Tải bản đầy đủ (.docx) (89 trang)

1180 phát bảo hiểm phi nhân thọ tại công ty bảo hiểm PVI đông đô luận văn thạc sỹ (FILE WORD)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (989.94 KB, 89 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

LÊ TUẤN ANH

PHÁT BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ TẠI CÔNG TY
BẢO HIỂM PVI Đ Ô NG Đ Ô

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2019


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

LÊ TUẤN ANH

PHÁT BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ TẠI CÔNG TY
BẢO HIỂM PVI Đ Ô NG Đ Ơ
Chun ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM QUỲNH MAI

HÀ NỘI - 2019




1

MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................i
DANH MỤC TỪVIẾT TẮT..................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU,HÌNH......................................................................... iv
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ..................7
1.1.

KHÁI QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN VÀ B ẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ..........7
1.1.1. Khái niệm về phát triển và b ảo hiểm phi nhân thọ.................................7
1.1.2. Đặc điểm của bảo hiểm phi nhân thọ.....................................................10
1.1.3. Vai trò và sự cần thiết của bảo hiểm phi nhân thọ.................................12
1.1.4. Phân loại các sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ.....................................15

1.2.

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM PHI

NHÂN THỌ............................................................................................................ 17
1.3 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN B ẢO HIỂM PHI NHÂN
THỌ........................................................................................................................21
1.4.

MỘT SỐ BẢI HỌC KINH NGHIỆM THỰC TIỄN....................................24

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...................................................................................... 28

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ
TẠI CÔ NG TY BẢO HIỂM PVI Đ ÔNG Đ Ô..................................................29
2.1.

GIỚI THIỆU VỀ C ÔNG T Y B ẢO HIỂM PVI Đ ƠNG Đ Ơ...................29
2.1.1. Q trình hình thành phát triển............................................................. 29
2.1.2. Cơ cấu tổ chức...................................................................................... 32
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động............................................................................... 34
2.1.4 Quy trình triển khai sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ.............................35

2.1.5. Mục ti êu kinh doanh của C ông ty B ảo hiểm PVI Đ ông Đ ơ giai đoạn
2016
- 2018............................................................................................................... 36
2.1.6. Tình hình phát triển thị trường trên địa b àn hoạt động.........................37
2.2.

THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ TẠI...........40

C ÔNG T Y BẢO HIỂM PVI Đ ÔNG Đ Ô............................................................40


Ill
ii

2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH D OANH TẠI C ÔNG T
Y
BẢO HIỂM PVI ĐÔNG ĐÔ GIAI ĐOẠN 2016 - 2018.....................................47
2.3.1. Đánh giá tình hình phát triển kinh doanh the o Nghiệp vụ...................47
2.3.2. Đánh giá tình hình hoạt động the o Phòng Kinh doanh........................50
2.3.3. Đánh g iá c ông tác kiểm soát tuân thủ - bồi thư ờng, quản lý c ông nợ và

chỉ ti êu KPIs của c ông ty................................................................................ 52
2.3.4. C ông tác quản lý nhân sự - tiền lương................................................. 60
2.3.5. Những tồn tại cần khắc phục................................................................ 61
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...................................................................................... 62
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN B ẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ TẠI
CÔNG TY BẢO HIỂM PVI Đ ÔNG Đ Ô...........................................................63
3.1.
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN B ẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ TẠI C ÔNG
T Y B ẢO HIỂM PVI ĐÔNG Đ Ô GIAI ĐOẠN 2019 - 2020................................ 63
3.1.1. Dự b áo tổng quan tình hình Kinh tế - Xa hội nó i chung và ng ành b ảo
hiểm nó i ri êng trong g iai đoạn 2019 - 2020................................................... 63
3.1.2. Định hướng phát triển b ảo hiểm phi nhân thọ tại C ông ty B ảo hiểm
PVI
Đ ông Đ ô g iai đoạn 2019 - 2020.................................................................... 64
3.2.
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ẢO HIỂM PHI NH N THỌ TẠI C NG T
B ẢO HIỂM PVI Đ ÔNG Đ Ô............................................................................... 67
3.3.
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ................................................................................ 72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...................................................................................... 75
KẾT LUẬN............................................................................................................ 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 77

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BHNT

:

B ảo hiểm nhân thọ


BHPNT

:

B ảo hiểm phi nhân thọ

BHCN

:

B ảo hiểm con người

BHXCG

:

B ảo hiểm xe cơ giới

DNBH

:

Doanh nghiệp bảo hiểm


:

Giấy chứng nhận bảo


HDBH

:

Hợp đồng bảo hiểm

NDBH

:

Người được bảo hiểm

TS - HH

:

T ài sản - Hàng hóa

STBH

:

Số tiền bảo hiểm

STBT

:

Số tiền bồi thường


TCT

:

Tổng c ô ng ty

YCBH

:

Yê u cầu b ảo hiểm

KSTT

:

Kiểm sốt tn thủ

QLNV

:

Quản lý nghiệp vụ

KD

:

Kinh doanh


P.TGD

:

