KIN
HT
ẾH
UẾ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN LÊ NHẬT ANH
ỌC
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN THẺ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
ĐẠ
IH
NÔNG THÔN THỪA THIÊN HUẾ
TR
ƯỜ
NG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ, 2018
KIN
HT
ẾH
UẾ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN LÊ NHẬT ANH
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN THẺ
ỌC
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN THỪA THIÊN HUẾ
IH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
ĐẠ
Mã số: 8340410
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN ĐĂNG HÀO
TR
ƯỜ
NG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
KIN
HT
ẾH
UẾ
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của Phó Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Đăng Hào. Các nội dung
nghiên cứu, kết quả trong đề tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức
nào trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu
thập trong quá trình nghiên cứu.
Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu
của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
IH
ỌC
Tác giả luận văn
LỜI CẢM ƠN
i
Nguyễn Lê Nhật Anh
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới
KIN
HT
ẾH
UẾ
tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán bộ công
chức Phòng Sau đại học - Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về
mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc Phó Giáo sư, Tiến
sĩ Nguyễn Đăng Hào đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời
gian nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo và các Phòng ban trực thuộc Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thừa Thiên Huế đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi để tôi thu thập dữ liệu cho luận văn này.
ỌC
Cuối cùng, xin cảm ơn các bạn cùng lớp, đồng nghiệp đã góp ý giúp tôi
ĐẠ
IH
trong quá trình thực hiện luận văn này.
Tác giả luận văn
TR
ƯỜ
NG
Nguyễn Lê Nhật Anh
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
ii
Họ và tên học viên: NGUYỄN LÊ NHẬT ANH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Niên khóa: 2016 - 2018
KIN
HT
ẾH
UẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN ĐĂNG HÀO
Tên đề tài: PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỪA THIÊN HUẾ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Agribank Thừa Thiên Huế là một trong những chi nhánh ngân hàng tiên
phong trong việc phát triển dịch vụ thanh toán thẻ. Sở hữu hạ tầng kỹ thuật ngân
hàng hiện đại, uy tín của thương hiệu, Agribank Thừa Thiên Huế có nhiều lợi thế
trong việc ứng dụng công nghệ tiên tiến vào xử lý tự động và phát triển dịch vụ
thanh toán thẻ. Đến nay, dịch vụ này đã và đang thu hút đông đảo lượng khách hàng
do tính hữu ích mà nó mang lại. Số lượng khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ tăng
dần qua các năm. Tuy nhiên, tỷ lệ giao dịch trên số khách hàng đăng ký chưa cao và
có xu hướng giảm. Nhiều khách hàng đã đăng ký nhưng không hoặc ngừng sử
ỌC
dụng. Trước bối cảnh thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, để phát triển dịch vụ
thanh toán thẻ đòi hỏi Agribank Thừa Thiên Huế phải có những chiến lược, chính
sách phát triển phù hợp, đúng đắn và an toàn nhằm đảm bảo thị phần và niềm tin của
IH
khách hàng. Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế” được chọn
ĐẠ
làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ.
2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: Phương pháp thu thập số liệu;
NG
Phương pháp tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu nhằm giải quyết các mục tiêu
nghiên cứu đã đặt ra.
ƯỜ
3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
Kết quả nghiên cứu của luận văn đã góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý
luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của NHTM. Phân tích, đánh
TR
giá thực trạng, những kết quả đạt được, những tồn tại và hạn chế từ đó tìm ra
nguyên nhân trong việc phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Agribank Thừa Thiên
Huế qua 3 năm 2015-2017. Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm phát triển dịch vụ
thanh toán thẻ tại Agribank Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
iii
Viết tắt
Nguyên nghĩa
: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
Agribank
KIN
HT
ẾH
UẾ
thôn Việt Nam
: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
Agribank Thừa Thiên Huế
thôn Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế
CBCNV
: Cán bộ công nhân viên
CNTT
: Công nghệ thông tin
ĐVCNT
: Đơn vị chấp nhận thẻ
DVTTT
: Dịch vụ thanh toán thẻ
EMV (Euro Pay, Master Card, Visa) : Chuẩn thẻ thông minh
: Khách hàng
NHNN
: Ngân hàng Nhà Nước
NHPH
: Ngân hàng phát hành
NHTM
: Ngân hàng thương mại
ỌC
KH
NHTT
: Ngân hàng thanh toán
NSNN
: Ngân sách Nhà nước
IH
SPDV
TCPH
ĐẠ
TCTQT
TDQT
: Tổ chức phát hành
: Tổ chức thẻ quốc tế
: Tín dụng quốc tế
: Trung tâm thẻ
TR
ƯỜ
NG
TTT
: Sản phẩm dịch vụ
MỤC LỤC
iv
Trang
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
KIN
HT
ẾH
UẾ
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ............................ ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... iii
MỤC LỤC................................................................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH................................................................ xi
PHẦN I. MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3
2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................3
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................3
ỌC
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................3
IH
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu...........................................................................3
ĐẠ
4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu...........................................................5
5. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................5
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU....................................................................6
NG
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT
TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..6
1.1. Tổng quan về dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng thương mại ........................6
ƯỜ
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ thanh toán .....................................6
1.1.2. Khái niệm thẻ thanh toán ..............................................................................7
1.1.3. Vai trò và tiện ích của thẻ thanh toán ...........................................................8
TR
1.1.4. Phân loại thẻ thanh toán..............................................................................11
1.2. Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại ............................13
1.2.1. Khái niệm phát triển dịch vụ thanh toán thẻ...............................................13
1.2.2. Quy trình phát triển dịch vụ thanh toán thẻ ................................................14
v
1.2.2.1. Các chủ thể tham gia vào quá trình phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ .. 14
1.2.2.2. Quy trình phát hành thẻ.........................................................................16
KIN
HT
ẾH
UẾ
1.2.2.3. Quy trình thanh toán thẻ........................................................................17
1.2.2.4. Kiểm tra, kiểm soát và giải quyết khiếu nại..........................................19
1.2.3. Phân tích đánh giá phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của NHTM ...............20
1.2.3.1. Các chỉ tiêu phân tích đánh giá phát triển dịch vụ thanh toán thẻ ........20
1.2.3.2. Mô hình và thang đo mức độ đánh giá của các đối tượng điều tra về
chất lượng dịch vụ thanh toán thẻ .............................................................................21
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng
thương mại .............................................................................................................23
1.2.4.1. Nhân tố chủ quan ..................................................................................23
1.2.4.2. Nhân tố khách quan...............................................................................24
1.3. Cơ sở thực tiễn về phát triển dịch vụ thanh toán thẻ..........................................25
ỌC
1.3.1. Thực trạng dịch vụ thanh toán thẻ tại các ngân hàng hiện nay ..................25
1.3.2. Dịch vụ thanh toán thẻ tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế ........................................................................................................26
IH
1.3.3. Kinh nghiệm phát triển phát triển dịch vụ thanh toán thẻ ..........................27
1.3.3.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh
ĐẠ
Huế (Vietcombank Huế) ...........................................................................................27
1.3.3.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng Á Châu chi nhánh Huế (ACB) ...............28
1.3.3.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh huế
NG
(DongAbank chi nhánh Huế) ....................................................................................29
1.3.3.4. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh
Huế (Sacombank Huế) ..............................................................................................29
ƯỜ
1.3.4. Bài học rút ra cho Agribank Thừa Thiên Huế ............................................30
TÓM TẮT CHƯƠNG 1..........................................................................................31
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN THẺ
TR
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỪA
THIÊN HUẾ ............................................................................................................32
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam và
chi nhánh Thừa Thiên Huế........................................................................................32
vi
2.1.1. Vài nét về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn .....................32
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank Thừa Thiên Huế ...............33
KIN
HT
ẾH
UẾ
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận ..........................34
2.1.4. Các nguồn lực của Agribank Thừa Thiên Huế ...........................................37
2.1.4.1. Tình hình lao động ................................................................................37
2.1.4.2. Kết quả hoạt động kinh doanh ..............................................................38
2.2. Thực trạng về phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế .................................................................42
2.2.1. Các loại thẻ tại Agribank Thừa Thiên Huế.................................................42
2.2.1.1. Thẻ ghi nợ nội địa Success....................................................................42
2.2.1.2. Thẻ ghi nợ quốc tế Agribank Visa/MasterCard ....................................44
2.2.1.3. Thẻ tín dụng quốc tế Agribank Visa/MasterCard .................................46
2.2.2. Tình hình phát hành thẻ thanh toán tại Agribank Thừa Thiên Huế............50
ỌC
2.2.3. Tình hình phát triển mạng lưới chấp nhận thẻ ATM, POS ........................55
2.2.3.1. Phát triển mạng lưới ATM và POS.......................................................55
2.2.3.2. Công tác quảng cáo tiếp thị và các chương trình khuyến mại đối với
IH
dịch vụ thanh toán thẻ ...............................................................................................58
2.2.3.3. Phát triển các chức năng, tiện ích mới của dịch vụ thanh toán thẻ .......59
ĐẠ
2.2.4. Thực trạng quản lý rủi ro, gian lận trong thanh toán thẻ và hỗ trợ, xử lý
khiếu nại của khách hàng ..........................................................................................60
2.2.4.1. Quản lý rủi ro, gian lận trong thanh toán thẻ ........................................60
NG
2.2.4.2. Hoạt động hỗ trợ, xử lý khiếu nại của khách hàng ...............................62
2.2.5. Doanh thu hoạt động dịch vụ thanh toán thẻ ..............................................63
2.2.6. Đánh giá của các đối tượng điều tra về các yếu tố liên quan đến chất lượng
ƯỜ
dịch vụ thanh toán thẻ tại Agribank Thừa Thiên Huế...............................................65
2.2.6.1. Đánh giá của khách hàng ......................................................................65
2.2.6.2. Đánh giá của cán bộ nhân viên .............................................................75
TR
2.3. Đánh giá chung về phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Agribank Thừa Thiên
Huế ............................................................................................................................78
2.3.1. Những kết quả đạt được..............................................................................78
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế ................................................................................80
vii
2.3.3. Nguyên nhân tồn tại, hạn chế .....................................................................83
TÓM TẮT CHƯƠNG 2..........................................................................................85
KIN
HT
ẾH
UẾ
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN THẺ TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỪA
THIÊN HUẾ ............................................................................................................86
3.1. Định hướng phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế ......................................................................86
3.1.1. Định hướng phát triển dịch vụ thanh toán thẻ ............................................86
3.1.2. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với phát triển dịch vụ
thanh toán thẻ tại Agribank Thừa Thiên Huế............................................................86
3.1.2.1. Điểm mạnh đối với phát triển dịch vụ thanh toán thẻ...........................87
3.1.2.2. Điểm yếu đối với phát triển dịch vụ thanh toán thẻ ..............................87
3.1.2.3. Cơ hội đối với phát triển dịch vụ thanh toán thẻ...................................87
ỌC
3.1.2.4. Thách thức đối với phát triển dịch vụ thanh toán thẻ ...........................87
3.2. Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Thừa Thiên Huế ..............................................................................88
IH
3.2.1. Nhóm giải pháp chung................................................................................88
3.2.1.1. Tăng cường công tác tiếp thị quảng cáo, đẩy mạnh tuyên truyền về dịch
ĐẠ
vụ thanh toán thẻ .......................................................................................................88
3.2.1.2. Xây dựng chính sách khách hàng phù hợp ...........................................89
3.2.2. Nhóm giải pháp nghiệp vụ..........................................................................90
NG
3.2.2.1. Đẩy mạnh khâu phát hành thẻ thanh toán .............................................90
3.2.2.2. Đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ mới .....................................................91
3.2.2.3. Mở rộng mạng lưới chấp nhận thẻ ........................................................92
ƯỜ
3.2.2.4. Hoàn thiện và đơn giản hoá quy trình phát hành thẻ ............................94
3.2.2.5. Xây dựng chính sách phí dịch vụ ..........................................................94
3.2.2.6. Tăng cường quản lý rủi ro trong dịch vụ thanh toán thẻ.......................94
TR
3.2.3. Nhóm giải pháp điều kiện...........................................................................95
3.2.3.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác thẻ .........................95
