Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Quản lý nhà nước về đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện kon plông, tỉnh kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.54 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN LỆ THU

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN KON PLƠNG, TỈNH KON TUM

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8 34 04 10

Đà Nẵng - Năm 2022


Cơng trình được hồn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HIỆP

Phản biện 1: TS. Ninh Th Thu Th
Phản biện 1: TS. Đoàn Gia D ng

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
Thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại trường Đại học kinh tế, Đại học Đà
Nẵng vào ngà 05 tháng 3 Năm 2022.

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
 Trung tâm Thơng tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng
 Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN



1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài ngu ên vô cùng quý giá c a mỗi quốc gia, là tư liệu
sản xuất đặc biệt không thể thay thế được c a mỗi ngành sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp. Đất đai là nguồn tài nguyên có hạn về số lượng, có
v trí cố đ nh trong khơng gian. Do đó, đất đai cần được quản lý một
cách hợp lý, sử dụng một cách có hiệu quả, tiết kiệm và bền vững.
Kon Plông là một huyện miền núi c a tỉnh Kon Tum. Những năm
qua, cùng với sự tăng trưởng c a cả nước, tình hình kinh tế c a Kon
Plơng có nhiều bước phát triển vượt bậc. Trong thời gian qua, huyện
Kon Plơng đã có nhiều chính sách, biện pháp trong quản lý đất đai như
xây dựng quy hoạch sử dụng đất, quản lý kinh doanh đất, chính sách
khai thác quỹ đất, chính sách tái đ nh cư dân,… để khai thác nguồn tài
ngu ên đất, đảm bảo cho sự phát triển kinh tế - xã hội. Việc quy hoạch về
đất đai và đất phi nông nghiệp được thực hiện theo đúng qu đ nh c a
pháp luật. Năm 2021, hu ện đã chu ển 403,18ha đất nông nghiệp sang
đất phi nông nghiệp. Tuy nhiên, trong quá trình quản lý đất đai nói chung
và đất phi nơng nghiệp nói riêng trên đ a bàn huyện Kon Plơng vẫn còn
tồn tại nhiều vấn đề như chưa đồng bộ trong quy hoạch, hiệu quả sử
dụng đất chưa cao, đất phi nơng nghiệp có dấu hiệu lãng phí, đội ng cán
bộ quản lý đất đai nói chung và đất phi nơng nghiệp nói riêng cịn thiếu
về số lượng và yếu về chất lượng,… Việc giao đất, cho thuê đất thông
qua phương thức đấu thầu dự án có sử dụng đất, đấu giá quyền sử dụng
đất có những trường hợp cịn chưa tuân th quy trình và quy đ nh c a pháp
luật. Nguồn thu từ đất chưa bảo đảm bền vững, nhiều dự



2

án chậm hồn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai. Việc áp dụng các
phương pháp xác đ nh giá đất cụ thể cịn bất cập, ngu cơ thất thốt nguồn
thu ngân sách nhà nước. Khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai vẫn diễn
ra. Việc xử lý các vi phạm trong quy hoạch, quản lý, sử dụng đất đai tại
đơ th cịn chậm, một số trường hợp chưa nghiêm minh. Cơng tác thanh
tra, kiểm tốn, giám sát và việc đôn đốc thực hiện các kết luận thanh tra,
kiểm toán chưa thường xuyên, một số nội dung chưa được xử lý triệt
để…
Để đảm bảo cho việc khai thác, sử dụng, quản lý đất phi nông
nghiệp trên đ a bàn huyện Kon Plông một cách hiệu quả, cần thiết phải
khắc phục ngay các hạn chế nêu trên. Bên cạnh đó, cùng với những thay
đổi trong bối cảnh quản lý trong thời gian tới, đặc biệt là sự tha đổi c a
hệ thống luật pháp về quản lý đất đai và nhu cầu khai thác, sử dụng đất
phi nông nghiệp tại đ a phương, cần thiết phải rà sốt, hồn thiện để
nâng cao tính hiệu quả và hiệu lực c a hoạt động quản lý nhà nước đối
với đất phi nông nghiệp trên đ a bàn huyện Kon Plơng. Do đó, việc chọn
nghiên cứu đề tài “Quản lý nhà nước về đất phi nông nghiệp trên địa
bàn huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum” là hết sức cần thiết và cấp bách.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Đề tài đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về đất phi
nông nghiệp trên đ a bàn huyện Kon Plơng, tỉnh Kon Tum, từ đó đưa ra
các giải pháp nhằm tăng cường hơn nữa công tác quản lý nhà nước về
đất phi nông nghiệp trên đ a bàn huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum trong
thời gian tới.


