Tải bản đầy đủ (.docx) (127 trang)

MỞ RỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNGNÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔNCHI NHÁNH HUYỆN SƠN DƯƠNG, TUYÊN QUANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (977.62 KB, 127 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

TỐNG THỊ ĐAN

MỞ RỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH HUYỆN SƠN DƯƠNG, TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2018


U

∣i
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

TỐNG THỊ ĐAN

MỞ RỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH HUYỆN SƠN DƯƠNG, TUYÊN QUANG

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. ĐỖ THỊ KIM HẢO

HÀ NỘI - 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ Kinh tế “Mở rộng tín dụng tại Ngân
hàng Nơng nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Huyện Sơn Dương, Tun
Quang” là do chính Tơi nghiên cứu và thực hiện. Các số liệu trong luận văn đuợc
thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, đuợc xử lý trung thực và
khách quan. Tôi xin tự chịu trách nhiệm về tính xác thực và tham khảo tài liệu khác.
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Tác giả

Tống Thị Đan


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và tiến hành nghiên cứu Luận văn, tôi đã nhận
đuợc sự giúp đỡ của các tập thể và cá nhân. Tôi xin có lời cảm ơn chân thành đến
tất cả các tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành đề tài nghiên
cứu này.
Truớc hết, tơi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới PGS. TS. Đỗ Thị Kim Hảo

nguời đã tận tình huớng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình tiến hành thực hiện
đề tài này.
Tôi chân thành cảm ơn Ban giám đốc Học Viện Ngân hàng; Khoa Sau đại
học Học viện Ngân hàng; các thầy cô giáo đã trực tiếp tham gia giảng dạy và giúp
đỡ tơi trong suốt q trình học tập.
Tơi xin chân thành cảm ơn đến Agribank chi nhánh Huyện Sơn Duơng Tuyên Quang, đã tạo điều kiện cho tôi trong việc thu thập số liệu và thông tin phục
vụ cho đề tài.
Mặc dù có nhiều cố gắng trong tìm tòi, học hỏi và nghiên cứu nhung với khả
năng còn hạn chế nên luận văn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính
mong nhận đuợc sự thơng cảm sâu sắc và đóng góp ý kiến từ Q Thầy Cơ cùng
các Anh chị đồng nghiệp, bạn bè cũng nhu từ các độc giả quan tâm để tơi có thể
nâng cao hơn nữa kiến thức chun mơn của mình sau này.
Xin chân thành cảm ơn !

Tống Thị Đan


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU,SƠ ĐỒ......................................................................vii
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu........................................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................... 4
5. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 4

6. Đóng góp của đề tài............................................................................................. 5
7. Kết cấu của đề tài:............................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............................................................................6
1.1. TÍN DỤNG VÀ VAI TRỊ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG...........................6
1.1.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng...................................................................... 6
1.1.2. Nguyên tắc tín dụng ngân hàng...................................................................... 7
1.1.3. Điều kiện cho vay.......................................................................................... 8
1.1.4. Vai trị của hoạt động tín dụng ngân hàng......................................................8
1.2. MỞ RỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................13
1.2.1. Khái niệm về mở rộng tín dụng.................................................................... 13
1.2.2. Sự cần thiết phải mở rộng tín dụng.............................................................. 14
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng tín dụng tại Ngân hàng thương mại.............15
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỞ RỘNG TÍN DỤNG.................21
1.3.1. Các nhân tố khách quan............................................................................... 21
1.3.2. Nhân tố chủ quan.........................................................................................23


iv

1.4. KINH NGHIỆP VỀ MỞ RỘNG CHO VAY TẠI MỘT SỐ CHI NHÁNH
TRONG
HỆ THỐNG AGRIBANK VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO AGRIBANK
CHI
NHÁNH HUYỆN SƠN DƯƠNG, TUYÊN QUANG......................................28
1.4.1. Kinh nghiệm của Agribank chi nhánh Thái Nguyên.................................... 28
1.4.2. Kinh nghiệm của Agribank chi nhánh Thanh Hóa....................................... 29
1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho Agribank chi nhánh huyện Sơn Dương- Tuyên
Quang...................................................................................................................... 30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................31

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN
SƠN DƯƠNG, TUYÊN QUANG.........................................................................32
2.1. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN SƠN DƯƠNG,
TUYÊN QUANG....................................................................................................32
2.1.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu......................................................................32
2.1.2. Tổng quan về Agribank Chi nhánh huyện Sơn Dương, Tuyên Quang.........35
2.1.3. Ket quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh huyện Sơn Dương
Dương, Tuyên Quang giai đoạn 2015-2017 ............................................................ 38
NGHIỆPQUANG...................................................................................................47
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN SƠN DƯƠNG,
TUYÊN
2.2.1. Cơ sở pháp lý.............................................................................................. 47
2.2.2. Thực trạng mở rộng tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nông
thôn Chi nhánh huyện Sơn Dương, Tuyên Quang................................................... 53
2.3.. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ VIỆC MỞ RỘNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK
CHI
NHÁNH SƠN DƯƠNG - TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2015-2017......70
2.3.1..........................................................................Những kết quả đạt được
............................................................................................................... 73
2.3.2....................................................................................................Hạn

