Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

neu trac nghiệm quản trị marketing

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.06 KB, 69 trang )

Quản trị Marketing
Câu Hỏi

Trả lời

“Bắt chước” các biện pháp
marketing của người dẫn
đầu là chiến lược của
doanh nghiệp có vị thế
cạnh tranh nào?

Người theo sau. Vì Chương 8,
8.3.2. Các chiến lược marketing
theo từng vị thế cạnh tranh của
doanh nghiệp (GT, Tr.423-424)

“Có thể tiếp cận được”,
một trong những yêu cầu
để phân đoạn thị trường
hữu hiệu, là mức độ thể
hiện:

có thể tiếp xúc và mơ tả được các
đặc tính của cầu

“Doanh nghiệp sử dụng
công cụ này để xây dựng
mối quan hệ tốt đẹp với
cộng đồng và các nhóm
cơng chúng khác nhau
bằng việc đưa ra những


thông tin tốt trên các
phương tiện thông tin đại
chúng, xây dựng một hình
ảnh đẹp cho doanh nghiệp
và xử lý những tin đồn, vụ
việc bất lợi và rủi ro”. Mô tả
trên đây là đặc điểm của
công cụ truyền thông nào? Quan hệ công chúng
“Hãy cung cấp cho khách
hàng các giải pháp sáng
tạo đối với những mong
muốn và nhu cầu của họ.
Hãy cố gắng giữ chi phí
thấp hơn mức mà khách
hàng sẵn sàng chi trả và

Marketing


Câu Hỏi

Trả lời

đảm bảo đội ngũ nhân viên
của bạn luôn năng động,
có động cơ thúc đẩy tinh
thần làm việc, có kiến thức
chuyên môn. Những yếu tố
căn bản này sẽ dẫn đến lợi
nhuận, tăng trưởng, thành

cơng, phát triển và sự nhìn
nhận tích cực của cơng
chúng”. Lời kêu gọi này
thuộc quan điểm nào?
“Là góc nhìn khách quan từ
khách hàng sẽ giúp doanh
nghiệp đưa ra thị trường
những sản phẩm đáp ứng
được mong đợi của khách
hàng, bán với mức giá mà
khách hàng chấp nhận
được, phân phối ở nơi
thuận tiện cho khách hàng,
và làm công tác truyền
thơng theo cách mà khách
hàng thích”. Cụm từ nào
thích hợp cho kết luận
trên?
4P và 4C
“Muốn làm tốt chữ P này,
doanh nghiệp buộc phải
nghiên cứu thật kỹ để tìm
ra nhu cầu đích thực của
khách hàng và giải pháp để
đáp ứng đúng nhu cầu
này”. Dấu chữ P nào thích
hợp cho kết luận trên?
P1



Câu Hỏi

Trả lời

“Nghề nghiệp” là tiêu thức
thuộc nhóm nhân khẩu học
được doanh nghiệp sử
dụng khi tiến hành phân
đoạn thị trường mục tiêu,
hãy cho biết lý do là gì?

Nghề nghiệp ảnh hưởng tới sức
mua và nghề nghiệp khác nhau
đòi hỏi sản phẩm/ dịch vụ khác
nhau để thực hiện các kỹ năng. Vì
Nghề nghiệp khách nhau sẽ có
thu nhập khác nhau, dẫn đến sức
mua sẽ khác nhau. Nghề nghiệp
khác nhau cũng có những tính
chất khác nhau, địi hỏi những
sản phẩm dịch vụ khác nhau để
thực hiện các kỹ năng của mình.
Tham khảo Chương 7, 7.3.2. Xác
định cơ sở (tiêu thức) phân đoạn
phù hợp (GT, Tr.332-335)

“Theo nghĩa rộng nhất,
người làm marketing cần
cố gắng mang lại những
phản ứng có lợi đối với

những sản phẩm chào bán.
Phản ứng có lợi mang tầm
khái quát hơn việc mua –
bán những sản phẩm và
dịch vụ”. Đoạn trích dẫn
này đề cập tới khái niệm
nào?

Trao đổi

“Với chữ C này, doanh
nghiệp buộc phải nghiên
cứu thật kỹ để tìm ra nhu
cầu đích thực của khách
hàng và giải pháp để đáp
ứng đúng nhu cầu này”.
Dấu chữ C nào thích hợp
cho kết luận trên?

C1


Câu Hỏi

Trả lời

Giải pháp cho khách hàng, Chi phí
đối với khách hàng, Sự tiện lợi cho
khách hàng, Truyền thông tới
khách hàng. Vì Mơ hình 4C gồm:

Customer Solution, Cost,
4P của Marketing Mix nhằm Convenience, Communication.
đáp ứng 4C của người tiêu
Tham khảo Chương 1, mục
dùng, 4C bao gồm những
1.1.1.e Thị trường – Khách hàng
yếu tố nào dưới đây?
(GT, Tr.14-15) Text.
Ai chịu trách nhiệm “thiết
Ban lãnh đạo công ty, lãnh đạo
kế” chiến lược của công ty? các SBU và giám đốc marketing
Ai chịu trách nhiệm “thiết
Ban lãnh đạo công ty, lãnh đạo
kế” chiến lược của công ty? các SBU và giám đốc marketing.
Tất cả đều chịu trách nhiệm. Vì
Tham khảo Chương 2, 2.1. Bản
chất của việc lập kế hoạch và các
Ai chịu trách nhiệm “thiết
cấp lập kế hoạch (GT, Tr. 70-71)
kế” chiến lược của cơng ty? Text.