3


2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
-

Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về quản lý nhà nước về đất phi

nơng nghiệp.
Phân tích thực trạng quản lý nhà nước về đất phi nông
nghiệp
trên đ a bàn huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum và đánh giá thành công và
hạn chế c a công tác này cùng các nguyên nhân.
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nhà
nước về đất phi nông nghiệp trên đ a bàn huyện Kon Plông, tỉnh Kon
Tum.
3.
-

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu là công tác quản lý nhà nước về đất phi

nông nghiệp trên đ a bàn huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum.
-

Phạm vi nghiên cứu:

+

Phạm vi không gian: Huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum.


+
Phạm vi thời gian: Luận văn phân tích thực trạng quản lý
nhà
nước về đất phi nông nghiệp trên đ a bàn huyện Kon Plông, tỉnh Kon
Tum giai đoạn 2018-2020 và đề xuất giải pháp đến năm 2025.
+

Phạm vi nội dung: Nội dung quản lý nhà nước về đất phi nông

nghiệp thuộc thẩm quyền chính quyền cấp huyện tại huyện Kon Plơng,
tỉnh Kon Tum.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cận
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu nêu trên, luận văn sử dụng
phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật l ch sử c a ch nghĩa Mác
Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh để nghiên cứu quản lý nhà nước về


4

đất phi nông nghiệp trong sự vận động, phát triển, liên hệ với các yếu tố
ảnh hưởng, đánh giá về thực trạng quản lý nhà nước về đất phi nông
nghiệp theo quan điểm l ch sử - cụ thể và quan điểm phát triển.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
4.2.1. Dữ liệu và phương pháp thu thập
- Dữ liệu thứ cấp: Đâ là các số liệu từ các cơng trình nghiên cứu đã
được cơng bố trên các nguồn như tạp chí, sách báo, Internet, … Các dữ
liệu nà được sử dụng để phân tích, minh họa rõ nét về nội dung nghiên
cứu. Nguồn gốc c a các tài liệu nà đã được chú thích rõ trong phần “Tài
liệu tham khảo”. Nguồn tài liệu này gồm:

+ Các sách, báo, tạp chí, các văn kiện Ngh quyết, các
chương
trình nghiên cứu đã được xuất bản, các kết quả nghiên cứu đã được công
bố c a cơ quan nghiên cứu, các nhà khoa học trong và ngoài nước, các tài
liệu trên Internet…
+

Các số liệu liên quan đến quy hoạch sử dụng đất c a huyện Kon

Plông; tình hình sử dụng đất phi nơng nghiệp trên đ a bàn huyện Kon
Plông; số lượng cuộc tuyên truyền, phổ biến quy hoạch đất phi nơng
nghiệp; tình hình giao đất, cho th đất phi nơng nghiệp; tình hình cấp
GCN QSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân trên đ a bàn huyện Kon Plông; số
lượng khiếu nại, tố cáo về đất phi nông nghiệp trên đ a bàn huyện Kon
Plông và kết quả giải quyết các khiếu nại, tố cáo nà như số tiền phạt, thu
hồi đất, số lượng giấy chứng nhận b thu hồi. Tất cả các số liệu này được
thu thập từ Phịng Tài ngu ên và Mơi trường (TN&MT) huyện Kon
Plông.


5

+

Các tài liệu, luận văn, luận án, bài viết, công trình nghiên cứu

liên quan đến quản lý nhà nước về đất phi nông nghiệp.
- Dữ liệu sơ cấp: Được thu thập từ khảo sát người dân và cán bộ
đảm nhiệm cơng tác quản lý đất đai tại Phịng Tài ngu ên và Môi trường
(TN&MT) huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum. Cụ thể:

Công thức xác đ nh cỡ mẫu theo Yamane Taro như sau:
N
n

=
1 + N* (e)2

Trong đó:
-

n là cỡ mẫu N là số lượng tổng thể

-

e là sai số tiêu chuẩn.

Với tổng thể N = 29.253 người (Tổng dân số trên đ a bàn huyện
Kon Plông cuối năm 2020), độ tin cậy là 95%, cỡ mẫu với sai số cho
phép là: ± 8%. Cỡ mẫu sẽ là:
29.253
n=
1+ 29.253 * (0,08)2
Ta có kết quả n = 155, như vậy luận văn khảo sát khoảng người
dân trên đ a bàn huyện Kon Plơng theo hình thức ngẫu nhiên.
Với đối tượng là cán bộ đảm nhiệm công tác quản lý đất đai tại
huyện Kon Plơng, tác giả khảo sát tồn bộ 10 cán bộ Phịng TN&MT
huyện Kon Plơng và 09 cán bộ đ a chính tại 09 xã, th trấn c a huyện.
Tổng là 19 người.
4.2.2. Phương pháp xử lý dữ liệu



