.5.
Ví dụ cụ thể .................................................................................................... 16
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 18
SVTH: Nguyễn Văn Ninh
download by :
1
Tiểu luận trực tuyến
GVHD: Trần Thị Tuấn Anh
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cm n đến Học viện Công nghệ Bu chính Viễn thơng đã tạo
điu kiện cho chúng em có thể hồn thành k thi kết thúc học phần trong thời gian dịch
Covid-19 đang diễn ra hết sức phức tạp. Đây là sự u ái rất lớn để em có thể hồn thành
thật tt bài thi ca mnh.
Em cũng gửi lời cm n chân thành đến ging viên: cô Trần Thị Tuấn Anh, ngời
đã giúp đỡ và hớng dẫn em trong sut quá trnh học tập học phần T chức sn xuất
trong doanh nghiệp trong học k vừa rồi, tạo cho em những tin đ, những kiến thức để
tiếp cận vấn đ, phân tích gii quyết vấn đ để em có thể có kiến thức sâu hn đi với
mơn học, nhờ đó mà em hồn thành bài luận ca mnh đc tt hn.
Những kiến thức mà em đc học hỏi là hành trang ban đầu cho quá trnh làm
việc ca em sau này. Em xin gửi tới cô lời chúc sức khỏe và thành công hn nữa trên
con đờng sự nghiệp ca mnh.
Em xin chân thành cm n!
SVTH: Nguyễn Văn Ninh
download by :
2
Tiểu luận trực tuyến
GVHD: Trần Thị Tuấn Anh
ĐỀ THI TIỂU LUẬN
Đề số: 04
Câu 1 (4 điểm):
1.1.
Trình bày cách phân cơng lao động theo cơng nghệ ? Phân tích thực trạng
phân công lao động tại các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay?
1.2.
Phân loại định mức lao động? Cho ví dụ cụ thể?
Câu 2 (4 điểm):
2.1.
Trnh bày thực trạng sử dụng lao động theo chất lng lao động và cờng
độ lao động tại các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay?
2.2.
Nêu những biện pháp tăng năng suất lao động trong doanh nghiệp và phân
tích sự cần thiết phi tm biện pháp tăng năng suất lao động ?
Câu 3 (2 điểm):
Cho ví dụ v phân tích năng suất lao động giờ, ngày, tháng, năm và mức độ nh
hng ca nhân t lao động đến giá trị sn xuất?
SVTH: Nguyễn Văn Ninh
download by :
3
Tiểu luận trực tuyến
GVHD: Trần Thị Tuấn Anh
Câu 1.
1.1. Trình bày cách phân công lao động theo công nghệ ? Phân tích thực trạng
phân cơng lao động tại các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay?
1.1.1 Cách phân công lao động theo công nghệ
Phân công lao động theo công nghệ là hnh thức phân cơng lao động trong đó
tách riêng các loại cơng việc khác nhau tu theo tính chất ca qui trnh cơng nghệ thực
hiện chúng, ví dụ cơng nhân sn xuất chính trong sn xuất c khí chia theo công việc
tiện, nguội, phay. . .
Phân công lao động theo nguyên tc cng qui trnh công nghệ là hnh thức quan
trọng nhất ca phân công lao động trong doanh nghiệp. H nh thức phân công này phụ
thuộc vào k thuật và cơng nghệ sn xuất, tu theo tính chất và đc điểm ca công cụ
lao động và quá trnh công nghệ mà đ ra những yêu cầu đi với công nhân v sự hiểu
biết k thuật và thời gian lao động. Nh vậy, tu vào tính chất, đc điểm cơng nghệ mà
các hoạt động lao động đc tách thành những ngh nghiệp riêng biệt, hnh thành c
cấu ngh nghiệp ca doanh nghiệp, do đó mà hnh thức phân cơng này cn có tên là
phân cơng lao động theo ngh.
Trong q trnh phân công lao động theo công nghệ, quá trnh sn xuất đc chia
ra thành các giai đoạn (các quá trnh bộ phận), các bớc công việc. Tu theo mức độ
chun mơn hố lao động mà phân cơng lao động theo công nghệ lại đc chia ra thành
những hnh thức khác nhau:
Phân cơng lao động theo đi tng: đó là hnh thức phân cơng một cơng nhân
hay một nhóm cơng nhân thực hiện một t hp các công việc tng đi trọn vn, chuyên
chế tạo một sn phm hoc một chi tiết nhất định ca sn phm. Đây là hnh thức phân
công đn gin, dễ t chức, nhng cho năng suất lao động không cao, thờng đc áp
dụng trong sn xuất đn chiếc, loạt nhỏ hoc th công.
Phân công lao động theo bớc công việc: là hnh thức phân công trong đó mi
cơng nhân ch thực hiện một hay vài bớc công việc trong chế tạo ra sn phm hoc chi
tiết H nh thức này nhm chun mơn hố cơng nhân, đc áp dụng ph biến trong sn
xuất hàng loạt. Đó là sự phát triển sâu hn ca phân cơng lao động theo đi tng. H nh
thức phân công lao động này có tác dụng to lớn trong việc nâng cao hiệu qu ca sn
xuất do những u điểm sau:
Sự chun mơn hố lao động đã tạo điu kiện cho ngời lao động nhanh chóng
có đc k năng, k xo, do đó mà tăng nhanh đc năng suất lao động, đồng thời gim
đc chi phí đào tạo.