Phó Tổng Giám đốc

GCNBH

hiểm



ιv

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH

B ảng 2.1. B ảng chỉ ti ê u và doanh thu thực của c ông ty b ảo hiểm PVI Đ ông Đ ô
g
iai
đoạn 2016-2018.......................................................................................................40
B ảng 2.2. D oanh thu thực tế phí bảo hiểm gốc theo nghiệp vụ bảo hiểm tại C ông ty
bảo hiểm PVI Đông Đô giai đoạn 2016-2018......................................................... 42
B ảng 2.3. Thực trạng tình hình phát triển doanh thu, tăng trưởng , b ồi thư òng the o
Nghiệp vụ giai đoạn 2016 - 2018............................................................................ 44
B ảng 2.4. Thực trạng tình hình phát triểndoanh thu, tăng trưởng , bồi thưòng the o
Phòng Kinh doanh g iai đoạn 2016 - 2018..............................................................46
B ảng 2.5. Thực hiện quản lý c ông nợ và chỉ tiêu KPIs năm 2018.........................53
B iểu đồ 2.1. B iểu đồ thị phần của các doanh nghiệp b ảo Hiểm tại địa b àn H à Nội
giai đoạn 2016 - 2018..............................................................................................38
iểu đồ 2.2. iểu đồ oanh thu ph ảo hiể thực tế tại c n ty ảo Hiể PVI

Đ ông Đ ô giai đoạn 2016 - 2018............................................................................41
B iểu đồ 2.3. B iểu đồ thực hi ên tăng trưởng doanh thu và b ồi thưịng PVI Đ ơng Đ
ơ
giai đoạn 2016 - 2018.............................................................................................. 43

Hình 1.1. Các loại hình b ảo hiểm phi nhân thọ.......................................................15
Hình 2.2.Sơ đồ tổ chức PVI Đ ơng Đ ơ...................................................................33
Hình 2.3. Sơ đồ triển khai b án sản phẩm bảo hiểm................................................35


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
C ô ng ty cổ phần PVI l à đơn vị thành vi ên của Tập đồn Dầu khí Việt
Nam là định chế Tài chính - Bảo hiểm hàng đầu tại Việt Nam, tổ chức duy
nhất hoạt động đầy đủ trong lĩnh vực Bảo hiểm trên thị truờng. Phát triển các
dịch vụ bảo hiểm là một yêu cầu bắt buộc xuất phát từ sự tồn tại và phát triển
của đơn vị , l à tiền đề để đảm bảo tăng thu nhập cho nguời lao động , duy trì
sự
ổn định và phát triển nguồn nhân lực , góp phần tăng cuờng khả năng cạnh
tranh và việc khẳng định vai trò chủ đạo của B ảo hiểm PVI trong bối cảnh thị
truờng bảo hiểm cạnh tranh và hội nhập quốc tế. Nhận thấy xu huớng phát
triển của ngành b ảo hiểm, trong giai đoạn vừa qua Bảo hiểm PVI đã c ó
những
chiến luợc kinh doanh hợp lý triển khai khá hiệu quả các nghiệp vụ bảo hiểm
phi nhân thọ.
Theo đánh giá chung, hoạt động kinh doanh của PVI Đô ng Đô (đơn vị
thành vi ên của Tổng c ông ty B ảo hiểm PVI ) đạt đuợc một số kết quả tích
cực,

doanh thu hàng năm ln c ó tăng truởng, tuy nhi ên tỷ lệ tăng truởng không
cao và đạt đuợc nhu kỳ vọng đề ra. Vấn đề đặt ra ở đây là, c ăn cứ vào tiềm
năng thực tế của địa phuơng cũng nhu tình hình cạnh tranh trên thị truờng
kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, với các nguồn lực hiện c ó của mì nh, liệu
PVI Đơng Đơ c ó thể phát triển dịch vụ bảo hiểm của mình hay khơng? C ơng
ty đã tận dụng hết những lợi thế và cơ hội hay chua, những khó khăn đang
gặp phải. Những chiến luợc đa dạng hoá sản phẩm cung cấp cho khách hàng
c ó đuợc sự lựa chọn phù hợp nhất với nhu cầu của khách hàng chua, cịn nhu
cầu gì của khách hàng mà c ơ ng ty chua nhìn thấy.... Xuất phát từ những lý do
trên, tác giả luận văn đã lựa chọn đề tài "Phát bảo hiểm phi nhân thọ tại
Công ty Bảo hiểm PVI Đông Đô " để nghi ê n cứu.


2

2 . T ổ ng quan nghiên cứu
Khi tiến hành nghiên cứu đề tài này , tác giả c ó tìm hiểu và nhận thấy
truớc đó đã c ó một số c ơng trình nghiên cứu về vấn đề này ở nhiều gó c độ
khác nhau nhu:
- Luận án tiến sĩ của tác giả Trịnh Thị Xuân Dung (2012) - Đại học
Kinh tế quốc dân về đề tài: ‘‘ Giải pháp phát triển thị trường bảo hiểm phị
nhân thọ ở Việt Nam ”
Luận án đua ra khái niệm về thị truờng BHPNT l à nơi diễn ra các hoạt
động li ên quan đến việc mua và b án các sản phẩm BHPNT , the o đó khái
niệm
thị trường BHPNT khơng chỉ dừng lại ở giới hạn khi hợp đồng bảo hiểm ký
kết mà bao gồm tất cả các hoạt động li ên quan nhu: tu vấn bảo hiểm, đánh giá
rủi ro , giám định bồi thuờng, c ông tác đề phòng hạn chế tổn thất.
Xây dựng các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển của thị truờng l à hết sức
quan trọng. Từ đó nghi ên cứu xây dựng hệ thống các chỉ tiêu này bao gồm 20

