Tải bản đầy đủ (.docx) (94 trang)

1358 quản lý rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại NH phát triển lào luận văn thạc sỹ (FILE WORD)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.91 KB, 94 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

PHETSAKHONE KHAMPHOUVONE

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN LÀO

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2018


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

PHETSAKHONE KHAMPHOUVONE

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN LÀO

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Phạm Quốc Khánh


HÀ NỘI - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là cơng trình nghiên cứu độc lập
của riêng tơi. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực, xuất phát từ
thực tế của Ngân hàng Phát triển Lào. Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm
về lời cam đoan của mình.
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Tác giả luận văn

PHETSAKHONE KHAMPHOUVONE


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS Phạm Quốc
Khánh đã trực tiếp huớng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên cứu luận văn.
Sự huớng dẫn chu đáo, tận tình và lời khuyên q giá của thầy đã giúp tơi
hồn thành tốt luận văn của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các quý thầy cô Học viện
Ngân hàng. Tôi xin cảm ơn Khoa Sau đại học - Học viện Ngân hàng đã tạo
điều kiện cho tơi trong q trình nghiên cứu đề tài.
Mặc dù tơi đã có nhiều cố gắng hồn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt
tình và năng lực của mình, tuy nhiên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong nhận đuợc những đóng góp quý báu của Quý thầy cô.
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Họ và tên học viên

PHETSAKHONE KHAMPHOUVONE



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI..................................................................................................................6
1.1.......TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
.................................................................................................................6
1.1.1.................................Khái niệm rủi ro tín dụng Ngân hàng thương mại
6
1.1.2.

Phân loại

ro
1.1.3

tíndụng

7

Đặcđiểmcủarủi rotín.................................................................dụng
8

1.1.4....................................................Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
................................................................................................................9
1.1.5..................................C ăn cứ chủ yếu xác định mức độ rủi ro tín dụng
.............................................................................................................. 11
1.2..............................................................QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG

12
1.2.1..........................................................Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng
..............................................................................................................12
1.2.2...........Sự cần thiết của quản lý rủi ro tín dụng Ngân hàng thương mại
..............................................................................................................13
1.2.3................Mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
..............................................................................................................14
1.2.4.....................................................Nội dung của quản lý rủi ro tín dụng
..............................................................................................................14


1.4.3..........................................................................................................Bài
học kinh nghiệm rút ra cho các Ngân hàng thương mại Lào...............30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..............................................................................31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
LÀO................................................................................................................32
2.1.............GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN LÀO
..............................................................................................................32
2.1.1.............................................................Lịch sử hình thành và phát triển
32
2.1.2..........................................................................C ơ cấu tổ chức bộ máy
34
2.1.3.

Đặc điểm về môi trường hoạt động và khách hàng là doanh

nghiêp nhỏ
củaNgân
Ngânhàng.......................................................................................40

hàng Phát triển Lào............................................................. 35
và vừa tại
2.2.2.. .Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại
Ngân hàng Phát triển Lào.....................................................................49
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN LÀO........................................................................................55
2.3.1....................................................................................Kết quả đạt được
55
2.3.2..................................................Những hạn chế và những nguyên nhân
57
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..............................................................................61
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ


3.1.

MỤC TIÊU
DANH
NHIỆM
MỤCVỤ
CÁC
CHỦ
TỪYẾU
VIẾT
CỦA
TẮT
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN


LÀO................................................................................................................62
3.1.1.

Định hướng phát triển hoạt động tín dụng đối với DNNVV của

Ngân
hàng Phát triển Lào.........................................................................................62
3.1.2...........................................................................................................Địn
h hướng cơng tác quản lý rủi ro tín dụng.............................................63
3.2.MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
RỦI
RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN
HÀNG PHÁT TRIỂN LÀO............................................................................64
3.2.1..........................Hồn thiện mơ hình chấm điểm và xếp hạng tín dụng
65
3.2.2....................................................T ích cực xử lý nợ xấu và nợ quá hạn
65
3.2.3.......................................Tách bạch các khâu trong hoạt động tín dụng
66
3.2.4.

