Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

BÁO cáo THỰC HÀNH môn hóa vô cơ HIĐRO và các NGUYÊN tố PHÂN NHÓM IB, IIB các NGUYÊN tố PHÂN NHÓM VIIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.98 MB, 64 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO THỰC HÀNH
MƠN : HĨA VƠ CƠ

GVHD: Nguyễn Thị Cẩm Thạch
NHĨM 1: 1. Lê Thị Thanh Lam - 15035391
2. Nguyễn Ngọc Kiên - 15014521
3. Mai Tuấn Anh - 14124491
Thứ 4, ngày 5, tháng 4, năm 2017


MỤC LỤC
Bài thực hành
Bài 1
​3
Bài 2
​21
Bài 3
​44
Bài 4
​60
Bài 5
​73
Bài 6+7
​88
Bài 8
​92
Bài 9
​96


99

​Trang


BÀI 1:- HIĐRO VÀ CÁC NGUYÊN TỐ PHÂN
NHÓM IB, IIB
- CÁC NGUYÊN TỐ PHÂN NHÓM VIIA
PHẦN 1: HIĐRO VÀ CÁC NGUN TỐ PHÂN
NHĨM IB, IIB.
A.BÁO CÁO THÍ NGHIỆM:
Chuẩn bị lý thuyết:

- PHẦN HIĐRO:
1. Đặc điểm chung của hidro – Trạng thái tự nhiên:
- Hidro là nguyên tố phổ biến nhất vũ trụ chiếm 70% các vật chất thông thường
theo khối lương và trên 30% theo số lượng nguyên tử
- Nguyên tố này được tìm thấy với khối lượng khổng lồ trong các ngôi sao và các
hành tinh khổng lồ. Tuy vậy trên trái đất nó có rất ít trong khí quyển( 1ppm theo
thể tích )
- Nguồn chủ yếu của nó là nước, bao gồm hai phần hidro và một phần oxi . Các
nguồn khác nhau bao gồm phần lớn là các hợp chất hữu cơ, than, nhiên liệu hóa
thạch, khí tự nhiên.
- Hidro đóng vai trị sống cịn trong việc cung cấp năng lượng vũ trụ thông qua các
phản ứng proton – proton và chu trình cacbon- nito( Đó là các phản ứng nhiệt hạch
giải phóng năng lượng khổng lồ thông qua việc tổ hợp hai nguyên tử hidro thành
một ngun tử heli)
2.Tính chất vật lý:
- Kí hiệu hóa học: H
- Nguyên tử khối: 1

- Công thức phân tử: H2
- Hidro là chất khí rất nhẹ, khơng màu, khơng mùi, nhẹ hơn khơng khí 14,5 lần.
- Tan rất ít trong nước, hóa lỏng ở -183C.ân tử gồm hai nguyên tử H2. (Ở những
nhiệt độ cao, quá trình ngược lại xảy ra.).
- Nhiệt độ sơi: 20,27K
- Nhiệt độ nóng chảy: 14,02K
3. Tính chất hóa học và các hợp chất đặc trưng của hidro:
- Ở điều kiện thường, các nguyên tử hydro kết hợp với nhau tạo thành những phân
tử
- Tác dụng với Oxi: cháy trong Oxi có ngọn lửa mày xanh và tạo thành nước.
2 H2
+
O2

2H2O

- Tác dụng với CuO: lấy oxi trong Đồng(II)oxit để tạo nước và giải phóng đồng.
H2
+
CuO →
H2O
+ Cu
- Hidro có các số oxi hóa: -1; 0; +1.
- Hợp chất hidro ở số oxi hóa : -1
+ hidrua ion có tính bazo: NaH + H2O → NaOH + H2
+ Hidrua cộng hóa trị dễ bay hơi: khơng bền, có tính khử mạnh, tự bốc cháy trong
khơng khí : 2PH3 + 4O2 → P2O5 + 3H2O


+ Hidrua cộng hóa trị khó bay hơi: lưỡng tính

BeH2 + 2NaH → Na2[BeH4]

- PHẦN CÁC NGUYÊN TỐ PHÂN NHÓM IB, IIB
1. Giới thiệu các nguyên tố trong phân nhóm:
- Nhóm IB là phân nhóm phụ gồm 3 nguyên tố: Cu, Ag, Au.
- Nhóm IIB là các nguyên tố : Zn, Cd, Hg
2. Đặc điểm chung của các nguyên tố trong phân nhóm:
- Nhóm IB:
10 1
+ Đếu có cấu hình (n-1)d ns nên ở đây xảy ra hiện tượng bão hịa tức là cấu hình
ít bền.
+ Cả 3 kim loại đều tồn tại ở dạng tự do và dạng hợp chất, dạng tự do của các kim
loại này là dạng kim loại tự sinh.
+ Cả 3 kim loại nhóm IB đều kết tinh ở dạng mạng lưới lập phương tâm diện, có
độ dẫn điện, dẫn nhiệt lớn nhất trong tất cả các kim loại.
- Nhóm IIB:
+ Đặc điểm lớp electron hóa trị (n-1)d10ns2 . Các nguyên tử kim loại nhóm IIB có
2
phân lớp (n-1)d đã được điền vào đầy đủ electron và cặp electron ngoài cùng ns .
+ Số oxi hóa đặc trưng của các nguyên tố IIB là: +2 . Ngoại trừ Hg là số oxi hóa
+1
+ Cả 3 ngun tố đều bền với khơng khí ở nhiệt độ thường, nhưng khi nung nóng
Zn và Cd phản ứng mãnh liệt.
+ Từ tính: Độc tính.
+ Có độ bền nhiệt: khơng cao, nhất là các hợp chất Hg(II) kém bền nhiệt.
+ Màu sắc: Zn(II) và Cd(II) , đa số không màu, Hg(II) đa số hợp chất có màu do
khả năng phân cực mạnh.
3. Tính chất đặc trưng của các đơn chất trong phân nhóm:
- Hoạt tính hóa học giảm dần từ Zn đến Hg. Tác dụng với phi kim : không phản
ứng với H2, N2, C, Si thì khơng phản ứng trực tiếp.