Tạo điu kiện c khí hố và tự động hố sn xuất, sử dụng các thiết bị chuyên
dng. Cho php tiết kiệm ti đa lao động sng do việc áp dụng rộng rãi các trang bị t
chức và trang bị công nghệ chuyên dng.
SVTH: Nguyễn Văn Ninh
download by :
4
Tiểu luận trực tuyến
GVHD: Trần Thị Tuấn Anh
Chun mơn hố lao động cho php nâng cao trnh độ t chức lao động và sử
dụng thời gian lao động một cách hp l.
Tuy nhiên, hnh thức này ch có hiệu qu trong trờng hp nhiệm vụ sn xuất đ
lớn đi với từng bớc cơng việc, tức là ch áp dụng có hiệu qu trong loại hnh sn xuất
hàng loạt lớn và hàng khi. Đồng thời, hnh thức này có nhc điểm là dễ phát sinh tính
đn điệu ca cơng việc do phân chia quá nhỏ quá trnh sn xuất. Do đó, phân công lao
động theo công nghệ cần đm bo giới hại ca sự phân chia quá trnh sn xuất (đc
gọi là giới hạn ca phân công lao động).
1.1.2 Thực trạng phân công lao động tại các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay.
Hiện nay, tại các doanh nghiệp Việt Nam việc phân công lao động đang diễn
ra với một s hnh thức ph biến sau:
+ Phân công lao động theo cơng nghệ: là phân cơng loại cơng việc theo tính chất
quy trnh cơng nghệ, ví dụ: ngành dệt, may c khí. Hnh thức này cho php xác
định nhu cầu cơng nhân theo ngh tạo điu kiện nâng cao trnh độ chuyên môn
ca công nhân.
+ Phân công lao động theo trnh độ: là phân công lao động theo mức độ phức tạp
ca công việc, hnh thức này phân công thành công việc gin đn và phức tạp
(chia theo bậc). Hnh thức này tạo điu kiện kèm cp giữa các loại công nhân
trong quá trnh sn xuất nâng cao chất lng sn phm, trnh độ lành ngh ca
công nhân.
+ Phân công lao động theo chức năng: là phân chia công việc cho mi công nhân
viên ca doanh nghiệp trong mi quan hệ với chức năng mà họ đm nhận.
Ví dụ: Cơng nhân chính, cơng nhân phụ, cơng nhân viên qun l kinh tế, k thuật,
hành chánh…
1.2. Phân loại định mức lao động? Cho ví dụ cụ thể?
1.2.1. Theo phng pháp định mc
Bao gồm các loại mức phân tích kho sát; mức phân tích tính tốn (tính tốn theo
các tiêu chun đã xây dựng sn), mức thng kê, mức kinh nghiệm, mức bnh nghị, mức
so sánh.
+ Ví dụ: Phng pháp thống kê tổng hợp
Có s liệu quan sát trực tiếp bớc cơng việc khoan l bng búa khoan hi p trong
đá có độ kiên c f=5 nh bng th: t= 45:15= 3 ngời x phút/mét.
Mẫu quan sát
Số mét khoan được (m)
Hao phí thời gian (người
x phút)
1
1,5
4,5
SVTH: Nguyễn Văn Ninh
download by :
5
Tiểu luận trực tuyến
GVHD: Trần Thị Tuấn Anh
2
1,5
4,0
3
1,5
4,2
4
1,5
4,3
5
1,5
4,6
6
1,5
4,7
7
1,5
4,5
8
1,5
4,8
9
1,5
4,4
10
1,5
4,5
Cộng
15
45
Ta có nhận xét: phng pháp thng kê tng hp, nhân t ch quan đã đc
loại trừ, nhng do thng kê có tính tng hp nên mức lao động vẫn có thển chứa những
thành phần và mức độ hao phí khơng hp l. Tính thuyết phục ca mức cũng km v
khơng đ ra đc điu kiện và biện pháp thực hiện mức. Phng pháp thng kê tng
hp ch nên áp dụng đểđịnh mức cho những quá trnh có cấu trúc đn gin nh bớc
công việc, thao tác... hoc biết chc cấu trúc ca nó tng đi hp l
Theo đối tợng định mc
Mức chi tiết, mức m rộng và mức cho đn vị sn phm
Mức chi tiết là mức đc xây dựng cho một nguyên công hoc bớc công việc
Mức m rộng là mức đc xây dựng cho một quá trnh tng hp bao gồm t hp
nhiu nguyên công hoc nhiu bớc công việc.
+ Mức lao động cho đn vị sn phm (cn gọi là mức lao động tng hp cho đn
vị sn phm) là tng hp hao phí lao động cho một đn vị sn phm, bao gồm
hao phí lao động cơng nghệ, lao động phụ và phục vụ, lao động qun l.
1.2.3. Theo hnh thc tổ chc lao động
1.2.2.