Nâng cao chất lượng thẩm định và hiệu quả hoạt động

kiểm tra,

kiểm

sốt khoản vay.................................................................................................66
3.2.5........Thực hiện trích lập dự phịng rủi ro theo quy định của ngân hàng
67

3.2.6.
STT

Chú trọng đến công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân

Chữ viếtlực
tắt

Giải nghĩa

1

CHDCND

C ông Hò a Dân Chủ Nhân Dân

2
3

DNNN
DNNQD

Doanh nghiệp nhà nước
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

4

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa


5

DVBL

Dịch vụ bán lẻ

68


6

LDB

Ngân hàng Phát triển Lào

7

NDCP

Nghị định Chính phủ

8

NHNN

Ngân hàng nhà nước

9 NHTM
10 SXKD


Ngân hàng thương mại
Sản xuât kinh doanh

11 RRHD

Rủi ro hoạt động

12 RRTD
13 TSDB

Rủi ro tín dụng
Tài sản đảm bảo



DANH MỤC BẢNG, BIỂU VÀ SƠ ĐỒ TRONG LUẬN VĂN
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của LDB giai đoạn 2015-2017................37
Bảng 2.2: Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng của Ngân hàng LDB giai đoạn
2015-2017........................................................................................................38
Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh của LDB giai đoạn..........................40
Bảng 2.4: Dư nợ tín dụng phân theo thời hạn của LDB giai đoạn 2015-201741
Bảng 2.5: Dư nợ tín dụng theo loại tiền của LDB giai đoạn 2015-2017........43
Bảng 2.6: Dư nợ tín dụng theo tài sản đảm bảo của LDB giai đoạn 2015-2017
.........................................................................................................................44
Bảng 2.7: Dư nợ tín dụng theo loại hình doanh nghiệp của LDB giai đoạn
2015-2017....................................................................................................... 45
Bảng 2.8: Cơ cấu dư nợ tín dụng đối với DNNVV của LDB theo thời hạn... 46
Bảng 2.9: Cơ cấu dư nợ tín dụng đối với DNNVV của LDB theo thành phần
kinh tế..............................................................................................................47

Bảng 2.10: Tình hình phân loại nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng Phát
triển Lào giai đoạn 2015-2017........................................................................ 48
Bảng 2.11: Quy định phân loại nhóm nợ đối với khách hàng là DNNVV của
LDB.................................................................................................................55
Biểu đồ 2.1: Tăng trưởng dư nợ tín dụng bán lẻ Ngân hàng LDB giai đoạn
2015-2017........................................................................................................39
Biểu đồ 2.2: Dư nợ tín dụng phân theo thời hạn...........................................42
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Ngân hàng LDB...............................34
Sơ đồ 2.2: Quy định chính sách cho vay DNNVV........................................50


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngân hàng thương mại là một trong những ngành kinh doanh ra đời
sớm nhất, trong thời kỳ đầu hình thành nghiệp vụ cơ bản của nó là nhận tiền
gửi và cho vay. Ngày nay các ngân hàng thương mại phát triển rất nhanh cả
về số lượng và chất lượng, nghiệp vụ cũng trở nên vô cùng phong phú và đa
dạng, tuy nhiên hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động truyền thống, mang lại
thu nhập chủ yếu cho các ngân hàng. Song hoạt động này nếu khơng quản lý
tốt thì sẽ chứa đựng rủi ro rất cao, gây ra hậu quả nặng nề không chỉ đối với
bản thân ngân hàng mà c ò n đối với cả doanh nghiệp và nền kinh tế. Vì vậy,
nâng cao hiệu quả đối với công tác quản lý rủi ro tín dụng tại các ngân hàng
thương mại thực sự cần thiết đối với sự tồn tại và phát triển bền vững của bản
thân mỗi ngân hàng.
Ngân hàng Phát triển Lào là một trong 4 NHTM lớn nhất của Lào, qua
nhiều năm hình thành và phát triển ngân hàng ngày càng chứng tỏ được năng
lực cạnh tranh của mình trên thị trường trong và ngoài nước. Tuy nhiên, hiện
nay chất lượng hoạt động tín dụng đã bộc lộ nhiều mặt hạn chế và đáng lo
ngại như: tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu tiềm ẩn nguy cơ phát sinh ở mức cao, mà