Ai là người KHƠNG có vai
trị quyết định trong q
trình mua?

Người thu tiền. Giải thích: Đây là
những người tham gia và có vai
trị quyết định vào q trình mua
hàng nên người bán hàng sẽ
khơng có trong q trình này.

Tham khảo: Chương 5, 5.1.2.
Người mua và các dạng giải quyết
vấn đề mua (GT,Tr. 233-234)

Ba quy luật của nhận thức
là gì?

Sự chú ý có chọn lọc, sự nhận
thức thiên vị và sự ghi nhớ có
chọn lọc.

Bạn có cảm giác căng
Cầu thị trường.
thẳng và chuẩn bị sẵn sàng


Câu Hỏi

Trả lời

để đi xem hịa nhạc. Tình
huống này nằm trong
nhóm khái niệm nào?

Bộ phận quản trị phân phối
và bán hàng theo nguyên
tắc tổ chức quản trị theo
khu vực địa lý có những
cấp quản trị nào?


Tồn quốc, khu vực thị trường,
tỉnh thành, quận huyện và các đại
lý báng hang. Vì Là một hệ thống
xuyên suốt từ trên xuống dưới.
Tham khảo Chương 15, mục 15.1:
Hệ thống tổ chức quản trị
Marketing (GT, Tr.761-762)

Bước đầu tiên trong quá
trình quản trị thương hiệu
là:

xác định sứ mệnh/tầm nhìn cho
thương hiệu doanh nghiệp và tập
hợp thương hiệu sản phẩm của
doanh nghiệp

Bước nào được liệt kê dưới
đây khơng phải là một giao
đoạn trong “Q trình ra
quyết định mua”?

Phương án đúng là:Dùng thử. Giải
thích: Q trình ra quyết định
mua bao gồm các bước: nhận
dạng vấn đề ◊ tìm kiếm thông tin
◊ đánh giá các khả năng thay thế
◊ quyết định mua ◊ hành vi sau
khi mua. Tham khảo: Chương 5,
5.1.1. Quá trình quyết định mua

của người tiêu dùng (GT, Tr. 226233)

Các biện pháp marketing –
mix phải được sắp xếp
thành một kế hoạch hành
động qua các giai đoạn
trong đó KHÔNG cần phải
chỉ rõ:

Trách nhiệm của từng bộ phận
liên quan

Các biến số: tuổi, giới tính,

Nhân khẩu. Vì Bảng 7.2. Cơ sở


Câu Hỏi

Trả lời

qui mơ gia đình, tơn giáo…
marketing dùng để phân
đoạn thị trường,… thuộc
nhóm:

cho phân đoạn thị trường người
tiêu dùng và người mua công
nghiệp (GT, Tr.333-335)


Các biến số: tuổi, giới tính,
qui mơ gia đình, tơn giáo…
marketing dùng để phân
đoạn thị trường… thuộc
nhóm:

nhân khẩu

Các bước thực hiện phương
thức marketing theo mục
tiêu là:

phân đoạn thị trường, lựa chọn thị
trường mục tiêu, định vị sản
phẩm.

Các căn cứ giúp doanh
nghiệp lựa chọn cấu trúc
kênh tối ưu:

Mức độ bao phủ thị trường, mức
độ kiểm soát hoạt động kênh,
tổng chi phí phân phối và tính linh
hoạt trong kênh. Vì Đó là những
tiêu chí để lựa chọn được 1 kênh
phân phối thỏa mãn tốt nhất
những mục tiêu dài hạn của
doanh nghiệp. Tham khảo
Chương 12, mục 12.3. Tổ chức
kênh phân phối (GT, Tr 582, 583,

584, 585, 586, 587)

Các cấp độ của sản phẩm
bao gồm:

sản phẩm ý tưởng, sản phẩm hiện
thực và sản phẩm hoàn chỉnh

Các doanh nghiệp chạy
theo việc đáp ứng nhu cầu
thị trường với mọi phí tổn
là phương thức quản trị
marketing nào?

Marketing định hướng theo khách
hàng. Vì Đây là cách tiếp cận
marketing với mục tiêu là tìm ra
những thứ khách hàng mong
muốn và đáp ứng tất cả các mong
muốn của khách hàng. Điều này
có thể dẫn đến các quyết định


Câu Hỏi

Trả lời
marketing vượt quá khả năng
nguồn lực của doanh nghiệp, chi
phí tăng và hoạt động marketing
kém hiệu quả. Tham khảo Chương

1, mục 1.3.3. Quản trị Marketing
dụa trên nguồn lực (GT, Tr.35-38)
Text.

Các doanh nghiệp tập
trung hoạt động marketing
cho các sản phẩm hiện tại
và tìm mọi cách để thúc
đẩy khách hàng mua là
phương thức quản trị
marketing nào trong các
phương án dưới đây?

Marketing đẩy sản phẩm. Vì Đây
là cách tiếp cận marketing dựa
trên nguồn lực thiển cận. Doanh
nghiệp chỉ quan tâm đến nguồn
lực là sản phẩm dịch vụ mà họ có
thể sản xuất và làm khác biệt so
với các đối thủ cạnh tranh. Tham
khảo Chương 1, mục 1.3.3. Quản
trị Marketing dụa trên nguồn lực
(GT, Tr.35-36) Text.