chỉ ti ê u , chia thành ba nhó m.
Qua nghiên cứu thực tế và so sánh với các nuớc (nhu Thái lan,
Malaysia), luận án chỉ ra rằng tình trạng kinh doanh thua lỗ của các doanh
nghiệp là nằm ở chi phí quản lý cao. (Những nghi ên cứu truớc đây chỉ ra
nguyên nhân dẫn tới việc kinh doanh bảo hiểm của các doanh nghiệp thua lỗ
l à do tỷ lệ bồi thuờng cao)
Luận án đua ra bảy nhó m giải pháp nhằm phát triển thị truờng bảo
hiểm phi nhân thọ Việt Nam đến năm 2020.
Nhu vậy , luận án chỉ nghi ê n cứu tổng quan toàn cảnh của thị truờng
B HPNT tại Việt Nam, nghi ên cứu và xây dựng các chỉ ti ê u nhằm phát triển
thị truờng B HPNT trên cả nuớc mà chua nghi ê n cứu đến hoạt động phát


3

triển kinh doanh cụ thể tại một khu vực nào hay doanh nghiệp bảo hiểm
nào trong nước.
- Luận án tiến sĩ của tác giả Đinh c ô ng Hiệp (2014 ) - Học viện T ài
chính về đề tài: ‘ ‘ Ph át triển thị trường b ảo h iểm ph ị n hân th ọ Vi ệt Nam
trong
điều kiện hội nhập ”
Luận án hệ thống lại những khái niệm về BHPNT và thị trường BHPNT
,
nhấn mạnh vai trò của thị trường BHPNT trong thời kỳ kinh tế hội nhập.
Quan điểm, nguyên tắc và nội dung, phát triển thị trường BHPNT trong
điều kiện hội nhập , đồng thời luận án cũng sẽ nghi ên cứu những tác động của
hội nhập kinh tế đối với thị trường b ảo hiểm các nước đang phát triển và kém
phát triển.
L àm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về hội nhập kinh tế quốc tế trong
phát triển trị trường BHPNT , l àm sáng tỏ những yếu tố ảnh hưởng đến sự

phát triển thị trường BHPNT trong quá trình hội nhập , phân tích đánh giá thực
trạng phát triển thị trường B HPNT Việt Nam trong quá trình hội nhập từ 1994
đến 2012.
Dựa trên cơ s ở lý luận và thực tiễn, luận án đưa ra 3 nhó m định hướng,
tương ứng với 3 nhóm giải pháp đó l à: Mơi trường pháp lý , mô i trường kinh
doanh và các thành viên tham gia thị trường.
Mặc dù luận án phân tí ch, đánh giá được to àn diện, đầy đủ các yếu tố
cấu thành của thị trường BHPNT (Người tổ chức thị trường, người bán, người
mua, yếu tố cạnh tranh, cung cầu, sản phẩm) và đồng thời cũng đầy đủ trên
các phương diện KDBH, tái b ảo hiểm, mô i giới bảo hiểm và đầu tư vốn vào
nền kinh tế. Nhưng chỉ lựa chọn đánh giá những thực trạng phát triển gắn liền
với quá trình hội nhập thị trường BHPNT Việt Nam. Luận án nghiên cứu sự
phát triển của thị trường B HPNT Việt Nam từ 1994 - 2012 nhưng chỉ tập


4

trung nghi ên cứu đến sự phát triển thị truờng BHPNT trong quá trình hội
nhập. Luận án giải quyết một số vấn đề các c ơng trình khác chua đề cập đến
đó l à nghiên cứu tồn diện, đồng bộ thị truờng BHPNT Việt Nam và ln đặt
nó trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế nhung lại chua áp dụng nghiên
cứu tại một khu vực hay một DNB H nào tại Việt Nam.
- Một số luận văn Thạc sĩ nhu:
T ô Thanh Li ê m (2016 ) , Q uản trị rủ ị ro trong h oạt động kin h doan
h
bảo h iểm xe cơ giới tại công ty bảo hiểm PJICO Gia Lai , Luận văn thạc sĩ
kinh tế , Truờng Đại học Đà Nang, Đà Nang.
Nguyễn Thị Huyền Trang (2016) , Ph át tri ển dị ch V ụ Ban cass u ran
c
e

tại tổng công ty bảo hiểm PVI trong bổi cảnh Việt Nam hội nhập kinh tế quổc
tế, Luận V ăn thạc Sĩ kinh tế, Truờng Đại học Kinh tế - Đại học quốc gia Hà
Nội , Hà Nội.
Các luận văn đuợc nêu trên tập trung hệ thống hó a lại các khái niệm,
vài trị , sự quan trọng của bảo hiểm, BHPNT trong thời kì hội nhập kinh tế.
Nghiên cứu trực tiếp cụ thể thị truờng đối thủ cạnh tranh, quy trình
triển khai nghiệp vụ, cơ cấu tổ chức hoạt động , những thuận lợi và khó khăn
tại đơn vị kinh doanh bảo hiểm.
Phân tích đánh giá đuợc hầu hết những uu điểm và khó khăn tồn đọng
của nghiệp vụ mà luận văn đề cập đến. Từ đó đua ra các giải pháp , đề xuất để
phát huy uu điểm và khắc phục những nhuợc điểm
Tuy nhi ên , những luận v ăn trên chỉ tập trung nghi ên cứu , phân tí ch
đánh giá để phát triển chỉ một nghiệp vụ kinh doanh của đơn vị mà chua xem
xét đánh giá đuợc hết toàn bộ uu, nhuợc điểm mà đơn vị đang c ó ví dụ nhu
tổng doanh thu, chỉ ti êu về c ông nợ, chỉ tiêu KPIs , yếu tố nhân sự,...