nguyên nhân chính là từ những hạn chế trong cơng tác quản lý rủi ro tín dụng
của ngân hàng trong những năm qua.
Từ nhận thức lý luận và đò i hỏi của thực tiễn hiện nay và để góp phần
tìm kiếm giải pháp cho các vấn đề trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Quản lý rủi
ro tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Phát triển Lào ”

làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Tổng quan về các đề t ài và cơng trình nghiên cứu trước đây
- Các cơng trình nghiên cứu trong nước (tại L ào):
Theo như tác giả biết thì tại Lào chưa có cơng trình nào nghiên cứu sâu


2
về quản lý rủi ro tín dụng của NHTM.
- Các cơng trình nghiên cứu ngo ài nước (tại Việt Nam):
+ Luận án tiến sĩ: “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam trong quá trình hội nhập ” của
tác giả Nguyễn Thị Thu Đông, 2015, trường Đại học Kinh tế quốc dân.
Trong nội dung luận án, tác giả đã làm rõ cơ sở lý luận về chất lượng
tín dụng, các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng và kinh nghiệm nâng cao
chất lượng tín dụng của các ngân hàng trên thế giới. Trong phần đánh giá thực
tiễn tác giả đã đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng của Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam trong đó một trong những chỉ tiêu rất quan trọng đó
là tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng. Tác giả đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng tín dụng trong đó có biện pháp quan trọng đó là quản lý nợ xấu và
kiểm sốt rủi ro tín dụng.
+ Luận án tiến sĩ: “Quản trị rủi ro trong cho vay lại vốn ODA của Ngân
hàng Phát triển Việt Nam ” của tác giả Đặng Vũ Hùng, 2013, trường Học viện
Tài chính.
Nội dung của luận án đề cập đến rủi ro và quản trị rủi ro trong hoạt

động tín dụng mang tính đặc thù đó là trong cho vay lại vốn ODA của Ngân
hàng Phát triển Việt Nam. Tác giả đánh giá những rủi ro trong cho vay lại vốn
ODA, những đặc trưng của hoạt động cho vay lại này đồng thời tác giả cũng
đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm quản trị có hiệu quả rủi ro trong cho
vay lại nguồn ODA tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam,
+ Luận văn thạc sĩ: “ Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương
mại
Cổ phần Nam Việt” của tác giả Trần Thị Hồng, 2013, trường Đại học Quốc tế
Hồng Bàng đã giải thích các vấn đề cơ bản cần được triển khai để nâng cao
hiệu
quả quản trị rủi ro tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Việt.


3
+ Bài báo khoa học “ Quản lý rủi ro tín dụng các ngân hàng thương
mại
thơng qua các hợp đồng phái sinh tín dụng” của tác giả ThS. Mai Tuấn Anh
trường Đại học Kinh tế Quốc Dân đăng trên báo Tạp chí C ơng Thương, 2015
+ Bài báo khoa học “ Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng theo thông lệ
Basel tại các NHTM Việt Nam : Kết quả ban đầu và khuyến nghị” của Nhóm
Nghiên C ứu Đề Tài C ấp Ngành Ngân Hàng 2013 đăng trên Tạp chí Ngân
Hàng tháng 2/2014.
+ Bài báo khoa học “ Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng trên thế
giới ” của tác giả ThS. Phan Thị Linh , Tạp chí tài chính, 2012
Mỗi đề tài nghiên cứu mỗi khía cạnh khác nhau của vấn đề rủi ro tín
dụng, tuy nhiên chưa có cơng trình nào nghiên cứu sâu về hoạt động quản lý
rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Phát triển
Lào. Chính vì vậy đây là cơng trình khoa học đầu tiên nghiên cứu một cách
tổng quát về vấn đề này, đề tài khơng bị trùng lặp với các cơng trình đã cơng
bố trước đó.

3. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm giải quyết các vấn đề cơ bản:
- về lý luận: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng đối
với các DNNVV của Ngân hàng thương mại.
- về thực tiễn: Mô tả, đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng đối
với các DNNVV tại Ngân hàng Phát triển Lào, chỉ ra các kết quả đạt
được,
các hạn chế và nguyên nhân.
- Trên cơ sở phân tí ch, đánh giá những vấn đề đặt ra, Luận văn đã đề
xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rủi
ro

tín

dụng đối với DNNVV tại Ngân hàng Phát triển Lào trong thời gian tới.


4
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Tại Ngân hàng Phát triển Lào
+ Phạm vi thời gian: từ năm 2015-2017
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tổng hợp, phân tích thống kê được áp dụng trong việc
phân tích và xử lý các số liệu phản ánh hoạt động quản lý rủi ro tín
dụng.
Phương pháp so sánh và luận logic cũng được áp dụng nhằm đưa ra
những
phân tích sâu sắc về lý luận và thực tiễn để có lập luận chặt chẽ và đúng
đắn.

Các số liệu, thơng tin phục vụ cho khóa luận được thu thập từ các
nguồn thơng tin đã có sẵn. Thông tin được thu thập từ các nguồn cơ bản sau:
sách, báo, tạp chí chuyên ngành, các chuyên đề, các bài nghiên cứu, và các
văn bản báo cáo của các bộ ngành, tổ chức có liên quan. Nguồn tư liệu được
phân loại theo hai hướng: các tư liệu chính thống, đáng tin cậy (báo cáo của
Đảng và Nhà nước, các cơ quan cấp Bộ, ngân hàng...) và các nguồn tham
khảo khơng chính thống mang tính chất tham khảo (internet, nghiên cứu và
phân t ích từ truyền thơng đại chúng,.).
6. Những đóng góp mới của luận văn
- Về mặt nghiên cứu thực tiễn: Trên cơ sở phân t ích thực trạng hoạt
động quản lý rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của
Ngân
hàng Phát triển Lào thời gian qua, luận văn đã chỉ ra rằng mặc dù đã đạt
những kết quả nhất định, song nhưng mặt hạn chế cũng khơng phải là ít


để

dánh thế chủ động trong cuộc cạnh tranh khốc liệt khi Lào đã trở thành


5
hoạt động thực tiễn, đưa ra những phân tích, nhận định tổng quát về những
thành
công, tiềm năng, xu thế phát triển hoạt động quản lý rủi ro tín dụng đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Phát triển Lào, đồng thời làm rõ
những
tồn tại , hạn chế, bất cập và nguyên nhân ảnh hưởng và đưa ra các biện pháp
kiến
nghị nhằm tăng cường quản lý rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và

vừa của Ngân hàng Phát triển Lào trong thời gian tới.
7. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo,
phụ lục, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở luận về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Ngân hàng Phát triển Lào


6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1.

TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG

MẠI

1.1.1.

Khái niệm rủi ro tín dụng Ngân h àng thương mại

Danh từ “ rủi ro” đã được nhiều nhà kinh tế học định nghĩa theo nhiều
cách thức khác nhau. Frank Knight một học giả người Mỹ, định nghĩa “ Rủi
ro là sự bất trắc có thể đo lường được”. Allan Willett cho rằng “ rủi ro là sự
bất trắc cụ thể liên quan đến một biến cố không mong đợi ”. Inrving Perfer lại
cho rằng “ rủi ro là tổng hợp của những sự ngẫu nhiên có thể đo lường bằng