+
+
+
Có mức lao động cá nhân và mức lao động tập thể:
+ Mức lao động cá nhân là mức đc xây dựng cho nguyên công, bớc công việc...
và giao cho từng cá nhân thực hiện trong điu kiện t chức – k thuật xác định.
+ Mức lao động tập thể là mức xây dựng cho các công việc, khi lng công việc
và giao cho một tập thể lao động (t, đội, nhóm từ 2 ngời tr lên) thực hiện
trong điu kiện t chức – k thuật xác định.
SVTH: Nguyễn Văn Ninh
download by :
6
Tiểu luận trực tuyến
GVHD: Trần Thị Tuấn Anh
1.2.4. Theo hnh thc phn ánh chi phí lao động
Mức thời gian, mức sn lng, mức phục vụ, mức thời gian phục vụ, mức biên chế
và mức nhiệm vụ.
Mức thời gian là chi phí thời gian đc xác định để hồn thành một đn vị sn phm
hoc một khi lng công việc (một nguyên công, một chi tiết...) với tiêu chun chất
lng nhất định do một ngời lao động hay một nhóm ngời lao động có trnh độ ngh
nghiệp xác định thực hiện trong các điu kiện t chức k thuật nhất định. Một trong
những biến thể ca mức thời gian là mức thời gian phục vụ
Mức thời gian phục vụ là s lng thời gian đ c xác định cho một ngời lao động
hoc nhóm ngời lao động có trnh độ ngh nghiệp nhất định phục vụ một đn vị thiết
bị, đn vị diện tích sn xuất hoc những đn vị sn xuất khác trong những điu kiện t
chức k thuật xác định.
Nếu trong quá trnh làm việc ch thực hiện một loại công việc với thành phần ngời
lao động không đi th xác định mức sn lng.
Mức sn lng là s lng sn phm (chiếc, mt, tấn...) hoc khi lng công việc
đc quy định cho một ngời lao động hoc một nhóm ngời lao động có trnh độ ngh
nghiệp thích hp phi hoàn thành trong một đn vị thời gian (giây, phút, giờ) đúng tiêu
chun chất lng trong những điu kiện t chức – k thuật nhất định. Mức sn lng là
trị s nghịch đo ca mức thời gian và xác định theo công thức sau:
+ Msl: Mức sn lng
+ Mtg: Mức thời gian
+ T: Là khong thời gian xác định mức sn lng (1 giờ, 1 ca, 1 ngày đêm)
Mức phục vụ Là s lng các đn vị thiết bị, diện tích sn suất, ni làm việc, s
lng cơng nhân ... đc quy định cho một ngời lao động hoc một nhóm ngời lao
động có trnh độ ngh nghiệp tng ứng phi phục vụ trong các điu kiện t chức k
thuật xác định.
Mức phục vụ áp dụng cho công nhân chính phục vụ nhiu máy cũng nh cơng nhân
phụ, phục vụ sn xuất kinh doanh. Ví dụ: Mức phục vụ công nhân dệt là s lng máy
dệt do một công nhân phục vụ...Mức phục vụ là đại lng nghịch đo ca mức thời gian
phục vụ
Trong những trờng hp, khi một nhóm ngời lao động phục vụ đi tng sn xuất
phi thực hiện các nguyên công, bớc công việc, công việc rất đa dạng, không n định
v thời gian và chu k thực hiện th sử dụng mức biên chế.
Mức biên chế là s lng ngời lao động có ngh nghiệp và tay ngh chuyên môn –
k thuật xác định đc quy định để thực hiện các công việc cụ thể, khơng n định v
tính chất và độ lp lại ca nguyên công hoc để phục vụ các đi tng nhất định (t hp
SVTH: Nguyễn Văn Ninh
download by :
7
Tiểu luận trực tuyến
GVHD: Trần Thị Tuấn Anh
máy, kho, bộ phận kiểm tra hàng hóa...), ví dụ biên chế th kho trong loại hnh sn xuất
loạt nhỏ. Nói cách khác, mức biên chế này đc áp dụng trong điu kiện công việc đi
hỏi hoạt động phi hp ca nhiu ngời mà kết qu không tách riêng đc cho từng
ngời, không thể xác định đc mức thời gian, mức sn lng, mức phục vụ. Những
cơng việc nh hành chính, nghiên cứu thị trờng, nghiên cứu khoa học, qun l nhà
nớc...là những công việc đi hỏi phi xác định mức biên chế. Đi với ngời lao động
hng lng thời gian thực hiện những ngun cơng lp lại thờng xun hoc có chu
k th cần phi xác định nhiệm vụ định mức.
Nhiệm vụ định mức là khi lng công việc xác định cho một ngời lao động hoc
một nhóm ngời lao động phi thực hiện trong một chu k thời gian nhất định (tháng,
ca), ví dụ khi lng các cơng việc đc giao cho một phng “T chc nhân sự” trong
một doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Văn Ninh
download by :
8
Tiểu luận trực tuyến
GVHD: Trần Thị Tuấn Anh
Câu 2.