5

Tổng quan các c ơ ng trình cho ta thấy , phát triển B HPNT đã được
nghi ê n cứu trê n nhiều gó c độ như kinh tế , xã hội , mô i trường ,.. Tuy nhi ê
n
các
c ông trình nghiên cứu trên chủ yếu tập trung phân tích ở tầm vĩ mơ bao gồm
to àn thị trường BHPNT , hoặc chỉ nghiên cứu về một nghiệp vụ đơn lẻ tại một
doanh nghiệp bảo hiểm. Vì vậy , việc thực hiện một nghi ên cứu về phát triển
BHPNT tại một đơn vị kinh doanh BHPNT sẽ cho chúng ta thấy được hết
những yếu tố vi mô ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của BHPNT trong
nội tại.
3. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở khái quát những vấn đề lý luận chung về bảo hiểm phi nhân
thọ , các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của bảo hiểm phi nhân thọ và
các
chỉ ti êu đánh giá sự phát triển, luận văn phân tí ch thực trạng hoạt động và
phát triển bảo hiểm phi nhân thọ tại c ông ty B ảo hiểm PVI Đô ng Đô giai
đoạn
2016-2018, từ đó đưa ra một số đề xuất nhằm phát triển bảo hiểm phi nhân
thọ tại c ông ty trong thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đổi tượng nghiên cứu: bảo hiểm phi nhân thọ tại Công ty B ảo hiểm
PVI Đ ô ng Đô.
Phạm V i nghiên cứu:
- Nghi ê n cứu khái quát thị trường bảo hiểm tại Việt Nam, những yếu
tố ảnh h n đến sự phát triển của bảo hiể phi nhân thọ các chỉ
ti u đánh iá sự phát triển.
- Th ời gian nghi ên cứu tập trung v ào giai đoạn 2016-2018 để phân
t ch so sánh.


6

5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp lập bảng biểu, phương pháp so sánh,
phương pháp tổng hợp , phân tí ch tài liệu từ đó rút ra những kết luận, giải
pháp để phát triển bảo hiểm phi nhân thọ tại c ô ng ty B ảo hiểm PVI Đ ô ng Đ
ô.
Đây l à cơ s ở đúc kết về lý luận và thực tiễn để luận văn giải quyết vấn đề
phát
triển bảo hiểm phi nhân thọ tại PVI Đ ô ng Đ ô.
6. Kết cấu luận văn

- Chương 1: Cơ s ở lý luận về bảo hiểm phi nhân thọ
- Chương 2: Thực trạng phát triển b ảo hiểm phi nhân thọ tại c ô ng ty
B ảo hiểm PVI Đô ng Đô
- Chương 3: Giải pháp phát triển bảo hiểm phi nhân thọ tại c ô ng ty
bảo hiể PVI Đ n Đ


7

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ
1.1. KHÁI QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN VÀ BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ
1.1.1. Khái niệm về phát triển và bảo hiểm phi nhân thọ
Theo Giáo Trình Những Nguyê n Lý Cơ B ản Của Chủ Nghĩa Mác L ê nin (2010 ) , B ộ Giáo dục v à Đ ào tạo:
Phát triển l à một phạm trù của triết học , l à quá trình vận động tiến lên
từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém ho àn thiện đến ho àn thiện
hơn của một sự vật. Q trình vận động đó diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy vọt
để đưa tới sự ra đ ời của cái mới thay thế cái cũ. Sự phát triển l à kết quả của
quá trình thay đổi dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất , quá trình diễn ra
the o đường xoắn ốc và hết mỗi chu kỳ sự vật lặp lại dường như sự vật ban
đầu
nhưng ở mức (cấp độ ) cao hơn.
Phân biệt giữa tăng trưởng và phát triển
Khái niệm tăng trưởng dùng để chỉ quá trình biến đổi theo chiều hướng
tăng l ên đơn thuần về lượng của sự vật; nó khơng phản ánh quá trình biến đổi
theo chiều hướng nâng cao về chất của sự vật. Đây là điểm khác nhau c ăn bản
giữa khái niệm phát triển và khái niệm tăng trưởng.
Mặc dù có sự khác nhau giữa tăng trưởng và phát triển nhưng giữa
chúng lại có mối liên hệ tất yếu với nhau: tăng trưởng là điều kiện của phát
triển và ngược lại , phát triển lại l à điều kiện tạo ra những sự tăng trửởng mới,
thường l à với tốc độ và quy mơ lớn hơn. Đó l à mối quan hệ c ó tính quy luật

của sự phát triển.
Theo Luật kinh doanh b ảo hiểm Việt Nam (2000) và Luật kinh doanh
bảo hiểm sửa đổi (2010):
- Kinh doanh bảo hiểm l à hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm


8

mục đích sinh lợi , the o đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người
được bảo hiểm, trên cơ s ở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh
nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho
người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
- Bảo hiểm nhân thọ là loại nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người
được bảo hiểm sống hoặc chết.
- Bảo hiểm phi nhân thọ là loại nghiệp vụ bảo hiểm tài sản, trách nhiệm
dân sự và các nghiệp vụ bảo hiểm khác khô ng thuộc bảo hiểm nhân thọ.
- Bảo hiểm sức khoẻ l à loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được
bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chăm só c sức khỏe
được doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp
đồng bảo hiểm.
“B ảo hiểm là sự đảm bảo chi trả một số tiền nhất định của doanh
nghiệp bảo hiểm cho người mua bảo hiểm nhằm bù đắp thiệt hại khi không
may gặp rủi ro trong cuộc sống với sự thỏa thuận trước về số phí và quyền lợi
bảo hiểm.
Hay Bảo hiểm là một cách thức trong quản trị rủi ro, thuộc nhó m b iện
pháp tài trợ rủi ro , được sử dụng để đối phó với những rủi ro có tổn thất,
thường l à tổn thất về t ài chính , nhân mạng ,...Và được xem như l à một cách
thức chuyển giao rủi ro tiềm năng một cách c ông b ằng từ một cá thể sang
cộng đồng thơ ng qua phí b ảo hiểm.”
(The o thị trường tài chính Việt Nam)

Theo giáo trình B ảo hiểm phi nhân thọ của Học viện Tài Chính (2010 )
do TS Đoàn Minh Phụng chủ biên:
“B ảo hiểm phi nhân thọ vẫn được sử dụng như một khái niệm tổng


9

hợp mang nghĩa hàm chứa tất cả các nghiệp vụ bảo hiểm thiệt hại (bảo hiểm
tài sản, bảo hiểm trách nhiệm) vàcác nghiệp vụ bảo hiểm con người không
thuộc bảo hiểm nhân thọ (bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm bệnh tật, ốm đau...)”.
Dựa vào những khái niệm và cơ s ở phân tích những khác biệt cơ bản
trên, c ó thể hiểu về BHPNT như sau:
BHPNT l à các nghiệp vụ bảo hiểm khác khô ng phải l à BHNT . Cụ
thể,
doanh nghiệp bảo hiểm phải cam kết về việc bồi thường hoặc trả tiền bảo
hiểm khi c ó rủi ro xảy ra đối với tài sản, TNDS và sức khỏ e cho người được
bảo hiểm.
Các sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ
Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi năm 2010 quy định về việc phân loại
bảo hiểm phi nhân thọ theo nghiệp vụ bảo hiểm như sau:
a) Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
b) Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển đường bộ , đường biển, đường thủy
nội địa, đường sắt và đường hàng không;
c) Bảo hiểm hàng không;
d) Bảo hiểm xe cơ giới;
đ) B ảo hiểm cháy, nổ;
e) Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự của chủ tàu;
g) Bảo hiểm trách nhiệm;
h) Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
i) Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh;

k) Bảo hiểm nông nghiệp.


10

1.1.2. Đặc điểm của bảo hiểm phi nhân thọ
1.1.2.1. Đặc điểm chung của bảo hiểm:
Thứ nhất, sản phẩm bảo hiểm nó i chung , l à một dịch vụ tài chính vơ
hình. Khác với sản phẩm vật chất mà người mua có thể cảm nhận được qua
cac giác quan, người mua sản phẩm bảo hiểm không thể chỉ ra mầu sắc , hình
dáng, kí ch thước hay mùi vị của sản phẩm. Họ cũng không thể cảm nhận
được bằng các giác quan như cầm nắm, s ờ mó , ngủi hoặc nếm thử...
Để khắc phục những khó khăn đó , cũng là để củng cố lòng tin của
khách hàng , các doanh nghiệp bảo hiểm tìm cách tăng tính hữu hình của sản
phẩm: chú ý những lợi ích có li ên quan đến dịch vụ: sử dụng những người nổi
tiếng , có uy tín tuy ên truyền dịch vụ; phát triển hệ thống đại lý chuyên
nghiệp; xây dựng uy tín của cơ ng ty bảo hiểm; tăng cường vai trị quan trọng
của hoạt động marketing. Như vậy, lòng tin và chất lượng dịch vụ khách hàng
chính l à chìa khó a để bán sản phẩm bảo hiểm
Thứ hai, Bảo hiểm có chu trình kinh doanh ngược. Bảo hiểm là sản
phẩm c ó chu kỳ kinh doanh đảo ngược. Khác với chu trình kinh doanh hàng
hó a thơng thường , khi giá cả được quyết định sau khi đã biết được chi phí
sản
xuất ra hàng hó a đó. Như vậy , các doanh nghiệp sản xuất hàng hó a hữu hình
phải bỏ vốn ra trước để chi trả cho những chi phí đầu vào như mua máy móc ,
nguy ê n vật liệu, th nhân c ơ ng.thì mới sản xuất ra sản phẩm v à thực hiện
quy trình đưa sản phẩm đến người ti ê u dùng và thu tiền về. Trong khoản
doanh thu thu về này bao gồm cả vốn doanh nghiệp bỏ ra và l ãi doanh nghiệp
nhận được. Còn đối với doanh nghiệp bảo hiểm, họ nhận phí bảo hiểm của
người tham gia bảo hiểm đóng góp trước, gọi l à doanh thu phí bảo hiểm, và

thực hiện nghĩa vụ bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm sau khi sự kiện bảo