- Với photpho tạo photphua
- Tác dụng với H2O: Cd, Zn bền với nước ở nhiệt độ thường và Cd, Zn là những
kim loại lưỡng tính nên khi nung nóng có thể phản ứng với H2O tạo H2.
- Tác dụng với axit: HCl, H2SO4 tạo muối amoni
Zn + 4NH4Cl → 2HCl + H2 + [Zn(NH3)4]Cl2
- Zn tác dụng với dung dịch kiềm, dung dịch NH3
4Zn + 7NaOH + NaNO3 + 6H2O → 4Na2[Zn(OH)4] + NH3
●Nhóm IB: Tác dụng với kim loại
+ Kim loại: phản ứng với H2, không phản ứng trực tiếp với C, N2
+ Chỉ có Cu tác dụng với O2 tạo oxit. Trong khơng khí ẩm tạo lớp màng màu xanh
là muối cacbonat bazo.
+ Cu, Ag tác dụng với S tạo CuS, Ag2S
+ Tác dụng với axit: H2SO4 đặc, H2SO4 khan nóng , nước cường toan
2Au + 6H2SO4 → Au2(SO4)4 + H2S2O3 + 3H2O
4. Các hợp chất đặc trưng với các oxy hóa khác nhau của các ngun tố trong phân
nhóm và tính chất của chúng.
● Nhóm IB:
- R2+ ( Cu2+, Au+, Ag+): có khả năng tạo phức kém bền, tạo phức tốt với NH3 , HCl
2+

+

đặc, xianua, hidrosunfat: có tính khơ do dễ bị oxi hóa chuyển thành Cu , Au .
2+
2+
+
- R : Cu , Ag
2+
Cu : có tính bazo tác dụng với axit, có khả năng tạo phức, tan trong dung dịch có



màu xanh lam , AgF2 và một số phức khác.
3+

Au : lưỡng tính có khả năng tạo phức
AuCl3 + HCl → H[AuCl4]
● Nhóm IIB:
- Zn2+ : lưỡng tính, khi nung nóng có tính oxi hóa, có khả năng tạo phức với NH3,
phản ứng nhiệt phân Zn(OH)2 các muối Zn2+ đa số đều dễ tan trong nước.
2+

- Cd : tính bazo, tính oxi hóa( tác dụng với H2, C khi nung nóng). Cd(OH)2 có tính
2+

axit yếu , phản ứng tạo phức với NH3, phản ứng nhiệt phân, các muối Cd ít tan.
- Hg2+: có tính bazo, có tính oxi hóa khi tác dụng với SO2, SnCl2 có khả năng tạo
phức, có cấu trúc tự nhiên.
Thí nghiệm 3: So sánh hoạt tính của hidro nguyên tử và hidro phân tử:
I. Mục đích thí nghiệm:
Nghiên cứu giúp hiểu rõ về TCHH của hidro và các chất tham gia, so sánh hoạt
tính giữa hidro phân tử và nguyên tử,từ đó ứng dụng các chất vào đời sống một
cách hợp lý.
II. Nội dung thí nghiệm:
1. Hóa chất:
- H2SO4 20%

-KMnO4 0,01N
-Kẽm hạt và dd HCl
2.Dụng cụ:1 becher, 4 ống nghiệm, pypet, nút cao su, ống dẫn khí.
3. Cách tiến hành thí nghiệm:

-Cho 8ml dd H2SO4 20% và 2ml dd KMnO4 0,01N vào chung một ống nghiệm, lắc
kỹ rồi chia làm 3 phần bằng nhau cho vào 3 ống nghiệm.
+Ống 1: dùng làm ống chuẩn để so sánh.
+ Ống 2: được tiến hành cùng lúc với ống 3. Tiến hành điều chế khí Hidro bằng
cách cho Zn tác dụng với dd HCl.

​2Zn + 2 HCl

→ 2 ZnCl + H2

Dùng ống dẫn khí dẫn khí Hidro vừa mới tạo ra lội vào ống nghiệm 2.
+ Ống 3: Cho vào khoảng 0,5g hạt kẽm bằng tờ giấy cuộn tròn.
Quan sát hiện tượng xảy ra. So sánh màu sắt của dung dịch trong 3 ống nghiệm.
III Hiện tượng và giải thích hiện tượng thí nghiệm:
● Quan sát thấy màu sắc của 3 ống nghiệm là khác nhau.
+ Ống 1 không xảy ra phản ứng. Vì số oxh cao nhất của Mn là 7+ và S là 6+ nên
khơng có chất khử để Mn 7+ oxi hóa. Vẫn giữ nguyên màu dd KMnO4.
+ Ống 2 nhạt dần màu tím của dd KMnO4. Vì theo tỉ lệ số mol thì H2SO4 phản ứng
hết. dd KMnO4 còn dư.
2KMnO4 + 5H2 + 3H2SO4 →K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
+ Ống 3 mất màu tím dd KMnO4
5 Zn + 2 KMnO4 + 8 H2SO4 → ZnSO4 + K2SO4 + 2 MnSO4 + 8 H2
Khí sinh ra tiếp tục phản ứng với phần thuốc tím cịn lại.
KMnO4 + H2 → MnO2 + KOH + 2H2
ÞKết luận: hidro ngun tử có hoạt tính cao hơn hidro phân tử
Thí nghiệm 4: So sánh tính khử giữa sắt và đồng:
I. Mục đích thí nghiệm:
Thí nghiệm tiến hành nhằm khảo sát hoạt tính của Đồng và Sắt, từ đó ứng dụng
các kim loại này 1 cách phù hợp,hiệu quả hơn trong đời sống.



II. Nội dung thí nghiệm:
1.Hóa chất:
-Dd CuSO4 0,5N
-Đinh sắt
2.Dụng cụ: 1 ống nghiệm(hoặc becher), 1 pypet, giấy nhám.
3. Cách tiến hành thí nghiệm:
Cho vào becher khoảng 10-15ml dd CuSO4 0,5N
Dùng giấy nhám đánh sạch gỉ, rửa sạch bằng cồn và thấm khô bằng giấy thấm đến
khi cây đinh sắt sáng bóng.
-Cho cây đinh sắt vào becher (bằng cách cho nó trượt trên thành của becher đặt
nằm nghiêng) cho tới khi hiện tượng xảy ra đủ để quan sát.
Lấy đinh sắt ra khỏi cốc,quan sát màu sắc trên bề mặt của nó.
III.Hiện tượng và giải thích thí nghiệm:
- Đinh sắt phản ứng với muối đồng giải phóng ra kim loại đồng.
- Quan sát thấy 1 lượng sắt tan ra đồng thời Cu mới tạo ra bám vào đinh sắt tạo lên
lớp kim loại màu đỏ nâu bám trên đinh sắt.