6

-

Các dữ liệu điều tra, sau khi thu thập được được làm sạch, chuẩn

hóa và tổng hợp, phân tổ thành bộ cơ sở dữ liệu và xử lý bằng phần mềm
Excel.
Các dữ liệu khác được phân tích, tổng hợp, khái qt hóa
theo
các phương pháp thống kê mơ tả, thống kê so sánh, quy nạp và diễn d ch.
4.2.3. Phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê mơ tả: Sử dụng các chỉ số thống kê mô tả
từ dữ liệu thứ cấp và sơ cấp đã thu thập được, luận văn đánh giá toàn
diện và khách quan về thực trạng quản lý nhà nước về đất phi nông
nghiệp trên đ a bàn huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum.
- Phương pháp so sánh: Phương pháp nà được sử dụng để so sánh
các chính sách, kết quả thực hiện việc quản lý nhà nước về đất phi nông
nghiệp tại huyện Kon Plông giai đoạn hiện tại với mục tiêu quản lý đề ra
để đánh giá thực trạng thực hiện việc quản lý nhà nước về đất phi nông
nghiệp trên đ a bàn nghiên cứu. Phương pháp so sánh còn được sử dụng
để đối sánh công tác quản lý nhà nước về đất phi nông nghiệp trên đ a
bàn huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum với công tác quản lý nhà nước về
đất phi nông nghiệp tại một số đ a phương trên cả nước để biết được hiệu
quả quản lý nhà nước về đất phi nông nghiệp trên đ a bàn huyện Kon
Plông, tỉnh Kon Tum đang ở mức độ nào; từ đó có cơ sở để đề xuất các
giải pháp giúp hồn thiện hơn quản lý nhà nước về đất phi nông nghiệp
trên đ a bàn huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum trong thời gian tới.
-


Phương pháp khái quát hóa: Dựa trên các đánh giá, nhận xét qua

phân tích mơ tả, so sánh, luận văn khái quát hóa thành những nhận đ nh


7

chung nhất, làm nổi bật những nội dung chính liên quan đến luận văn
này.
5.

Bố cục đề tài

Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo,
nghiên cứu được kết cấu với 3 chương chính, đó là:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đất phi nông nghiệp.
Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước về đất phi nông nghiệp
trên đ a bàn huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum.
Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về đất phi nông
nghiệp trên đ a bàn huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum.
6.

Tổng quan tài liệu nghiên cứu

Nguyễn Khắc Thái Sơn (2008), Giáo trình “Quản lý nhà nước về
đất đai”, Đại học Thái Ngu ên, Trường Đại học Nơng Lâm [20]. Giáo
trình cung cấp đại cương về quản lý hành chính nhà nước và quản lý nhà
nước về đất đai; quá trình phát triển c a công tác quản lý nhà nước về đất
đai và nội dung quản lý nhà nước về đất đai.

Đinh Văn Hải và V Sỹ Cường (2014), Giáo trình “Qu hoạch và
quản lý đất đai”, Học viện Tài chính [8]. Cuốn sách nà đã bổ sung, hoàn
thiện lại nhiều nội dung so với cuốn Bài giảng gốc Quản lý và Quy
hoạch đất đai. Cuốn sách đã cập nhật những nội dung mới nhất về quản
lý nhà nước về đất, có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho những
người quan tâm đến lĩnh vực quản lý và quy hoạch đất đai.
Phạm Việt D ng (2013), “Một số tác động c a chính sách đất đai
đến phát triển nơng nghiệp ở Việt Nam”, bài nghiên cứu trao đổi, Tạp chí
Cộng sản điện tử [4]. Trong thực tế phần lớn những biến động c a l ch sử
quan trọng theo chiều hướng tích cực c a đất nước trong thời kỳ


8

đổi mới đất nước đều có quan hệ mật thiết với đất đai, trong đó có lĩnh
vực nơng nghiệp. Chính sách đất đai có tác động tích cực đến phát triển
nơng nghiệp ở nước ta như đã khu ến khích tập trung và tích tụ đất nơng
nghiệp, đã thực hiện chính sách giá đất nơng nghiệp, việc xác đ nh giá tr
quyền sử dụng đất nông nghiệp đã từng bước theo nguyên tắc phù hợp
với cơ chế th trường, có sự quản lý c a nhà nước. Thực hiện tốt chính
sách thu hồi và bồi thường đất nơng nghiệp, tạo tiền đề phát triển khu
dân cư, góp phần xây dựng các cơng trình th y lợi, đất hành lang an tồn.
Bên cạnh những tác động tiêu cực vẫn cịn có những tác động tiêu cực
như diện tích đất nơng nghiệp ngày càng manh mún, quản lý sử dụng
kém hiệu quả.
Trần Thế Anh (2016), “Nhìn lại kết quả trong cơng tác quản lý nhà
nước về lĩnh vực đất đai”, Tạp chí Tài chính [2]. Bài báo đánh giá một
cách tồn diện về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai trên
các góc độ (1) Về việc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh
vực đất đai; (2) Về việc rà soát, lập điều chỉnh qu hoạch sử dụng đất đến