xác suất”. Một học giả khác người Anh là Marilic Hurt Mr C arty quan niệm “
rủi ro là một tình trạng trong đó các biến cố xảy ra trong tương lai có thể xác
định được ”.
Theo từ điển tài chính của P. H C ollin, rủi ro có thể được định nghĩa là
khả năng gánh chịu một thiệt hại của chủ thể. Theo Bernard Manso, “ rủi ro
là tác động của những biến cố xảy ra trong tương lai lên giá trị ròng của một
chủ thể kinh tế hay một danh mục tài sản mà khả năng xảy ra biến cố đó có
thể dự đốn trước nhưng khơng thể dự đốn chính xác biến cố xảy ra như thế
nào. Rủi ro được đo lường bằng độ lệch chuẩn giữa lợi nhuận thực tế của chủ
thể và mức lợi nhuận dự kiến. Mức biến động lợi nhuận càng lớn nghĩa là sự
khơng chắc chắn càng nhiều thì nguy cơ rủi ro cao ”.
Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra những tổn thất mà ngân hàng phải
gánh
chịu do khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả hoặc không trả đầy đủ
tiền lãi hoặc tiền gốc theo các điều kiện và cam kết trong hợp đồng tín dụng.
Sauders và H. Lange định nghĩa: Rủi ro tín dụng là khoản lơ tiềm năng


7
tính mang lại từ khoản vay của ngân hàng khơng thể được thực hiện cả về số
lượng và thời hạn ”.
Theo uỷ ban Basel (thuộc Ngân hàng Thanh toán quốc tế) thì: “Rủi ro
tín dụng là khả năng mà khách hàng vay hoặc bên đối tác không thực hiện
được các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã cam kết. Rủi ro thất
thoát đối với một ngân hàng là sự vỡ nợ của người giao ước trong hợp đồng,
trong đó sự vỡ nợ được xác định là bất kỳ sự vi phạm nghiêm trọng nào đối
với nghĩa vụ hợp đồng khi hồn trả nợ và lãi ”.
Cịn theo quan điểm của tác giả:
“Rủi ro tín dụng là những tổn thất tiềm năng có thể xảy ra do khách
hàng khơng có khả năng hoặc khơng có đủ năng lực thực hiện nghĩa vụ của

họ một cách đầy đủ hoặc đúng hạn theo cam kết”
1.1.2.

Phân loại rủi ro tín dụng

- Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng đuợc chia
thành: rủi ro danh mục và rủi ro giao dịch.
+ Rủi ro danh mục: là loại hình rủi ro tín dụng phát sinh trong việc
quản lý danh mục cho vay của ngân hàng. Đây là loại rủi ro vừa mang tính
chủ quan, lại vừa tác động của các nhân tố khách quan, bao gồm: rủi ro nội tại
và rủi ro tập trung.


Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang
tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực
kinh

tế.

Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của
khách
hàng vay vốn. Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố bên trong của mỗi
khách
hàng vay vốn, ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực hoạt động.


Rủi ro tập trung: Rủi ro tập trung là rủi ro phát sinh trong truờng hợp


8

tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho
vay có rủi ro cao.
+ Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên
nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho
vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là: rủi ro lựa
chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.


Rủi ro lựa chọn: rủi ro có liên quan đến q trình đánh giá và phân
tích tín dụng, phương án vay vốn để quyết định tài trợ của ngân hàng);



Rủi ro bảo đảm: rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như mức
cho vay, loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo...



Rủi ro nghiệp vụ: rủi ro liên quan đến cơng tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và
kỹ
thuật xử lý các khoản vay có vấn đề.
- Nếu căn cứ vào tính chất tác động, rủi ro tín dụng được chia thành: rủi

ro khách quan và rủi ro chủ quan.
+ Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên
tai, đich hoạ , người vay bi chết, mất tích và các biến động ngồi dự kiến khác
làm thất thốt vốn vay trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ
chính sách.
+ Rủi ro chủ quan là rủi ro do nguyên nhân chủ quan thuộc về người

vay và người cho vay vơ tình hay cố ý làm thất thốt vốn vay hay vìnhững lý
do chủ quan khác
1.1.3

Đặc điểm của rủi ro tín dụng

Việc nhận biết các đặc điểm của từng loại rủi ro tín dụng là rất cần thiết
và hữu í ch nhằm có biện pháp phị ng ngừa chủ động rủi ro t ín dụng, đảm
bảo
hệ thống vận hành an tồn và ổn định lâu dài. Rủi ro tín dụng có những đặc