chế


vi
v

KẾT LUẬN CHƯƠNGDANH

2......................................................................................81
MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI
NHÁNH HUYỆN SƠN DƯƠNG - TUYÊN QUANG......................................... 82
3.1. NHỮNG CĂN CỨ ĐỀ XUẤT....................................................................... 82
3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế của huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.. .82
3.1.2. Định hướng chung về hoạt động tín dụng của Agribank.............................. 83
3.1.3. Định hướng mở rộng tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Sơn Dương Tuyên Quang........................................................................................................... 84
3.2..........GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH
HUYỆN
SƠN DƯƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG....................................................87
3.2.1................................................Nâng cao khả năng huy động vốn tại chỗ
............................................................................................................... 87
3.2.2...............Xây dựng đề án đầu tư tín dụng theo từng giai đoạn nhất định
............................................................................................................... 91
3.2.3............................................................................................................Vận
dụng linh hoạt quy trình và thủ tục cho vay của Agribank vào thực tiễn
............................................................................................................... 92
3.2.4.....................Vận dụng linh hoạt quy chế nhận tài sản bảo đảm tiền vay
............................................................................................................... 93
3.2.5.

Đẩy mạnh công tác marketing và xây dựng chính sách chăm sóc
khách hàng...........94

3.2.6...............................................................................Giải pháp về nhân sự
............................................................................................................... 96
3.2.7............................Tăng cường kiểm sốt rủi ro trong hoạt động tín dụng
ST
T

1

Ký hiệu

............................................................................................................... 99
Nguyên nghĩa

AGRIBANK

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

2

BIDV

3

CBTD

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt
Nam
Cán bộ tín dụng

4

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng

5


CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa


6

HĐND

Hội đồng nhân dân

7

LienViet post
bank
MB

Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM
NHTMCP

Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại cổ phần


1

NNNT
UTĐT

Nông nghiệp nông thôn
Ủy thác đầu tư

1

SHB

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội

1

TCTD

Tổ chức tín dụng

1

TDNH
Viettin Bank

Tín dụng ngân hàng
Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam

8
9

1
0
1
2
3
4
5
6
7

1
1

1

Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội



vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1 Số liệu HĐKD Agribank chi nhánh huyện Sơn Duơng............................39
Bảng 2.2 Số liệu huy động vốn Agribank chi nhánh huyện Sơn Duơng..................40
Bảng 2.3 Phân loại nợ giai đoạn 2015-2017............................................................42
Bảng 2.4 Diễn biến mức gia tăng số khách hàng vay, du nơ và du nợ bình quân....55
Bảng 2.5 Diễn biến doanh số cho vay, thu nợ, vịng quay tín dụng.........................56
Bảng 2.6 Diễn biến nợ xấu giai đoạn 2015-2017..................................................... 58
Bảng 2.7 Số liệu thu nhập từ hoạt động cấp tín dụng giai đoạn 2015-2017.............59
Bảng 2.8 Kết quả cho vay trực tiếp và gián tiếp qua tổ chức Hội............................60

Bảng 2.9 Cơ cấu du nợ theo loại cho vay................................................................ 62
Bảng 2.10 Du nợ phân theo phuơng thức cho vay...................................................64
Bảng 2.11 Số liệu du nợ theo tài sản bảo đảm.......................................................64
Bảng 2.12 Cơ cấu du nợ phân theo ngành nghề....................................................66
Bảng 2.13 Số liệu du nợ phân theo đối tuợng vay vốn..........................................67
Bảng 2.14 Quy mô nguồn vốn và du nợ..................................................................68
Bảng 2.15. Số liệu khảo sát mục đích đã vay vốn...................................................71
Bảng 2.16 Khảo sát số tiền vay vốn của khách hàng...............................................71

Hình 2.1 Mơ hình tổ chức hiện tại của chi nhánh....................................................36
Hình 2.2 Bộ máy điều hành hoạt động....................................................................37
Hình 2.3 Thị phần huy động vốn đến 31/12/2017 tại các NHTM tại huyện Sơn
Duơng...................................................................................................................... 41
Hình 2.4 Nợ xấu giai đoạn 2015-2017..................................................................... 44
Hình 2.5 Thu dịch vụ...............................................................................................45
Hình 2.6 Tài chính giai đoạn 2015-2017...............................................................46
Hình 2.7 Quy trình cho vay trong hệ thống Agribank............................................. 49
Hình 2.8 Nguyên nhân ảnh huởng mở rộng tín dụng..............................................72


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế xu huớng phát triển tất yếu của
Việt Nam. Việc gia nhập tổ chức thuơng mại thế giới (WTO) đã và đang mở ra cho
nền kinh tế Việt Nam nói chung và ngành Ngân hàng nói riêng những cơ hội và
thách thức. Cùng với việc hội nhập kinh tế ngày càng sâu với nền kinh tế toàn cầu
đổi mới cơ chế quản lý kinh tế nuớc ta đã thu đuợc nhiều thành tựu quan trọng,
đóng góp vào những thành tựu chung đó có hoạt động ngân hàng thuơng mại