Các kỹ năng mà nhà Quản
trị Marketing cần có là gì?

Kỹ năng nhận thức vấn đề, kỹ
năng đánh giá các mức độ tồn tại
vấn đề của DN, kỹ năng thực hiện

các kế hoạch Marketing. Vì: Nhà
Quản trị Marketing cần có các kỹ
năng này để thực hiện có hiệu
quả các chương trình Marketing.
Tham khảo: Chương 15, mục
15.1: Thực hiện kế hoạch và biện
pháp Marketing (GT, Tr.768, 769)

Các loại dịch vụ kèm theo
sản phẩm được cân nhắc
dựa trên:

chất lượng dịch vụ

Các nhà quản trị doanh
nghiệp cũng có thể nhận

thâm nhập hoặc mở rộng thị
trường


Câu Hỏi

Trả lời

quyền thương hiệu hoặc
nhượng quyền sử dụng
thương hiệu của họ cho các
nhà kinh doanh khác để:


Các nhà Quản trị Marketing
cần quyết định vấn đề gì
về cung cấp dịch vụ cho
khách hàng?

Chất lượng dịch vụ. Vì Dịch vụ
kèm theo sản phẩm là công cụ để
doanh nghiệp sử dụng nhằm phân
biệt sản phẩm của họ với sản
phẩm của đối thủ cạnh tranh,
nhằm thuyết phục khách hàng.
Chất lượng dịch vụ tốt sẽ giúp sản
phẩm của DN có lợi thế cạnh
tranh với các sản phẩm khác trên
thị trường. Tham khảo Chương 10,
mục 10.1: Các vấn đề cơ bản
trong quản trị sản phẩm (GT,
Tr.500)

Các nhân tố tổ chức đặc
biệt ban đầu ảnh hưởng
đến q trình mua của tổ
chức là gì?

Định hướng, quy mơ và mức độ
tập trung của tổ chức. Vì Chương
5, 5.2.2.b. Các nhân tố đặc biệt
(GT, Tr.253)

Các nhóm xã hội gây ảnh

hưởng mạnh nhất tới hành
vi người tiêu dùng thông
qua kênh nào dưới đây?

Nội quy và quy ước mang tính
cưỡng chế của nhóm, Tạo dư
luận, dựa vào luật pháp

Các tiêu chí phân đoạn nào
dưới đây KHƠNG thuộc
nhóm tâm lý?

Trình độ học vấn và dân trí.

Các tính năng của sản
phẩm được in trên bao bì
sản phẩm được coi là hoạt
động truyền thơng nào sau

Quảng cáo sản phẩm. Vì Quảng
cáo có mục đích giới thiệu sản
phẩm tới KH bằng nhiều phương
tiện khác nhau, trong đó có cả


Câu Hỏi

Trả lời

đây?


qua bao bì sản phẩm

Kiểm tra và đánh giá kế hoạch
năm. Vì Với hình thức kiểm tra
này, nhằm mục đích kiểm tra và
Cấp lãnh đạo cao nhất và
đánh giá mức độ đạt được của kết
lãnh đạo trung gian chịu
quả. Tham khảo Chương 16, mục
trách nhiệm chính với hình 16.1: Vai trò và đặc điểm của hoạt
thức kiểm tra, đánh giá nào động kiểm tra, đánh giá và điều
dưới đây?
chỉnh marketinng (GT, Tr.806)

Câu nào sau đây là sai:

Khi rào cản rút lui khỏi ngành là
cao, các doanh nghiệp không thể
ở lại trong ngành. Vì Khi rào cản
rút lui khỏi ngành là cao, các
doanh nghiệp thường phải ở lại để
tồn tại, để thu hồi vốn mà họ đã
đầu tư để tìm kiếm cơ hội sau.
Tham khảo Chương 4, 4.3.1. Cơ
cấu ngành cạnh tranh (GT, Tr.180181) Text.

Câu nào sau đây là SAI?

Khi rào cản rút lui khỏi ngành là

cao, các doanh nghiệp không thể
ở lại trong ngành.

Câu nào sau đây là SAI?

Mức độ hấp dẫn của các cơ hội thị
trường đối với một doanh nghiệp
khơng phụ thuộc vào nguồn lực
sẵn có của doanh nghiệp để khai
thác những cơ hội đó

Chất lượng tổng thể của
sản phẩm tạo ra sự thỏa
mãn cho khách hàng và lợi
nhuận cho doanh nghiệp.
Trong các đặc điểm sau,

Chất lượng là kết quả nỗ lực của
riêng bộ phận sản xuất trong
doanh nghiệp. Vì Chất lượng tổng
thể là kết quả nỗ lực chung của
toàn doanh nghiệp. Tham khảo


Câu Hỏi

Trả lời

đâu KHÔNG phải là đặc
điểm của chất lượng tổng

thể?

Chương 1, mục 1.4.1. Giá trị, chi
phí và sự thoả mãn của khách
hàng (GT, Tr.48-49) Text.

Chỉ tiêu nào dưới đây
không đánh giá hiệu quả
hoạt động marketing của
DN?

Các chỉ tiêu đánh giá năng lực
của đối thủ cạnh tranh. Vì Chỉ tiêu
đó dùng để phân tích đối thủ cạnh
tranh. Tham khảo Chương 16,
mục 16.1: mục 16.2: Hệ thống
các chỉ tiêu đánh giá hoạt động
marketing (GT, Tr.811)

Chỉ tiêu nào dưới đây
không là chỉ tiêu để đánh
giá thái độ của khách
hàng?