11

hiểm xảy ra. Do vậy , khơng thể tính được chính xác hiệu quả của một sản
phẩm bảo hiểm vào thời điểm bán sản phẩm
Thứ ba, người mua bảo hiểm chỉ c ó thể mua được dịch vụ này khi họ
chưa cần.Sản phẩm bảo hiểm, về bản chất l à một dịch vụ, một l ời hứa, một
lời
cam kết mà c ô ng ty bảo hiểm đưa ra với khách hàng. Khách hàng đóng phí
để
đổi lấy những cam kết bồi thường hoặc chi trả trong tương lai.Tại thời điểm
tham gia hợp đồng bảo hiểm, nếu rủi ro đã xảy ra thì nhà b ảo hiểm sẽ khơng
chấp nhận cung cấp dịch vụ. Do đó , khách hàng chỉ c ó thể mua bảo hiểm khi
họ chưa cần dùng tới giá trị sử dụng của nó và sử dụng tới khi cần.
1.1.2.2. Đặc điểm riêng của bảo hiểmPhi nhân thọ:
Ngo ài những đặc điểm chung của bảo hiểm đã đề cập ở trên, bảo hiểm
phi nhân thọ cịn c ó những đặc điểm ri êng cơ bản sau:
Hợp đồng bảo hiểm phi nhân thọ l à một hợp đồng c ó thời hạn bảohiểm
thường là một năm hoặc ngắn hơn ( như bảo hiểm cho một chuyến hoạt động
từ A đến B hoặc một chuyến du lịch ngắn ngày...).
Hợp đồng bảo hiểm chỉ bồi thường và chi trả tiền bảo hiểm khi có rủi
ro được bảo hiểm xảy ra trong thời gian hợp đồng cịn hiệu lực.
Phí b ảo hiểm phi nhân thọ được tính cho thời hạn bảo hiểm, thơng
thường phí tính cho từng năm b ảo hiểm hoặc từng chuyến. Phí bảo hiểm cho
những năm tiếp theo sẽ c ó sự thay đổi. Phí bảo hiểm phi nhân thọ cịn phụ
thuộc mức độ rủi ro. Ví dụ với điều khoản bảo hiểm nếu Người tham gia bảo
hiểm giới hạn phạm vi bảo hiểm một vài rủi ro khô ng tham gia thì phí bảo
hiểm được xem xét giảm đi , ngược lại nếu mở rộng bảo hiểm thê m một số rủi

ro phụ khác thì phí bảo hiểm sẽ tăng l ên. Hoặc cùng một thời gian đi du lịch
l à 2 ngày nhưng nếu tới khu du lịch c ó mức độ rủi ro lớn hơn, như vùng núi
rừng nguy hiểm thì phí b ảo hiểm cao hơn.


12

Trừ các nghiệp vụ bảo hiểm con người phi nhân thọ , còn các nghiệp vụ
khác như tài sản, trách nhiệm dân sự giữa Người bảo hiểm, Người được bảo
hiểm và Người thứ ba c ó liên quan tới rủi ro bảo hiểm đều c ó mối quan hệ về
quyền lợi và trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
(Nguồn: B rands Vi etnam)
1.1.3. Vai trò và sự cần thiết của bảo hiểm phi nhân thọ
Cả bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi nhân thọ đều có chung vai trị
chính l à hoạt động như một cơ chế giảm rủi ro theo nhiều nghĩa khác nhau.
Tuy
nhiên, vai trò của bảo hiểm phi nhân thọ mang tính cụ thể và riêng biệt hơn.
- Thứ nhất, rủi ro cá nhân đã được chuyển sang c ơng ty bảo hiểm phi
nhân thọ.
Theo giáo trình “Lý thuyết bảo hiểm” của Học viện T ài chính (2010 )
“Bảo hiểm l à một phương pháp chuyển giao rủi ro thơng qua hợp đồng
bảo hiểm, trong đó bên mua bảo hiểm chấp nhận trả phí bảo hiểm cịn doanh
nghiệp bảo hiểm cam kết bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện
bảo hiểm”
Về bản chất, bảo hiểm không l àm mất đi rủi ro và không giúp người
tham gia bảo hiểm né tránh được rủi ro. Tuy nhiên, bảo hiểm được coi l à một
biện pháp phịng ngừa rủi ro hiệu quả nhất thơng qua sự chuyển giao rủi ro
của người được bảo hiểm sang doanh nghiệp bảo hiểm. Sự chuyển giao rủi ro
này l à chuyển giao hậu quả tài chính giữa các tổ chức , cá nhân tham gia bảo
hiểm thông qua hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo

hiểm “đứng ra” thu những khoản phí “nhỏ” của số đơng tổ chức , cá nhân
tham gia bảo hiểm để chi trả cho số ít tổ chức , cá nhân đã tham gia b ảo hiểm
gặp rủi ro. Đây chính l à ngun tắc tương hỗ, lấy số đơng bù số ít trong hoạt
động kinh doanh bảo hiểm.