(NHTM), tín dụng ngân hàng. Trong tổng vốn đầu tu xã hội hàng năm, tín dụng
NHTM chiếm một phần không nhỏ, sự tăng truởng liên tục của Tín dụng ngân hàng
là một trong những yếu tố thúc đẩy tăng truởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
hiện đại hóa cơ sở sản xuất kinh doanh, cải thiện chất luợng sống cho dân cu cả
nuớc cũng nhu ở từng địa phuơng.
Sơn Duơng là một huyện thuộc tỉnh Tun Quang là một tỉnh có nền kinh tế
cịn nhiều khó khăn, và chủ yếu là nền kinh tế thuần nơng. Do vậy để có nội lực đầu
tu phát triển kinh tế mà khơng có vốn tín dụng của Ngân hàng là rất khó.
Ba muơi năm qua, thực hiện chủ truởng, đuờng lối đổi mới của Đảng và Nhà
nuớc, là một chi nhánh của Agribank, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Chi nhánh huyện Sơn Duơng, Tuyên Quang đã có nhiều đóng góp cho sự phát
triển kinh tế tại huyện Sơn Duơng thông qua việc đầu tu vốn tín dụng trên địa bàn,
góp phần vào việc phát triển thị truờng vốn tín dụng. Ngân hàng nơng nghiệp và
phát triển nông thôn chi nhánh Huyện Sơn Duơng, Tuyên Quang đã trở thành một
trong những ngân hàng trọng tâm cung ứng vốn tín dụng chủ yếu cho nền kinh tế
trên địa bàn.
Tuy nhiên, hoạt động tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Chi nhánh Huyện Sơn Duơng, Tuyên Quang cũng còn bộc lộ những hạn
chế nhất định và gặp phải khơng ít khó khăn, nhất là trong một vài năm trở lại đây,
vốn tín dụng đầu tu trên địa bàn huyện Sơn Duơng của Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Chi nhánh Huyện Sơn Duơng, tỉnh Tuyên Quang đang bị


2

chững lại bởi sự cạnh tranh mạnh mẽ và khốc liệt của nhiều Ngân hàng thương mại
khác tại địa bàn.
Trước vấn đề trên, việc mở rộng tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Chi nhánh Huyện Sơn Dương, Tuyên Quang có ý nghĩa thực
tiễn quan trọng, đáp ứng nhu cầu vay vốn để phát triển kinh tế của địa bàn, đồng

thời nâng cao năng lực cạnh tranh của chính Ngân hàng, góp phần thực hiện các chủ
trương lớn của Đảng và Nhà nước tại tỉnh Tuyên Quang. Do vậy tơi đã chọn đề tài
“Mở rộng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi
nhánh Huyện Sơn Dương, Tuyên Quang’” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Tình hình nghiên cứu
Đối với đề tài về mở rộng tín dụng đã có khá nhiều tác giả nghiên cứu nhưng
mỗi
bài viết tác giả chỉ đề cập nghiên cứu theo từng lĩnh vực, hoặc từng đối tượng, như:
Bài viết: “Những giải pháp mở rộng tín dụng hiệu quả”” (2013) trên Tạp chí
Đầu tư chứng khoản, của Nguyễn Viết Mạnh, vụ trưởng vụ tín dụng Ngân hàng nhà
nước. Bài viết đã đề cập đến 7 giải pháp mở rộng tín dụng như: xác định lĩnh vực
ưu tiên để cho vay, điều chỉnh trần lãi suất huy động để giảm lãi suất cho vay, đưa
ra chương trình chính sách hỗ trợ tín dụng, hỗ trợ cho vay người mua, thuê nhà ở xã
hội, triển khai các chương trình kinh tế, tín dụng của chính phủ góp phần vào việc
mở rộng tín dụng hiệu quả năm 2013 của các TCTD.
Bài viết: “Mở rộng tín dụng đi đơi với hiệu quả”” (2018) trên tạp chí Tài
Chính
của Huyền Anh - Thời báo kinh doanh. Bài viết đề cập đến vấn đề tăng trưởng tín
dụng cốt lõi vẫn là chất lượng tín dụng, tại bài viết đã nêu lên kỳ vọng tăng trưởng
tín
dụng thực chất và tăng trưởng tín dụng giúp tăng lợi nhuận Ngân hàng.
Bài viết: “Phát triển kinh tế hộ gia đình trong nền kinh tế Việt Nam hiện
nay” của Thạc sỹ Đinh Văn Quảng trên Tạp chí Dân Số và Phát Triển đã nêu rõ
khái niệm về kinh tế hộ, vai trò của kinh tế hộ trong phát triển kinh tế, nhất là ở Việt
Nam. Bài viết mới chỉ nêu lên cần có các chính sách khuyến khích phát triển kinh tế