Số lần giao dịch của 1 khách
hang. Vì Số lần giao dịch của 1
khách hàng là chỉ tiêu đo lường
hành vi của khách hàng. Tham
khảo Chương 16, mục 16.2: Hệ
thống các chỉ tiêu đánh giá hoạt

động marketing (GT, Tr.821)

Chỉ tiêu nào dưới đây
không thuộc nhóm chỉ tiêu
thị trường trong đánh giá
marketing của doanh
nghiệp?

Giá trị vịng đời khách hàng. Vì:
Giá trị vịng đời khách hàng là chỉ
tiêu thuộc nhóm chỉ tiêu tài chính
trong đánh giá marketing của DN.
Tham khảo: Chương 16, mục
16.2: Hệ thống các chỉ tiêu đánh
giá hoạt động marketing (GT,
Tr.821)

Chiến lược bao trùm nhất,
Cơng ty mẹ/hay tập đồn
có tầm nhìn xa nhất về
tương lai, liên quan tới tất
cả các hoạt động, sản
phẩm, dịch vụ và thị trường
tồn doanh nghiệp. Nó chỉ
rõ tồn bộ doanh nghiệp sẽ


Câu Hỏi

Trả lời


phát triển như thế nào và ở
vị trí nào; thuộc cấp độ
chiến lược?
Chiến lược cho sản
phẩm/dịch vụ cụ thể nhằm
vào thị trường mục tiêu cụ
thể gọi là:

chiến lược thị trường/sản phẩm.

Chiến lược đòi hỏi doanh
nghiệp phải phát triển các
sản phẩm mới cho các
khách hàng không phải là
khách hàng hiện tại của
nó; là chiến lược có mức độ
rủi ro cao nhất. Đó là chiến
lược gì?

Đa dạng hóa.

Chiến lược địi hỏi doanh
nghiệp phải phát triển các
sản phẩm mới cho các
khách hàng khơng phải là
khách hàng hiện tại của
nó; là chiến lược có mức độ
rủi ro cao nhất. Đólà chiến
lược gì?


Đa dạng hóa.

Chiến lược giá lướt nhanh
thường thích hợp với định
giá:

Đúng. Đáp án đúng là: sản phẩm
công nghệ cao.

Chiến lược giá thâm nhập
khơng thích hợp với:

sản phẩm chất lượng cao

Chiến lược tăng trưởng dựa
trên các giải pháp gia tăng
doanh số của “sản phẩm

phát triển thị trường


Câu Hỏi

Trả lời

hiện có – thị trường mới” có
tên gọi là:
Chiến lược tăng trưởng dựa
trên giải pháp “sản phẩm

hiện có – thị trường hiện
có” được gọi là:

thâm nhập thị trường

Chiến lược thương hiệu mới
có ưu điểm nổi bật nào sau
đây?

Tạo sự phân biệt rõ ràng sản
phẩm.

Cho biết những lý do người
làm marketing chọn nghề
nghiệp làm tiêu chí xác
định thị trường mục tiêu?

Nghề nghiệp ảnh hưởng tới sức
mua và nghề nghiệp khác nhau
đòi hỏi sản phẩm/dịch vụ khác
nhau để thực hiện các kỹ năng

Chu kỳ sống của sản phẩm
công nghệ cao có mấy giai
đoạn?

2 giai đoạn. Vì Chu kỳ sống của
sản phẩm cơng nghệ cao ngắn,
chỉ gồm có 2 giai đoạn là tăng
trưởng và suy giảm (còn gọi là

tăng – tàn). Tham khảo Chương 9,
mục 9.2: Chiến lược Marketing
theo chu kỳ sống sản phẩm (GT,
Tr.466)

Chức năng nào của bao gói
ít được quan tâm khi sản
xuất sản phẩm sữa?

Sử dụng lại

Chức năng nào dưới đây
KHÔNG phải là chức năng
của kênh phân phối?

Phát triển sản phẩm mới.

Chức năng tự giới thiệu cho Hàng tiêu dùng đóng gói
sản phẩm của bao gói, đặc
biệt quan trọng đối với loại


Câu Hỏi

Trả lời

sản phẩm nào sau đây?
Có bao nhiêu nội dung
kiểm tra và đánh giá
marketing?


4 loại

Cơ sở của định giá phân
biệt theo thời điểm/thời
gian mua là:

tiêu dùng có tính thời điểm

Cơ sở phân đoạn thị trường
nào được đánh giá là có giá
trị thực tiễn cao khi
marketing muốn tìm kiếm
những giải pháp gia tăng
doanh số ngắn, trung hạn
và xây dựng chiến lược
chăm sóc khách hàng?
Đặc điểm hành vi.
Cơ sở phân đoạn thường
được áp dụng phổ biến
nhất là:

nhân khẩu học

Quảng cáo. Vì Nhà quản trị
Marketing sử dụng công cụ này
Công cụ truyền thông
để tiếp cận lượng lớn khán giả, và
marketing nào được cho là trong số đó sẽ có nhiều khán giả
có hiệu quả truyền thông

là khách hàng của DN. Tham khảo
cao nhất so với chi phí để
Chương 13, mục 13.2: Lập kế
tiếp cận tới một lượng khán hoạch và thực hiện các chương
giả lớn?
trình quảng cáo (GT, Tr.636, 637)
Cơng cụ truyền thơng
marketing tích hợp nào
được cho là có hiệu quả
truyền thơng cao nhất so
với chi phí để tiếp cận tới

Quảng cáo


Câu Hỏi

Trả lời

một lượng khán giả lớn?
Công cụ truyền thông nào
có mục đích thơng tin,
thuyết phục và nhắc nhở
KH về sự tồn tại của sản
phẩm?