năm 2020; (3) Về công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái đ nh cư;
(4) Về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất; (5) Về công tác kiểm kê đất đai và xây
dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Việc thu hồi, bồi thường, hỗ trợ, tái
đ nh cư đã có nhiều chuyển biến tích cực, hạn chế tối đa việc thu hồi đất
tùy tiện, ảnh hưởng đến quyền lợi c a người sử dụng đất.
Phạm Th Vân Anh (2017), “Quản lý đất nông nghiệp trên đ a bàn
huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Tr ”, Luận văn thạc sĩ Quản lý kinh tế,
Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng [1]. Luận văn hệ thống hóa các vấn
đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác quản lý đất nông nghiệp ở


9

một đ a phương cấp huyện; phân tích, đánh giá thực trạng quản lý đất
nông nghiệp tại huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Tr , chỉ ra những thành
công, hạn chế và nguyên nhân; từ đó ðề xuất các giải pháp hồn thiện
cơng tác quản lý đất nơng nghiệp tại huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Tr .
Nguyễn Th Minh Phúc (2017), “Hồn thiện cơng tác quản lý sử
dụng đất phi nơng nghiệp trên đ a bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An”,
Luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân [17]. Luận văn khái quát
được về mặt lý luận và thực tiễn quản lý đất đai ở một thành phố đang
trong q trình đơ th hố mạnh mẽ; nhận diện được các vấn đề quản lý
đất đai cùng với các nguyên nhân c a nó ở thành phố Vinh; trả lời được
câu hỏi "Phải làm thế nào để quản lý đất đai tốt hơn để góp phần phát
triển thành phố Vinh.
Võ Phi Hùng (2018), “Hồn thiện cơng tác quản lý đất phi nơng
nghiệp trên đ a bàn tỉnh Quảng Bình”, Luận văn thạc sĩ Quản lý kinh tế,
Đại học Đà Nẵng [10]. Luận văn hệ thống hóa lý luận quản lý nhà nước
về đất đai vận dùng vào điều kiện cụ thể c a một đ a phương; làm rõ thực

trạng công tác quản lý nhà nước đối với đất phi nơng nghiệp trên
đ a bàn tỉnh Quảng Bình; từ đó đề xuất các giải pháp nhằm cải tiến cơng
tác quản lý đất phi nông nghiệp trên đ a bàn tỉnh Quảng Bình trong
tương lai.
Nguyễn Th Thu Ngu ên (2019), “Quản lý nhà nước đối với đất
nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk”, Luận án tiến sĩ Quản lý Kinh tế, Học viện
chính tr quốc gia Hồ Chí Minh [16]. Luận văn hệ thống hóa cơ sở lý luận
và xây dựng khung phân tích về QLNN c a chính quyền đ a phương đối
với ĐNN trên đ a bàn một tỉnh trong điều kiện pháp luật


10

hiện hành c a Việt Nam; tổng hợp có phân tích kinh nghiệm QLNN đối
với ĐNN ở một số tỉnh, rút ra bài học cho chính quyền tỉnh Đắk Lắk;
phân tích thực trạng QLNN đối với ĐNN ở tỉnh Đắk Lắk từ năm 2008
đến 2017, làm rõ thành công, hạn chế và ngu ên nhân; đề xuất đ nh
hướng và giải pháp tiếp tục đổi mới QLNN đối với ĐNN ở tỉnh Đắk Lắk
giai đoạn đến năm 2025.
Đỗ Th Thanh Hòa (2021), “Quản lý nhà nước về sử dụng đất phi
nông nghiệp trên đ a bàn th xã Phổ Yên, tỉnh Thái Ngu ên”, Luận văn
thạc sĩ theo đ nh hướng ứng dụng [9]. Đại học Kinh tế và Quản tr Kinh
doanh, Đại học Thái Nguyên. Luận văn phân tích thực trạng quản lý nhà
nước về sử dụng đất phi nông nghiệp trên đ a bàn th xã Phổ Yên; từ đó
chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế và các yếu tố ảnh hưởng
đến công tác quản lý nhà nước về sử dụng đất phi nông nghiệp trên đ a
bàn th xã Phổ Yên; Luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác quản lý nhà nước về sử dụng đất phi nông nghiệp trên đ a bàn
th xã Phổ Yên giai đoạn 2021-2025.
Như vậy, có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về quản lý đất đai, đất

nông nghiệp và phi nông nghiệp tại các đ a phương c a Việt Nam. Tuy
nhiên, đến na chưa có cơng trình nghiên cứu chính thức nào về vấn đề
quản lý nhà nước về đất phi nông nghiệp trên đ a bàn huyện Kon Plông
dưới dạng luận văn khoa học. Vậy nên, tác giả đã kế thừa và chọn lọc
những cơng trình đã nghiên cứu ở trên và các nghiên cứu khác để thực
hiện đề tài này.