3

Bài viết: iiKinh tế hộ gia đình nơng thơn Việt Nam dưới góc nhìn phát triển

bền vững” của tác giả Mai Thị Thanh Xuân. Bài viết đã tập trung phân tích, đánh
giá những thành tựu cơ bản và chỉ ra một số bất cập lớn trong phát triển bền vững
của kinh tế hộ, từ đó kiến nghị giải pháp khắc phục nhằm thúc đẩy kinh tế hộ khu
vực nông thôn phát triển theo huớng hiệu quả, bền vững.
Đề tài "Phái triển hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất kinh doanh tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố Đà Nằng” (2011), luận
văn Thạc sĩ kinh tế của tác giả Ngơ Ngọc Hồng. Đề tài này đã dùng phuơng pháp
phân tích, so sánh, và thống kê các chỉ tiêu đo luờng và đánh giá thực trạng cung tín
dụng tại NHNo&PTNT thành phố Đà Nang. Nhờ phân tích thực trạng có thể đánh
giá đuợc kết quả cung tín dụng, từ đó phân tích những tiềm năng mở rộng cung tín
dụng đối với hộ sản xuất.
Đề tài "Mở rộng cho vay phát triển kinh tế hộ của Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang” (2017), Luận văn
thạc
sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Tất Thành. Đề tài này đánh giá tổng thể thực trạng việc
cho vay phát triển kinh tế hộ tại Agribank chi nhánh tỉnh Tuyên Quang, qua đó đề
xuất
những giải pháp cho vay đối với kinh tế hộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Đề tài "Đề xuất giải pháp thực hiện chương trình cho vay hộ nơng dân tại
Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Sơn
Dương” (2018), Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Tạ Thị Thanh Loan. Đề tài đã
đề xuất các giải pháp để thực hiện chuơng trình cho vay hộ nơng dân tại Agribank
chi nhánh huyện Sơn Duơng.
Hiện tại đề tài "Mở rộng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển
nông thôn Chi nhánh Huyện Sơn Dương, Tuyên Quang”” là một đề tài không mới
nhung tại Agribank chi nhánh huyện Sơn Duơng, tỉnh Tuyên Quang hiện chua đuợc
nghiên cứu. Do vậy, tác giả đã chọn đề tài này để thực hiện nghiên cứu cho luận văn
Thạc sĩ - Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng.



4

Trên cơ sở vận dụng lý luận về mở rộng tín dụng, luận văn phân tích, đánh
giá thực trạng mở rộng tín dụng tại Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh Sơn Duơng, tỉnh Tuyên Quang, qua đó đề ra một số giải
pháp để mở rộng tín dụng tại ngân hàng.
Mục tiêu cụ thể:
-

Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng và mở rộng cho vay
của Ngân hàng thuơng mại

-

Khái quát về thực trạng tín dụng những năm gần đây, định huớng tăng
truởng tín dụng của Agribank Chi nhánh huyện Sơn Duơng, tỉnh Tuyên
Quang.

-

Đề xuất các giải pháp kiến nghị nhằm mở rộng tín dụng tại Agribank Chi
nhánh huyện Sơn Duơng, tỉnh Tuyên Quang.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tuợng nghiên cứu: Đề tài này tập trung nghiên cứu mở rộng tín dụng
tại NHTM
Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Đề tài này chỉ tập trung nghiên cứu mở rộng tín dụng
tại Agribank Chi nhánh huyện Sơn Duơng, tỉnh Tuyên Quang.

+ Phạm vi thời gian: khảo sát thực trạng mở rộng tín dụng tại Agribank Chi
nhánh huyện Sơn Duơng, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2015-2017.
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài này tiếp cận đối tuợng nghiên cứu dựa trên cơ sở vận dụng nhiều
phuơng pháp, nhấn mạnh việc khảo sát tổng kết thực tiễn, lấy thực tiễn so sánh với
lý luận về cấp tín dụng. Các phuơng pháp cụ thể đuợc sử dụng:
-

Vận dụng phuơng pháp luận của các lý luận về cấp tín dụng nói chung cũng
nhu lý luận về việc mở rộng tín dụng tại các Ngân hàng thuơng mại vào việc
nghiên
cứu từ đó hình khung lý thuyết cho đề tài này.

-

Phuơng pháp khảo sát thực tế và tổng kết thực tiễn, phân tích tổng hợp:
Đuợc áp dụng để đánh giá thực trạng mở rộng tín dụng tại Ngân hàng Nơng


5

Nguồn số liệu của đề tài này chủ yếu đuợc lấy từ các số liệu thu cấp nhu:
Báo cáo thống kê về cơng tác tín dụng, Báo cáo thống kê cho vay theo lĩnh vực,
Báo cáo triển khai nhiệm vụ kinh doanh hàng năm của đơn vị...
Trên cơ sở đề tài rút ra các vấn đề có tính lý luận, thực tiễn để đề ra các giải
pháp
nhằm mở rộng tín dụng tại Agribank Chi nhánh huyện Sơn Duơng, tỉnh Tuyên
Quang.
6. Đóng góp của đề tài.
-


Hệ thống hố những vấn đề lý luận cơ bản về mở rộng tín dụng của Ngân
hàng thuơng mại

-

Khái quát về thực trạng tín dụng những năm gần đây, định huớng tăng
truởng tín dụng của Agribank Chi nhánh huyện Sơn Duơng, Tuyên Quang.

-

Đề xuất các giải pháp kiến nghị nhằm mở rộng tín dụng tại Agribank Chi
nhánh huyện Sơn Duơng, Tuyên Quang.

7. Ket cấu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm
3 chuơng:
Chuơng 1: Những vấn đề lý luận về mở rộng tín dụng của Ngân hàng thuơng
mại.
Chuơng 2: Thực trạng mở rộng tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Chi nhánh huyện Sơn Duơng, Tuyên Quang.


6

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.


TÍN DỤNG VÀ VAI TRỊ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

1.1.1.