3.2.3.2. Tiếp tục đầu tư trang thiết bị hiện đại hóa công nghệ ngân hàng .........96
TÓM TẮT CHƯƠNG 3..........................................................................................96
viii
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................97
1. Kết luận .................................................................................................................97
KIN
HT
ẾH
UẾ
2. Kiến nghị ...............................................................................................................98
2.1. Đối với Chính phủ .........................................................................................98
2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .......................................................99
2.3. Đối với các Ban ngành liên quan...................................................................99
2.4. Đối với Hiệp hội thẻ Ngân hàng Việt Nam ...................................................99
2.5. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn..........................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................101
PHỤ LỤC ...............................................................................................................103
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
ỌC
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
IH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
Số hiệu bảng
DANH MỤC BẢNG
Tên bảng
ix
Trang
Bảng 2.1. Tình hình lao động tại Agribank Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015 - 2017.....37
Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn tại Agribank Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015 -
KIN
HT
ẾH
UẾ
2017..............................................................................................................39
Bảng 2.3. Tình hình sử dụng vốn tại Agribank Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015 2017..............................................................................................................40
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank Thừa Thiên Huế qua 3 năm
2015 - 2017 ..................................................................................................41
Bảng 2.5. Hạn mức giao dịch tối đa thẻ ghi nợ nội địa Success ...............................44
Bảng 2.6. Hạn mức giao dịch thẻ ghi nợ quốc tế Agribank Visa/MasterCard .........45
Bảng 2.7. Hạn mức thẻ tín dụng quốc tế Agribank Visa/MasterCard ......................48
Bảng 2.8. Tính năng cơ bản của thẻ Agribank so với các đối thủ cạnh tranh ..........49
Bảng 2.9. Tình hình phát hành thẻ tại Agribank Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015 2017..............................................................................................................51
ỌC
Bảng 2.10. Số lượng thẻ phát hành, máy ATM và POS của một số NHTM trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 ............................................................53
Bảng 2.11. Doanh số thanh toán thẻ qua ATM, POS tại Agribank Thừa Thiên Huế
IH
qua 3 năm 2015-2017...................................................................................54
Bảng 2.12. Doanh số thanh toán thẻ của Agribank so với các đối thủ cạnh tranh trên
ĐẠ
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 ......................................................54
Bảng 2.13. Tình hình phân bổ mạng lưới ATM và POS tại Agribank Thừa Thiên
Huế qua 3 năm 2015-2017 ...........................................................................55
NG
Bảng 2.14. Số lượng thiết bị chấp nhận thanh toán thẻ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế năm 2017 ..............................................................................................57
Bảng 2.15. Tình hình quảng cáo tiếp thị, hỗ trợ khách hàng và khuyến mại qua dịch
ƯỜ
vụ thanh toán thẻ tại Agribank Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015-2017 .....58
Bảng 2.16. Tình hình phòng ngừa rủi ro, gian lận trong thanh toán thẻ tại Agribank
Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015-2017 .......................................................61
TR
Bảng 2.17. Tình hình hỗ trợ, xử lý khiếu nại về dịch vụ thanh toán thẻ tại Agribank
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2016 .........................................................62
Bảng 2.18. Doanh thu dịch vụ thanh toán thẻ theo loại thẻ ......................................63
Bảng 2.19. Các loại phí từ dịch vụ thanh toán thẻ ....................................................64
x
Bảng 2.20. Cơ cấu mẫu khảo sát đối tượng khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán
thẻ.................................................................................................................66
KIN
HT
ẾH
UẾ
Bảng 2.21. Đánh giá về độ tin cậy của dịch vụ thanh toán thẻ Agribank.................69
Bảng 2.22. Đánh giá về tính trách nhiệm của dịch vụ thanh toán thẻ Agribank ......70
Bảng 2.23. Đánh giá về sự đảm bảo của dịch vụ thanh toán thẻ Agribank ..............71
Bảng 2.24. Đánh giá về sự đồng cảm của dịch vụ thanh toán thẻ của Agribank......72
Bảng 2.25. Đánh giá về tính hữu hình của dịch vụ thanh toán thẻ Agribank ...........73
Bảng 2.26. Đánh mức độ hài lòng đối với dịch vụ thanh toán thẻ Agribank ...........74
Bảng 2.27. Đặc điểm mẫu là cán bộ nhân viên ngân hàng .......................................75
Bảng 2.28. Đánh giá về các yếu tố liên quan đến dịch vụ thanh toán thẻ ..................76
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
IH
ỌC
Bảng 2.29. Đánh giá các yếu tố liên quan đến phát triển dịch vụ thanh toán thẻ .....77
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH
xi
Số hiệu sơ đồ
Tên sơ đồ, biểu đồ, hình
Trang
Sơ đồ 1.1. Quy trình phát hành thẻ ...........................................................................16
KIN
HT
ẾH
UẾ
Sơ đồ 1.2. Quy trình thanh toán thẻ ..........................................................................17
Sơ đồ 1.3. Nghiệp vụ tra soát, xử lý khiếu nại ..........................................................19
Hình 2.1. Logo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam...........33
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Agribank Thừa Thiên Huế .......................................34
Hình 2.2. Số lượng thẻ phát hành, máy ATM và POS..............................................53
Hình 2.3. Doanh số thanh toán thẻ của Agribank so với đối thủ cạnh tranh ............55
Hình 2.4. Lý do sử dụng dịch vụ thanh toán thẻ .......................................................67
Hình 2.5. Nguồn thông tin biết đến dịch vụ thanh toán thẻ ......................................67
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
IH
ỌC
Hình 2.6. Thời gian sử dụng dịch vụ thanh toán thẻ.................................................68
xii
1. Tính cấp thiết của đề tài
KIN
HT
ẾH
UẾ
PHẦN I. MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, thị trường đã chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ
của phương thức thanh toán không dùng tiền mặt, đặc biệt là thanh toán thẻ. Trong
các dịch vụ của ngân hàng thì dịch vụ thanh toán thẻ là một dịch vụ mới được hình
thành dựa trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin mang lại nhiều lợi ích cho chủ
thẻ, cơ sở chấp nhận thẻ lẫn tổ chức phát hành và thanh toán thẻ và là một công cụ
đắc lực cho Chính phủ trong việc giảm tỷ trọng thanh toán bằng tiền mặt trong lưu
thông. Trên thế giới, hình thức thanh toán thẻ đã trở nên rất phổ biến, phần lớn các
giao dịch mua bán đều được thanh toán bằng thẻ. Bởi những ưu thế vượt trội của
dịch vụ thanh toán thẻ về tiết kiệm thời gian thanh toán, tính an toàn, hiệu quả sử
dụng và phạm vi thanh toán rộng, dịch vụ thanh toán thẻ đã trở thành dịch vụ thanh
toán văn minh, hiện đại, gắn liền với sự phát triển công nghệ của thế giới, góp phần
ỌC
nâng cao đời sống cộng đồng dân cư và đời sống xã hội.