11

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐẤT PHI
NÔNG NGHIỆP
1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ
NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm đất phi nông nghiệp
Theo Điều 10, Luật Đất đai 2013, đất phi nông nghiệp bao gồm
“các loại đất sau: Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô th ; Đất xây
dựng trụ sở cơ quan; Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
…”.
1.1.2. Khái niệm quản lý nhà nƣớc về đất phi nông nghiệp
Quản lý nhà nước về đất phi nông nghiệp là tổng hợp các hoạt
động c a các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ
quyền sở hữu Nhà nước về đất đai. Đó là các hoạt động trong việc xây
dựng và ban hành quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp;
tuyên truyền, phổ biến pháp luật, quy hoạch, kế hoạch trong quản lý đất
phi nông nghiệp; triển khai các nghiệp vụ đ a chính trong cơng tác quản
lý nhà nước về đất phi nông nghiệp; thanh tra, kiểm tra đối với công tác
quản lý nhà nước về đất phi nông nghiệp và xử lý khiếu nại, tố cáo và xử
lý vi phạm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về đất phi nông nghiệp.

1.1.3. Các nguyên tắc quản lý nhà nƣớc về đất phi nơng nghiệp
1.1.4. Vai trị của quản lý nhà nƣớc về đất phi nông nghiệp
1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT PHI NÔNG
NGHIỆP


12

1.2.1. Xây dựng và ban hành quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
phi nông nghiệp
1.2.2. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, quy hoạch, kế hoạch
trong quản lý đất phi nông nghiệp
1.2.3. Lập bản đồ địa chính và thống kê, kiểm kê đất phi nơng
nghiệp
a.

Lập bản đồ địa chính

b.

Thống kê và kiểm kê đất phi nông nghiệp

1.2.4. Triển khai các nghiệp vụ địa chính và quản lý tài chính
về đất phi nông nghiệp
a.

Giao đất, cho thuế đất, thu hồi đất

b.


Chi trả bồi thường, hỗ trợ tái định cư

c. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất
d. Quản lý tài chính từ đất phi nông nghiệp
1.2.5. Thanh tra, kiểm tra đối với công tác quản lý nhà nƣớc
về đất phi nông nghiệp
1.2.6. Xử lý khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong lĩnh vực
quản lý nhà nƣớc về đất phi nông nghiệp
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ ĐẤT PHI NƠNG NGHIỆP
1.3.1. Mơi trƣờng thể chế, pháp luật quản lý đất đai tại Việt
Nam


Việt Nam, đất đai được quản lý thống nhất trong cả nước có

phân cấp cho chính quyền đ a phương. Qu ền hạn, trách nhiệm, nội


13

dung QLNN đối với đất phi nông nghiệp c a chính quyền đ a phương
được qu đ nh trong các luật liên quan như Luật Đất đai, Luật Tổ chức
chính quyền đ a phương… Vì thế, hệ thống các văn bản pháp luật, chính
sách quản lý đất phi nơng nghiệp c a Trung ương có ảnh hưởng trực tiếp
đến quản lý đất phi nơng nghiệp c a chính quyền đ a phương.
Nếu hệ thống chính sách về quản lý đất phi nơng nghiệp c a Trung
ương khá hồn thiện, có cơ sở khoa học và hợp lý thì sẽ tạo điều kiện

thuận lợi cho việc triển khai thực hiện ở đ a phương. Ngược lại, nếu hệ
thống văn bản không đầ đ hay ban hành không k p thời hoặc áp dụng
không phù hợp với thực tiễn đ a phương thì sẽ gâ khó khăn cho chính
quyền đ a phương trong quản lý đất phi nơng nghiệp. Vì vậy, hồn thiện
hệ thống văn bản chính sách pháp luật về đất đai là điều kiện rất quan
trọng để QLNN đối với đất phi nơng nghiệp c a chính quyền đ a phương
đạt hiệu quả cao.
1.3.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và tình hình khai thác,
sử dụng đất phi nơng nghiệp tại địa phƣơng
V

trí đ a lý, khí hậu, môi trường, thổ nhưỡng… c a đất phi nông

nghiệp ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng đất phi nơng nghiệp, qua
đó ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với đất phi nông nghiệp. Quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp trên đ a bàn phải phù hợp
và phát hu được lợi thế về điều kiện tự nhiên c a huyện thì mới mang lại
hiệu quả cao. Các đ a phương có điều kiện thuận lợi về thổ nhưỡng,
đ
a hình, khí hậu, chính quyền đ a phương sẽ ít vất vả trong việc
cải tạo
đất trước khi chuyển đổi thành đất phi nông nghiệp. Ngược lại, nếu điều
kiện tự nhiên khơng thuận lợi, chính quyền đ a phương phải hu