9
- Rủi ro tín dụng mang tí nh gián tiếp: Trong quan hệ t ín dụng, ngân
hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro tín dụng
xảy

ra

khi khách hàng gặp những tổn thất và thất bại trong q trình sử dụng
vốn
khơng thể hồn trả đúng và đầy đủ vốn cho ngân hàng đúng hạn.
- Rủi ro t ín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: đây là đặc điểm tất
yếu của rủi ro tín dụng do đặc trưng ngân hàng là trung gian tài chính
kinh
doanh tiền tệ. Đặc điểm này cũng là hệ quả của đặc điểm thứ nhất vì
mối

liên


hệ gián tiếp với rủi ro tín dụng khiến sự đa dạng và phức tạp của rủi ro
tín
dụng ngân hàng càng thể hiện rõ. Do đó khi phị ng ngừa và xử lý rủi ro
tín
dụng phải áp dụng đồng bộ nhiều biện pháp, không chủ quan với bất cứ
dấu
hiệu rủi ro nào để đưa ra biện pháp phù hợp.
- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu vì rủi ro ln tồn tại và gắn liền với
hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại: nguyên nhân phát sinh
loại

rủi

ro này xuất phát từ tình trạng thơng tin bất cân xứng, đã làm các ngân
hàng
chưa thể nắm
1.1.4

Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng

1.1.4.1

Nguyên nhân khách quan

- Do sự thay đổi bất thường của các chính sách, do thiên tai bão lũ, do
nền kinh tế không ổn định.... khiến cho cả Ngân hàng và khách hàng


10
- Do sự biến động của kinh tế như suy thoái kinh tế, biến động tỷ giá,

lạm phát gia tăng ảnh hưởng tới doanh nghiệp cũng như Ngân hàng.
- Sự bất bình đẳng trong đối sử của Nhà nước dành cho các NHTM
khác nhau.
- Chính sách Nhà nước chậm thay đổi hoặc chưa phù hợp với tình hình
phát triển đất nước.
1.1.4.2

Nguyên nhân chủ quan

Nguyên nhân từ phía Ngân hà ng.
Thực tế kinh doanh của Ngân hàng trong thời gian qua cho thấy rủi ro
tín dụng xảy ra là do những nguyên nhân sau:
- Ngân hàng đưa ra chính sách tín dụng không phù hợp với nền kinh tế và
thể lệ cho vay còn sơ hở để khách hàng lợi dụng chiếm đoạt vốn của
Ngân hàng.
- Do cán bộ Ngân hàng chưa chấp hành đúng quy trình cho vay như:
khơng đánh giá đầy đủ chính xác khách hàng trước khi cho vay, cho vay
khống, thiếu tài sản đảm bảo, cho vay vượt tỷ lệ an tồn. Đồng thời cán
bộ
Ngân hàng khơng kiểm tra, giám sát chặt chẽ về tình hình sử dụng vốn
vay
của khách hàng.
- Do trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng c ịn nên việc đánh giá các
dự án, hồ sơ xin vay c òn chưa tốt, cị n xảy ra tình trạng dự án thiếu
tính

khả

thi mà vẫn cho vay.
- C án bộ Ngân hàng cò n thiếu tinh thần trách nhiệm, vi phạm đạo đức

kinh doanh như: thông đồng với khách hàng lập hồ sơ giả để vay vốn,
xâm
tiêu khi giải ngân hay thu nợ, đôi khi cò n nể nang trong quan hệ khách


11
Nguyên nhân từ phía khách hà ng.
- Người vay vốn sử dụng vốn vay sai mục đích, sử dụng vào các hoạt
động có rủi ro cao dẫn đến thua lỗ khơng trả được nợ cho Ngân hàng.
- Do trình độ kinh doanh yếu kếm, khả năng tổ chức điều hành sản xuất
kinh doanh của lãnh đạo c ò n hạn chế.
- Doanh nghiệp vay ngắn hạn để đầu tư vào tài sản lưu động và cố định.
- Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thiếu sự linh hoạt, không cải tiến
quy trình cơng nghệ, khơng trang bị máy móc hiện đại, không thay đổi
mẫu
mã hoặc nghiên cứu nâng cao chất lượng sản phẩm...dẫn tới sản phẩm
sản
xuất ra thiếu sự cạnh tranh, bị ứ đọng trên thị trường khiến cho doanh
nghiệp
khơng có khả năng thu hồi vốn trả nợ cho Ngân hàng.
- Do bản thân doanh nghiệp có chủ ý lừa gạt, chiếm dụng vốn của
Ngân hàng, dùng một loại tài sản thế chấp đi vay nhiều nơi, không đủ
năng
lực pháp nhân.
1.1.5