Tại Việt Nam, dịch vụ thanh toán thẻ bắt đầu được cung ứng từ năm 1990 và
IH
đến nay đã trở thành một trong những hoạt động kinh doanh quan trọng của các
ngân hàng. Hoạt động kinh doanh thẻ không những mang lại các nguồn thu lớn cho
ngân hàng mà còn góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân trong
ĐẠ
hoạt động thanh toán hàng ngày. Tính đến 31/12/2017, số lượng thẻ thanh toán của
các Ngân hàng thương mại (NHTM) phát hành ra lến đến hơn 50 triệu thẻ, tăng
bình quân 150%/năm, với 46 tổ chức phát hành thẻ khác nhau cung cấp nhiều dịch
NG
vụ tiện ích: Rút tiền mặt, chuyển khoản, thanh toán hóa đơn hàng hóa, dịch vụ; mua
hàng trực tuyến, thấu chi tài khoản thẻ, hưởng ưu đãi về phí dịch vụ và giảm giá
mua hàng tại các điểm liên kết, mobile banking, internet banking, chi lương qua tài
ƯỜ
khoản, nhận tiền kiều hối, giao dịch qua ngân hàng điện tử… Với nhiều công dụng
và tiện ích như vậy thì việc phát triển và quản lý dịch vụ thanh toán thẻ nhằm thực
hiện đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng là một bài
TR
toán cần lời giải đối với các NHTM. Với dân số hơn 90 triệu người thì số lượng thẻ
thanh toán đã được phát hành này không phải là nhiều và thị trường thẻ tại Việt
Nam được đánh giá là còn nhiều tiềm năng để các NHTM đẩy mạnh phát triển.
Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt đề án “Thanh toán không dùng tiền mặt
1
đến năm 2020 và tầm nhìn 2030” và Chỉ thị 58/CT-TW về việc “Trả lương qua tài
khoản đối với nguồn thu của NSNN”, cùng với đó là “Quy chế phát hành, thanh
KIN
HT
ẾH
UẾ
toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng” do Ngân hàng
Nhà nước (NHNN) ban hành. Những động thái trên thể hiện quyết tâm cao của
Chính phủ trong việc thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt.
Nhận thấy tiềm năng phát triển của thị trường thẻ nước ta, Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) bằng những hoạt động tích
cực khuếch trương dịch vụ thanh toán thẻ và với sự nỗ lực của Ban lãnh đạo, cùng
toàn thể cán bộ Agribank nói chung và của các cán bộ dịch vụ thanh toán thẻ nói
riêng đã đưa dịch vụ thanh toán thẻ Agribank phát triển rực rỡ và góp phần không
nhỏ vào sự phát triển của thị trường dịch vụ thanh toán thẻ Việt Nam. Kể từ khi
Việt Nam gia nhập WTO, Agribank sẽ phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt với
các NHTM trong nước mà còn phải cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài vốn
lợi thế về vốn, công nghệ và kinh nghiệm phát triển dịch vụ thanh toán thẻ.
ỌC
Là chi nhánh thuộc hệ thống Agribank, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Thừa Thiên Huế (Agribank Thừa Thiên Huế) là một trong những chi
nhánh ngân hàng tiên phong trong việc phát triển dịch vụ thanh toán thẻ. Sở hữu hạ
IH
tầng kỹ thuật ngân hàng hiện đại, uy tín của thương hiệu, Agribank Thừa Thiên Huế
có nhiều lợi thế trong việc ứng dụng công nghệ tiên tiến vào xử lý tự động và phát
ĐẠ
triển dịch vụ thanh toán thẻ. Đến nay, dịch vụ này đã và đang thu hút đông đảo lượng
khách hàng do tính hữu ích mà nó mang lại. Số lượng khách hàng đăng ký sử dụng
dịch vụ tăng dần qua các năm. Tuy nhiên, tỷ lệ giao dịch trên số khách hàng đăng ký
NG
chưa cao và có xu hướng giảm. Nhiều khách hàng đã đăng ký nhưng không hoặc
ngừng sử dụng. Trước bối cảnh thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, để phát triển
dịch vụ thanh toán thẻ đòi hỏi chi nhánh phải có những chiến lược, chính sách phát
ƯỜ
triển phù hợp, đúng đắn và an toàn nhằm đảm bảo thị phần và niềm tin của khách
hàng. Hiệu quả không những về quy mô, số lượng mà còn đạt yêu cầu về chất lượng
dịch vụ, bên cạnh đó vẫn phải đảm bảo nguồn thu hợp lý từ dịch vụ nhằm nuôi dưỡng
TR
sự phát triển dịch vụ thanh toán thẻ. Đây là một vấn đề bức thiết đang được Agribank
Thừa Thiên Huế rất quan tâm trong chiến lược phát triển ngân hàng bán lẻ.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế” được chọn làm
luận văn tốt nghiệp thạc sĩ.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
KIN
HT
ẾH
UẾ
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng dịch vụ thanh toán thẻ qua 3 năm
2015-2017, luận văn đề xuất giải pháp chủ yếu phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại
Agribank Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ thanh
toán thẻ của ngân hàng thương mại.
- Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Agribank Thừa
Thiên Huế qua 3 năm 2015-2017.
- Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại
Agribank Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
ỌC
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến dịch vụ và
phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Agribank Thừa Thiên Huế.