Quảng cáo. Vì Mục đích của
quảng cáo là thông tin, thuyết
phục và nhắc nhở KH. Tham khảo
Chương 13, mục 13.2: Lập kế

hoạch và thực hiện các chương
trình quảng cáo (GT, Tr.632-633)

Cơng ty có thể sử dụng giá
cả để cạnh tranh khi nào?

Mục tiêu của công ty là tăng thị
phần. Vì: Khi sử dụng giá để cạnh
tranh, DN sẽ tăng lượng sản phẩm
tiêu thụ trên thị trường. Tham
khảo: Chương 11, mục 11.1.
Địnhgiábánsảnphẩm, (GT, Tr 542)

Cụm từ nào dưới đây cảnh
báo cho doanh nghiệp
rằng, sẽ khơng có thế độc
quyền, khơng có sự áp đặt
vơ lý từ phía người bán đối
với người mua?

P1 & C1

Đặc điểm nào dưới đây
KHÔNG đúng đối với môi
trường ngành?

Ảnh hưởng tới tất cả các doanh
nghiệp trong nền kinh tế quốc
dân.


Đâu KHÔNG phải là 1 trong
các yếu tố chính để tạo
thành thương hiệu mạnh?

Sản phẩm có giá cao nhất thị
trường

Đâu KHƠNG phải là áp lực
buộc doanh nghiệp phải
tiến hành phân đoạn thị
trường và chọn thị trường
mục tiêu?

Dư thừa năng lực sản xuất.


Câu Hỏi

Trả lời

Đâu KHÔNG phải là áp lực
buộc doanh nghiệp phải
tiến hành phân đoạn thị
trường và lựa chọn thị
trường mục tiêu:

Dư thừa năng lực sản xuất. Giải
thích: Một sản phẩm đồng nhất
khơng thể thoả mãn được nhu cầu
và sở thích của tất cả khách hàng.

Khách hàng khác nhau về nhu
cầu, ý muốn, thị hiếu, nguồn lực
của doanh nghiệp thì lại có hạn,
vì vậy để chương trình marketing
của mình đáp ứng được những
nhu cầu, thị hiếu cụ thể cụ thể
này.Trên thực tế, các DN khó có
thể đáp ứng nhu cầu riêng của
từng KH nhưng lại có thể thỏa
mãn được nhu cầu của từng nhóm
KH một cách hiệu quả –> DN cần
tìm được nhóm KH đó. Để tìm
được nhóm KH phù hợp, DN trước
hết cần phân chia thị trường
thành các nhóm KH (hay còn gọi
là hoạt động phân đoạn thị
trường). Tham khảo: Chương 7
(GT, Tr. 323-324)

Đâu KHÔNG phải là đặc
điểm của chất lượng tổng
thể?

Chất lượng là kết quả nỗ lực của
riêng bộ phận sản xuất trong
doanh nghiệp.

Đâu KHÔNG phải là đặc
điểm của SBU?


Mỗi SBU được kế hoạch hóa lệ
thuộc vào các đơn vị kinh doanh
khác của doanh nghiệp.

Đâu không phải là một
bước trong quy trình phát
triển sản phẩm mới?

Đánh giá sản phẩm sau khi
thương mại hóa. Vì Thương mại
hóa sản phẩm là bước cuối cùng
trong quy trình phát triển sản
phẩm mới. Tham khảo Chương 9,


Câu Hỏi

Trả lời
mục 9.1: Chiến lược phát triển
sản phẩm mới (GT, Tr.456)

Đồng nhất với các sản phẩm khác
trên thị trường. Vì Chiến lược định
vị thành cơng là chiến lược làm
nổi bật sự khác biệt của sản
phẩm so với các sản phẩm khác
trên thị trường chứ không phải
làm đồng nhất chúng. Tham khảo
Đâu KHÔNG phải là một
Chương 8, 8.2.1.a. Yêu cầu của

yêu cầu cho một chiến lược chiến lược định vị thành cơng (GT,
định vị thành cơng?
Tr. 392-392)

Đâu KHƠNG phải là nhiệm
vụ trọng tâm của Giám đốc
Marketing (CMO)?

nhiệm vụ trọng tâm của giám đốc
Marketing là xây dựng và quản lý
các thương hiệu của doanh
nghiệp, khơng phải xây dựng tầm
nhìn của doanh nghiệp. Tham
khảo Chương 1, mục 1.3.5. Công
việc của các chức danh quản trị
marketing (GT, Tr.40-41) Text.

Đâu KHÔNG phải là tài sản
chuỗi cung ứng của doanh
nghiệp?

Kinh nghiệm sản xuất. Vì Tham
khảo Bảng 4.3, 4.4.3. Các tài sản
marketing (GT, Tr. 196-197) Text.

Đâu KHÔNG phải là tài sản
dựa trên sự liên kết của
doanh nghiệp?

Mạng lưới và mối quan hệ. Vì

Tham khảo Bảng 4.3, 4.4.3. Các
tài sản marketing (GT, Tr. 196197) Text.