2.1. Thực trạng sử dụng lao động theo chất lượng lao động và cường độ lao động
tại các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay
2.1.1. Tnh hnh s dụng lao động theo chất lợng lao động tại các doanh nghiệp
Việt Nam hiện nay
Tại các doanh nghiệp hiện nay việc sử dụng lao động theo chất lng diễn ra nh
sau:
Các doanh nghiệp đã sử dụng lao động đúng ngành, đúng ngh, đúng bậc th
chuyên môn, s trờng và k năng ca lao động.
Các công việc có sự khác nhau v chun mơn đc các doanh nghiệp phân chia
nguồn lao động hp l. Những công việc nào đi hỏi mức độ hiểu biết, k năng chun
mơn cao đc doanh nghiệp sử dụng lao động có tay ngh, k năng cao. Doanh nghiệp
có sự phân chia lao động theo cấp bậc:
+ Theo trnh độ học vấn: S cấp, trung cấp, đại học, trên đại học
+ Theo tay ngh: Bậc cao, bậc trung, bậc thấp hoc trnh độ chun mơn đc biệt.
Ngồi ra, qua thời gian làm việc tại các doanh nghiệp, ngời lao động có thời gian
chứng minh đc năng lực ca bn thân trong từng cơng việc cụ thể. Chính v thế doanh
nghiệp có thể nhn vào đó để phân chia lại lao động theo đúng kh năng ca họ thông
qua 3 hnh thức mà các doanh nghiệp hiện nay thờng xuyên sử dụng:
+ Phân cơng theo ngh (theo tính chất cơng nghệ).
+ Phân cơng theo tính chất phức tạp cơng việc.
+ Phân cơng theo cơng việc chính và cơng việc phụ.
Tuy nhiên, mức độ lao động có chất lng cao, tay ngh tt đang rất thiếu không
đáp ứng đ nhu cầu ca các doanh nghiệp,
− Cụ thể:
Trong năm 2020, lao động Việt Nam tiếp tục tăng trng. Trong đó là sự chuyển
dịch từ sử dụng nhóm lao động đn gin sang nhóm có trnh độ cao. Đây là sự chuyển
dịch tích cực và tất yếu theo xu thế phát triển kinh tế.
Theo thng kê ca FALMI, trong s 110.172 lt ngời có nhu cầu tm việc trong
năm 2020 có đến 94,78% lao động qua đào tạo. Trong đó, đại học tr lên chiếm 66,57%,
cao đng chiếm 15,82% và trung cấp ch chiếm 6,72%. Các t lệ này tập trung ch yếu
các ngành: tài chính - ngân hàng, kế kiểm tốn, CNTT, QTKD, qun l điu hành và
marketing – quan hệ công chúng. Nhu cầu tm việc lao động cha qua đào tạo chiếm
t lệ rất khiêm tn. Cụ thể t lệ là 5,22%, s cấp ngh - công nhân k thuật với 5,67%.
SVTH: Nguyễn Văn Ninh
download by :
9
Tiểu luận trực tuyến
GVHD: Trần Thị Tuấn Anh
ch. Theo các nhà tuyển dụng, nhu cầu nhân lực tiếp tục theo xu hớng cần nhiu nhân
lực chất lng cao, tuy nhiên, việc tuyển dụng lực lng này rất khó bi nguồn cung
lao động cha đáp ứng đc nhu cầu ca các nhà tuyển dụng. Nhiu ngành ngh, lnh
vực luôn trong tnh trạng thiếu hụt trầm trọng nhân lực chất lng cao nh: kinh doanh
tài chính, ngân hàng, kiểm tốn, cơng nghệ thơng tin, điện tử, viễn thơng, c khí chế
tạo...
Tại thị trờng lao động TP Hồ Chí Minh, nghịch l là đang rất thừa lao động không
ph hp những ngành ngh nm trong định hớng phát triển, nhng lại rất thiếu nhân
lực chất lng cao những ngành cần thiết cho sự phát triển. Có hn 70% s sinh viên
tt nghiệp ra trờng cha đc trang bị tt v chuyên môn cũng nh k năng mm, trnh
độ ngoại ngữ để tiếp cận cơng việc. Ngồi ra, bng cấp cao khơng quyết định vấn đ xin
việc khó hay dễ mà nguồn nhân lực đó có đáp ứng đc yêu cầu ca nhà tuyển dụng
hay khơng. Thậm chí, nhiu cơng ty cho biết họ đang gp khó khăn trong tuyển dụng
nhân lực chất lng cao. Hàng năm, công ty phi bỏ ra hàng trăm nghn USD để đa
ngời lao động đi đào tạo lại, v nguồn nhân lực tuyển vào không đáp ứng đc yêu cầu
công việc.
Doanh nghiệp tại Việt Nam hiện đang rất lo ngại v tnh hnh thiếu hụt lực lng lao
động có tay ngh và k năng; gần 50% ch sử dụng lao động trong cuộc kho sát cho
biết, ngời lao động tt nghiệp ph thơng khơng có đc k năng họ cần; cử nhân tt
nghiệp đại học dẫu đc trang bị những k năng có ích nhng cũng cha đáp ứng đc
nhu cầu ca DN.