IH
Đối tượng khảo sát: Khách hàng sử dụng dịch vụ và cán bộ nhân viên có liên
quan đến dịch vụ thẻ thanh toán của Agribank Thừa Thiên Huế.
ĐẠ
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được thực hiện tại Agribank Thừa Thiên Huế.
- Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng qua 3 năm 2015-2017, các giải
NG
pháp được đề xuất áp dụng cho những năm tiếp theo. Số liệu sơ cấp điều tra trong
khoảng tháng 3 đến 4 năm 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
ƯỜ
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Đối với số liệu thứ cấp
Được thu thập từ báo cáo tổng kết tại Agribank Thừa Thiên Huế qua 3 năm
TR
2015-2017; phương hướng hoạt động năm tiếp theo và nguồn tài liệu được thu thập
từ sách, báo, tạp chí, các tài liệu đã công bố trên các phương tiện thông tin đại
chúng, internet; từ Agribank Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước để định hướng hoạt
động kinh doanh, phát triển dịch vụ thanh toán thẻ.
3
- Đối với số liệu sơ cấp
Nghiên cứu thực hiện điều tra bằng bảng hỏi thông qua cán bộ nhân viên
KIN
HT
ẾH
UẾ
ngân hàng và khách hàng dịch vụ thanh toán thẻ tại Agribank Thừa Thiên Huế
nhằm nắm bắt được ý kiến đánh giá liên quan đến dịch vụ thanh toán thẻ. Các bảng
hỏi được thiết kế để thu thập các thông tin liên quan đến giới tính; độ tuổi; trình độ;
thu nhập và thời gian sử dụng dịch vụ thanh toán thẻ dưới góc độ người sử dụng
dịch vụ. Bên cạnh đó, thu thập ý kiến đánh giá về dịch vụ thanh toán thẻ dưới góc
độ của cán bộ nhân viên ngân hàng. Từ đó, giúp tác giả có cái nhìn khái quát và
toàn diện hơn về phát triển dịch vụ thanh toán thẻ để đưa ra những định hướng và
giải pháp phù hợp.
Chọn mẫu:
* Đối với cán bộ nhân viên ngân hàng lấy phiếu đối với cán bộ làm chuyên
môn đối với dịch vụ thanh toán thẻ, tương ứng với số phiếu điều tra là 35;
ỌC
* Đối với khách hàng, tác giả tiến hành điều tra khách hàng sử dụng dịch vụ
thanh toán thẻ tại Agribank Thừa Thiên Huế. Nghiên cứu thực hiện phương pháp
chọn mẫu xác suất với kỹ thuật lấy mẫu phân tầng theo tỷ lệ. Dựa trên tổng thể
IH
nghiên cứu bao gồm tất cả khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán thẻ tại Agribank
Thừa Thiên Huế, nghiên cứu tiến hành lấy mẫu theo cơ cấu tỷ lệ khách hàng sử
ĐẠ
dụng dịch vụ thanh toán thẻ tại Agribank Thừa Thiên Huế. Cỡ mẫu phù hợp được
xác định theo công thức của Cochran (1977):
NG
Công thức tính cỡ mẫu:
Để cỡ mẫu có tính đại diện cao nhất, chọn p=q=0,5
ƯỜ
Z2α/2= 1,96 ; ε = 10%; với độ tin cậy 1- α = 95% thì ta tính được cỡ mẫu là:
TR
Dựa trên kích cỡ mẫu tối thiểu là 96, tuy nhiên, để đảm quy mô mẫu cũng
như dự phòng trong trường hợp khách hàng không trả lời, tác giả dự kiến tiến hành
khảo sát đối với 180 khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán thẻ tại Agribank Thừa
4
Thiên Huế. Kết quả khảo sát được xử lý bằng phần mềm SPSS và tính toán bằng các
công cụ thống kê.
KIN
HT
ẾH
UẾ
4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
Luận văn sử dụng các phương pháp sau để tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu:
- Thống kê mô tả: Nghiên cứu này sử dụng thống kê tần số và thống kê mô tả
để tính toán và phân tích các chỉ tiêu đánh giá bằng phần mềm SPSS;
- Phương pháp phân tổ: Nghiên cứu này sử dụng các chỉ tiêu, tiêu thức để chia
chỉ tiêu nghiên cứu thành các tổ khác nhau nhằm so sánh, đánh giá và phân tích.
- Phương pháp phân tích so sánh: Để thấy rõ sự biến động của các chỉ tiêu
đánh giá qua các năm, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích so sánh tính biến
động của các chỉ tiêu giữa các thời kỳ về mặt tuyệt đối (±) và tương đối (%).
- Phương pháp hạch toán kinh tế: Nghiên cứu này sử dụng để tính toán
doanh số, chi phí, doanh thu, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
ỌC
- Phương pháp kiểm định thống kê: Kiểm định One sample T-Test được sử
dụng để kiểm định sự khác nhau về giá trị trung bình (điểm bình quân gia quyền về
tỷ lệ ý kiến đánh giá của khách hàng theo thang đo Likert 5 mức độ). Bên cạnh đó
IH
kiểm định ANOVA, được sử dụng nhằm cho thấy được sự khác biệt hay không giữa
các ý kiến đánh giá của các nhóm khách hàng được phân tổ theo các tiêu thức khác
ĐẠ
nhau: độ tuổi, thu nhập, nghề nghiệp.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Phụ lục, Danh mục tài liệu tham khảo. Luận
NG
văn được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1. Những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ thanh
toán thẻ tại Ngân hàng thương mại;
ƯỜ
Chương 2. Thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế;
Chương 3. Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng Nông
TR
nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế.