- Phương trình hóa học:
Fe

+ CuSO4 →

FeSO4

+ Cu

ÞKết luận: Vì sắt là kim loại hoạt động mạnh, mạnh hơn đồng trong dãy điện hóa

nên sắt đẩy đồng trong dd muối, từ Cu2+ thành kim loại Cu. Sắt có tính khử mạnh
hơn đồng.
2+

Thí nghiệm 6: Tác dụng của ion Cu với KI:
I. Mục đích thí nghiệm:
Thí nghiệm thực hiện nhằm khảo sát khả năng hoạt động của muối Đồng sunfat khi
tác dụng với muối Halogen.
II. Nội dung thí nghiệm:
1.Hóa chất:
- Dd CuSO4 0,5N
- Dd KI 0,1N



-1 ít dd Na2S2O3 0,01N để làm sạch dd KI nếu dd KI bị ngã vàng.
2.Dụng cụ: 1 ống nghiệm, 1 pypet( pypet có vạch đo hoặc dùng buret)
3. Cách tiến hành thí nghiệm:
Trong ống nghiệm chứa khoảng 5ml dung dịch CuSO4 0.5N, thêm vào khoảng 1ml
dung dịch KI 0.1N ( dung dịch KI không màu, nếu dung dịch KI có ngã vàng thì
cho vài giọt Na2S2O3 0,01N vào).
Quan sát hiện tượng,nhận thấy sự đổi màu của ống nghiệm.
Để lắng yên, quan sát sát màu sắt của kết tủa ở dưới đáy ống nghiệm.
III. Kết quả và giải thích hiện tượng thí nghiệm:
- Dd CuSO4 có màu xanh da trời, khi cho dd KI vào, phản ứng xảy ra làm chuyển
màu xanh của CuSO4 thành màu vàng của CuI.
CuSO4

Þ


+

2KI



CuI2

+

K2SO4

KI phản ứng hết. CuI2 khơng bền, dễ tan phân ly trong dung dịch(có nước)
thành


2 CuI2



2 CuI ¯

+ I2 ​

CuI thì khó tan trong nước nhưng dễ tan trong KI hoặc NaI. Nhưng KI phản
ứng hết nên chất rắn còn lại là CuI và giải phóng khí màu tím hồng là khí I2.
Thí nghiệm 7: Tác dụng của kẽm với axit sunfuric loãngII.
I. Mục đích thí nghiệm:
Thí nghiệm thực hiện nhằm khảo sát hoạt tính của Kẽm khi cho tác dụng với axit,
từ đó có những điều chế và ứng dụng phù hợp vào đời sống.

II. Nội dung thí nghiệm:
1. Hóa chất
- Hạt kẽm
- Dung dịch H2SO4 20%
- Dung dịch CuSO4
2. Dụng cụ: 2 ống nghiệm, pypet (hoặc buret), bóp cao su.
3. Cách thiến hành thí nghiệm:
Lấy hai ống nghiệm. Cho vào mỗi ống nghiệm 1 hạt kẽm có kích thước bằng hạt
đậu xanh. Thêm vào mỗi ống nghiệm 1- 2ml dung dịch H2SO4 20%.Theo dõi hiện
tượng xảy ra.
-Ống 1: dùng làm ống để so sánh
-Ống 2: cho thêm 2 giọt dung dịch CuSO4 0,5N. So sánh tốc độ phản ứng của 2
ống.
III. Hiện tượng và giải thích thí nghiệm:
-Ống 1: bọt khí xuất hiện và mẫu kẽm tan dần

Zn +
H2SO4lỗng ®
H2
+
ZnSO4
-Ống 2 : bọt khí H2 thốt ra nhiều hơn và mẫu kẽm tan nhanh hơn.
ÞKết luận: khi thêm hai giọt dung dich CuSO4
vào dung dịch hình thành cặp điện cực Zn – Cu và có sự dich chuyển các dịng e
trong dung dịch ion H + nhận các e đó và thốt ra dưới dạng khí làm cho tốc độ
phản ứng nhanh hơn.
B.TRẢ LỜI CÂU HỎI.
Câu 1: Phương pháp điều chế hiđro trong phịng thì nghiệm và trong cơng nghiệp?
- Trong phịng thí nghiệm thường được điều chế bằng cách cho kẽm hạt tác dụng
với dung dịch axit sunfuric loãng hoặc axit clohidric ở trong bình kíp

Zn + H2SO4 = Zn + H2
- Trong trường hợp dùm kẽm tinh khiết, phản ứng xảy ra chậm, cần cho thêm một
ít muối đồng vào để phản ứng xảy ra nhanh hơn .
- Trong công nghiệp :
+ Phương pháp điện phân nước : 2H2O
​2H2 + O2
+ Phương pháp dung than khử hơi nước.
Câu 2: Ứng dụng của hiđro ?
- Một phần lớn khí hiđro được dùng trong nghành công nghiệp hoa học để tổng
hợp ammoniac, rượu etylic, axit clohiđiric, nước, oxi……, chế hóa dầu mỏ, cịn
phần nhỏ để hiđro chế hóa hợp chất hữu cơ.
- Hiđro lỏng dùng để làm nhiên liệu tên lửa.
Câu 3: Tính chất hóa học của hiđro ngun tử? Tại sao tính chất hóa học của hiđro
chủ yếu là tính khử mạnh?
- Hiđro có số oxi hóa đặc trưng là: -1; 0; +1
- Tính khử là hoạt tính quan trọng nhất của hidro khi phản ứng với các phi kim, với
các hợp chất có tính oxi hóa, hidro sẽ thể hiện tính chất này.


H 2 + F2
2HF
- Tính oxi hóa: chỉ khi phản ứng với các kim loại hoạt động, hidro mới thể hiện
tính oxi hóa và chuyển về trạng thái oxi hóa (-1).
H2 + Na
2NaH
Câu 4: Tại sao người ta lại sắp xếp hiđro vào nhóm kim loại kiềm( IA) hay nhóm
halogen ( VIIA)?
● Xếp vào nhóm IA
● Xếp vào nhóm halogen VIIA
- Hiđro có 1e ngồi cùng