Khái niệm tín dụng Ngân hàng

Lịch sử phát triển cho thấy, tín dụng là một phạm trù kinh tế và cũng là một
sản phẩm của nền sản xuất hàng hố. Nó tồn tại song song và phát triển cùng với
nền kinh tế hàng hoá và là động lực quan trọng thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát
triển lên những giai đoạn cao hơn. Tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tếxã hội, đã có nhiều khái niệm khác nhau về tín dụng được đưa ra. Song khái qt lại
có thể hiểu tín dụng cơ bản như sau:
Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai
chủ thể, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên kia được sử
dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận được phải cam kết hoàn trả
theo thời hạn đã thoả thuận.
Mối quan hệ giao dịch này thể hiện các nội dung sau:
-

Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định.
Giá trị này có thể dưới hình thái tiền tệ hoặc dưới hình thái hiện vật như:
hàng

hố,

máy móc, thiết bị, bất động sản.
-

Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau
khi
hết thời hạn sử dụng theo thoả thuận, người đi vay phải hồn trả cho người

cho vay.

-

Giá trị hồn trả thơng thường lớn hơn giá trị lúc cho vay ban đầu hay nói
cách khác người đi vay phải trả thêm phần lợi tức (lãi vay).
Tóm lại: “Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người

sở hữu sang người sử dụng để sau một thời gian sẽ thu hồi một lượng giá trị lớn hơn
lượng giá trị ban đầu”.[21]


7

chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả
thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện cả vốn gốc và lãi cho
Ngân hàng (TCTD) khi đến hạn thanh toán.
Xuất phát từ đặc trung của hoạt động ngân hàng là kinh doanh trên lĩnh vực
tiền
tệ nên tài sản giao dịch trong hoạt động tín dụng của ngân hàng chủ yếu là duới hình
thức tiền tệ. Tuy nhiên trong một số hình thức tín dụng, nhu cho th tài chính thì tài
sản trong giao dịch tín dụng cũng có thể là các tài sản khác nhu tài sản cố định.
Bên cạnh đó, nhằm đáp ứng nhu cầu của nguời vay, ngân hàng cịn có các
hình thức tín dụng nhu: chiết khấu, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng, các nghiệp
vụ cấp tín dụng khác.
Nhu vậy, “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một
khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn
trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. [15].
1.1.2.


Nguyên tắc tín dụng ngân hàng

Tín dụng ngân hàng đuợc thực hiện trên 02 nguyên tắc sau:
* Thứ nhất: Tiền cho vay phải đuợc hoàn trả sau một thời gian nhất định cả
vốn lẫn lãi.
Đây là nguyên tắc quan trọng hàng đầu vì đại bộ phận vốn kinh doanh của
ngân hàng là nguồn vốn huy động từ nền kinh tế. Nguyên tắc hoàn trả phản ánh
đúng
bản chất quan hệ tín dụng, tính chất của tín dụng sẽ bị phá vỡ nếu nguyên tắc này
không đuợc thực hiện đầy đủ. Nếu trong quá trình hoạt động kinh doanh, các khoản
tín dụng mà ngân hàng đã cung cấp khơng đuợc hoàn trả đúng hạn nhất định sẽ ảnh
huởng tới khả năng thanh toán và thu nhập của ngân hàng. Do đó, khách hàng khi
vay vốn phải cam kết trả cả gốc và lãi trong một thời hạn nhất định, cam kết này
đuợc ghi trong hợp đồng vay nợ.
* Thứ hai: vốn vay phải đuợc sử dụng đúng mục đích
Tín dụng đúng mục đích khơng những là ngun tắc mà còn là phuơng châm


8

của doanh nghiệp. Việc thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng tín dụng là cơ sở để
doanh nghiệp tính tốn các yếu tố hiệu quả của q trình sản xuất kinh doanh, đồng
thời nó cũng là một trong những yếu tố đảm bảo khả năng thu nợ của ngân hàng.
Để thực hiện nguyên tắc này, ngân hàng yêu cầu khách hàng vay vốn phải sử
dụng tiền vay đúng mục đích nhu đã cam kết trong hợp đồng, bởi vì mục đích đó đã
đuợc ngân hàng thẩm định. Nếu phát hiện khách hàng vi phạm ngân hàng đuợc
quyền thu hồi nợ truớc hạn, truờng hợp khách hàng khơng có tiền thì chuyển nợ
q hạn.
1.1.3.


Điều kiện cho vay

Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các
điều kiện sau:
Thứ nhất: Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật:
Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của
pháp luật.
Khách hàng là cá nhân đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
theo
quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chua đủ 18 tuổi không bị mất hoặc
hạn
chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
Thứ hai: Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.
Thứ ba: Có phuơng án sử dụng vốn khả thi
Thứ tu: Có khả năng tài chính để trả nợ.
Thứ năm: Truờng hợp khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng với lãi suất
cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam không vuợt quá mức lãi suất cho vay do
Thống đốc Ngân hàng Nhà nuớc Việt Nam trong từng thời kỳ, thì khách hàng đuợc
tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh.
1.1.4.

Vai trị của hoạt động tín dụng ngân hàng

1.1.4.1.