5
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
KIN
HT
ẾH
UẾ
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng thương mại
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ thanh toán
Thẻ thanh toán là một trong những thành tựu của công nghiệp ngân hàng. Đó
là cuộc cách mạng trong lĩnh vực tài chính cá nhân và sẽ không có sự bùng nổ trong
bán lẻ vào những năm 1970 và 1980 nếu không có sự ra đời của thẻ. Sự phát triển
của thẻ là thành quả của sự đổi mới và khả năng Marketing của các chuyên gia
Ngân hàng thế giới. Thẻ, với hình dạng như hiện nay, xuất hiện đầu tiên ở Mỹ vào
những năm đầu thế kỷ 20. Nó ra đời năm 1941, khi đó tổng công ty xăng dầu
ỌC
Califonia (nay là công ty Mobil) thực hiện cấp thẻ cho nhân viên và một số khách
hàng của mình. Thẻ này chỉ với mục đích khuyến khích bán sản phẩm của công ty
chứ chưa kèm theo một sự dự phòng nào về việc gia hạn tín dụng.[1]
IH
Đến năm 1950, Frank Mc Namara và Ralph Schneider, hai doanh nhân người
Mỹ đồng sáng lập ra Diners’Club sau một lần đi ăn ở nhà hàng và quên đem theo
ĐẠ
tiền mặt. Sau đó họ đã cung cấp cho bạn bè, đồng nghiệp của mình thẻ Diners’Club,
cho phép các khách hàng có thể ghi nợ khi ăn, nghỉ tại một số nhà hàng, khách sạn
ở New York và thanh toán số tiền này định kỳ hàng tháng mà không giới hạn số tiền
NG
được phép chi tiêu.
Trong hệ thống ngân hàng, hình thức sơ khai của thẻ là Charge-it, một hệ
ƯỜ
thống mua bán chịu do Ngân hàng Flasbush National lập ra. Hệ thống này mở
đường cho sự ra đời của thẻ vào năm 1951 do Ngân hàng Frankin National phát
hành. Tại đây khách hàng đệ trình đơn xin vay và sẽ được thẩm định khả năng
TR
thanh toán. Khách hàng nào đủ tiêu chuẩn sẽ được cấp thẻ. Thẻ này được dùng để
thanh toán cho các thương vụ bán lẻ hàng hóa, dịch vụ. Các cơ sở này khi nhận
được giao dịch sẽ liên hệ với ngân hàng, nếu được phép chuẩn chi họ sẽ thực hiện
giao dịch và đòi tiền sau đối với ngân hàng.[5]
6
Với những lợi ích của hệ thống thanh toán này, càng ngày càng có nhiều tổ
chức tín dụng tham gia thanh toán. Năm 1955, hàng loạt các thẻ mới như Trip
KIN
HT
ẾH
UẾ
Charge, Golden Key, Goutmet Club rồi đến Carte Blanche và American Express ra
đời và thống lĩnh thị trường. Tuy nhiên để hình thức thanh toán thẻ có thể thu hút
được khách hàng cần phải có một mạng lưới thanh toán lớn, không chỉ trong phạm
vi một địa phương, một quốc gia mà trên phạm vi toàn cầu. Đứng trước đòi hỏi đó,
InterBank (Marter Charge) và Bank of American (Bank Americard) đã xây dựng
một hệ thống các quy tắc, tiêu chuẩn trong xử lý, thanh toán thẻ toàn cầu. Năm
1977, Bank of America trở thành VISA USD và sau đó trở thành tổ chức thẻ quốc
tế VISA. Năm 1979, Master Charge cũng trở thành một tổ chức thẻ quốc tế lớn
khác là Mastercard.[2]
Ngày nay, Visacard và Mastercard đang chiếm thị phần lớn nhất trên thị
trường thẻ thanh toán. Ngoài hai loại thẻ này, còn có các sản phẩm thẻ khác với thị
ỌC
phần ít hơn như Diners’Club, American Express. JCB.
Do thẻ ngày càng được sử dụng rộng rãi, các công ty và Ngân hàng liên kết
với nhau để khai thác lĩnh vực thu hút nhiều lợi nhuận này. Thẻ dần được xem như
IH
một công cụ văn minh, thuận lợi trong các cuộc giao dịch mua bán. Các loại thẻ
Mastercard, Visa, Amex, JCB, Diners’Club đang được sử dụng rộng rãi trên toàn
ĐẠ
cầu và cùng phân chia những thị trường rộng lớn.
1.1.2. Khái niệm thẻ thanh toán
Có nhiều khái niệm khác nhau về thẻ thanh toán nhưng chung quy lại thì bản
NG
chất của thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán, chi trả mà người sử dụng thẻ
có thể dùng để thỏa mãn nhu cầu về tiêu dùng của mình, như rút tiền mặt hoặc sử
dụng nó làm công cụ thực hiện các dịch vụ tự động do ngân hàng hoặc các tổ chức
ƯỜ
khác cung cấp. Thẻ thanh toán không hoàn toàn là tiền tệ, nó là biểu tượng về sự
cam kết của ngân hàng hoặc tổ chức phát hành bảo đảm thanh toán những khoản
tiền do chủ thẻ sử dụng bằng tiền của ngân hàng cho chủ thẻ vay hoặc tiền chủa
TR
chính chủ thẻ đã gửi tại ngân hàng.[8]
Có thể khái quát: Thẻ thanh toán là loại giấy tờ có giá trị đặc biệt được làm
bằng chất dẻo tổng hợp, được nhà phát hành ấn định giá trị, dùng chi trả tiền hàng
hóa dịch vụ, hay để rút tiền mặt thông qua máy đọc thẻ.
7
1.1.3. Vai trò và tiện ích của thẻ thanh toán
Thanh toán thẻ là một loại hình của dịch vụ ngân hàng bán lẻ của NHTM.
KIN
HT
ẾH
UẾ
Đây là hoạt động không thể thiếu của dịch vụ ngân hàng hiện đại. Trong điều kiện
tự do hóa thương mại, dịch vụ này đang ngày càng chứng tỏ ưu thế trong tất cả các
loại dịch vụ ngân hàng bán lẻ của ngân hàng. Thanh toán thẻ có vai trò rất quan
trọng trong nền kinh tế thị trường cũng như trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế.
a. Đối với nền kinh tế
- Giảm lượng tiền mặt lưu thông trên thị trường: Là phương tiện thanh toán
không dùng tiền mặt, vai trò của thẻ là làm giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông.
Ở những nước phát triển, thanh toán bằng thẻ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số
các phương tiện thanh toán. Nhờ đó, các chi phí liên quan đến vận chuyển, kiểm đếm
tiền mặt, cũng như nạn tiền giả giảm đáng kể.