động


14

nguồn tài chính lớn để cải tạo đất. Ngồi ra, các đ a phương có điều kiện

tự nhiên khắc nghiệt, chi phí hỗ trợ cải tạo đất c ng cao hơn.
Điều kiện kinh tế - xã hội có tác động đến quản lý nhà nước về đất
phi nông nghiệp c a chính quyền đ a phương trên các phương diện: kinh
phí cung cấp cho hoạt động quản lý nhà nước đối với đất phi nông
nghiệp; chất lượng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp;
đào tạo cán bộ; tập huấn, tuyên truyền pháp luật về đất đai,… Hệ thống
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nhất là giao thơng; th trường đất đai; q
trình đơ th hóa; sự phát triển cơng nghiệp, d ch vụ; trình độ dân trí; vốn
đầu tư; tập quán sản xuất và đời sống c a người dân… đều ảnh hưởng
đến QLNN c a chính quyền đ a phương đối với đất phi nông nghiệp trên
đ a bàn một huyện.
Nếu cơ sở hạ tầng phát triển, nhất là giao thông thuận lợi, sẽ
khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp, người dân đầu tư, mở rộng sản
xuất, kinh doanh, khuyến khích sự phát triển c a đơ th hóa, ngành cơng
nghiệp, d ch vụ… Những điều kiện này sẽ là căn cứ cho chính quyền đ a
phương xâ dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phi nơng nghiệp,
chuyển đổi mục đích sử dụng đất phi nơng nghiệp theo hướng cơng
nghiệp hóa nhanh. Việc tuyên truyền và hiệu quả thực hiện pháp luật đất
đai phụ thuộc rất lớn vào trình độ dân trí c a người dân đ a phương.
Ngoài ra, các đặc điểm về dân số, mật độ dân cư, tình hình dân tộc,
tơn giáo, sự ổn đ nh về chính tr , trật tự xã hội c ng ảnh hưởng rất lớn
đến QLNN đối với đất phi nông nghiệp c a mỗi đ a phương. Các tỉnh
đông đồng bào dân tộc thiểu số thường gặp khó khăn do hồ sơ đất phi
nơng nghiệp c a hộ gia đình khơng đầ đ , người dân tộc thiểu số còn giữ
tập quán canh tác lạc hậu, trình độ dân trí thấp. Những đặc điểm


15

nà gâ khó khăn cho việc cấp giấy chứng nhận QSDĐ c ng như có nhiều

ngu cơ xung đột về đất đai khó xử lý do thiếu căn cứ pháp lý…
1.3.3. Bộ máy tổ chức, năng lực đội ngũ và nguồn lực phục vụ
quản lý nhà nƣớc về đất phi nông nghiệp tại địa phƣơng
Việc quản lý nhà nước về đất phi nông nghiệp do bộ máy tổ chức
và các cán bộ công chức nhà nước trực tiếp đảm nhiệm. Bộ máy tổ chức
tinh gọn, có sự phối hợp nh p nhàng giữa các ban ngành sẽ giúp việc
quản lý đất phi nông nghiệp được suôn sẻ, chặt chẽ hơn.
Cán bộ công chức là những người trực tiếp quản lý nhà nước
về đất phi nơng nghiệp nên năng lực, trình độ c a đội ng nà ảnh hưởng
trực tiếp đến việc quản lý. Cán bộ cơng chức có trình độ nhận thức cao,
năng lực chuyên môn phục vụ tốt, số lượng cán bộ công chức đáp ứng
được yêu cầu quản lý, hiệu quả quản lý nhà nước về đất phi nông nghiệp
sẽ cao hơn.
1.4. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT PHI NÔNG
NGHIỆP TẠI MỘT SỐ ĐỊA PHƢƠNG VÀ BÀI HỌC KINH
NGHIỆM RÚT RA CHO HUYỆN KON PLÔNG
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về đất phi nông nghiệp
tại huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum
1.4.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về đất phi nông nghiệp
tại huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai
1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Kon Plông
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1


16

CHƢƠNG 2

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT PHI NÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KON PLÔNG, TỈNH KON

TUM
2.1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA HUYỆN KON PLƠNG CĨ ẢNH
HƢỞNG ĐẾN CƠNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT PHI
NÔNG NGHIỆP
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên
2.1.2. Đặc điểm kinh tế
2.1.3. Đặc điểm xã hội
2.1.4. Tình hình khai thác, sử dụng đất phi nơng nghiệp trên
địa bàn huyện Kon Plông trong thời gian qua
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT PHI NÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KON PLÔNG, TỈNH KON
TUM
2.2.1. Thực trạng xây dựng và ban hành quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất phi nông nghiệp
Năm 2016, hu ện Kon Plông xây dựng và ban hành quy hoạch sử
dụng đất nói chung, trong đó có qu hoạch sử dụng đất phi nơng nghiệp
trên đ a bàn huyện. Công tác lập quy hoạch sử dụng đất c a huyện có
thời hạn trong vịng 10 năm, đến năm 2025. Quy hoạch sử dụng đất phi
nông nghiệp c a huyện được lập trên cơ sở quy hoạch tỉnh Kon Tum;
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội c a huyện; hiện trạng sử dụng đất phi
nông nghiệp, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện giai đoạn 2005-2015; nhu cầu sử dụng đất phi nông