- Có khả năng nhận 1e tạo H- Có tính khử
- Phân tử có dạng X2
- Số thứ tự Z= 1
- Năng lượng ion hóa gần halogen hơn.
- Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sơi thấp.
- Có số oxi hóa +1
- Có khả năng thay thế nhóm IA
Câu 5: So sánh hoạt tính của hiđro nguyên tử và hiđro phân tử?
- Hiđro phân tử: có độ bền lớn hơn thường kém hoạt động, chỉ hoạt động ở nhiệt
độ cao. Cần phải cung cấp năng lượng để phá vỡ liên kết cộng hóa trị mới có thể
tham gia phản ứng.
- Hiđro nguyên tử: hoạt động mạnh hơn hiđro phân tử. Dễ dàng nhường hoặc nhận
e để tham gia phản ứng.
Câu 6: Từ kết quả thí nghiệm 4, nếu ta lấy cây đinh sắt đã đánh bóng đặt vào đáy
becher. Sau đó rãi lên nó lớp NaCl dày 2cm. Đặt lên trên 1 tấm giấy lọc. Sau đó đổ
10-15ml dung dịch CuSO4 0,5N lên trên cùng xem hiện tượng xảy ra sau 2 ngày thì
hiện tượng co khác không? Tại sao?
- NaCl được xem là một lớp muối bao bọc bên ngoài nên phản ừng sẽ xảy ra nếu
có 1 lớp Cu bám lên bề mặt
Câu 7: Trong thí nghiệm 4, tại sao sử dụng dung dịch CuSO4 0,5N ? Dùng nồng độ
khác được không?
- Sử dụng dung dịch CuSO4 0,5N để phản ứng xảy ra nhanh hơn
- Có thể thay đổi nồng độ khác.
Câu 8: Kết luận về tính khử giữa sắt( Fe) và đồng(Cu). Tại sao vẫn kết luận được
tính khử giữa sắt và đồng mặc dù tiến hành thí nghiệm giữa thép ( hợp kim của Fe)
và đồng thau( hợp kim Cu)?
- Sắt có tính khử mạnh hơn đồng. Vẫn kết luận được tính khử giữa sắt và đồng là
do thép là hợp kim sắt – cacbon (có khối lượng cacbon < 2%) và rất ít Si, Mn, S,
P. Đồng thau là hợp kim của đồng và kẽm.
Câu 9: Tính chất hóa học của kim loại Zn? Thử nêu tác dụng của Zn với các loại

axit dựa vào các hiện tượng xảy ra ở thí nghiệm 6.
- Tính chất hóa học của Zn:
+ Tác dụng với oxi: Zn + 1/2O2 = ZnO
+ Tác dụng với các phi kim khác: Zn + Cl2 = ZnCl2
+ Tác dụng với nước: Zn + H2O = ZnO + H2
+

2+

+ Tác dụng với axit: Zn + H3O + 2H2O = [Zn(H2O)4] +H2
+ Tác dụng với bazo: Zn + 4NH3 + H2O = [Zn(NH3)4](OH)2 + H2
- Tác dụng của Zn với các loại axit:
Zn + 10HNO3 = Zn( NO3)2 + NO2 + H2O
Zn + 10HNO3 = Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
Câu 10: Từ thí nghiệm 7, tại sao phải sử dụng Zn hạt. Nếu dùng Zn bột thì các hiện
tượng có giống thế khơng?
Dùng Zn hạt để tăng bề mặt tiếp xúc giữa Zn và H2SO4. Dùng kẽm bột cũng có


Dùng Zn hạt để tăng bề mặt tiếp xúc giữa Zn và H2SO4. Dùng kẽm bột cũng có
hiện tượng như dùng kẽm hạt nhưng phản ứng xảy ra chậm hơn.
Câu 11: Từ thí nghiệm 7, khí thốt ra từ ống 1 có mùi gì ? Tại sao?
- Khí thốt ra khơng màu , khơng mùi . Tại vì khí thốt ra là khí H2

PHẦN 2: CÁC NGUN TỐ NHĨM VIIA
A.BÁO CÁO THÍ NGHIỆM:
● Chuẩn bị lý thuyết:
1. Giới thiệu các nguyên tố trong phân nhóm:
Nhóm này gồm các nguyên tố flo, clo, brom, iot, astatin, tennessine. Chúng đứng ở
cuối chu kì, là những ngun tố khí hiếm.

2. Đặc điểm chung các ngun tố trong phân nhóm:
2
5
- Cấu hình electron: ns np . Ở trạng thái cơ bản có 1e độc thân. Ở trạng thái kích
thích, nguyên tử clo, brom, iot có thể có 3,5, 7 electron độc thân.
- Đơn chất halogen: gồm 2 nguyên tử liên kết bằng liên kết cộng hóa trị tạo thành
phân tử X2
- Từ flo đến iot bán kính nguyên tử tăng dần, độ âm điện giảm dần.
- Năng lượng liên kết X- X của các phân tử X2 không lớn nên các phân tử halogen
tương đối dễ tách thành hai ngun tử
- Tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot
- Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxi hóa mạnh.
3. Tính chất đặc trưng của các đơn chất trong phân nhóm( Vậy lí và hóa học)
- Tính chất vật lí:
+ Trạng thái và màu sắc: Flo( khí, lục nhạt), clo( khí, vàng lục), Brom( lỏng, đỏ
nâu)và iot( rắn, đen tím, dễ thăng hoa).
+ Từ flo đến iot, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng
+ Flo không tan trong nước, các halogen khác tương đối ít tan trong nước và tan
nhiều trong dung mơi hữu cơ.
- Tính chất hóa học:
a. Tác dụng với kim loại: các halogen phản ứng hầu hết với các kim loại trừ Au và
Pt ( F2 phản ứng được tất cả các kim loại) → muối halogenua, nhiệt độ cao
2M + nX2 → 2MXn
b. Tác dụng với H2O: F2 tác dụng với nước mãnh liệt , Br2 và Cl2 có phản ứng
thuận nghịch với nước, I2 không phản ứng với nước.
c. Phản ứng dung dịch kiềm:
+ Nếu dung dịch loãng nguội: X2 + 2NaOH → NaX + NaXO + H2O
Riêng F2 : 2F + 2NaOH → 2NaF + OF2 + H2O
+ Nếu dung dịch kiềm đặc nóng: 3X2 + 6KOH → 5KX + KXO3 + 3H2O
4. Các hợp chất đặc trưng với các oxy hóa khác nhau của các nguyên tố trong phân

nhóm ( Giới thiệu và các tính chất đặc trưng)
- Hidro halogenua đều là chất khí, tan nhiều trong nước điện li hồn tồn trừ HF
tạo dung dịch axit mạnh. Tính axit và tính khử tăng dần từ /HF< HCl< HBr< HI.
+ Tính axit mạnh làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng với kim loại trước H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
+ Tác dụng với oxit kim loại: Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + H2O + 2FeCl3
+ HF có tính chất là ăn mòn thủy tinh: 4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O
+ Tác dụng với muối: Hầu hết đều tan trừ PbCl2 và AgCl2
Thí nghiệm 1: sự chuyển dịch cân bằng trong dung dịch nước của Iot:
I. Mục đích thí nghiệm: Thí nghiệm tiến hành nhằm xác định sự chuyển dịch cân
bằng trong dd nước Iot.
II. Nội dung thí nghiệm:


II. Nội dung thí nghiệm:
1. Hóa chất:
- Dung dịch Iot 0,1N
- Dung dịch NaOH 0,4N
- Dung dịch H2SO4 20%
2. Dụng cụ: 1 ống nghiệm, buret, bóp cao su.
3. Cách tiến hành thí nghiệm:

Cho vào ống nghiệm khỏang 2ml dung dịch nước của Iot 0,1N. Sau đó thêm vào
từng giọt dung dịch NaOH 0,4N. Nhận xét hiện tượng xảy ra.
Tiếp tục axit hóa dung dịch thu được bằng cách nhỏ từ từ từng giọt dung dịch
H2SO4 20% cho đến khi thấy hiện tượng. Nhận xét hiện tượng.
III. Hiện tượng và giải thích thí nghiệm:
-Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch Iot dần dần mất màu vàng, tạo thành
dung dịch trắng NaIO3
3I2 +

6NaOH →
NaIO3 +
5NaI + H2O
-Tiếp tục cho H2SO4 vào thì dung dịch chuyển về màu sắc ban đầu là màu vàng của
dung dịch
NaIO3 + 5NaI + 3 H2SO4 → 3Na2SO4 +
3I2 + 3H2O
Kết luận: dd Iot có sự chuyển dịch cân bằng trong mơi trường gồm axit và bazo.
Thí nghiệm 2: thuốc thử ion halogen.
I. Mục đích thí nghiệm:
Halogen thuộc ngun tố nhóm VIIA trong bảng tuần hồn ngun tố hóa học.
Nhóm này bao gồm các nguyên tố clo, flo, brom, iot astatin. Thí nghiệm nhằm tìm
ra điểmkhác biệt của các halogen khi cho tác dụng với muối Bạc.
II. Nội dung thí nghiệm:
1. Hóa chất:
- Dung dịch NaI 0,1N; NaBr 0,1N; KI 0,1N
- Dung dịch AgNO3
2. Dụng cụ: 3 ống nghiệm, 1 buret, bóp cao su.
3. Cách tiến hành thí nghiệm:
Lấy 3 ống nghiệm. Lần lượt cho vào mỗi ống 2 – 3ml dung dịch NaCl 0,1N; NaBr
0,1N ; KI 0,1N (nếu dung dịch KI có màu hơi vàng thì thêm vào từng giọt dung
dịch K2SO3 0,01N cho đến khi hết mất màu ).
Tiếp tục thêm vào mỗi ống 1 – 2 giọt dung dịch AgNO3 0,1N.
Nhận xét hiện tượng.
III. Hiện tượng và giải thích thí nghiệm:
- Ở ống nghiệm NaCl sẽ tạo ra kết tủa trắng (AgCl)
NaCl + AgNO3 → AgCl
+ NaNO3
- Ở ống nghiệm NaBr tạo ra kết tủa màu vàng (AgBr)
NaBr + AgNO3 → AgBr

+ NaNO3
-Ở ống nghiệm KI tạo kết tủa vàng đậm ( AgI )
KI + AgNO3
→ AgI
+ KNO3
Thí nghiệm 3: Khảo sát tính chất của Iot
I. Mục đích thí nghiệm:
Mục tiêu chính của thực hành thí nghiệm là khảo sát tính chất của Iot, muối Iot và
tác dụng của Acid clohydric , các chất oxi hóa.
II. Nội dung thí nghiệm:
1. Hóa chất:
- Tinh thể Iot
- Bột Nhôm(Al)
2. Dụng cụ: Muỗng nhựa, cối sứ, chày sứ, bình tia chứa nước.


2. Dụng cụ: Muỗng nhựa, cối sứ, chày sứ, bình tia chứa nước.
3. Cách tiến hành thí nghiệm: Thí nghiệm được tiến hành trong tủ hút.
Dùng muỗng nhựa cho vào cối sứ một ít bột nhơm khoảng bằng 1 hạt đậu xanh và
lượng tinh thể iot gấp 3 lần lượng nhôm trên. Dùng chày sứ nghiền nhỏ.
- Nhận xét hiện tượng xảy ra.
- Sau đó cho thêm vào 2 giọt nước.
- Nhận xét hiện tượng xảy ra.
III. Hiện tượng và giải thích thí nghiệm:
-Phương trình phản ứng xảy ra là :
Al
+
3/2 I2
AlI3
-Thu nhận và xử lý số liệu : phản ứng mãnh liệt, tỏa nhiều nhiệt , iot thăng hoa có

màu tím . chất tạo thành là nhơm iotrua (AlI3 ) .
Thí nghiệm 4: Khảo sát tính chất của muối iot:
I. Mục đích thí nghiệm:
Thí nghiệm tiến hành nhằm khảo tính chất của muối Iod, từ đó ứng dụng các
kim loại này 1 cách phù hợp,hiệu quả hơn trong đời sống.
III. Nội dung thí nghiệm:
1. Hóa chất :
- Tinh thể KI
- H2SO4đặc
- Benzen
- FeCl3
2. Dụng cụ : Ống nghiệm nhỏ,ống nhỏ giọt,bóp cao su.
3. Cách tiến hành thí nghiệm:
Cho vào ống nghiệm tinh thể KI. Thêm vào ống nghiệm 2 – 3 giọt H2SO4 đặc .
Nhận xét hiện tượng. Viết phương trình phản ứng.
Cho vào ống nghiệm 1- 2ml dung dịch KI 0,1N. Thêm vào ống nghiệm vài giọt
benzene và 3- 4 giọt FeCl3 . Nhận xét hiện tượng. Viết phương trình phản ứng.
III Hiện tượng và giải thích thí nghiệm:
Khi cho H2SO4 đặc vào ống nghiệm chứa tinh thể KI thì có khí mùi hắc thốt ra,
dung dịch thu được màu đen tím . Khi cho thêm KI, benzene thì khơng có hiện
tượng . Thêm 3-4 giọt FeCl3 thì hỗn hợp phân thành hai tầng.
- Khí mùi hắc là SO2 , dung dịch màu đen tím là do I2 kết tủa.
2KI + 2 H2SO4 đặc = K2SO4 + I2 + SO2 +2 H2O
- Chia thành hai tầng là do benzene , ở trên là mảng kết tủa màu tím đen và bên
dưới là dung dịch có màu vàng.
2KI + 2FeCl3
​2FeCl2 + I2 + 2KCl

Thí nghiệm 7: Tác dụng của acid clohydric và các chất oxi hóa.
I. Mục đích thí nghiệm:

Thí nghiệm nhằm cho biết tác dụng của các HCl khi phản ứng với các chất oxi hóa
như Mangan dioxit MnO2, Kalibicromat K2Cr2O7, Kalipermanganat KMnO4 ,
Kaliclorat KClO3 .
II. Nội dung thí nghiệm:
1. Hóa chất:
-Mangan dioxit MnO2
-Kalibicromat K2Cr2O7
-Kalipermanganat KMnO4
-Kaliclorat KClO3
-Acid Clohydric HCl
-Hồ tinh bột
-Dung dịch KI