Bên cạnh chất lng thấp, c cấu nhân lực lao động ca Việt Nam cũng cn nhiu
bất cập lớn. C cấu trnh độ ca nhân lực lao động Việt Nam là: 1 đại học tr lên/ 0,32
cao đng/ 0,61 trung cấp/ 0,37 s cấp. Trong khi đó, theo quy luật ca thị trờng lao
động, những ngời lao động trực tiếp (trnh độ s cấp, trung cấp, cao đng) phi nhiu
hn rất nhiu lần so với lao động gián tiếp (trnh độ đại học). Đó cũng là một trong
những nguyên nhân dẫn đến tnh trạng thất nghiệp Việt Nam. Tính đến hết tháng
3/3021, c nớc có 417,3 nghn ngời có chun mơn k thuật bị thất nghiệp (chiếm
39,7%), nhng ngời có trnh độ đại học tr lên có t lệ thất nghiệp cao nhất (155,5
nghn ngời).
T lệ lao động qua đào tạo thấp và c cấu bất hp l là một trong những l do dẫn
đến năng suất lao động thấp. Theo đánh giá ca ILO công b trong năm 2019, năng suất
ca lao động Việt Nam thuộc nhóm thấp châu - Thái Bnh Dng và ASEAN:
Ch bng 1/15 so với Xin-ga-po; bng 1/5 Ma-lai-xi-a và 2/5 Thái-lan, cha kể so sánh
với năng suất lao động ca Nhật Bn, Hàn Quc, -xtrây-li-a, n Độ, Niu Di-lân,... là
những đi tác đã có các hiệp định quan trọng với ASEAN.
Chính v l đó, ta thấy đc tnh hnh sử dụng lao động theo chất lng lao động ca
các doanh nghiệp tại Việt Nam cha đạt hiệu qu cao.
SVTH: Nguyễn Văn Ninh
download by :
10
Tiểu luận trực tuyến
GVHD: Trần Thị Tuấn Anh
2.1.2. Tnh hnh s dụng lao động theo cng độ lao động cng độ lao động tại
các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay
Tại các doanh nghiệp hiện nay việc sử dụng cờng độ lao động diễn ra đa phần
theo chiu hớng áp lực.
Các doanh nghiệp đang có chiu hớng sử dụng quá mức sức lao động ca ngời
lao động v c sức, óc, sức c bp, sức thần kinh.Việc sử dụng sức lao động quá mức
có thể tăng năng suất lao động, hiệu qu sn xuất.
Tuy nhiên nếu cờng độ lao động lớn làm cho ngời lao động xung sức, nhanh
mệt mỏi, c thể suy nhc, tinh thần làm việc không cao làm cho năng suất công việc
gim đi V vậy, trong doanh nghiệp phi tạo điu kiện đm bo duy tr cờng độ lao
động trung bnh. Đi với ngời có cờng độ lao động thấp, doanh nghiệp phi sử dụng
mọi biện pháp, trớc hết là biện pháp hành chính: cỡng bức buộc phi làm việc ph
hp với cờng độ trung bnh theo quy định, doanh nghiệp phi có chế độ động viên, bồi
dỡng thích đáng. Ch tiêu quan trọng nhất để đánh giá cờng độ lao động là hoàn thành
định mức kinh tế - k thuật tiên tiến, hiện thực, hoc hoàn thành nhiệm vụ đ c giao.
2.2. Những biện pháp tăng năng suất lao động trong doanh nghiệp và phân tích
sự cần thiết phải tìm biện pháp tăng năng suất lao động
2.2.1. Biện pháp tăng năng suất lao động trong doanh nghiệp
- Biện pháp tiết kiệm thi gian tiêu hao để tạo ra một đn vị sn phm
Để gim đc thời gian tiêu hao cho sn phm, chúng ta có thể áp dụng các biện
pháp cụ thể sau:
+ Đầu t trang bị k thuật vi máy móc, thiết bị mi, quy trnh cơng nghệ mi
𝑰𝒌𝒕 = 𝑵𝒎 × 𝑯𝒕𝒈 × 𝑯𝒄𝒏
Ikt: T lệ tăng năng suất nhờ trang bị k thuật mới ca doanh nghiệp
Nm : T lệ % tăng năng suất ca k thuật mới
Htg: Hệ s thời gian áp dụng k thuật mới
Hcn : T trọng cong nhân sử dụng k thuật mới trên tng s công nhân sn xuất
Ví dụ: Doanh nghiệp mua máy một máy sn xuất mới ngày 1/1/2021, máy mới có
cơng suất cao hn máy cũ là 20%, t trọng công nhân sử dụng máy mới là 25%. V ậy
năng suất lao động ca doanh nghiệp năm 2021 tăng lên là bao nhiêu?
𝑰𝒌𝒕 = 1 × 20% × 25% = 5%
+ Gim phế phm
𝐼𝑝 =
100 − 𝑃𝑠
× 100 − 100
100 − 𝑃𝑡
SVTH: Nguyễn Văn Ninh
download by :
11
Tiểu luận trực tuyến
GVHD: Trần Thị Tuấn Anh
𝑃𝑠 : T lệ phế phm sau khi áp dụng biện pháp
𝑃𝑡 : T lệ phế phm trớc khi áp dụng biện pháp
Ví dụ: Do áp dụng biện pháp nâng cao chất lng sn phm, t lệ phế phm trớc
đây là 15%, sau khi áp dụng biện pháp gim cn 7%. Vậy NSLĐ ca doanh nghiệp s
tăng do áp dụng biện pháp nâng cao chất lng?