Đâu KHÔNG phải là tài sản
hỗ trợ bên trong của doanh
nghiệp?

khả năng chia sẻ công nghệ.
Tham khảo: Bảng 4.3, 4.4.3. Các
tài sản marketing (GT, Tr. 196197)


Câu Hỏi

Trả lời

Đâu KHÔNG phải là tài sản
marketing dựa trên khách
hàng của doanh nghiệp?

Quan hệ đối tác. Vì Tham khảo
Bảng 4.3, 4.4.3. Các tài sản
marketing (GT, Tr. 196-197) Text.

Phân tích các đoạn thị trường mục
Đâu không phải là tên bước tiêu. Vì Sơ đồ 7.1. Các bước trong
trong quá trình marketing
quá trình marketing theo mục tiêu
theo mục tiêu:
(GT, Tr. 325)


Đâu KHƠNG phải là vai trị
cụ thể của bơ phận
marketing trong quá trình
cung ứng giá trị cho khách
hàng?

thực hiện bảo trì sản phẩm. Giải
thích: vai trị cụ thể của bộ phận
marketing trong quá trình cung
ứng giá trị cho khách hàng là
truyền đạt chính xác mong muốn
của khách hàng về sản phẩm cho
người thiết kế sản phẩm. Tham
khảo: Chương 1, mục 1.4.1 Giá trị,
chi phí và sự thoả mãn của khách
hàng (GT, Tr.49)

Đâu KHÔNG phải là yêu
cầu của việc đặt tên
thương hiệu?

Tên thương hiệu phải tương tự với
những tên thương hiệu của các
doanh nghiệp cạnh tranh khác

Đâu là hình thức khuyến
khích mua hàng trong ngắn
hạn?
Xúc tiến bán

Đâu là một trong những
vấn đề chính trong việc cụ
thể hố chiến lược thị
trường – sản phẩm?

Marketing – mix.

Để khai thác được cơ hội và
tránh được các nguy cơ các
doanh nghiệp cần phải làm
gì?

Phân tích các yếu tố mơi trường
bên ngồi. Vì Cơ hội và nguy cơ
đều đến từ mơi trường bên ngồi,
vì vậy để nhận biết, hiểu và một


Câu Hỏi

Trả lời
trong những phương án khai thác
được cơ hội, tránh được các nguy
cơ thì cần phân tích các yếu tố
mơi trường bên ngồi. Tham khảo
Chương 4, 4.1. Khái niệm, đặc
điểm, ý nghĩa của việc phân tích
mơi trường marketing (GT, Tr.161163) Text.

Để khai thác được cơ hội và

tránh được các nguy cơ thì
cần phải thực hiện phân
tích các yếu tố:
mơi trường bên ngoài
Để khai thác được cơ hội và
tránh được các nguy cơ thì
cần phải thực hiệnphân
tích các yếu tố:
mơi trường bên ngồi.
Để lập kế hoạch marketing
cho những dịng sản phẩm
hiện tại, nhà quản trị
KHƠNG cần các thơng tin:

kế hoạch marketing của đối thủ
cạnh tranh.

Để một sản phẩm hiện
thực trở thành sản phẩm
hồn chỉnh thì cần bổ sung
gì?

Dịch vụ đi kèm. Vì Tập hợp các
yếu tố cấu thành nên sản phẩm
hiện thực bao gồm: Đặc tính sử
dụng, chỉ tiêu chất lượng, vật liệu
chế tạo, bao gói, thương hiệu, ….
Dịch vụ đi kèm như lắp đặt, vận
chuyển, bảo hành,…là các khía
cạnh mở rộng sản phẩm, gia tăng

giá trị mà khách hàng mong đợi.
Tham khảo Chương 10, mục 10.1:
Các vấn đề cơ bản trong quản trị
sản phẩm (GT, Tr.487)


Câu Hỏi

Trả lời

Để thấu hiểu khách hàng
Marketing cần nghiên cứu
những vấn đề nào được liệt
kê dưới đây?

Các nhân tố ảnh hưởng tới hành
vi và đặc điểm hành vi mua của
khách hàng, quá trình ra quyết
định mua và các thành viên tham
gia và quá trình ra quyết định
mua. Vì Khoa học hành vi cố gắng
trả lời câu hỏi tại sao người tiêu
dùng lại chọn mua sản phẩm hay
thương hiệu này chứ không phải
loại khác? Nhà quản trị marketing
phải xác định các khách hàng
hiện tại và tiềm năng của doanh
nghiệp, từ đó phân tích đặc điểm
hành vi của các nhóm khách hàng
và các nhân tố ảnh hưởng đến

quá trình quyết định mua của họ.
Tham khảo Chương 5, 5.1. Thị
trường tiêu dùng cá nhân và hành
vi của người tiêu dùng cá nhân
(GT, Tr. 226) Text.

Để thấu hiểu khách hàng,
marketing cần nghiên cứu
những vấn đề nào được liệt
kê dưới đây?

Các nhân tố ảnh hưởng tới hành
vi và đặc điểm hành vi mua của
khách hàng, quá trình ra quyết
định mua và các thành viên tham
gia vào quá trình ra quyết định
mua.