17

nghiệp c a các ngành, lĩnh vực c a cấp huyện, xã, th trấn trên đ a bàn
huyện; đ nh mức s dụng đất phi nông nghiệp; tiến bộ khoa học và cơng
nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất phi nông nghiệp. Giai đoạn
2018-2020, quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp trên đ a bàn huyện

Kon Plông khơng có tha đổi nào.
Trên cơ sở quy hoạch được lập, UBND huyện Kon Plông hàng năm
đều ban hành kế hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp.
2.2.2. Thực trạng tuyên truyền, phổ biến pháp luật, quy hoạch,
kế hoạch trong quản lý đất phi nông nghiệp
UBND huyện Kon Plông chỉ đạo cho các phịng ban chun mơn
như Phịng Tư pháp hu ện, Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp
luật huyện, các xã, th trấn tổ chức nhiều hội ngh tập huấn, các lớp chu ên
đề tuyên truyền pháp luật đến các xã, th trấn và người dân để người dân
có cơ hội tiếp cận, tìm hiểu những qu đ nh c a pháp luật, những vấn đề
liên quan thiết thực đến công dân trong lĩnh vực đất đai và nâng cao ý
thức chấp hành pháp luật c a cán bộ và nhân dân trên đ a bàn huyện.
Huyện đã sử dụng nhiều hình thức tuyên truyền khác nhau với số lượng
các hình thức tuyên truyền tăng dần đều qua các năm.
2.2.3. Thực trạng lập bản đồ địa chính và thống kê, kiểm kê
đất phi nông nghiệp
a. Thực trạng lập bản đồ địa chính
Theo qu đ nh c a Luật Đất đai, bản đồ đ a chính được lập theo đơn
v cấp xã và được quản lý tại 3 cấp đ a phương là UBND xã, th
trấn; Phòng TN&MT huyện Kon Plông và Sở TN&MT tỉnh Kon Tum.
Tại huyện Kon Plông và các xã, th trấn, bản đồ đ a chính vẫn được lưu


18

ch yếu. Bản đồ đ a chính tại các xã, th trấn là bản mà cán bộ đ a chính
hàng ngày sử dụng trực tiếp để quản lý đất đai. Tại cấp huyện, bản đồ
đ a chính được sử dụng để theo dõi việc thực hiện các công việc về đ a
chính c a cán bộ đ a chính xã, th trấn và thực hiện những cơng việc c a
mình về đ a chính theo thẩm quyền.

b. Thực trạng thống kê và kiểm kê đất đai
Chính quyền huyện Kon Plơng đã quan tâm chỉ đạo các cơ quan
QLNN về đất đai tích cực thực hiện thống kê và kiểm kê đất đai (5 năm
một lần theo hướng dẫn c a Trung ương). Công tác kiểm kê đất đai được
thực hiện theo đúng quy trình: ở cấp xã/th trấn thành lập tổ kiểm kê đất
đai cấp xã do Ch t ch UBND xã/th trấn làm tổ trưởng, cán bộ đ a chính
làm tổ phó cùng với cán bộ xây dựng, thống kê, văn phịng, trưởng thơn,
trưởng bn làm thành viên thực hiện; ở cấp huyện thành lập Ban chỉ
đạo kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng SDĐ.
*

Công tác thống kê đất đai

Công tác thống kê đất đai được thực hiện theo qu đ nh c a Luật đất
đai năm 2013; Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6
năm2014 Qu đ nh về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất.
*

Công tác kiểm kê đất đai

Tính đến 31/12/2020, theo báo cáo c a 21 xã, th trấn trên đ a bàn
huyện Kon Plông.
2.2.4. Thực trạng triển khai các nghiệp vụ địa chính và quản lý
tài chính về đất phi nơng nghiệp


19

a. Thực trạng giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử

dụng, thu hồi đất
Cơng tác giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất
được huyện triển khai thực hiện theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã
được xét duyệt, bảo đảm đúng các qu đ nh c a pháp luật về đất đai. Việc
chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất có rừng đặc dụng, phịng hộ
được kiểm sốt chặt chẽ. Việc lập hồ sơ giao đất, cho thuê đất đối với
các tổ chức, cơ quan đoàn thể được thực hiện thường xuyên.
b.