𝐼𝑝 =
100 − 7
× 100 − 100 = 9,4%
100 − 15
+ Hợp l hoá sn xuất
𝑰𝒉𝒍 = 𝑁ℎ𝑙 × 𝐻𝑡𝑔 × 𝐻𝑐𝑛
Ihl : T lệ NSLĐ do hp l hố động tác, thao tác ca tồn doanh nghiệp
Nhl : T lệ tăng NSLĐ do hp l hoá thao tác
Htg: T lệ thời gian áp dụng biện pháp hp l hố
Hcn : T lệ cơng nhân áp dụng biện pháp hp l hố trên tng s cơng nhân.
Ví dụ: Ngày 1-1-2021 doanh ghiệp áp dụng biện pháp hp l hóa sn xuất và năng
suất tăng do hp l hóa 20%, t trọng công nhân áp dụng biện pháp hp l hóa 20%.
Vậy NSLĐ ca doanh nghiệp tăng do hp l hóa?
𝑰𝒉𝒍 = 0,2 × 0,2 × 1 = 4%
+ Áp dụng các biện pháp nói trên để gim bt thi gian tiêu hao cho 1 đn vị sn
phm có thể gộp lại tính chung nh sau:
𝐈𝟏 =
St Tt − Ss Ts
𝑥100
Ss Tt
Ss : Sn lng sau khi áp dụng biện pháp
St : Sn lng trớc khi áp dụng biện pháp
Tt : Thời gian tiêu hao để sn xuất 1 đn vị sn phm trớc khi áp dụng biện pháp
Ts : Thời gian tiêu hao để sn xuất 1 đn vị sn phm sau khi áp dụng biện pháp
Ví dụ: X í nghiệp sn xuất 2 loại sn phm và B với s lng 200 sn phm A
và 100 sn phm B. Định mức thời gian sn xuất sn phm A là 15 phút và thời gian sn
xuất sn phm B là 10 phút. Do áp dụng các biện pháp gim thời gian tiêu hao cho 1
đn vị sn phm nên thời gian sn xuất sn phm Ach cn 13 phút và sn phm B cn
9 phút. Hãy xác định t lệ tăng NSLĐ ca doanh nghiệp.
𝐈𝟏 =
(200𝑥15 + 100𝑥10) − ( 200𝑥13 + 100𝑥9)
100 = 12,5%
(200𝑥15 + 100𝑥10)
SVTH: Nguyễn Văn Ninh
download by :
12
Tiểu luận trực tuyến
-
GVHD: Trần Thị Tuấn Anh
Biện pháp do tăng thi gian lm việc có ích ca cơng nhân sn xuất
𝐈𝟐 =
Ns Gs
𝑥100 − 100
Nt Gt
Ns : S ngày làm việc bnh quân 1 công nhân sn xuất trong năm sau khi thực hiện
biện pháp
Nt : S ngày làm việc bnh quân 1 công nhân sn xuất trong năm trớc khi thực
hiện biện pháp
Gs : S giờ làm việc bnh quân trong ngày ca 1 công nhân sn xuất sau khi thực
hiện biện pháp
Gt : S giờ làm việc bnh quân trong ngày ca 1 công nhân sn xuất trớc khi thực
hiện biện pháp
-
Biện pháp do tăng t trng trong công nhân sn xuất trong tổng số công
nhân viên
𝐶𝑁𝑠
𝐶𝑁𝑉𝑠
𝑰𝟑 =
𝑥100 − 100
𝐶𝑁𝑡
𝐶𝑁𝑉𝑡
CNs; CNt : Tng s công nhân sn xuất trớc và sau khi áp dụng biện pháp
CNVs; CNVt : Tng s công nhân viên sn xuất trớc và sau khi áp dụng biện
pháp
Ví dụ: Doanh nghiệp áp dụng biện pháp hoàn thiện bộ máy qun l nên gim bớt
t lệ nhân viên giám sát, đồng thời tăng t lệ công nhân sn xuất với s liệu nh sau:
Với CNt = 20; CNs = 25O CNVt =280; CNVs = 300
250
𝐼3 = 300 𝑥100 − 100 = 17%
200
280
-
Tổng hợp kết qu tăng năng suất lao động bng phng pháp ch số
100 + 𝐼1
100 + 𝐼2
100 + 𝐼3
𝑰={
}𝑥{
}𝑥 {
} 𝑥100 − 100
100
100
100
I : T lệ tăng NSLĐ do thực hiện tất c các biện pháp
𝐼1 : T lệ tăng NSLĐ do gim thời gian sn xuất 1 đn vị sn phm
𝐼2 : T lệ tăng NSLĐ do tăng thời gian làm việc có ích
𝐼3 : T lệ tăng NSLĐ do tăng t trọng công nhân sn xuất
SVTH: Nguyễn Văn Ninh
download by :
13
Tiểu luận trực tuyến
GVHD: Trần Thị Tuấn Anh
2.2.2. Sự cần thiết phi tm biện pháp tăng năng suất lao động
Có thể nói trong các yếu t nguồn lực ca doanh nghiệp th yếu t con ngời là
khó sử dụng nhất. Phi làm nh thế nào để nâng cao hiệu qu sử dụng lao động trong
doanh nghiệp là vấn đ nan gii ca bất k một doanh nghiệp nào. Trong doanh nghiệp,
mục tiêu hàng đầu là đạt đc hiệu qu kinh doanh cao. Và để hoạt động sn xuất kinh
doanh ca doanh nghiệp không bị gim sút cần phi sử dụng lao động một cách hp l,
khoa học. Nếu sử dụng nguồn lao động khơng hp l, việc b trí lao động không đúng
chức năng ca từng ngời s gây ra tâm l chán nn, không nhiệt tnh với công việc
đc giao dẫn đến hiệu qu kinh doanh thấp và s dẫn tới sự gim sút v tất c các vấn
đ khác ca doanh nghiệp.
