Tải bản đầy đủ (.docx) (114 trang)

071 chất lượng tín dụng đối với nhóm khách hàng liên quan tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn VN luận văn thạc sỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 114 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGUYỄN VĂN ĐỒN

CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NHĨM KHÁCH HÀNG
LIÊN QUAN TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội - 2020

ÌI

4


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGUYỄN VĂN ĐỒN

CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NHĨM KHÁCH HÀNG


LIÊN QUAN TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NƠNG THƠN VIỆT NAM

Chun ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: Tiến sĩ. Trần Ngọc Lân

Hà Nội - 2020

ÌI

,

4


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Chất lượng tín dụng đối với nhóm KHLQ tại Ngân
hàng
Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ” là đề tài nghiên cứu độc lập của riêng
tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Ngọc Lân, được đưa ra dựa trên cơ sở tìm hiểu,
phân tích và đánh giá các số liệu tại hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam. Các số liệu là trung thực và chưa được cơng bố tại các cơng trình
nghiên cứu có nội dung tương đồng nào khác.
Hà Nội, ngày 09 tháng 6 năm 2020.
Tác giả


Nguyễn Văn Đoàn


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp
đỡ nhiệt tình từ các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Nhân đây, tơi xin gửi lời cảm ơn sâu
sắc lịng biết ơn chân thành đến các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện và giúp đỡ tơi
trong
suốt q trình thực hiện đề tài.
Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám đốc trường Học viện Ngân hàng,
Khoa Sau đại học của trường cùng tập thể các thầy cô giáo, những người đã trang bị
kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Với lịng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tơi xin trân trọng cảm ơn TS. Trần
Ngọc Lân, người đã trực tiếp hướng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hoàn
thiện đề tài.
Do thời gian nghiên cứu và kiến thức cịn hạn chế, luận văn được hồn thiện
khơng thể tránh khỏi những sơ suất thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến
của các thầy cô giáo cùng các bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Trân trọng!
Hà Nội, ngày 09 tháng 6 năm 2020.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Văn Đoàn


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................1

2. Mục đích nghiên cứu....................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài..............................................................3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài......................................................3
6. Tổng quan về các cơng trình nghiên cứu có liên quan và khoảng trống nghiên
cứu3
7. Kết cấu của Luận văn....................................................................................6
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NHĨM
KHLQ
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........’.................. ......................................7
1.1. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......7
1.1.1. Khái niệm về hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại..................7
1.1.2. Đặc trưng của tín dụng.............................................................................. 8
1.1.3. Vai trị của tín dụng ngân hàng................................................................. 9
1.2. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NHĨM KHLQ CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.......................................................................................................10
1.2.1. Khái niệm nhóm KHLQ và phân loại nhóm KHLQ.................................10
1.2.2. Cấp tín dụng đối với nhóm KHLQ........................................................... 13
1.2.3. Quy trình cấp tín dụng đối với nhóm KHLQ............................................ 17
1.3. CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NHĨM KHLQ CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI........................................................................ .............................18
1.3.1. Khái niệm chất lượng tín dụng đối với nhóm KHLQ của ngân hàng thương
mại18
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng đối với nhóm KHLQ của ngân hàng
thương mại............................................................................................................... 20
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
NHĨM
KHLQ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..........................................................26
1.4.1. Nhân tố mang tính chủ quan.....................................................................26



1.5. KINH NGHIỆM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NHÓM
KHLQ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.........................................................31
1.5.1. Kinh nghiệm của các ngân hàng.............................................................. 31
1.5.2.Bài học kinh nghiệm rút ra về nâng cao chất lượng tín dụng đối với nhóm
KHLQ
................................................ . ...................... ...........37
TÓM TẮT CHƯƠNG 1................................................................................... 38
CHƯƠNG 2:_ THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NHĨM
KHLQ TẠI AGRIBANK.....................................................................................39
2.1................................................................................................................KHÁI
QT VỀ AGRIBANK.........................................................................39
2.1.1........................................................................................................Sự
hình thành và phát triển của Agribank............................................... 39
2.1.2........................................................................................................Ket
quả hoạt động kinh doanh của Agribank........................................... 42
2.1.2.1...............................................................................................Hoạt
động huy động vốn......................................................................43
2.1.2.2...............................................................................................Hoạt
động tín dụng...............................................................................44
2.1.2.3...............................................................................................Hoạt
động thu phí sản phẩm dịch vụ....................................................45
2.1.3.
Thực trạng hoạt động cấp tín dụng đối với nhóm khách hàng liên
quan tại Agribank
.................... ............................................................................................. ........46
2.2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NHĨM KHLQ
TẠI
AGRIBANK...........................................................................................................53
2.2.1........................................................................................................Đánh

giá tình hình dư nợ của nhóm KHLQ................................................53
2.2.2........................................................................................................Chỉ
tiêu đánh giá chất lượng tín dụng nhóm KHLQ tại Agribank............61
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NHĨM
KHLQ
TẠI AGRIBANK.................................................................................................... 68