Thực trạng chi trả bồi thường, hỗ trợ tái định cư

Công tác chi trả bồi thường, hỗ trợ tái đ nh c a c a huyện Kon
Plông được thực hiện theo đúng qu đ nh c a Nhà nước về thu hồi đất qu
đ nh tại Luật đất đai 2013; Ngh đ nh số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 c a Chính ph về bồi thường, hỗ trợ, tái đ nh cư khi
Nhà nước thu hồi đất; Ngh đ nh số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 c a Chính ph qu đ nh về giá đất; Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT
ngày 30/6/2014 c a Bộ Tài ngu ên và Môi trường qu đ nh chi tiết về bồi
thường, hỗ trợ, tái đ nh cư khi Nhà nước thu hồi đất.
c. Thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất c a huyện Kon Plơng nói riêng và
c

a tỉnh Kon Tum nói chung đều đảm bảo tuân th theo đúng Qu ết

đ
nh số 1839/QĐ-BTNMT ngày 27/8/2014 c a Bộ Tài nguyên và
Môi

trường về việc công bố th tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước c a Bộ Tài ngu ên và Môi trường.


20

d. Thực trạng quản lý tài chính về đất phi nông nghiệp
-

Quản lý giá đất

Từ năm 2018-2020, UBND huyện Kon Plông thực hiện giá đất
được UBND tỉnh Kon Tum ban hành tại Ngh quyết số 25/2014/NQHĐND ngà 11 tháng 12 năm 2014 c a Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X,
kỳ họp thứ 9 về Bảng giá đất đ nh kỳ 05 năm (2015-2019) trên đ a bàn
tỉnh Kon Tum; Quyết đ nh số 04/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm
2016 Về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên đ a bàn
tỉnh Kon Tum.
- Quản lý tài chính về đất
Giai đoạn 2018-2020, huyện đã thực hiện thu 51,87 tỷ đồng, trong
đó ch yếu là tiền thu được từ tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao
đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cơng
nhận quyền sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất và phí và lệ phí
trong quản lý, sử dụng đất đai.
2.2.5. Thực trạng thanh tra, kiểm tra đối với công tác quản lý
nhà nƣớc về đất phi nông nghiệp
Những năm gần đâ , công tác nà

trên đ a bàn huyện Kon Plông

được thực hiện một cách thường xuyên và nghiêm túc nên đã k p thời

phát hiện, ngăn chặn và xử lý nhiều trường hợp sử dụng đất không đúng
qu đ nh như: việc chuyển mục đích cho các trường hợp nằm trong quy
hoạch, kế hoạch hoặc không phù hợp với quy hoạch; việc lấn chiếm đất
đai, sử dụng đất không đúng mục đích, sử dụng đất chưa được giao, xây
dựng nhà trái phép... Bên cạnh đó cơng tác thanh tra kiểm tra c ng được
thực hiện đối với việc quản lý đất đai c a cán bộ đ a chính cấp xã.


21

2.2.6. Thực trạng khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong lĩnh
vực quản lý nhà nƣớc về đất phi nông nghiệp
UBND huyện Kon Plông rất quan tâm đến công tác giải quyết
tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trên đ a bàn huyện.
Huyện giao cho Phòng TN&MT huyện phối hợp với các cơ quan, đồn
thể ở các xã/th trấn để giải thích, tun truyền pháp luật cho người dân,
nâng cao ý thức pháp luật đối với người sử dụng đất.
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc
2.3.2. Hạn chế
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế
a.

Nguyên nhân chủ quan

b.

Nguyên nhân khách quan
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2



22

CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC VỀ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN KON PLÔNG, TỈNH KON
TUM
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
3.1.1. Dự báo nhu cầu sử dụng đất phi nông nghiệp đến năm
2025
3.1.2. Định hƣớng quản lý đất phi nông nghiệp trên địa bàn
huyện Kon Plông
3.2. CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KON
PLÔNG, TỈNH KON TUM
3.2.1. Hồn thiện cơng tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất phi nông nghiệp
3.2.2. Tăng cƣờng tuyên truyền, phổ biến pháp luật, quy
hoạch, kế hoạch trong quản lý đất phi nơng nghiệp
3.2.3. Hồn thiện cơng tác lập bản đồ địa chính và thống kê,
kiểm kê đất phi nơng nghiệp
a.

Hồn thiện cơng tác xây dựng bản đồ địa chính

b. Hồn thiện cơng tác thống kê và kiểm kê đất phi nơng
nghiệp
3.2.4. Hồn thiện cơng tác triển khai các nghiệp vụ địa chính
và quản lý tài chính về đất phi nơng nghiệp

a. Hồn thiện cơng tác giao đất, cho th đất phi nơng
nghiệp
b.

Hồn thiện cơng tác thu hồi đất phi nông nghiệp


c.


Hồn thiện cơng tác chi trả bồi thường, hỗ trợ tái định


×