Nâng cao hiệu qu sử dụng lao động s góp phần tiết kiệm chi phí lao động sng,
tiết kiệm thời gian lao động, gim thời gian khấu hao tài sn ca doanh nghiệp, tăng
cờng k luật lao động… dẫn tới gim giá thành sn xuất dẫn đến tăng doanh thu và
giúp doanh nghiệp m rộng thị phần, cạnh tranh thành công trên thị trờng.
Mt khác, nâng cao hiệu qu sử dụng lao động là điu kiện đm bo không ngừng
ci thiện và nâng cao đời sng ca cán bộ công nhân viên, tạo điu kiện nâng cao trnh
độ tay ngh, khuyến khích năng lực sáng tạo ca ngời lao động, thúc đy ngời lao
động c v mt vật chất và tinh thần.
Con ngời là bộ phận ch yếu để thực hiện các hoạt động sn xuất kinh doanh,
mọi hoạt động sn xuất kinh doanh suy cho cng cũng là để phục vụ li ích con ngời.
Trong doanh nghiệp thng mại hiện nay, yếu t con ngời đóng vai tr quyết định đi
với sự thành bại ca c doanh nghiệp. Chính v vậy đào tạo, phát triển và sử dụng lao
động có hiệu qu yếu t sng cn ca mọi doanh nghiệp.
Nói đến sử dụng lao động là nói đến việc qun l và sử dụng con ngời. Con
ngời ln phát triển và thay đi có t duy, hành động cụ thể trong từng hoàn cnh cụ
thể. V vậy, phi làm sao để nm bt đc những thay đi, t duy, thức ca con ngời
hay nói cách khác là nm bt đc nhu cầu ca ngời lao động th hoạt động sn xuất
kinh doanh mới đạt hiệu qu cao.
Tóm lại, việc nâng cao hiệu qu sử dụng lao động là việc làm hết sức quan trọng
và cần thiết đi với tất c các doanh nghiệp. Bi v sử dụng lao động có hiệu qu s giúp
doanh nghiệp làm ăn kinh doanh tt, gim chi phí sn xuất, khấu hao nhanh TSCĐ…
điu đó s giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trờng và m rộng thị phần tăng kh
năng cạnh tranh với các đi th trên thị trờng.
SVTH: Nguyễn Văn Ninh
download by :
14
Tiểu luận trực tuyến
GVHD: Trần Thị Tuấn Anh
Câu 3.
3.1.
Phân tích năng suất lao động theo giờ
Năng suất lao động giờ: Gim là biểu hiện không tt, nguyên nhân nh hng có
thể là:
+ Trnh độ thành thạo k thuật ca cơng nhân cha tt
+ Máy móc thiết bị cũ, khơng đồng bộ
+ Quy cách, phm chất nguyên vật liệu không đm bo
3.2. Phân tích năng suất lao động ngày
- Trng hợp 1: Năng suất lao động ngy tăng v năng suất lao động gi tăng
+ Nếu tc độ tăng năng suất lao động ngày lớn hn mức độ tăng năng suất lao động
giờ th doanh nghiệp đã sử dụng tt thời gian lao động.
+ Nếu tc độ tăng năng suất ngày b hn tc độ tăng năng suất theo giờ th doanh
nghiệp đã sử thời gian lao động không tt.
+ Năng suất lao động ngày tăng và năng suất lao động giờ gim, ta có thể kết luận
doanh nghiệp đã sử dụng tt thời gian lao động.
- Trng hợp 2: Năng suất lao động ngy gim v năng suất lao động gi gim
+ Nếu tc độ gim ca năng suất lao động ngày b hn tc độ gim ca năng suất
lao động giờ, ngha là doanh nghiệp đã sử dụng tt thời gian lao động
+ Nếu tc độ gim năng suất lao động ngày lớn hn tc độ gim năng suất lao động
giờ, th doanh nghiệp cha sử dụng tt thời gian lao động
+ Năng suất lao động ngày gim và năng suất lao động giờ tăng, ngha là doanh
nghiệp sử dụng không tt thời gian lao động.
3.3. Năng suất lao động năm
Phng pháp so sánh cũng nh trên và so sánh giữa năng suất lao động năm và
năng suất lao động ngày.
Cách so sánh này giúp doanh nghiệp đánh giá tính hnh qun l ngày cơng trong
năm tt hay xấu.