3.1.2. Định
hướng Agribank
đối với
hoạtHIỆU,
động tínCHỮ
dụng chung
và TẮT
hoạt động tín dụng đối
DANH
MỤC CÁC

VIET
với nhóm KHLQ.....................................................................................................78
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NHĨM
KHLQ
TẠI AGRIBANK....................................................................................................79
3.2.1. Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp đối với nhóm KHLQ.................79
3.2.2. Tăng cường cơng tác marketing đối với nhóm KHLQ............................80
3.2.3. Phân tán rủi ro trong cấp tín dụng đối với nhóm KHLQ.........................81
KHLQ
....................................................................................... . .82
3.2.5. Tăng cường kiểm soát trong và sau khi cho vay...................................... 85

3.2.6. Hiện đại hóa trang thiết bị, cơng nghệ và hệ thống thông tin ngân hàng..88
3.2.7. Xây dựng, đào tạo đội ngũ cán bộ tín dụng chất lượng, chuyên nghiệp đối với
cấp
và quản lý tín dụng đối với nhóm KHLQ................................................................ 89
3.2.8. Tăng cường chất lượng công tác thu hồi nợ quá hạn, nợ xấu:.................91
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ...............................................................................93
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước......................................................... 93
3.3.2. Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ, Ngành có liên quan......................... 94
TĨM TẮT CHƯƠNG 3.................................................................................... 96
Agribank

KẾT LUẬN........................................................................................................ 97
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

CIC
DPRRTD

Trung tâm Thơng tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam
Dự phịng rủi ro tín dụng

DPRR


Dự phịng rủi ro

RRTD

Rủi ro tín dụng

KHLQ

Khách hàng liên quan

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp


TSBĐ
XHTDNB
VAMC
DN

Tài sản bảo đảm
Xep hạng tín dụng nội bộ
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý tài
sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam
Doanh nghiệp

HĐTD

Hợp đồng tín dụng


TCTD

Tổ chức tín dụng



DANH MỤC: SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU SỐ LIỆU, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 2. 2: Mơ hình quản trị và cơ cấu bộ máy tổ chức của Agribank........................41
Sơ đồ 2. 3: Sơ đồ quy trình cấp tín dụng tại Agribank.................................................51

Biểu 2. 1: Chính sách khách hàng theo từng đối tượng XHTDNB.............................. 52

Bảng 2. 1: Ket quả hoạt động kinh doanh của Agribank..............................................42
Bảng 2. 2: Quy mơ dư nợ nhóm KHLQ tại Agribank..................................................53
Bảng 2. 3: Cơ cấu cho vay theo ngành nghề, lĩnh vực của nhóm KHLQ....................57
Bảng 2. 4: Cơ cấu cho vay theo thời gian của nhóm KHLQ........................................59
Bảng 2. 5: Cơ cấu cho vay theo loại tiền tệ của nhóm KHLQ.....................................60
Bảng 2. 6: Tình hình nợ q hạn của nhóm KHLQ..................................................... 63
Bảng 2. 7: Tình hình nợ nhóm 2, nợ xấu của nhóm KHLQ.........................................64
Bảng 2. 8: Bảng thống kê tình hình trích lập dự phịng rủi ro của nhóm.....KHLQ
66
Bảng 2. 9: Tình hình thu hồi nợ ngoại bảng (bao gồm nợ đã XLRR và nợ bán cho
VAMC) của nhóm KHLQ............................................................................................67

Biểu đồ 2. 1 : Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank........................................42
Biểu đồ 2. 2:Quy mơ dư nợ nhóm KHLQ tại hệ thống Agribank..............................53
Biểu đồ 2. 3:Cơ cấu cho vay theo ngành nghề của nhóm KHLQ..............................57
Biểu đồ 2. 4:Cơ cấu cho vay theo thời gian của nhóm KHLQ..................................59

Biểu đồ 2. 5:Cơ cấu cho vay theo loại tiền của nhóm KHLQ...................................60
Biểu đồ 2. 6: Tình hình nợ nhóm 2, nợ xấu của nhóm KHLQ.....................................65

Bảng 3. 1: Một số chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh của Agribank năm 2019 ..................76