- Tăng khối lượng chu chuyển thanh toán trong nền kinh tế: Hầu hết mọi giao
ỌC
dịch thẻ đều được thực hiện trực tuyến (online) nên tốc độ chu chuyển, thanh toán
nhanh hơn nhiều so với những giao dịch qua các phương tiện thanh toán khác như séc,
ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi… Thay vì thực hiện các giao dịch trên giấy tờ, đối với giao
IH
dịch thẻ, mọi thông tin đều được xử lý qua hệ thống điện tử thuận tiện, nhanh chóng.
- Góp phần minh bạch tài chính, hỗ trợ chính sách quản lý vĩ mô của Nhà
ĐẠ
Nước, hạn chế các hoạt động kinh tế ngầm: Trong thanh toán thẻ, các giao dịch đều
được thực hiện qua ngân hàng. Với công nghệ hiện đại, mọi giao dịch đều nằm trong
khả năng kiểm soát của ngân hàng, tạo nền tảng cho công tác quản lý vĩ mô của Nhà
NG
nước, thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, giảm thiểu những tác động tiêu cực của
các hoạt động kinh tế ngầm.
- Thực hiện biện pháp “kích cầu” của Nhà nước: Sự tiện lợi mà thẻ mang lại
ƯỜ
cho người sử dụng, ĐVCNT, ngân hàng khiến cho ngày càng nhiều người ưa chuộng
sử dụng thẻ, tăng cường chi tiêu, tạo lập một xu hướng tiêu dùng mới “tiêu dùng
trước, trả tiền sau” dẫn đến làm tăng cầu tiêu dùng.
TR
- Góp phần cải thiện môi trường văn minh, đẩy mạnh du lịch quốc tế và đầu
tư nước ngoài: Thanh toán bằng thẻ góp phần giảm bớt các giao dịch thủ công, tiếp
cận với một phương tiện văn minh của thế giới. Cùng với quá trình Việt Nam hội
nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, làn sóng khách du lịch nước ngoài và các
8
chủ đầu tư tiếp cận thị trường Việt Nam ngày càng tăng. Việc phát triển thẻ sẽ góp
phần đáp ứng những nhu cầu của người nước ngoài, xóa bỏ khoảng cách về thanh
KIN
HT
ẾH
UẾ
toán giữa Việt Nam và thế giới.
- Thúc đẩy thương mại điện tử phát triển: Thẻ là phương tiện thanh toán chủ
yếu của các giao dịch thương mại điện tử. Sự phát triển của thương mại điện tử
cũng phụ thuộc phần lớn vào phương thức thanh toán, nhằm bảo đảm yếu tố tốc độ,
an toàn và bảo mật. Vì vậy, dịch vụ thanh toán thẻ càng phát triển thì thương mại
điện tử cũng từ đó càng có điều kiện phát triển và hoàn thiện.
- Góp phần thay đổi thói quen tiêu dùng tiền mặt của người dân, tạo sự tiện
lợi và linh hoạt trong thanh toán cho người dân: Đây là tiện ích nổi bật của việc sử
dụng thẻ, do nguời sử dụng thẻ không cần phải mang theo khối lượng tiền mặt lớn
theo người mà vẫn có thể thanh toán hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt khi cần.
Ngoài ra, dịch vụ thanh toán thẻ còn tiết kiệm thời gian, kiểm soát được chi tiêu của
ỌC
người sử dụng thông qua bảng thông báo giao dịch của ngân hàng.
b. Đối với hệ thống ngân hàng
- Tăng nguồn vốn và doanh thu cho ngân hàng: Hoạt động thẻ càng phát
IH
triển thì số lượng tiền gửi của khách hàng để thanh toán thẻ ngày càng cao, tạo cho
ngân hàng một lượng lớn vốn bằng tiền đáng kể, cũng có thể coi đó là nguồn sinh
ĐẠ
lợi cho ngân hàng. Ngoài ra, thu nhập từ hoạt động thanh toán và phát hành thẻ mà
NHTM có thể thu được là: Phí ĐVCNT, phí sử dụng thẻ, lãi suất cho các khoản tín
dụng, phí rút tiền mặt, các phí dịch vụ liên quan.
NG
- Nâng cao vị thế, tạo điều kiện để các ngân hàng thương mại hội nhập: Ngoài
hiệu quả kinh doanh kể trên, dịch vụ thanh toán thẻ còn mang lại những lợi ích vô hình
cho ngân hàng như: Nâng cao vị thế của ngân hàng, quảng bá hình ảnh thương hiệu và
ƯỜ
kéo khách hàng đến với ngân hàng... Đây cũng chính là lợi ích lớn nhất, tạo điều kiện
cho ngân hàng tham gia vào quá trình toàn cầu hóa, quốc tế hóa.
- Đa dạng hóa các loại dịch vụ ngân hàng: Thẻ ra đời làm phong phú thêm
TR
các dịch vụ ngân hàng, mang đến cho ngân hàng một phương tiện thanh toán đa tiện
ích, phân tán rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngoài ra, dịch vụ
thanh toán thẻ cũng có mối liên hệ hỗ trợ các dịch vụ ngân hàng khác như giao dịch
ngân hàng điện tử, các hoạt động mua hàng của doanh nghiệp qua mạng…
9
- Tăng cường hiện đại hóa công nghệ ngân hàng: Công nghệ thẻ cũng là một
trong những công nghệ hiện đại bậc nhất trong công nghệ ngân hàng, đòi hỏi phát
c. Đối với người sử dụng thẻ
KIN
HT
ẾH
UẾ
triển theo các tiêu chuẩn quốc tế và liên tục được nâng cấp, đổi mới.