Căn cứ chủ yếu xác định mức độ rủi ro tín dụng

Thơng thường để đánh giá chất lương tín dung của NHTM người ta
thường dùng chỉ tiêu nợ quá hạn và kết quả phân loại nợ

a. Nợ quá hạn
Nợ quá hạn là những khoản tín dụng khơng hồn trả đúng hạn, không
đươc phép và không đủ tiêu chuẩn để đươc gia hạn nơ.
Tỷ lệ nợ quá hạn = Dư nợ quá hạn/ Tổng dư nợ
Quy định hiện nay của NHNN Lào cho phép dư nợ quá hạn của các
NHTM không được vượt quá 5%. Để đảm bảo quản lý chặt chẽ, các NHTM
thường chia nợ quá hạn thành các nhóm sau:


12
- Nợ quá hạn từ 360 ngày trở lên (Nợcó khả năng mất vốn).
b. Phân loại nợ
Theo quy đinh của NHNN Lào thì nợ được phân loại thành 5 nhóm
như sau:
- Nhóm 1: nợ đủ tiêu chuẩn
- Nhóm 2: nợ cần chú ý
- Nhóm 3: nợ dưới tiêu chuẩn
- Nhóm 4: nợ nghi ngờ
- Nhóm 5: nợ có khả năng mất vốn Nợ xấu (hay các tên gọi khác như
nợ có vấn đề, nợ khó đị i ...) là các khoản nợ thc nhóm 3, 4, 5 và có
các

đặc

trưng sau:
- Khách hàng đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các
cam kết này đã đến hạn.
- Tình hình tài chính của khách hàng đang có chiều hướng xấu dẫn đến
có khả năng ngân hàng khơng thu đươc đầy đủ gốc và lãi.
- Tài sản đảm bảo được đánh giá là giá trị phát mãi không đủ trang trải

nợ gốc và lãi.
- Thông thường là những khoản nợ đã được gia han nợhoăc những
khoản nợ quá hạn trên 90 ngày.
1.2.

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG

1.2.1

Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng

Khi rủi ro xảy ra trong hoạt động kinh doanh sẽ kéo theo nó những ảnh
hưởng và hậu quả không dễ dàng khắc phục, với rủi ro trong hoạt động tín
dụng cũng vậy. Chính vì thế, quản lý rủi ro được coi là hoạt động trọng tâm
trong các tổ chức tài chính - ngân hàng, bởi kiểm soát và quản lý rủi ro chặt
chẽ đồng nghĩa với việc sử dụng một cách có hiệu quả nguồn vốn huy động.
Mặt khác, nền kinh tế thị trường nếu khơng chấp nhận rủi ro thì khơng thể tạo


13
ra các cơ hội đầu tư và kinh doanh mới. Vậy quản lý rủi ro là một nhu cầu tất
yếu đặt ra trong quá trình tồn tại và phát triển của NHTM.
Quản lý rủi ro tín dụng là hoạt động trong đó những nghĩa vụ, biện
pháp, phương pháp quản trị có quan hệ lân nhau được thực hiện nhằm đảm
bảo rủi ro tín dụng trong phạm vi ngân hàng có thể chấp nhận được.
Quản lý rủi ro tín dụng là q trình xây dựng và thực thi các chính sách
và biện pháp quản lý tín dụng nhằm đạt mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát
triển bền vững, tuy nhiên đó cũng là cơng việc rất khó khăn và phức tạp. Mục
đích chung nhất của quản lý rủi ro tín dụng là đảm bảo rủi ro tín dụng trong
phạm vi ngân hàng có thể chấp nhận được thơng qua các chính sách, biện