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế, chủ thể tham gia vào các hoạt động kinh tế gồm có các tổ
chức, cá nhân. Các chủ thể này có thể có mối liên hệ với nhau về kinh tế, vốn, quan
hệ nhân thân, quản lý và các ràng buộc, ảnh hưởng khác tạo thành nhóm chủ thể kinh
tế có liên quan. Nền kinh tế phát triển, nhóm chủ thể kinh tế có liên quan càng được
mở rộng cả về quy mơ và số lượng. Nhóm chủ thể có liên quan bao gồm có nhóm
nhỏ các tổ chức, cá nhân đến các Tập đồn, Tổng cơng ty, hoạt động trên một hay
nhiều lĩnh vực. Kết quả hoạt động kinh doanh của từng chủ thể trong nhóm ít nhiều
ảnh hưởng tới hoạt động của các chủ thể khác và ngược lại. Trong mối quan hệ với
Ngân hàng nhóm chủ thể kinh tế có liên quan được gọi chung là nhóm KHLQ. Các
Ngân hàng thương mại khi cấp tín dụng cho khách hàng thì chất lượng tín dụng có
khả năng chịu ảnh hưởng từ hoạt động kinh doanh của các khách hàng có liên quan
khác trong nhóm. Vì vậy, đánh giá chất lượng tín dụng đối với các chủ thể không chỉ
xem xét đánh giá đối với từng đối tượng riêng lẻ, mà cần đánh giá cả chất lượng của
cả nhóm KHLQ. Việc kiểm sốt việc cấp tín dụng đối với nhóm KHLQ nhằm mục
tiêu cuối cùng là mang lại chất lượng và an tồn cho hoạt động cấp tín dụng của các
ngân hàng.
Hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam
(Agribank) đã trải qua 32 năm lịch sử đầy tự hào, Agribank có mạng lưới rộng
khắp trên tồn quốc với 2.233 chi nhánh và phịng giao dịch được kết nối trực
tuyến. Năm 2010, Agribank bắt đầu mở rộng mạng lưới ra nước ngồi khi chính
thức khai trương chi nhánh đầu tiên tại Vương quốc Campuchia. Với vai trò trụ

cột đối với nền kinh tế đất nước, chủ đạo chủ lực trên thị trường tài chính nông
nghiệp, nông thôn, Agribank chú trọng mở rộng mạng lưới hoạt động rộng khắp
xuống các huyện, xã nhằm tạo điều kiện cho khách hàng ở mọi vùng, miền đất
nước dễ dàng và an toàn được tiếp cận nguồn vốn ngân hàng. Mạng lưới hoạt động
rộng khắp góp phần tạo nên thế mạnh vượt trội của Agribank trong việc nâng cao
sức cạnh tranh trong giai đoạn hội nhập nhưng nhiều thách thức [27].


2
Trong những năm qua, mặc dù hệ thống Ngân hàng Việt Nam nói chung và
Agribank nói riêng đã nỗ lực tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng
và hạn chế rủi ro để phát sinh nợ xấu, tuy nhiên đây thực sự là một lĩnh vực khá phức
tạp và có độ nhạy cao với những biến động của nền kinh tế, nên khi thực hiện còn
gặp khá nhiều khó khăn và bộc lộ nhiều hạn chế. Một trong những khó khăn trong
việc kiểm sốt, đánh giá chất lượng tín dụng của hệ thống cũng như từng chi nhánh
riêng lẻ là việc kiểm sốt việc cấp tín dụng đối với nhóm KHLQ. Việc cấp tín dụng
đối với nhóm KHLQ đã được Agribank đưa ra các quy định tại các văn bản
4131/NHNo-TD ngày 17/5/2019, việc nhận biết khách hàng và người có liên quan
được thực hiện theo Thơng tư số 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014, Thông tư số
13/2018/TT-NHNN ngày 18/5/2018, Thông tư số 22/2019/TT-NHNN ngày 15/11/2019
của Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam. Tuy nhiên chất lượng tín dụng đối với
nhóm KHLQ cịn nhiều bất cập trong việc cho vay thuộc các lĩnh vực đầu tư, ngành
nghề kinh doanh... chiếm tỷ trọng chưa hợp lý, dư nợ xấu ty thấp nhưng nợ tiềm ẩn rủi
ro có xu hướng tăng, đặc biệt thơng tin đầy đủ, kịp thời, chính xác. để xác định nhóm
KHLQ cịn hạn chế. Để đảm bảo an tồn, hạn chế rủi ro có tính lan truyền trong nhóm
KHLQ, gia tăng chất lượng hoạt động, vấn đề đặt ra đối với Agribank là cần thiết phải
nâng cao hơn nữa chất lượng tín dụng đối với nhóm KHLQ.
Xuất phát từ thực trạng trên, học viên quyết định lựa chọn đề tài iiChat lượng tín
dụng đối với nhóm khách hàng liên quan tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt NamT đã được tôi chọn làm đề tài nghiên cứu.

2. Mục đích nghiên cứu
(1) Hệ thống hóa lý luận về tín dụng và chất lượng tín dụng trong hoạt động cấp
tín dụng đối với nhóm khách hàng liên quan tại Ngân hàng thương mại.
(2) Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng đối với nhóm khách hàng liên quan,
tìm ra nguyên nhân làm hạn chế chất lượng tín dụng đối với nhóm khách hàng
liên
quan trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
(3) Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với nhóm
khách hàng liên quan trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông


3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng tín dụng đối với nhóm khách hàng liên
quan tại Ngân hàng thương mại.

-

Phạm vi nghiên cứu: Chất lượng tín dụng đối với nhóm khách hàng liên quan
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trong giai đoạn từ
năm 2017 - 2019. Phạm vi đề tài nghiên cứu, học viên chỉ đề cập đến các chỉ
tiêu
đánh giá chất lượng tín dụng đối với hoạt động cho vay của Ngân hàng mà
không
xét đến các hoạt động tín dụng khác như: Bảo lãnh, chiết khấu, mở L/C...