13

Khi sự kiện bảo hiểm xảy ra, các doanh nghiệp Bảo hiểm phi nhân thọ
sẽ bồi thường cho người được bảo hiểm. Mục đích của việc bồi thường l à
giúp người được bảo hiểm khắc phục hậu quả về mặt tài chính do rủi ro được
bảo hiểm gây ra.
- Thứ hai, rủi ro của chính c ơng ty bảo hiểm đó sẽ được giảm thiểu vì
được phân tán ra - do c ơng ty b ảo hiểm c ó quyền tiếp cận thị trường tái bảo
hiểm và ho àn toàn c ó khả năng trải đều các rủi ro.
Hiện nay, mỗi doanh nghiệp kinh doanh đều phải đối mặt với rất nhiều
rủi ro và sự không chắc chắn đối với cơ s ở, máy mó c , nguyên vật liệu, thành
phẩm và các thứ khác. Hàng hố c ó thể bị hư hỏng hoặc bị mất trong quá
trình vận chuyển và c ó thể bị phá hủy do cháy hoặc lũ l ụt trong khi cất giữ.
Trên thực tế , kinh doanh đồng nghĩa với việc chấp nhận rủi ro và sự
khơng chắc chắn. Một số rủi ro c ó thể tránh được bằng biện pháp phòng ngừa
kịp thời nhưng một số không thể tránh khỏi và nằm ngo ài tầm kiểm soát của
một doanh nhân. Đối với những loại rủi ro khơng thể phịng ngừa trước này ,
việc mua bảo hiểm phi nhân thọ chính là biện pháp l à bảo vệ tốt nhất. Bằng
cách bảo vệ ít nhất một số rủi ro , ngành bảo hiểm phi nhân thọ sẽ giúp doanh
nghiệp quản lý rủi ro tốt hơn và đóng góp vào sự hình thành vốn trong nền
kinh tế. Sau khi chuyển rủi ro của doanh nghiệp sang các công ty bảo hiểm
phi nhân thọ , doanh nhân c ó thể tập trung vào hoạt động chính của mình l à
điều
hành doanh nghiệp. Ngo ài ra, các cơng ty b ảo hiểm còn mang lại cho khách

hàng kinh nghiệm và chuyên môn của họ trong lĩnh vực quản lý rủi ro. Do đó ,
họ c ó thể làm tăng giá trị cho các quy trình kinh doanh của khách hàng.
Một sổ vai trò khác của bảo hiểm phi nhân thọ
- Tạo ra nguồn tài chính ổn định (bằng việc thu phí bảo hiểm) và gó p
phần tăng trưởng kinh tế (bằng cách huy động tiết kiệm trong nội địa và


14

chuyển vốn tích luỹ thành các khoản đầu tu c ó hiệu quả)
Thể hiện ở chỗ các doanh nghiệp bảo hiểm thu phí b ảo hiểm truớc khi
rủi ro và sự kiện bảo hiểm xảy ra với đối tuợng bảo hiểm. Điều đó cho phép
doanh nghiệp c ó một số tiền rất lớn đòi hỏi họ phải quản lý chặt chẽ và sử
dụng c ó hiệu quả để đảm bảo quyền lợi của nguời tham gia bảo hiểm. Ngo ài
ra thời điểm xảy ra rủi ro và thời điểm thu phí b ảo hiểm ln c ó một khoảng
cách. B ởi vậy các doanh nghiệp bảo hiểm phải thiết lập các quỹ dự phòng và
phải đem đầu tu để thu l ãi.Hoạt động đầu tu này lại cung cấp mộtkhoản vốn
rất lớn cho nền kinh tế.
- Hỗ trợ y tế (đối với nguời mua bảo hiểm y tế , vì bất cứ ai cũng c ó
thể
l à nạn nhân của những c ăn bệnh bất ngờ)
- Cung cấp sự an toàn cho nguời sử dụng bảo hiểm
Bảo hiểm phi nhân thọ còn l à chỗ dựa tinh thần cho nguời dân. Chỉ với
mức phí bảo hiểm khơ ng lớn nhung các cá nhân sẽ nhận đuợc khoản tiền bồi
thuờng khikhông may rủi ro xảy ra. Nguời tham gia bảo hiểm cũng yên tâm
đầu tu vốn vào qúa trình sản xuất kinh doanh, tham gia vào nhiều hoạt động
của đời sống xã hội Nếu khơ ng có rủi ro xảy ra thì phần phí bảo hiểm đã đóng
góp sẽ đuợc san s ẻ cho các cá nhân không may mắn. Đây cũng chính l à ý
nghĩa nhân văn mà nhiều cá nhân tí ch cực tham gia bảo hiểm phi nhân thọ.
- Giảm thiểu rủi ro cá nhân

Nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm l à làm lan rộng nguy cơ của một số
luợng lớn nguời. Một số luợng lớn nguời đuợc bảo hiểm và trả phí bảo hiểm
cho cơ ng ty bảo hiểm. Bất cứ khi nào mất mát xảy ra, nó sẽ đuợc bù đắp từ
quỹ của hãng bảo hiểm.
- L à nguồn thu quỹ và hình thành vốn quan trọng


15

Hoạt động bảo hiểm phi nhân thọ giúp doanh nghiệp thu được các
nguồn thu, thơ ng qua đó bù đắp được các chi phí , hình thành được nguồn quỹ
phục vụ cho hoạt động đầu tư, cũng như gó p phần tăng thêm lợi nhuận và khả
năng tài chính cho các doanh nghiệp.
(Nguồn: Liberty Insurance)
1.1.4. Phân loại các sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ
Tùy thuộc vào t ính chất , đặc điểm, ý nghĩa mà B HPNT được phân chia
thành các nhó m như sau:

Hình 1.1. Các loại hình b ảo hiểm phi nhân thọ
Phân loại theo đổi tượng bảo hiểm
C ăn cứ vào đối tượng bảo hiểm thì to àn bộ các loại hình nghiệp vụ bảo


16

hiểm được chia thành ba nhó m: bảo hiểm tài sản, bảo hiểm con người và bảo
hiểm trách nhiệm dân sự.
Bảo hiểm tài sản l à loại bảo hiểm lấy tài sản làm đối tượng bảo hiểm.
Khi xảy ra rủi ro tổn thất về tài sản như mất mát, hủy hoại về vật chất, người
bảo hiểm c ó trách nhiệm bồi thường cho người được bảo hiểm c ăn cứ vào giá

trị thiệt hại thực tế và mức độ đảm bảo thuận tiện hợp đồng.
Bảo hiểm con người đối tượng của các loại hình này, chính l à tính
mạng, thân thể, sức khỏe của con người. Người ký kết hợp đồng bảo hiểm,
nộp phí bảo hiểm để thực hiện mong muốn nếu như rủi ro xảy ra l àm ảnh
hưởng tính mạng, sức khỏe của người được bảo hiểm thì họ hoặc một người
thụ hưởng hợp pháp khác sẽ nhận được khoản tiền do người bảo hiểm trả. Bảo
hiểm con người c ó thể l à bảo hiểm nhân thọ hoặc bảo hiểm tai nạn - bệnh tật.
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối tượng bảo hiểm l à trách nhiệm phát
sinh do ràng buộc của các quy định trong luật dân sự, the o đó , người được
bảo hiểm phải bồi thường bằng tiền cho người thứ 3 những thiệt hại gây ra do
hành vi của mình hoặc do sự vận hành của tài sản thuộc s ở hữu của chính
mình. B ảo hiểm trách nhiệm dân sự c ó thể l à bảo hiểm trách nhiệm nghề
nghiệp hoặc bảo hiểm trách nhiệm c ông cộng.
Phân loại theo phương thức quản lý
Với cách phân loại này , các nghiệp vụ bảo hiểm được chia l àm 2 hình
thức: bắt buộc v à tự nguyện
Bảo hiểm tự nguyện l à những loại bảo hiểm mà hợp đồng được kết lập
dựa ho àn to àn trên sự cân nhắc và nhận thức của người được bảo hiểm. Đây
l à tính chất vốn c ó của bảo hiểm thương mại khi nó c ó vai trị như l à một
hoạt
động dịch vụ cho sản xuất và sinh hoạt con người.
Bảo hiểm bắt buộc được hình thành trên cơ s ở luật định nhằm bảo vệ
lợi ích của nạn nhân trong các vụ tổn thất và bảo vệ lợi ích của to àn bộ nền


17

kinh tế - xã hội. Các hoạt động nguy hiểm c ó thể dẫn đến tổn thất con người
và tài chính trầm trọng gắn liền với trách nhiệm dân sự nghề nghiệp thườmg l
à

đối tượng của sự bắt buộc này. Ví dụ: bảo hiểm trách nhiện dân sự chủ xe cơ
giới , trách nhiệm dân sự của thợ s ăn... Tuy nhiên, sự bắt buộc chỉ là bắt buộc
người c ó đối tượng mua bảo hiểm chứ không bắt buộc mua bảo hiểm ở đâu.
T ính chất tương thuận của hợp đồng bảo hiểm được ký kết vẫn còn nguy ê n v
ì
người được bảo hiểm vẫn tự do lựa chọn nhà bảo hiểm cho mình.
1.2 . CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI Sự PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM
PHI NHÂN THỌ
Nhóm nhân tổ bên ngồi
Mơi trường pháp lý , mơ i trường kinh tế , mô i trường xã hội , mô i
trường
tự nhi ên.
L à những yếu tố không kiểm sốt được , tác động mạnh đến việc hình
thành và khai thác cơ hội kinh doanh và thực hiện mục ti êu của doanh
nghiệp
,
l à tiền đề quan trọng trong hoạt động kinh doanh không chỉ trong ngành bảo
hiểm. Yếu tố kinh tế ảnh hưởng đến sức mua, nhu cầu ti êu dùng và xu thế
phát triển của ngành bảo hiểm.
Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ thường c ó nguồn vốn đầu tư lớn,
nên hoạt động đầu tư của doanh nghiệp c ó ảnh hưởng rất lớn tới sự phát triển
của nền kinh tế quốc dân. Khô ng những thế, hoạt động của các doanh nghiệp
bảo hiểm phi nhân thọ ảnh hưởng tới quyền lợi của b ên mua b ảo hiểm (là các
tổ chức , cá nhân thuộc mọi lĩnh vực của nền kinh tế ) , điều đó c ó nghĩa là
hoạt
động của DN c ó thể ảnh hưởng tới sự phát triển của nền kinh tế và sự ổn định
của xã hội. Chính vì vậy , Nhà nước phải thực hiện kiểm soát rất chặt chẽ hoạt
động của DNBH nó i chung và DNBH phi nhân thọ ri êng, đặc biệt l à hoạt
động đầu tư.



×