pháp quản lý, giám sát hoạt động tín dụng hiệu quả, khoa học.
1.2.2

Sự cần thiết của quản lý rủi ro tín dụng Ngân hàng thương

mại
Hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Trong giai đoạn hội nhập của nền kinh tế quốc tế, những rủi ro trong sản xuất,
kinh doanh của nền kinh tế thị trường trực tiếp hay gián tiếp tác động đến hiệu
quả kinh doanh của các NHTM.
Hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng là huy động vốn và cho
vay nên bao gồm nhiều loại rủi ro. Do đó ngân hàng cần đánh giá cơ hội kinh
doanh dựa trên mối quan hệ rủi ro - lợi ích nhằm tìm ra những lợi ích xứng
đáng với mức rủi ro có thể chấp nhận được.
Hiệu quả kinh doanh của các NHTM phụ thuộc vào mức độ rủi ro, đến
từ các yếu tố khách quan và chủ quan và những loại rủi ro này thơng thường
thì khơng thể tránh khỏi. Vì vậy theo nguyên tắc đó, các NHTM được phép và
cần phải trích lập quỹ bù đắp rủi ro, để đảm bảo có nguồn sẵn sàng đối phó
khi có tổn thất xảy ra, các khoản trích lập dự phịng rủi ro nàyđược hạch tốn
vào chi phí. Quy mơ của quỹ bù đắp này được căn cứ vào mức độ và khả
năng rủi ro. Cho nên có thể nói rằng, hiệu quả kinh doanh của NHTM tỷ lệ


14
nghịch với mức độ rủi ro của doanh nghiệp vay vốn, hay nói cách khác hiệu
quả kinh doanh của NHTM chỉ có thể tăng cao trong truờng hợp các doanh
nghiệp vay vốn có hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định lành mạnh, ít rủi ro.
Quản lý rủi ro tín dụng tốt là yếu tố then chốt trong việc nâng cao chất
luợng kinh doanh của các NHTM. Do vậy,để quản lý rủi ro tín dụng có hiệu
quả, các nhà quản lý cần: trang bị kiến thức về quản lý rủi ro tín dụng, xây

dựng đội ngũ nhân lực chuyên nghiệp, thiết lập bộ máy kiểm soát hiệu quả.
Trong bối cảnh rủi ro của các NHTM tăng rất cao trong thời gian gần đây, thì
việc xây dựng một hệ thốngquản lý rủi ro tín dụng hiệu quả đang đuợc xem là
một nghiệp vụ chủ đạo, là thuớc đo năng lực của NHTM.
1.2.3

Mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại

Kinh doanh tín dụng là một trong những hoạt động chủ đạo của
NHTM. Quản lý rủi ro tín dụng phải hướng vào việc đảm bảo hiệu quả của
hoạt động tín dụng và khơng ngừng nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng
của NHTM ngay trong những điều kiện thị trường đầy biến động, nguy cơ rủi
ro không ngừng gia tăng. Nói một cách cụ thể hơn thì quản lý rủi ro tín dụng
phải nhằm vào việc hạ thấp rủi ro tín dụng, nâng cao mức độ an tồn cho kinh
doanh của mỗi NHTM bằng các chính sách, các biện pháp quản lý, giám sát
các hoạt động tín dụng khoa học và hiệu quả.
Ngoài ra quản lý rủi ro tín dụng của NHTM phải đảm bảo thực hiện
đúng các quy định của nhà nước và quy định của pháp luật.
1.2.4

Nội dung của quản lý rủi ro tín dụng

1.2.4.1. Nhận diện rủi ro tín dụng
Nhận diện rủi ro bao gồm các bước: theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi
trường hoạt động và quy trình cho vay, từ đó thống kê các dạng rủi ro tín
dụng, nguyên nhân từng thời kỳ và dự báo được nguyên nhân tiềm ẩn có thể
gây ra rủi ro tín dụng.



×