4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài

Sử dụng phương pháp: Duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, đồng thời kết hợp
với phương pháp thống kê kinh tế, phân tích kinh tế, so sánh và tổng hợp, hệ thống
hóa lý luận đề làm sáng tỏ các vần đề đặt ra, nhằm tìm ra các giải pháp nâng cao chất
lượng tín dụng đối với nhóm KHLQ tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
-

Hệ thống hóa lý luận về tín dụng và chất lượng tín dụng đối với nhóm khách
hàng liên quan.

-

Đánh giá được thực trạng chất lượng tín dụng đối với nhóm khách hàng liên
quan trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.

-

Đưa ra được một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với
nhóm khách hàng liên quan trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển
Nơng thơn Việt Nam.

6. Tổng quan về các cơng trình nghiên cứu có liên quan và khoảng trống
nghiên cứu
Các cơng trình nghiên cứu ở trong nước về chất lượng tín dụng tại các Ngân hàng
thương mại. Một số đề tài đã công bố, cụ thể như:
- Tác giả Nguyễn Thị Như Thủy (2015), “Hiệu quả tín dụng của Ngân hàng
Nơng



4
chi nhánh cấp tỉnh và đề xuất nhiều giải pháp thiết thực không chỉ đối với Agribank chi
nhánh Quảng Nam, mà cịn có giá trị tham khảo cho các chi nhánh cấp tỉnh khác của
Agribank. Tuy nhiên, đề tài cũng chưa đề cập tới chất lượng, giải pháp liên đến nhóm
khác hàng liên quan tại Agribank Chi nhánh Quảng Nam.
-

Tác giả Bùi Khắc Tân (2016), “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn

-

Hà Nội ”, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Kinh tế. Luận văn tổng hợp các lý
thuyết
liên quan hoạt động tín dụng, cơng tác quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn

-

Hà Nội. Tác giả đã đề cập đến cơ sở lý thuyết và thực trạng chất lượng tại chi
nhánh.
Phần thực trạng tác giả có đề cập tới dư nợ xấu tại chi nhánh, theo số liệu dư nợ
xấu
tăng cao trong phạm vi thời gian nghiên cứu, tỷ lệ xấu giảm nhẹ thực chất là
việc

tăng

lên của tổng dư nợ. Phần giải pháp tác giả chưa đưa ra biện pháp khả thi để giảm
nợ

xấu. Đồng thời đề tài cũng chưa đề cập tới các nội dung liên đến nhóm khác
hàng

liên

quan trong khi nghiên cứu chất lượng tín dụng đối với hoạt động tín dụng của
Chi nhánh.
-

Tác giả Nguyên Đình Thành (2017), “Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay
ngắn hạn đối với doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu

và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 1 ”, Luận văn thạc sỹ, trường
Học
Viện Ngân Hàng. Luận văn cũng lựa chọn đối tượng và phạm vi nghiên cứu là
chất
lượng cho tại Agribank. Tác giả đề cập tới hệ thống cơ sở lý thuyết về chất
lượng

tín

dụng đối với hoạt động cho vay xây lắp, chỉ tiêu đánh giá, nhân tố ảnh hưởng.
Luận

văn

đã khái quát, phân tích, đánh giá chất lượng tín dụng ngắn hạn đối với doanh


5

pháp phịng ngừa, giảm thiểu rủi ro. Các chính sách thiên về tăng trưởng mà xem nhẹ
yếu tố an toàn trong hoạt động cấp tín dụng.
-

Tác giả Đỗ Ngọc Tiến (2017), “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với
doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương - Chi nhánh
Thanh
Xuân”, luận văn thạc sỹ, trường Học viện ngân hàng. Đề tài nghiên cứu về chất
lượng
tín dụng doanh nghiệp, trong phạm vi nghiên cứu tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần
Công thương - Chi nhánh Thanh Xuân. Trên cơ sở lý thuyết hệ thống các chỉ
tiêu

đánh

giá chất lượng tín dụng doanh nghiệp, tác giả đã đánh giá thực trạng tín dụng tại
Chi
nhánh chỉ một số các số liệu chưa cân xứng giữa dư nợ và nguồn vốn. Tác giả
đưa

ra

các giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định, giảm thiểu các thủ tục giấy tờ...
Tuy

nhiên

tác giả chưa đề cập tới phát triển mối quan hệ từ khách hàng hiện có, khai thác
nhóm

khách hàng có liên quan để phát triển, tăng trưởng tín dụng.
-

Tác giả Đinh Thị Bích Phượng (2016), “Giải pháp nâng cao chất lượng tín
dụng
đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sở giao dịch Ngân hàng Thương mại cổ
phần

Ngoại

thương Việt Nam”, luận văn thạc sỹ Học Viện Ngân Hàng. Đề tài đã phân tích và
chỉ

ra

thực trạng hoạt động của Sở giao dịch Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam.