Để xây dựng thương hiệu
thành cơng, các doanh
nghiệp cần thực hiện một
q trình marketing liên
tục, trong đó bước đầu tiên
là:

nghiên cứu thị trường

Điều gì làm cho truyền

Khơng giải mã được. Vì Giải mã là



Câu Hỏi

Trả lời

thơng Marketing khó thành
cơng nhất?

cách mà người nhận tin hiểu về
thông điệp của chủ thể, ko giải
mã được đồng nghĩa với việc
không hiểu thông tin chủ thể
muốn truyền đạt. Tham khảo
Chương 13, mục 13.2: Lập kế
hoạch và thực hiện các chương
trình quảng cáo (GT, Tr. 640)

hai hoặc nhiều bên mà mỗi bên
Điều kiện cần để marketing có một thứ có giá trị và họ muốn
tồn tại được là:
trao đổi để lấy thứ khác.
Điều kiện quan trọng để
công ty có thể sử dụng giá
cả để cạnh tranh là:

mục tiêu của công ty là tăng thị
phần

Định hướng chiến lược mở

rộng thị trường chung là
định hướng chiến lược của
doanh nghiệp với vị thế
cạnh tranh như thế nào?

Người dẫn đầu thị trường. Vì
Doanh nghiệp dẫn đầu thị trường
thường có mục tiêu giữ vị trí số 1,
nên nhìn chung, chiến lược
marketing của họ thường nhằm
vào 3 hướng: tăng tổng nhu cầu
thị trường nói chung; bảo vệ thị
phần hiện tại và cố gắng tăng thị
phần cho dù quy mô thị trường
không đổi. Tham khảo Chương 8,
8.3.2. Các chiến lược marketing
theo từng vị thế cạnh tranh của
doanh nghiệp (GT, Tr.412-418)

Định nghĩa nào dưới đây
đúng về “xây dựng chiến
lược định hướng thị
trường”?

Là quá trình phát triển và duy trì
sự thích ứng mang tính chiến lược
giữa mục tiêu và khả năng của
công ty với những cơ hội
marketing luôn thay đổi.



Câu Hỏi

Trả lời

Tốc độ tăng trưởng thị trường, tốc
độ tăng lượng hàng bán và thị
DN thường sử dụng những
phần. Vì Chỉ tiêu doanh thu và lợi
chỉ tiêu chủ yếu nào dưới
nhuận sử dụng để đánh giá kết
đây để đo lường thị trường? quả kinh doanh của DN

đoạn thị trường nào là
phương án không nên được
lựa chọn trong số các đáp
án sau?

Đoạn thị trường lớn nhất và có tốc
độ tăng trưởng cao nhất. Vì Đoạn
thị trường được coi là một đoạn
thị trường có thể được lựa chọn là
thị trường mục tiêu khơng phải là
đoạn thị trường lớn nhất và có tốc
độ tăng trưởng cao nhất, mà quan
trọng hơn là đoạn thị trường có
quy mơ và mức độ tăng trưởng
phù hợp với nguồn lực của doanh
nghiệp. Tham khảo Chương 7,
7.4.5. Quyết định lựa chọn thị

trường mục tiêu và phân bổ
nguồn lực (GT, Tr.354-356)

Doanh nghiệp bán bảo
hiểm nhân thọ cần chú
trọng giải pháp nào hơn ?

Tư vấn, hướng dẫn người mua và
bán hàng gián tiếp thơng qua các
đại lý. Vì Khách hàng mua sản
phẩm này là khách hàng có nhu
cầu thụ động. Tham khảo Chương
10, mục 10.1: Các vấn đề cơ bản
trong quản trị sản phẩm (GT,
Tr.492)

Doanh nghiệp bán sản
phẩm bảo hiểm nhân thọ
cần chú trọng giải pháp
nào?

Tư vấn, hướng dẫn người mua và
bán hàng gián tiếp thơng qua các
đại lý.

Doanh nghiệp có thể định

sản phẩm có chất lượng cao hơn



Câu Hỏi

Trả lời

giá cao hơn đối thủ cạnh
tranh khi:

và khác biệt.

Doanh nghiệp có thể mở
rộng danh mục sản phẩm
bằng cách:

tăng số kiểu bao gói của một sản
phẩm.

Doanh nghiệp tăng trưởng
bằng cách cải thiện vị thế
cho sản phẩm hiện tại của
doanh nghiệp với các
khách hàng hiện tại của nó.
Đó là chiến lược gì?

Thâm nhập thị trường. Vì Tham
khảo Chương 2, 2.2.3. Các định
hướng chiến lược của doanh
nghiệp (GT,Tr.81)Text.

Doanh nghiệp tăng trưởng
bằng cách tìm kiếm khách

hàng mới cho các sản
phẩm hiện tại của mình. Đó
là chiến lược gì?

Phát triển thị trường. Tham khảo
Chương 2, 2.2.3. Các định hướng
chiến lược của doanh nghiệp
(GT,Tr.81-82) Text.

Doanh nghiệp tăng trưởng
bằng phát triển sản phẩm
hoàn toàn mới cho những
khách hàng mới. Đó là
chiến lược gì?

Đa dạng hố kết hợp. Vì DN tăng
trưởng bằng cách phát triển cả
sản phẩm và thị trường mới nên
được gọi là đa dạng hoá kết hợp.
Tham khảo Chương 2, 2.2.3. Các
định hướng chiến lược của doanh
nghiệp (GT,Tr.83) Text.

Doanh nghiệp tăng trưởng
bằng phát triển sản phẩm
hồn tồn mới cho những
khách hàng mới. Đólà
chiến lược gì?

Đa dạng hố tồn diện


Đối tượng marketing nội bộ
hướng tới là ai?