3.4.
Phân tích mức độ ảnh hưng ca nhân tố về lao động đến giá trị sản xuất
Giá trị sn xuất = S công nhân x S ngày làm việc bnh quân ca 1 công nhân x S
giờ làm việc bnh quân trong ngày x Năng suất lao động giờ
p dụng phng pháp phân tích liên hồn, ta có thể đa ra một s kết luận sau:
-
Mc độ nh hng ca số công nhân:
(S công nhân thực tế- S công nhân kế hoạch) x S ngày làm việc bnh quân kế
hoạch) x S giờ làm việc bnh quân kế hoạch x Năng suất lao động giờ kế hoạch
SVTH: Nguyễn Văn Ninh
download by :
15
Tiểu luận trực tuyến
-
GVHD: Trần Thị Tuấn Anh
Mc độ nh hng ca số ngy lm việc bnh quan trong năm:
S công nhân thực tế x (S ngày làm việc bnh quân thực tế - S ngày làm việc bnh
quân kế hoạch) x S giờ làm việc bnh quân kế hoạch x Năng suất lao động giờ kế
hoạch
-
Mc độ nh hng ca số gi lm việc bnh quân trong ngy:
S công nhân thực tế x S ngày làm việc bnh quân thực tế x (S giờ làm việc bnh
quân thực tế - S giờ làm việc bnh quân kế hoạch) x Năng suất lao động giờ kế hoạch
-
Mc độ nh hng ca số năng suất lao động gi:
S công nhân thực tế x S ngày làm việc bnh quân thực tế x S giờ làm việc bnh
quân thực tế x (Năng suất lao động giờ thực tế - N ăng suất lao động giờ kế hoạch).
3.5.
Ví dụ cụ thể
KH
TT
Số tuyệt đối
%
90.000
117.000
270
30
90
100
10
11,18
24.030
27.800
3.770
15,68
176620,50
219.064
42443,5
24
Năng suất lao động bnh quân năm ca
1 công nhân
1000
644,44
115,03
21,73
Năng suất lao động bnh quân ngày ca
1 công nhân
3,7453
4,2086
0,4633
12,3
S ngày làm việc bnh quân một công
nhân
267
278
11
3,37
S giờ làm việc bnh quân ngày ca 1
công nhân
7,35
7,88
0,53
7,2
0,50956
0,534
0,025
4,9
Chỉ tiêu
Giá trị sn xuất(100.000đ)
S công nhân bnh quân
Tng s ngày làm việc ca công nhân
Tng s giờ công tác ca công nhân
Năng suất lao động giờ
-
Phân tích năng suất lao động gi
SVTH: Nguyễn Văn Ninh
download by :
16
Tiểu luận trực tuyến
GVHD: Trần Thị Tuấn Anh
Năng suất lao động giờ tăng 0,025 (trăm nghn đồng) tăng 4,9% đây là một biểu hiện
tt. Nguyên nhân nh hng đến tnh hnh này có thể là:
+
+
+
-
Trnh độ thành thạo ca cơng nhân đc nâng cao
Tnh hnh cung ứng nguyên vật liệu tt hn
Máy móc thiết bị đc bo tr tt hn
Phân tích năng suất lao động ngy
Năng suất lao động ngày tăng 0,4633 (trăm nghn đồng) tăng 12,3% đây là biểu hiện
tt v:
T lệ tăng năng suất lao động ngày (12,3%) > t lệ tăng năng suất lao động giờ
(4,9%) chứng tỏ thời gian lao động đc sử dụng tt hn (tăng 0,53 giờ)
-
Phân tích năng suất lao động năm
Năng suất lao động năm tăng 170 (trăm nghn đồng) tăng 17% đây là biểu hiện tt
vì:
+ T lệ năng suất lao động năm tăng (17%) > t lệ tăng năng suất lao động ngày
+ (12,3%) chứng tỏ s ngày làm việc trong năm tăng lên (11 ngày)
- Phân tích mc độ nh hng ca các nhân tố về lao động đến giá trị sn xuất
Căn cứ vào bng s liệu ta có thể phân tích nh sau:
+ Mức độ nh hng ca lng công nhân
(100 – 90) x 267 x 7,35 x 0,509567 = 10.000 (trăm nghn đồng)
+ Mức độ nh hng ca s ngày làm việc bnh quân
100 x (278 – 267) x 7,35 x 0,509567 = 4.120 (trăm nghn đồng)
+ Mức độ nh hng ca nhân t s giờ làm việc bnh quân
100 x 278 x (7,88 – 7,35) x 0,509567 = 7.508 (trăm nghn đồng)
+ Mức độ nh hng ca năng suất lao động giờ
100 x 278 x 7,88 x (0,53409 - 0,509567) = 5.372 (trăm nghn đồng)
SVTH: Nguyễn Văn Ninh
download by :
17
Tiểu luận trực tuyến
GVHD: Trần Thị Tuấn Anh
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
1. Th.S Phan T Anh, T chức sn xuất trong doanh nghiệp, Học viện Cơng nghệ
bu chính viễn thơng (2017).
Website:
1. />
SVTH: Nguyễn Văn Ninh
download by :
18