-Dung dịch KI
2. Dụng cụ: Ống nghiệm nhỏ,muỗng nhựa,ống nhỏ ngọt, pypet
Tờ giấy trắng,giấy thấm đã tẩm hồ tinh bột 1%
3. Cách tiến hành thí nghiệm: Thí nghiệm tiến hành trong tủ hút.
Cho từng loại hóa chất vài từng ống nghiệm riêng biệt, đánh dấu để tránh nhầm
lẫn.
Ống 1: Mangan đioxit, MnO2

Ống 2: Kalibicromat, K2Cr2O7
Ống 3: Kalipermanganat, KMnO4
Ống 4: Kaliclorat, KClO3
Dùng pipette cho vào mỗi ống vài ngọt HCl đậm đặc. Đun nóng nhẹ. Dùng tờ giấy
đặt phía sau mỗi ống nghiệm để quan sát mau sắc khí thốt ra. Dùng mẩu giấy
thấm đã tẩm hồ tinh bột 1% và dung dịch KI 0,1N đặt vào miệng ống nghiệm để

thử khi bay ra.
Quan sát màu sắc của mẩu giấy khi vừa tiếp xúc với khí thốt ra và khi tiếp xúc lâu
hơn.
III. Hiện tượng và giải thích thí nghiệm:
Ta thấy ở 4 ống nghiệm đều có khí màu vàng lục thốt ra đó chính là khí Cl2.
MnO2 + 4HCl đậm đặc → MnCl2 + 2H2O + Cl2

K2Cr2O7 + 14HCl đậm đặc → 2CrCl3 + 2KCl + 7H2O + 3Cl2
KMnO4 + 8HCl → KCl + MnCl2 + 4H2O + 5/2Cl2

KClO3 + 6HCl → KCl + 5/2Cl2 + 3H2O
Nhưng khi khí thốt ra gặp mẫu giấy đã thấm hồ tinh bột 1% và dung dịch KI 0,1N
ta thấy mẫu giấy xuất hiện màu xanh tím và chuyển màu đen nếu lượng I2 sinh ra
nhiều nhưng sau một thời gian nữa thì màu đó biến mất vì lượng Cl2 dư tác dụng
với nước tạo HClO có tính oxh mạnh làm mất màu.
Cl2 + 2KI → I2 + 2KCl
I2 + Hồ tinh bột → màu xanh tím
Cl2 dư + H2O → HCl + HClO
Chính HClO làm mất màu xanh tím
Kết luận : các phản ứng điều tạo ra khí Clo.
B. TRẢ LỜI CÂU HỎI:
Câu 1: Cho biết quy luật oxi hóa của các nguyên tố trong phân nhóm halogen? Giải
thích?
- Tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ flo đến iot. Vì halogen có 7e lớp ngồi
cùng nên có khuynh hướng nhận 1e để đạt cấu hình bền vững nên chúng thể hiện
tính oxi hóa.
- Từ Flo đến Iot, bán kính ngun tử tăng làm hiệu ứng chắn e tăng, làm giảm hiệu
ứng xâm nhập của các e bên ngoài , làm giảm khả năng nhận e . Tính oxi hóa giảm.
Câu 2: Ý nghĩa của thí nghiệm 1 là so sánh gì? Thí nghiệm 1 so sánh hoạt động của
các halogen nào?

- Thí nghiệm 1 thể hiện tính oxi hóa của các halogen, so sánh hoạt động của I2 và
Br2.
Câu 3: Dựa vào thí nghiệm 1 hãy thử xây dựng một thí nghiệm để so sánh khả
năng hoạt động của nguyên tố Clor và Brom?
Cho MnO2 vào ống nghiệm, nhỏ vài giọt HCl đặc vào ống nghiệm 1. Đậy nút có
ống dẫn khí Cl2 sinh ra theo ống dẫn khí sục vào ống nghiệm 2 chứa dung dịch
KBr và thấy dung dịch chuyển sang màu nâu.
Cl2 + 2KBr
2KCl + Br2


Câu 4: Cân bằng đang khảo sát trong thí nghiệm 2 là cân bằng nào?
I2 + 3H2O
​4HI + 2HIO3
Câu 5: Sự chuyển dịch cân bằng trong thí nghiệm 2 gây ra bởi tác nhân nào? Giải
thích lí do?
- Tác nhân: Sự thay đổi nồng độ các chất trong cân bằng
- Giải thích: + Khi nồng độ của tác nhận giảm thì cân bằng chuyển dịch theo chiều
nghịch.
+ Khi nồng độ sản phẩm giảm thì cân bằng chuyển dịch theo chiều
thuận.
Câu 6: Sự chuyển dịch cân bằng trong thí nghiệm 2 như thế nào? Nêu kết luận
chung cho các trường hợp tương tự?
3I2 + 3 H2O
4HI+ 2HIO3
HI + NaOH
NaI + H2O
HIO3 + NaOH
NaIO3 + H2O
5NaI + NaIO3 + 3H2SO4

2I3 + 3H2O + 3Na2SO4
Câu 7: Làm thế nào để nhận biết NaCl, NaBr, KI chỉ bằng một hóa chất?
- Cho AgNO3 tác dụng với cả 3 chất, thu được:
+ Kết tủa trắng AgCl ( do AgNO3 + NaCl)
+ Kết tủa vàng nhạt AgBr ( do AgNO3 + NaBr)
+ Kết tủa vàng đậm AgI ( do AgNO3 + KI)
Câu 8: Thuốc thử halogenur như ở thí nghiệm 3 có thể dùng cho mọi nồng độ
halogenur được khơng? Tại sao?
- Thuốc thử halogenur có thể dùng cho mọi nồng độ. Vì một lượng nhỏ thuốc thử
cũng đủ tác dụng với halogenur.
Câu 9: Thuốc thử ion halogenur như ở thì nghiệm 3 có thể dùng cho mọi nhiệt độ
halogenur được không? Tại sao?
- Trong phân nhóm Cl2 , Br2 , I2 có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần lên
- Khi nhiệt độ tăng dẫn đến độ tan của các chất cũng thăng theo đến khi nồng độ
nhỏ hơn tích số tan nên không gây ra kết tủa.
Suy ra: Không dùng halogenur ở mọi nhiệt độ được.
Câu 10: Thuốc thử ion halogenur như ở thí nghiệm 3 có thể dùng cho hỗn hợp gồm
ion halogenur và ion sunfat (photphat, hiđroxit) được không? Tại sao?
- Không thể dùng được cho hỗn hợp gồm ion halogenur và ion sunfat .Vì hỗn hợp
gồm ion halogenur và ion sunfat khi cho vào có thể tạo ra những muối kết tinh
giống nhau, nên không thể nhận biết được. Đối với photphat và hidroxit tạo nên
Ag3PO4 kết tủa vàng.
Câu 11: Nêu tác dụng của iot với kim loại từ các hiện tượng xảy ra ở thí nghiệm 4?
- Iot có tính khử mạnh nên khi cho bột Al vào nước thì Iot phản ứng mãnh liệt
I2 + H2 O = HI + HIO
Al + 3HI = AlI3 + 3/2H2
Al + 3HIO = Al(IO)3 + 3/2H2O
Câu 12: Nêu tính độc hại của khí sinh ra ở thí nghiệm 4?
- Khí sinh ra ở thí nghiệm 4 là do I2 thăng hoa . I2 khi tiếp xúc trực tiếp với da có
thể gây thương tổn, iot có thể gây khó chịu cho mắt và màng nhầy.