Vai trị của tín dụng đối với hoạt động ngân hàng

Trong hoạt dộng sản xuất kinh doanh mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp,



9

tổ chức kinh doanh tiền tệ cũng khơng nằm ngồi mục đích đó. Ngân hàng thu
được lợi nhuận thơng qua các hoạt động dịch vụ, cung cấp cho khách hàng như
thanh toán, tư vấn quan trọng nhất là hoạt động cho vay (hoạt động cấp tín dụng).
Thật vậy, ngân hàng với tư cách là một trung gian tài chính kinh doanh trên
nguyên tắc tiền gửi của khách hàng (nghiệp vụ huy động vốn) dưới hình thức tài
khoản vãng lai và tài khoản tiền gửi. Trên cơ sở đó ngân hàng tiến hành các hoạt
động cấp tín dụng dưới nhiều hình thức khác nhau, tuỳ theo yêu cầu của khách
hàng. Sự chênh lệch giữa tiền lãi kiếm được thông qua hoạt động cấp tín dụng và
tiền lãi phải trả cho các khoản huy động là lợi nhuận thu được. Đây chưa phải là
toàn bộ lợi nhuận của ngân hàng, tuy nhiên nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ chủ
yếu của ngân hàng nó chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng số lợi nhuận của ngân hàng.
Ngân hàng hoạt động trong môi trường cạnh tranh của cơ chế thị trường thì
hoạt động tín dụng ngân hàng càng trở nên đa dạng. Đối với các ngân hàng thương
mại để có thể tồn tại và phát triển trong mơi trưịng cạnh tranh, góp phần thúc đẩy
nền kinh tế xã hội. Hệ thống ngân hàng thương mại ln phải tìm cách nâng cao
chiến lược tín dụng bằng cách mở rộng tín dụng. Hiện nay trong nền kinh tế dòng
tiền luân chuyển ở mọi trạng thái trong xã hội, vì vậy lượng tiền đọng lại ở hàng
hoá chưa được luân chuyển hoặc đã bán nhưng lại chưa thu được tiền về. Mà khi đó
khách hàng lại muốn đầu tư thêm vì vậy các khách hàng tìm đến Ngân hàng để
được cấp tín dụng. Khi hàng hố đã được luân chuyển hoặc thu được lượng tiền
hàng đã bán trả nợ cho các khoản tín dụng được cấp. Vì vậy hiện nay việc mở rộng
tín dụng rất cần thiết trong cơ chế thị trường góp phần phát triển kinh tế theo định
hướng của Đảng và Nhà nước. Hoạt động cấp tín dụng một trong những nghệp vụ
khơng thể thiếu của Ngân hàng thương mại và nó có tác động không nhỏ đến sự tồn
tại và phát triển của Ngân hàng thương mại.
1.1.4.2.


Đối với nền kinh tế

Có thể nói sẽ là khơng tưởng khi nói đến phát triển kinh tế mà khơng có vốn
hoặc khơng đủ vốn hay ở một khía cạnh khác sẽ thiếu chính xác, khi chỉ đề cập từ
phía vốn đối với phát triển kinh tế. Bởi lẽ vốn được bắt nguồn từ nền kinh tế, nền


10

kinh tế ngày càng phát triển thì càng có điều kiện tích tụ vốn nhiều hơn.
Đối với nuớc ta, từ đại hội đại biểu tồn quốc giữa nhiệm kỳ khố VII của
Đảng đã chỉ rõ "để cơng nghiệp hố - hiện đại hoá cần huy động nhiều nguồn vốn
trong nuớc là quyết định, nguồn vốn bên ngoài là quan trọng.."[16]
Nếu ta khẳng định quan niệm đúng về vốn thì sẽ giúp ta thể hiện đuợc những
tiềm năng về vốn, cũng từ đó có biện pháp khai thác và sử dụng đem lại hiệu quả với
mục tiêu là chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo huớng cơng nghiệp hố hiện đại hoá.
* Thứ nhất: Cung ứng vốn cho nền kinh tế và góp phần thúc đẩy sản xuất lưu
thơng hàng hóa, luân chuyển tiền tệ, điều tiết khối lượng tiền trong lưu thơng và
kiểm sốt lạm phát.
Tín dụng là nguồn cung ứng vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế,
là công cụ để tập trung vốn một cách hữu hiệu trong nền kinh tế. Đối với doanh
nghiệp, tín dụng góp phần cung ứng vốn bao gồm vốn luu động, vốn đầu tu góp
phần cho họat động sản xuất kinh doanh của các tổ chức kinh tế có hiệu quả. Đối
với dân chúng, tín dụng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tu. Đối với tồn xã hội, tín
dụng làm tăng hiệu suất sử dụng vốn. Tất cả hợp lực và tác động lên đời sống kinh
tế xã hội khiến tạo ra động lực phát triển rất mạnh mẽ, khơng có cơng cụ tài chính
nào có thể thay thế đuợc.
Thơng qua hoạt động tín dụng, khối luợng tiền trong luu thông sẽ tăng lên
khi thực hiện hoạt động cho vay và nguợc lại sẽ giảm xuống khi thực hiện hoạt