Đây

là một chi nhánh lớn trong hệ thống của Ngân hàng Ngoại thương với kết quả
hoạt

động

kinh doanh rất ấn tượng, huy động vốn 55 nghìn tỷ đồng, dư nợ 13 nghìn tỷ
đồng,

chênh



6
đối với nhóm KHLQ. Tuy nhiên các biên pháp hạn chế bởi cấp độ chi nhánh nhỏ chưa
có tầm ảnh hưởng tới toàn hệ thống.
- Tác giả Nguyễn Tuấn Hùng (2017), “Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại

Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Hà Thành ”,
luận văn thạc sỹ, trường Học viện ngân hàng. Trong nghiên cứu, tác giả đã hệ thống
hóa các vấn đề lý luận cơ bản về cho vay và chất lượng cho vay của ngân hàng thương
mại. Sau đó, phân tích chất lượng cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và
phát triển Việt Nam chi nhánh Hà Thành. Đánh giá các kết quả đạt được và những hạn
chế trong hoạt động cho vay tại Chi nhánh. Từ đó đề xuất các giải pháp hồn thiện chất
lượng tín dụng. Tuy nhiên, luận văn chưa có sự nghiên cứu chuyên sâu, riêng biệt đối
với hoạt động cho vay đối với nhóm KHLQ, chưa đề cập tới nội dung nhóm khác hàng
trong hoạt động tín dụng của Chi nhánh.
Như vậy, các đề tài nghiên cứu nêu trên có điểm chung là cùng nghiên cứu về
chất
lượng tín dụng trong ngân hàng thương mại. Đây là một hoạt động cốt lõi của ngân
hàng.
Các nghiên cứu đều có hệ thống các chỉ tiêu đánh giá về chất lượng tín dụng, phân tích
nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng. Mỗi đề tài nghiên cứu một mảng tín dụng
như doanh nghiệp nhỏ và vừa, bán lẻ, doanh nghiệp, hoặc tồn bộ hoạt động tín dụng
tại một chi nhánh nhất định. Đưa ra giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trong phạm
vi nghiên cứu. Tuy nhiên, những nghiên cứu về chất lượng tín dụng nhóm KHLQ tại
Agribank vẫn chưa được thực hiện chi tiết dưới hình thức một luận văn. Vì vậy, tác giả
mong muốn thơng qua luận văn nghiên cứu đánh giá thực trạng, đưa ra được các giải
pháp hữu ích nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với nhóm KHLQ tại Agribank và
có thể ứng dụng một phần trong hệ thống các chi nhánh của Agribank.
7. Ket cấu của Luận văn
Bao gồm phân mở đầu và 3 chương với các phần chính sau đây:

Chương 1: Lý luận về chất lượng tín dụng đối với nhóm khách hàng liên quan
của Ngân hàng Thương mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng đối với nhóm khách hàng liên quan
tại Agribank.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với nhóm khách hàng liên


7

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NHĨM KHLQ CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.

HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG

MẠI
1.1.1.

Khái niệm về hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại

Danh từ tín dụng xuất phát từ gốc La tinh Creditum có nghĩa là một sự tin
tưởng
tín nhiệm lẫn nhau, hay nói cách khác đó là lịng tin.
Theo ngơn ngữ dân gian Việt Nam thì tín dụng là quan hệ vay mượn lẫn nhau
trên cơ sở có hồn trả cả gốc và lãi.
Mặc dù có nhiều quan niệm khác nhau nhưng đều thể hiện hai nội dung chủ yếu:
Thứ nhất: Người sở hữu một số tiền hoặc hàng hóa chuyển giao cho người khác
sử dụng trong khoảng thời gian nhất định.
Thứ hai: Người sử dụng cam kết hồn trả số tiền hoặc hàng hóa đó cho người sở

hữu với một giá trị lớn hơn, phần chênh lệch lớn hơn đó gọi là lợi tức hay tiền lãi.

Người cho vay

Người đi vay

Theo Mác, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở
hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định lại quay về với một lượng giá
trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu.
Theo quan điểm này phạm trù tín dụng có 3 nội dung chủ yếu đó là: Tính
chuyển
nhượng tạm thời một lượng giá trị, tính thời hạn và tính hồn trả.
Như vậy, tín dụng là mối quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người đi vay
thơng qua sự vận động của giá trị, vốn tín dụng được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ
hoặc hàng hóa. Q trình đó được thể hiện qua 3 giai đoạn sau:


8
-

Thứ nhất: Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay. Ở giai đoạn này, giá trị
vốn tín dụng được chuyển sang người đi vay, ở đây chỉ có một bên nhận được
giá

trị

và cũng chỉ một bên nhượng đi giá trị.
-

Thứ hai: Sử dụng vốn tín dụng trong q trình tái sản xuất. Người đi vay sau khi

nhận được giá trị vốn tín dụng, họ được quyền sử dụng giá trị đó để thỏa mãn
nhu

cầu

sản xuất hoặc tiêu dùng của mình. Tuy nhiên, người đi vay chỉ được quyền sử
dụng
trong một khoảng thời gian nhất định nà không được quyền sở hữu về giá trị đó.
-

Thứ ba: Đây là giai đoạn kết thúc một vịng tuần hồn của tín dụng. Sau khi vốn
tín dụng đã hồn thành một chu kỳ sản xuất để trở về hình thái tiền tệ thì vốn tín
dụng
được người đi vay hồn trả lại cho người cho vay.