- Sự linh hoạt và tiện lợi trong thanh toán ở trong và ngoài nước: Sự linh
hoạt và tiện lợi trong thanh toán ở trong nước cũng như ở nước ngoài là tiện ích nổi
bật của việc sử dụng thẻ, do người sử dụng thẻ không cần phải mang theo khối
lượng tiền mặt lớn theo người mà vẫn có thể thanh toán hàng hóa dịch vụ và rút tiền
mặt khi cần, 24/24h, 7 ngày/tuần. Hơn nữa trong quá trình sử dụng thẻ, nếu hàng đã
mua không đủ tiêu chuẩn chất lượng thì chủ thẻ có thể yêu cầu được NHPH bảo vệ,
thậm chí có thể được bồi thường. Đối với thẻ tín dụng, khi chủ thẻ sử dụng thẻ tín
dụng có nghĩa là chủ thẻ đang nhận được một khoản tín dụng tiêu dùng tự động, tức
thời. Với hạn mức mà ngân hàng cung cấp, chủ thẻ có điều kiện mở rộng các giao
dịch tài chính trong khả năng thu nhập có hạn. Đối với thẻ ghi nợ, chủ thẻ thậm chí
ỌC
còn được hưởng một mức thấu chi nhất định trên tài khoản tiền gửi tại ngân hàng.
- Tiết kiệm thời gian, hiệu quả: Thẻ ngân hàng mang lại sự tiết kiệm thời
IH
gian khi chủ thẻ thanh toán tiền hàng hóa vì nó tránh được khâu kiểm đếm khi thanh
toán số tiền lớn và thời gian đến giao dịch tại ngân hàng. Chủ thẻ có thể kiểm soát
được các giao dịch tài chính của mình trong kỳ với sao kê hàng tháng do ngân hàng
ĐẠ
gửi đến hoặc các giao dịch quá khứ được ngân hàng cung cấp theo yêu cầu chủ thẻ.
- An toàn và được bảo vệ: Thẻ được chế tạo ngày càng tinh vi, hiện đại và
khó làm giả nên tính an toàn của thẻ rất cao. Khi mất thẻ hay lộ số PIN, chủ thẻ có
NG
thể thông báo ngay cho NHPH để kịp thời phong tỏa tài khoản thẻ. Với sự phát triển
của các thiết bị kiểm tra hiện đại cũng như sự ra đời của thẻ thông minh, tính an
ƯỜ
toàn của thẻ thanh toán sẽ còn được tiếp tục nâng cao trong tương lai.
- Văn minh: Thanh toán thẻ tạo thêm vẻ văn minh, sang trọng cho khách
hàng khi thanh toán hàng hoặc dịch vụ. Mặt khác, giúp khách hàng tiếp cận với các
TR
phương tiện mua hàng gián tiếp hiện đại đang ngày càng trở nên phổ biến hiện nay
như mua hàng qua điện thoại hay qua mạng internet.
d. Đối với đơn vị chấp nhận thẻ
- Tăng hiệu quả kinh doanh: Một là, giúp ĐVCNT nhanh thu hồi vốn. Với thẻ
thanh toán, ĐVCNT có thể yên tâm là đã được ghi có vào tài khoản ngay khi dữ liệu
10
về giao dịch thẻ được truyền đến ngân hàng hoặc ĐVCNT nộp hóa đơn thanh toán
thẻ cho ngân hàng thì tài khoản của ĐVCNT được ghi Có ngay. Nhanh chóng luân
KIN
HT
ẾH
UẾ
chuyển vốn là điểm thuận lợi hơn so với séc, séc thường phải mất một thời gian nhất
định mới được thanh toán. Hai là, tăng doanh số bán hàng hóa, dịch vụ và thu hút
thêm khách hàng cho ĐVCNT. Chấp nhận thanh toán thẻ là cung cấp cho khách
hàng một phương tiện thanh toán nhanh chóng, tiện lợi, tạo môi trường văn minh,
hiện đại trong giao dịch mua bán khi thanh toán thẻ là yếu tố quan trọng để thu hút
khách hàng, đặc biệt là khách hàng du lịch nước ngoài, các nhà đầu tư. Ba là, giảm
chi phí bán hàng vì thanh toán thẻ giúp ĐVCNT giảm đáng kể các chi phí cho việc
đếm, bảo quản tiền, quản lý tài chính nhờ vậy giảm được chi phí bán hàng.
- An toàn, bảo đảm: Giao dịch thẻ được trả tiền vào tài khoản ĐVCNT, nên
ít có nguy cơ bị mất cắp hơn là séc hay tiền mặt. Một ngăn kéo đầy séc hay tiền mặt
có giá trị lớn sẽ là mục tiêu của những nhân viên thiếu trung thực và kẻ trộm.
ỌC
- Hưởng ưu đãi từ phía ngân hàng: Khi chấp nhận thanh toán thẻ, ĐVCNT
sẽ nhận được rất nhiều lợi ích từ chính sách khách hàng của ngân hàng. Họ được
ngân hàng cung cấp các máy móc thiết bị và phương tiện cần thiết khác cho hình
IH
thức thanh toán này. Mối quan hệ mật thiết với ngân hàng còn giúp cho các
ĐVCNT nhận được những khoản ưu đãi trong các giao dịch khác, đặc biệt là trong
ĐẠ
quan hệ tín dụng vay vốn từ ngân hàng.[7]
- Tăng uy tín: Với việc chấp nhận thanh toán thẻ, sự sang trọng cũng như uy
tín của ĐVCNT sẽ tăng lên vì thẻ là một phương tiện thanh toán hiện đại, nó thể
NG
hiện sự văn minh, tiến bộ cũng như hoạt động kinh doanh của đơn vị.
1.1.4. Phân loại thẻ thanh toán
Trên thị trường có nhiều thẻ thanh toán khác nhau, do nhiều tổ chức phát
ƯỜ
hành và cung cấp dịch vụ. Tùy theo từng tiêu chí, thẻ thanh toán được phân loại:
a. Phân theo đặc tính kỹ thuật của thẻ
Thẻ khắc nổi (Embossing Card): Đây là loại thẻ được sản xuất đầu tiên, dựa
TR
trên kỹ thuật khắc nổi các thông tin cần thiết trên bề mặt thẻ. Hiện nay người ta
không còn sử dụng loại thẻ này vì kỹ thuật sản xuất quá thô sơ, dễ bị làm giả.
Thẻ từ (Magnetic Stripe): Được sản xuất dựa trên kỹ thuật từ tính với một dải
băng từ chứa hai rãnh thông tin ở mặt sau của thẻ. Thẻ này được sử dụng phổ biến
11