Nhân viên của doanh nghiệp. Vì
Marketing nội bộ là việc nhà quản
trị Marketing phát triển 1 chương


Câu Hỏi

Trả lời
trình marketing nhằm hướng tới
nội bộ doanh nghiệp. Tham khảo
Chương 15, mục 15.2: Marketing
nội bộ (GT, Tr.774)

Dòng chảy trong kênh thể
hiện sự trao đổi song
phương nhằm xác định
trách nhiệm và quyền lợi
giữa các bên tham gia vào
quá trình mua bán trong
kênh được gọi là:

dòng đàm phán

Giá trị của một hàng hố
đối với khách hàng chính là
tập hợp tất cả các lợi ích

mà người khách hàng nhận
được khi họ mua và sử
dụng hàng hố đó. Các lợi
ích này có thể được tạo ra
từ các yếu tố nào?

Tất cả các yếu tố trên. Vì Tham
khảo Chương 1, 1.4.1. Giá trị, chi
phí và sự thoả mãn của khách
hàng (GT, Tr. 46) Text.

Green Marketing là một
chủ đề mới đang được
quan tâm trên thế giới, một
trong các mục tiêu quan
trọng mà Green Marketing
hướng tới là gì?

Sự thay đổi thái độ của con người
trong việc bảo vệ mơi trường. Giải
thích: một trong những vấn đề
được các nhà nghiên cứu quan
tâm nhiều nhất là làm thế nào để
các nhà kinh doanh vừa đạt được
mục tiêu vừa bảo vệ được môi
trường sống trên hành tinh của
chúng ta, bao gồm các hoạt động
như thay đổi thiết kế sản phẩm,
quy trình sản xuất, bao bì đóng
gói, kể cả hoạt động quảng cáo …

Tham khảo: Chương 1, 1.2.5.
Quan điểm Marketing coi trọng lợi


Câu Hỏi

Trả lời
ích xã hội (GT, Tr.28)

Green Marketing thể hiện:

sự thay đổi thái độ của con người
trong việc bảo vệ mơi trường.

Hạ giá khuyến khích dùng
thử thường thích hợp với:

bán sản phẩm mới

Hạn chế của định giá dựa
trên chi phí sản xuất là:

chủ yếu phản ánh các điều kiện
bên trong doanh nghiệp

Hãng Samsung gắn thương
hiệu Samsung cho tất cả
các dòng sản phẩm từ điện
tử đến điện lạnh gia dụng
như điện thoại, tivi, tủ

lạnh… Đây là ví dụ của
chính sách đặt tên thương
hiệu gì?

Thương hiệu gia đình.

Hành động nào được liệt kê
dưới đây khơng nằm trong
“Q trình ra quyết định
mua”?

dùng thử

Hãy điền từ thích hợp nhất
vào chỗ trống cho mệnh đề
sau: “Chu kỳ sống của sản
phẩm là thuật ngữ mô tả
trạng thái vận động của
việc.….một loại sản phẩm
trên thị trường kể từ khi nó
xuất hiện cho đến khi nó
Tiêu thụ. Vì Theo khái niệm chu
rút lui khỏi thị trường”
kỳ sống sản phẩm
Hãy lựa chọn đáp án đúng
để điền vào chỗ trống: Bạn

Nhu cầu có khả năng thanh tốn.
Vì: Nhu cầu xả stress đã được xác



Câu Hỏi

Trả lời

có cảm giác căng thẳng và
mua vé đi xem hịa nhạc.
Bạn đang có….về buổi hịa
nhạc đó?

định và lựa chọn hòa nhạc để giải
quyết; đồng thời, đã chuẩn bị sẵn
sàng, bao gồm cả tài chính để
thỏa mãn nhu cầu. Tham khảo:
Chương 1, mục 1.1: Bản chất của
Quản trị Marketing (GT, Tr.
9,10,11,12)

Hãy lựa chọn trật tự sắp
xếp đúng nhất khi doanh
nghiệp quản trị marketing
theo định hướng marketing
hiện đại

(1) lựa chọn giá trị; (2) sáng tạo
giá trị; (3) truyền thông giá trị; (4)
phân phối giá trị. Vì Quan điểm
marketing cho rằng điều kiện cơ
bản để đạt được những mục tiêu
kinh doanh của DN là họ phải xác

định được những nhu cầu và
mong muốn của thị trường mục
tiêu và thoả mãn chúng. DN cũng
cần hiểu rằng khách hàng mua
giá trị, lợi ích chứ không phải sản
phẩm. Nhiệm vụ của marketing là
chuyển những lợi ích đó vào sản
phẩm/dịch vụ (lựa chọn và sáng
tạo giá trị) để thoả mãn khách
hàng tốt hơn ĐTCT và mang lại lợi
nhuận. Tham khảo Chương 1,
1.2.4. Quan điểm Marketing hiện
đại (GT, Tr.23-27) Text.

Hãy xác định kiểu cơ cấu
ngành cho trường hợp: các
doanh nghiệp trong ngành
có quyền định giá cao.

Độc quyền định giá cao. Vì Tham
khảo Chương 4, 4.3.1. Cơ cấu
ngành cạnh tranh (GT, Tr.178180) Text.

Hãy xác định kiểu cơ cấu
ngành cho trường hợp: chỉ
có một cơng ty duy nhất

Độc quyền tự nhiên. Tham khảo
Chương 4, 4.3.1. Cơ cấu ngành
cạnh tranh (GT, Tr.178-180) Text.



×