-

Những hành vi tín dụng có thể được diễn ra trực tiếp giữa người thừa vốn cần
đầu tư với người cần vốn để sử dụng. Nhưng thực tế hai người này khó có thể
phù
hợp được với nhau về quy mô, về thời gian nhàn rỗi và thời gian sử dụng vốn;
hoặc
cũng có thể phù hợp được thì phải tốn kém chi phí tìm kiếm, nên để thỏa mãn
được
nhu cầu của cả hai người thì cần thiết phải có một người thứ ba đứng ra tập
trung
được tất cả số vốn của những người tạm thời thừa, cần đầu tư kiếm lãi. Trên cơ
sở

số


vốn tập trung được phân phối cho những người cần vốn để sử dụng dưới hình
thức
cho vay. Người đó khơng ai khác chính là các tổ chức tín dụng, trong đó chủ yếu

các Ngân hàng thương mại - người mơi giới tài chính trên thị trường tài chính.
Việc
các ngân hàng thương mại tập trung vốn dưới hình thức cho vay được gọi là tín


9
kiện để trả nợ. Neu thời hạn cho vay nhỏ hơn chu kỳ luân chuyển vốn của đối tượng
vay
thì khi đến hạn khách hàng chưa có nguồn để trả nợ sẽ gây khó khăn cho khách hàng.
Ngược lại, nếu thời hạn cho vay dài hơn chu kỳ luân chuyển vốn sẽ tạo điều kiện cho
khách hàng sử dụng vốn không đúng mục đích và khơng có nguồn để trả nợ, nhưng nếu
có nguồn thu nhập khác ngồi nguồn thu chính thì có thể thu nợ từ nguồn đó. Vì vậy,
thời hạn cho vay có thể ngắn hơn chu kỳ sản xuất kinh doanh. Việc xác định thời hạn
cho vay không chỉ dựa vào chu kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay mà cịn phải dựa
vào tính chất vốn của người vay: nếu vốn của người vay ổn định thì thời hạn cho vay

thể dài hơn và ngược lại thì thời hạn cho vay phải ngắn hơn để đảm bảo khả năng thanh
tốn của ngân hàng.
- Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị trên nguyên tắc hồn

trả cả gốc và lãi. Đây là thuộc tính riêng có của tín dụng. Vì vốn cho vay của ngân
hàng là vốn huy động của những người tạm thời thừa nên sau một thời gian nhất
định
ngân hàng phải trả lại cho người ký khác. Mặc khác, ngân hàng cần phải có nguồn
để

bù đắp chi phí hoạt động như: khấu hao tài sản cố định, trả lương cho cán bộ cơng
nhân viên, chi phí văn phịng phẩm... nên người vay vốn ngồi việc trả nợ gốc cịn
phải trả cho ngân hàng một khoản lãi.
1.1.3.

Vai trị của tín dụng ngân hàng

Trong nền kinh tế thường xuyên có một số các doanh nghiệp trong q trình sản
xuất kinh doanh có một bộ phận vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi được tách ra khỏi quá
trình tái sản xuất của các doanh nghiệp như: tiền khấu hao tài sản cố định để tái tạo
lại tài sản cố định nhưng chưa sử dụng; tiền mua nguyên vật liệu tiếp tục cho quá
trình sản xuất nhưng chưa mua, vì có sự chênh lệch về thời gian giữa việc bán sản
phẩm và việc mua nguyên vật liệu; tiền trả lương cho người lao động nhưng chưa
đến
hạn trả; khoản tiền tích lũy để tái sản xuất mở rộng nhưng chưa đủ điều kiện để đầu
tư. Các khoản tiền tệ trên đây ln được các doanh nghiệp tìm cách đầu tư kiếm lời.
Ngồi ra, cịn các khoản tiền để dành của dân cư, khi chưa có nhu cầu sử dụng, họ


10
hụt, Nhà nước cần vốn để bù đắp sự thâm hụt đó đảm bảo cân đối thu chi cho nền
kinh tế...
Như vậy, ta thấy trong xã hội ln có một số người thừa vốn cần đầu tư và một
số người thiếu vốn muốn đi vay. Song những người này khó có thể trực tiếp gặp
nhau
để cho nhau vay. Hoặc có thể gặp nhau thì chi phí rất cao và khơng kịp thời, nên tín
dụng Ngân hàng là cầu nối giữa người có vốn và người cần vốn và để giải quyết nhu
cầu thỏa đáng trong mối quan hệ này. Nghĩa là tín dụng ngân hàng thu hút tập trung
mọi nguồn vốn tiền tệ nhàn rỗi của các tổ chức kinh tế, dân cư để đầu tư cho quá
trình