Câu 13: Trong thí nghiệm 4, tại sao cối phải khơ, sau đó mới cho vào 2 giọt nước?
Nêu hiện tượng nếu cối bị ướt từ ban đầu?
- Nếu cối bị ướt từ ban đầu thì khi trộn bột nhơm và iot sẽ gây nổ, bùng cháy, phản
ứng xảy ra mãnh liệt và tỏa nhiều nhiệt.
Câu 14: Vì sao trong thí nghiệm 5 khơng được sử dụng dung dịch KI có màu?


Câu 14: Vì sao trong thí nghiệm 5 khơng được sử dụng dung dịch KI có màu?
Nguyên nhân gây ra màu?
- Khơng được sử dụng dung dịch KI có màu là vì KI có màu là do KI đã phản ứng
với mơi trường bên ngồi làm KI chuyển sang màu vàng nhạt, khi ta sử dụng dung
dịch KI có màu thì kết tủa khơng cịn chính xác nữa.
- Ngun nhân gây ra màu là do KI có nhiễm I2 do KI để lâu trong khơng khí ae4
bị oxi hóa
2KI + 1/2O2 + H2O = I2 + 2 KOH
Câu 15: Giải thích sự hình thành hợp chất KI3?
- Sự hình thành hợp chất KI3 là do khi cho iot vào nước cất thì phản ứng tạo ra HI
và HIO . Tinh thể iot khơng tan hết sau đó nhỏ KI vào thì hịa tan KI với I2 tạo
thành KI3.
I2 + KI = KI3
Câu 16: Giải thích q trình thì nghiệm 5?
- Dung dịch iot 0,1N khi thêm vài giọt hồ tinh bột 1% vào thì dung dịch từ màu
vàng sang màu xanh đen.
Câu 17: Trong thí nghiệm 5, tại sao hồ tinh bột gặp iot lại bị đổi màu? Viết phương
trình phản ứng nếu có?
- Dung dịch hồ tinh bột khi gặp dung dịch Iot (Iod, I2) thì tạo một phức chất có
màu xanh dương (da trời, xanh lam), khi đun nóng thì mất màu xanh, khi để nguội
lại xuất hiện màu xanh.
Nguyên nhân là dạng amylozơ của tinh bột tạo một cấu trạng (cấu dạng) hình xoắn
ốc và phân tử I2 bị giữ trong ống này tạo phức chất có màu xanh dương. Khi đun

nóng thì cấu trạng xoắn ốc bị phá hủy, do đó khơng cịn màu xanh nữa, nhưng nếu
để nguội lại tái tạo dạng ống nên I2 lại bị nhốt trong ống này, vì thế xuất hiện màu
xanh trở lại.
Câu 18: Thử nêu kết luận về sự hòa tan Iot trong dung dịch axit và bazo bất kì?
- Trong các dung dịch axit- bazo có nồng độ khác nhau thì I2 hịa tan khác nhau, chỉ
tan trong một số chất:
I2 + KOH= 2KI+ H2O
3I2 + 10HNO3 = 6HIO3 + 10NO + 2H2O
Câu 19: Sự hòa tan của Iot trong nước có phải do phản ứng hóa học? Giải thích
dựa trên cơ sở tính phân cực của phân tử Iot?
- Sự hịa tan của I2 khơng phải do phản ứng hóa học
- I2 là chất khơng phân cực.
Câu 20: Vai trị của H2SO4 đậm đặc trong q trình phản ứng ở thí nghiệm 7?
- H2SO4 đặc làm mơi trường trong phản ứng vì số oxi hóa của S+6 trong H2SO4
không thay đổi.
Câu 21: Trong thực tế người ta có dùng phương pháp ở thí nghiệm 7 để điều chế
Iot không?
- Trong thực tế người ta không dùng phương pháp ở thí nghiệm 7 để điều chế Iot
Câu 22: Nêu kết luận dựa vào sự thay đổi màu của giấy tẩm hồ tinh bột và KI?
- Khí Cl2 oxi hóa I- thành I2 làm mảnh giấy chuyển sang màu tím than
- Khí Cl2 tác dụng với H2O trên mảnh giấy tạo HClO
HClO
HCl + [O]. Chính [O] đã tẩy màu cho giấy
Câu 23: Trong các phản ứng ở thí nghiệm 7 trên, dung dịch HCl đóng vai trị gì?
- Trong thí nghiệm 7 dung dịch HCl đóng vai trị là chất oxi hóa . ( Cl-1 chuyển
thành Cl2)
Câu 24: Trong thí nghiệm 7, nếu sử dụng dung dịch HCl lỗng thì hiện tượng có
thay đổi khơng? Tại sao?
- Nếu sử dụng HCl lỗng thì sẽ khơng xảy ra hiện tượng. Vì HCl lỗng ở điều kiện



- Nếu sử dụng HCl lỗng thì sẽ khơng xảy ra hiện tượng. Vì HCl lỗng ở điều kiện
thường chỉ thể hiện tính oxi hóa khơng có tính khử.
Câu 25: Nêu hóa tính của HCl? Axit HCl phản ứng được với các chất có độ mạnh
như thế nào?
- Phản ứng với kim loại giải phóng khí hidro, tạo mưới clorua( trừ kim loại đứng
sau H)
- Phản ứng với oxit-bazo tạo muối clorua và H2O
- Phản ứng với bazo
- Muối: tác dụng với muối có gốc anion hoạt động yếu tạo muối mới và axit mới
- HCl có thể khử được một số hợp chất oxi hóa mạnh như KMnO4, MnO2, KClO3,
K2Cr2O7 giải phóng khí clo.