động thu nợ, do đó sẽ góp phần điều tiết khối luợng tiền trong toàn bộ nền kinh tế.
Ngân hàng sử dụng cơng cụ lãi suất, hạn mức tín dụng để làm thay đổi khối luợng
tiền vay, từ đó điều tiết đuợc khối luợng tiền trong nền kinh tế và kiểm sốt đuợc
lạm phát, bởi vì tín dụng ngân hàng khi điều tiết đuợc khối luợng tiền tức là khống
chế đuợc khối luợng tiền cần thiết cho nhu cầu trao đổi và luu thơng hàng hố, nhờ
kiểm sốt đuợc giá cả. Hay nói cách khác, việc đua tiền vào luu thơng qua tín dụng
ngân hàng là con đuờng hữu hiệu nhất bởi vì khối luợng tiền này đã đuợc đảm bảo
bằng một luợng giá trị vật tu hàng hoá và tránh đuợc lạm phát tiền tệ.
Mặt khác, chúng ta cũng biết rằng Ngân hàng trung uơng là cơ quan quản lý


11

vĩ mô đối với các Ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác, có nhiệm vụ
kiểm tra, khảo sát mọi hoạt động của các tổ chức này nhằm đảm bảo cho nền kinh
tế hoạt động an toàn và có hiệu quả. Thơng qua hoạt động tín dụng các Ngân hàng
thương mại, Ngân hàng trung ương có thể biết được phạm vi, phương hướng đầu
tư, hiệu quả đầu tư vào cá ngành kinh tế từ đó có chính sách tiền tệ thích hợp. Nếu
nền kinh tế có dấu hiệu tăng trưởng, hiệu quả đầu tư vào cá ngành trong nền kinh tế
cao thì Ngân hàng trung ương sẽ thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng tức là bơm
thêm tiền vào lưu thông. Ngược lại, nếu nền kinh tế có dấu hiệu suy thối thì Ngân
hàng trung ương sẽ thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt tức là rút bớt tiền từ lưu
thông về. Như vậy bằng các cơng cụ như hạn mức tín dụng, lãi suất tín dụng Ngân
hàng trung ương có thể kiểm sốt, điều tiết lưu thông tiền tệ đảm bảo khối lượng
tiền cần thiết cho lưu thông nhằm ổn định giá trị đồng tiền, tạo điều kiện cho nền
kinh tế phát triển.
* Thứ hai: Góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả.
Trong khi thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại vốn, tín dụng đã
góp phần làm giảm khối lượng tiền lưu hành trong nền kinh tế, đặc biệt là tiền mặt
trong tay các tầng lớp dân cư, làm giảm áp lực lạm phát, nhờ vậy góp phần ổn định

tiền tệ. Mặt khác, do cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh,... làm cho sản xuất ngày
càng phát triển, sản phẩm hàng hóa dịch vụ làm ra ngày càng nhiều, đáp ứng nhu
cầu ngày càng tăng của xã hội. Chính nhờ vậy mà tín dụng góp phần ổn định thị
trường giá cả trong nước..
* Thứ ba: Góp phần ổn định đời sống, tạo cơng ăn việc làm, ổn định trật tự
xã hội
Một mặt, do tín dụng có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất
hàng hóa dịch vụ ngày càng nhiều làm thỏa mãn nhu cầu đời sống của người lao
động, mặt khác do vốn tín dụng cung ứng đã tạo ra khả năng trong khai thác các
tiềm năng sẵn có trong xã hội về tài nguyên thiên nhiên, về lao động, đất, rừng.
Do đó có thể thu hút nhiều lực lượng lao động của xã hội để tạo ra lực lượng sản


12

xuất mới, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, ổn định đời sống xã hội, tạo công ăn việc
làm ổn định cũng chính là góp phần ổn định trật tự xã hội.
* Thứ tư: Mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và mở
rộng giao lưu quốc tế
Sự phát triển của tín dụng khơng những trong phạm vi một nước mà còn mở
rộng ra phạm vi quốc tế, nhờ đó thúc đẩy, mở rộng và phát triển các quan hệ kinh tế
đối ngoại nhằm giúp đỡ và giải quyết các nhu cầu lẫn nhau trong quá trình phát
triển đi lên của mỗi nước, làm cho các nước có điều kiện xích lại gần nhau hơn và
cùng phát triển.
Thơng qua các hình thức như nhận uỷ thác đầu tư, mở và thanh tốn thư tín
dụng,
bảo lãnh hàng hố xuất nhập khẩu, chuyển tiền nhanh đi các nơi...tín dụng ngân
hàng


đã

trực tiếp tham gia trong quan hệ thanh toán quốc tế, các hoạt động xuất nhập khẩu
hàng
hoá, tài trợ cho các hoạt động sản xuất, xuất nhập khẩu, đầu tư chiều sâu, đổi mới
công
nghệ và ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất trong nước thúc đẩy sản xuất trong
nước phát triển nhằm phục vụ tốt cho hoạt động xuất nhập khẩu góp phần tăng
trưởng
kinh tế và mở ra sự giao lưu giữa nước ta với các nước khác trên thế giới. Ngồi ra
với
việc tín dụng ngân hàng nhận các nguồn tài trợ như ODA, ESAF...từ các nước cấp
tín
dụng cũng như các tổ chức tín dụng quốc tế với mục đích tài trợ cho nền kinh tế đã
mang lại những kết quả to lớn về kinh tế xã hội đồng thời tăng cường mối quan hệ
tốt
đẹp giữa nước ta với các nước trên thế giới.
1.1.4.3.