mở rộng sản xuất, tăng trưởng kinh tế, đáp ứng đầy đủ nhu cầu vốn, thúc đẩy lưu
thơng hàng hóa, tăng tốc độ chu chuyển vốn cho xã hội, góp phần thúc đẩy tái sản
xuất mở rộng, tạo điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế phát triển bền vững.
Thơng qua tín dụng ngân hàng, có thể kiểm sốt được khối lượng tiền cung ứng
trong lưu thông, thực hiện yêu cầu của quy luật lưu thơng tiền tệ. Mặt khác, tín dụng
ngân hàng còn thúc đẩy các doanh nghiệp tăng cường chế độ hạch tốn kinh doanh,
giúp các doanh nghiệp khai thác có hiệu quả tiềm năng kinh tế trong hoạt động kinh
doanh. Đồng thời, tín dụng Ngân hàng cịn tạo điều kiện mở rộng quan hệ kinh tế
với
nước ngoài, là cầu nối cho việc giao lưu kinh tế và là phương tiện để thắt chặt mối
quan hệ kinh tế với các nước trên thế giới. [12].
1.2. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NHĨM KHLQ CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm nhóm KHLQ và phân loại nhóm KHLQ
Khách hàng của ngân hàng rất đa dạng, từ các khách hàng cá nhân đến các tổ
chức,
họ có tư cách pháp nhân hoặc khơng có tư cách pháp nhân, các khách hàng độc lập
hoặc
có mối liên quan đến nhau. Trong nền kinh tế, một số khách hàng của ngân hàng có
liên
quan đến nhau như mối quan hệ về nhân thân, về sở hữu, về ảnh hưởng trong việc lựa


11
Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 được Quốc Hội ban hành ngày
16/06/2010, (khoản 28 điều 4)
Thông tư số 36/2014/TT-NHNN được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
ngày 20/11/2014 quy định các giới hạn, tỷ lệ an toàn trong hoạt động của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi.
Thơng tư 22/2019/TT-NHNN được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

ngày
15/11/2019 quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động Ngân hàng,
chi nhánh Ngân hàng nước ngoài.
Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc Hội ban hành ngày 26/11/2014
quy định tại khoản 17 điều 4.
Theo đó, nhóm khách hàng có liên quan, người có liên quan của một tổ chức, cá
nhân là tổ chức, cá nhân có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với tổ chức, cá nhân đó
được
quy định cụ thể như sau:
a) Người có liên quan của một tổ chức (bao gồm cả tổ chức tín dụng) gồm
các trường hợp sau đây:
(i) Cơng ty mẹ hoặc tổ chức tín dụng là công ty mẹ (sau đây gọi là tổ chức tín
dụng mẹ) của tổ chức đó;
(ii) Cơng ty con của tổ chức đó;
(iii)

Cơng ty có cùng cơng ty mẹ hoặc cùng tổ chức tín dụng mẹ của tổ chức

đó;
(iv)

Người quản lý, thành viên Ban kiểm sốt của cơng ty mẹ hoặc của tổ chức

tín dụng mẹ của tổ chức đó;
(v) Cá nhân hoặc tổ chức có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý, thành viên Ban
kiểm sốt của cơng ty mẹ hoặc tổ chức tín dụng mẹ của tổ chức đó;
(vi)
(vii)

Người quản lý, thành viên Ban kiểm sốt của tổ chức đó;

Cơng ty, tổ chức có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý, thành viên Ban

kiểm soát của tổ chức đó;


12
chồng), anh ruột, chị ruột, em ruột (bao gồm cả anh, chị, em cùng mẹ khác cha
hoặc
cùng cha khác mẹ), anh rể, chị dâu, em dâu, em rể của người quản lý, thành viên
Ban
kiểm sốt, thành viên góp vốn hoặc cổ đông sở hữu từ 5% vốn điều lệ hoặc vốn
cổ
phần có quyền biểu quyết trở lên của tổ chức đó;
(ix) Tổ chức, cá nhân sở hữu từ 5% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền
biểu
quyết trở lên tại tổ chức đó;
(x) Cá nhân được ủy quyền đại diện phần vốn góp, cổ phần cho tổ chức đó;
(xi) Cơng ty hoặc tổ chức tín dụng mà tổ chức đó sở hữu từ 5% vốn điều lệ
hoặc
vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên;
(xii) Cơng ty hoặc tổ chức tín dụng mà tổ chức đó có thẩm quyền bổ nhiệm
người
quản lý, thành viên ban kiểm sốt của cơng ty, tổ chức tín dụng;
(xiii) Cơng ty hoặc tổ chức tín dụng mà tổ chức đó có thẩm quyền bổ nhiệm
người
quản lý, thành viên ban kiểm sốt của cơng ty mẹ của cơng ty hoặc tổ chức
tín dụng này.
b) Người có liên quan của một cá nhân gồm các trường hợp sau đây:
(i) Vợ, chồng, cha, mẹ, con (bao gồm cả cha nuôi, mẹ nuôi, con nuôi, bố chồng
(bố vợ), mẹ chồng (mẹ vợ), con dâu (con rể); bố dượng, mẹ kế, con riêng của

vợ

hoặc

chồng), anh ruột, chị ruột, em ruột (bao gồm cả anh, chị, em cùng mẹ khác
cha

hoặc

cùng cha khác mẹ), anh rể, chị dâu, em dâu, em rể của cá nhân đó;
(ii) Cơng ty hoặc tổ chức tín dụng mà cá nhân đó sở hữu từ 5% vốn điều lệ hoặc
vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên;


13
(con rể), bố dượng, mẹ kế, con riêng của vợ hoặc chồng), anh ruột, chị ruột, em ruột
(bao gồm cả anh, chị, em cùng mẹ khác cha hoặc cùng cha khác mẹ), anh rể, chị dâu,
em dâu, em rể của người quản lý, thành viên Ban kiểm soát, thành viên góp vốn hoặc
cổ đơng sở hữu từ 5% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên của
cơng ty hoặc tổ chức tín dụng đó;
(vii)

Tổ chức, cá nhân ủy quyền đại diện phần vốn góp, cổ phần cho cá nhân

đó;
(viii)

Cá nhân cùng với cá nhân đó được một tổ chức ủy quyền đại diện phần

vốn

góp, cổ phần tại một tổ chức khác;
(ix)

Cá nhân được cá nhân đó ủy quyền đại diện phần vốn góp, cổ phần.

c) Pháp nhân, cá nhân khác có mối quan hệ tiềm ẩn rủi ro cho hoạt động của
ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xác định theo quy định
nội
bộ của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc theo yêu cầu bằng
văn
bản của Ngân hàng Nhà nước thông qua hoạt động thanh tra, giám sát đối
với
từng trường hợp cụ thể. [21].
Như vậy, nhóm khách hàng có liên quan trong quan hệ tín dụng với ngân hàng
thương mại là nhóm người (bao gồm cả cá nhân và pháp nhân) có mối quan hệ với
nhau
như các điểm nêu trên, được cấp tín dụng bởi ngân hàng.
1.2.2. Cấp tín dụng đối với nhóm KHLQ
Các hình thức cấp tín dụng đối với nhóm KHLQ của ngân hàng thương mại rất
phong phú. Căn cứ theo thời hạn, cho vay có các hình thức cho vay ngắn hạn, trung
hạn,
dài hạn. Căn cứ theo biện pháp bảo đảm, cấp tín dụng có hình thức cấp tín dụng có bảo
đảm tài sản, khơng có bảo đảm bằng tài sản. Căn cứ theo hình thức cấp tín dụng, các
hình thức gồm cho vay, bảo lãnh, chiết khấu ... Đối với một khách hàng, một nhóm
khách hàng, ngân hàng có thể sử dụng kết hợp nhiều hình thức cấp tín dụng nhằm thoả


14
việc khác nhau, hoặc những thị trường khác nhau của cùng một sản phẩm dịch vụ.
Tổng

quy mô của các doanh nghiệp tăng trưởng dẫn tới nhu cầu tín dụng cho hoạt động của
nhóm cơng ty ngày càng lớn. Thơng thường nhóm KHLQ là các tổng cơng ty lớn tại
các
ngân hàng có thể lên tới trên 1.000 tỷ đồng.
-

Hình thức cấp tín dụng đa dạng.
Nhóm KHLQ sử dụng đa dạng các hình thức cho vay như ngắn hạn, trung dài,

hạn,
hạn mức tín dụng, cho vay theo món .... phát hành bảo lãnh, L/C, bảo lãnh phát hành
trái
phiếu ... Nhu cầu vốn của nhóm KHLQ phát sinh bao gồm từ nhu cầu vốn ngắn hạn bổ
sung nguồn vốn lưu động thường xuyên đến vốn trung dài hạn đầu tư cho tài sản cổ
định,
vốn vay được sử dụng đầu tư cho dự án trong nước, thậm chí có cả đầu tư tại nước
ngồi.
-

Lĩnh vực đầu tư phong phú.
Một nhóm KHLQ có thể gồm nhiều cơng ty, cá nhân có liên quan đến nhau về sở

hữu. Để hạn chế, san sẻ rủi ro, nhóm cơng ty có thể sẽ đầu tư hoạt động vào những lĩnh
vực khác nhau như sản xuất, thương mại, dịch vụ, bất động sản ... Vì vậy, cấp tín dụng
đối với một nhóm KHLQ sẽ có thể được đầu tư cùng lúc vào nhiều lĩnh vực khác nhau
của nền kinh tế.
-

Quyết định cấp tín dụng đối với một khách hàng chịu ảnh hưởng bởi kết quả
hoạt

động, tình hình quan hệ tín dụng của các doanh nghiệp trong nhóm. Mỗi khách
hàng
được ngân hàng đánh giá, cấp tín dụng trên cơ sở đánh giá kết quả hoạt động
kinh

doanh,

xếp hạng tín dụng (nếu có). Khách hàng thuộc nhóm KHLQ khi được cấp tín
dụng

sẽ

phải xem xét tới độ tín nhiệm về tín dụng của các khách hàng khác trong nhóm.


×