Đối với khách hàng

* Thứ nhất: TDNH đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng và chất lượng vốn


13

* Thứ hai: Tín dụng Ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho
khách hàng.
So với việc sử dụng vốn chủ sở hữu thì TDNH ràng buộc trách nhiệm khách
hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi trong thời hạn nhất định nhu thỏa thuận. Do đó,

buộc khách hàng phải nỗ lực, tận dụng hết khả năng của mình để sử dụng vốn vay
hiệu quả nhằm đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng
* Thứ ba: Phát triển thương hiệu cho khách hàng
Khi đuợc ngân hàng cho vay vốn hàm ý khách hàng đã đuợc chọn lọc và có
chất luợng tốt. Điều này làm cho thuơng hiệu của khách hàng trên thị truờng đuợc
tăng cuờng, tăng uy tín và giúp khách hàng mở rộng đuợc kinh doanh.
1.2.

MỞ RỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.2.1.

Khái niệm về mở rộng tín dụng

Mở rộng tín dụng là sự gia tăng về quy mô du nợ cho vay các khách hàng
trên cơ sở đảm bảo các nguyên tắc hoạt động của ngân hàng thuơng mại.
Có thể nói, mở rộng tín dụng phản ánh khả năng đáp ứng yêu cầu ngày càng
tăng về vốn cho nền kinh tế, theo một cơ cấu hợp lý, phù hợp với tốc độ phát triển
của xã hội trong từng thời kỳ. Nhu vậy, mở rộng tín dụng cần phải đuợc thể hiện :
Đối với khách hàng, tín dụng phải thoả mãn đuợc tối đa yêu cầu hợp lý của
khách hàng về khối luợng tín dụng cung cấp, đa dạng hố các hình thức và loại hình
tín dụng cũng nhu các loại dịch vụ bảo hành.
Đối với sự phát triển kinh tế xã hội: Tín dụng phải đáp ứng đuợc các yêu cầu
bức
xúc về vốn kinh tế, là kênh dẫn vốn gián tiếp đóng vai trò hết sức quan trọng trong
việc
chuyển dịch một khối luợng lớn các nguồn vốn tài chính, trợ giúp ngân sách Nhà
nuớc
thực hiện thành cơng sự nghiệp cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nuớc.
Tóm lại: Mở rộng tín dụng là hoạt động cho vay đuợc thực hiện thông qua

việc tạo mọi điều kiện để khách hàng có thể tiếp cận đuợc nguồn vốn vay từ ngân
hàng (mở rộng số luợng khách hàng), và gia tăng khoản vay cho mỗi hộ khách hàng


14

mang lại thu nhập cho ngân hàng. Song song với việc mang lại thu nhập cao, những
khoản du nợ thuộc nhóm nợ xấu lại là vấn đề nan giải của ngân hàng. Chính vì vậy,
khi đề cập đến mở rộng tín dụng, cần xét đến việc mở rộng về quy mơ tín dụng bao
gồm mở rộng số luợng, đối tuợng khách hàng lẫn du nợ cấp tín dụng, mở rộng cơ
cấu đầu tu tín dụng về lĩnh vực, ngành nghề, hình thức cấp tín dụng, phuơng thức
cấp tín dụng... nhung vẫn đảm bảo đuợc ba yếu tố cốt lõi của ngân hàng thuơng
mại trong cho vay là: tính an tồn, tính khả thi và tính sinh lời.
1.2.2.

Sự cần thiết phải mở rộng tín dụng

Thứ nhất: Mở rộng tín dụng là một hệ thống các biện pháp liên quan đến việc
khuyếch truơng tín dụng để đạt mục tiêu đã hoạch định, hạn chế rủi ro, đảm bảo an
toàn trong kinh doanh của NHTM.
Thứ hai: Mở rộng tín dụng là chức năng chủ yếu và quan trọng bật nhất của
các NHTM, đuơng nhiên với các điều kiện và nguyên tắc tín dụng, với các khách
hàng đáng tin cậy. Thông qua mở rộng tín dụng, các NHTM đã và đang thực hiện
chức năng xã hội của mình, làm cho sản phẩm xã hội đuợc tăng lên, vốn đầu tu
đuợc mở rộng và từ đó, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
Thứ ba: Tín dụng là hoạt động truyền thống, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
tổng tài sản có (khoảng 69%) và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho NH (70 đến
90%). Mặc dù tỷ trọng hoạt động tín dụng đang có xu huớng giảm trên thị truờng
tài chính nhung TDNH vẫn luôn là nghiệp vụ mang lại lợi nhuận quan trọng nhất
đối với mỗi ngân hàng.

Để thực hiện đuợc mục tiêu là mang lại lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh,
trong đó tín dụng vẫn là hoạt động chiếm tỷ trọng chính của Ngân hàng hiện nay,
thì việc mở rộng hoạt động tín dụng để gia tăng quy mơ cho vay là cơ sở gia tăng
thu nhập, đồng thời cũng làm tốt vai trò là mạch máu của nền kinh tế góp phần thúc
đẩy sự phát triển của khu vực này theo các chính sách khuyến khích của Nhà nuớc.
* Thứ tu: Mở rộng hoạt động tín dụng vừa cho phép Ngân hàng giữ vững
đuợc khách hàng cũ, đồng thời thu hút thêm khách hàng mới, qua đó mở rộng hoạt
động tín dụng cũng giúp Ngân hàng phân tán bớt rủi ro trong kinh doanh. Thông


×