BÀI 2: - CÁC NGUN TỐ PHÂN NHÓM
VIA
- CÁC NGUYÊN TỐ PHÂN NHÓM
VA
PHẦN 1: CÁC NGUYÊN TỐ PHÂN NHĨM VIA
A.BÁO CÁO THÍ NGHIỆM:
● Chuẩn bị lý thuyết:
1. Giới thiệu các nguyên tố trong phân nhóm:
-Các nguyên tố trong phân nhóm gồm: O, S, Se, Te, Po
2. Đặc điểm chung các ngun tố trong phân nhóm:
-Cấu hình e lớp ngồi cùng là: ns2np4.
-Có khả năng nhận 2 e tạo nên X-2.
-Tính oxi hóa giảm theo chiều tăng điện tích hạt nhân.
-Oxi đặc trưng có số oxi hóa -2 cịn đặc biệt -1, +1, +2.
-S, Se, Te ngồi số oxi hóa -2 cịn có dạng +2, +4, +6.
-Bán kính cộng hóa trị tăng dần từ O->Te.
-Tính phi kim giảm dần.

-Độ âm điện giảm dần từ O-> Te.
-Ái lực e tăng dần từ O -> S rồi giảm từ Se->Po
3. Tính chất đặc trưng của các nguyên tố trong phân nhóm:
-O2: dạng khí, khơng màu, khơng mùi, nặng hơn khơng khí
+Ở trạng thái lỏng có màu xanh la và nặng hơn nước.
+Khi O2 ít tan trong nước, tan nhiều trong dung mơi hữu cơ.
+Ở nhiệt độ thường có khả năng phản ứng với nhiều dơn chất và hợp chất
gọi là sự oxi hóa hay sự rỉ:
​O2 +Al -> Al2O3
+Ở nhiệt độ cao : oxi phản ứng với các đơn chất tạo thành oxit

​Ba + O2 -> BaO

-S: Tồn tại ở một số dạng thù hình( alpha lưu huỳnh, beta lưu huỳnh S
rắn có nhiệt độ nóng chảy thấp (119,30C) Ts= 449,6oC không dẫn nhiệt ,
không tan trong nước, dễ tan trong dung môi hữu cơ, khi nấu chảy S ở
119,3oC, lưu huỳnh nóng chảy thành chất lỏng màu vàng linh động,


119,3oC, lưu huỳnh nóng chảy thành chất lỏng màu vàng linh động,
100oC chuyển sang màu sẫm dần, 200oC thu được S dẻo
-Se: Tồn tại ở 2 dạng thù hình: Se xám và Se đỏ. Se xám bền nhất, có
tính trung gian giữa phi kim và kim loại -> Se xám là chất bán dẫn, Se đỏ
là chất cách điện.
-Te: dạng bền nhất là Te lục phương, là chất rắn màu bạc giống kim loại
có tính bán dẫn.Te màu nâu vì định hình kém bền và dễ chuyển hóa thành
Te tinh thể.
-Po: Kim loại mềm, màu trắng bạc, tính chất vật lí tương tự như phi kim,
kim loại.
4.Các hợp chất đặc trưng của các ngun tố trong phân nhóm và tính chất

của chúng:
-O2 chủ yếu thể hiện tính chất oxi hóa cịn S, Te, Se thể hiện cả tính oxi
hóa và tính khử, trong đó tính khử quan trọng hơn.
-Tính oxi hóa: O2 là chất oxi hóa mạnh cịn S, Se, là những chất oxi hóa
yếu, chỉ phản ứng với kim loại và phi kim kém âm điện hơn khi đốt nóng
​Fe + S -> FeS
+As, Sb cháy trong hơi S tạo As2S3, As2S5

​S + C -> CS2

-Tính khử: phản ứng với các phi kim có độ âm điện lớn , các chất oxi hóa
tính khử tăng dần từ S-> Po:
​R+O2 ->RO2 (R: S, Se, Po, Te)

​S + 6HNO3 -> H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

-S, Se, Te không phản ứng với các các oxit khơng có tính oxi hóa (HCl,
H3PO4) cịn Po phản ứng với HCl đặc:

Po + 6HClđặc -> H2[PoCl2] + 2H2
-Se, Te thì tính khử khi phản ứng với H2O cịn S bị dị phân (tự oxi hóa)
E + 3H2O -> EO2 + 2H2 (E:Se, Te)
3S + H2O -> SO2 +H2S
-S, Se, Te bị dị phân khi đun nóng với dung dịch kiềm
3E + 6KOH -> K2EO2 + K2EO2 + 2K2E + 3H2O
Thí nghiệm 1: Tác dụng của hidro peroxit với sắt (II) sunfat.
I.Mục đích thí nghiệm:
Tác dụng của hidro peroxit với sắt (II) sunfat
II. Nội dung thí nghiệm:
1. Hóa chất:

- Dd H2SO4 20%
- Mạt sắt
- Nước cất
- Dd KSCN 0,1N
- Dd H2O2 3%
2. Dụng cụ: 3 ống nghiệm, pypet, bóp cao su, đèn cồn.
3. Cách tiến hành thí nghiệm:
- Cho vào ống nghiệm lượng dư mạt sắt khoảng 1-2g. Cho thêm khoảng
5ml dung dịch H2SO4 20%. Đun sôi dung dịch. Sau đó gạn lấy mạt sắt.
Rửa mạt sắt 2 lần bằng nước cất. Tiếp tục thêm vào ống nghiệm khoảng
5ml dung dịch H2SO4 20%. Đun nóng nhẹ dung dịch ( không để sôi). Để
yên cho đến khi không cịn bọt khí thốt ra. Gạn lấy dung dịch vào ống
nghiệm khác rồi cho thêm vào đó 2-4 giọt dung dịch H2SO4 20%.


nghiệm khác rồi cho thêm vào đó 2-4 giọt dung dịch H2SO4 20%.
- Chia nước lọc ra làm 2 phần bằng nhau:
Ống 1: Thêm vào vài giọt dung dịch KSCN 0,1N.
Ống 2: Thêm vào từng giọt dung dịch H2O2 3%. Quan sát hiện tượng xảy
ra( chú ý nếu quan sát khơng thấy có hiện tượng cần thay H2O2 3% mới).
Tiếp tục thêm vào lượng thể tích dung dịch KSCN 0,1N như đã thêm vào
ống 1. Quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra.
So sánh sự thay đổi màu sắc của dung dịch ở 2 ống nghiệm.
III. Hiện tượng và giải thích thí nghiệm:
-Ống 1: Khơng có hiện tương xảy ra.
-Ống 2: Ban đầu dd có màu vàng nâu, khi cho KSCN thì dd chuyển sang
màu đỏ máu.
-So sánh: Khi cho H2O2 và KSCN vào ống 2 thì dd chuyển sanh màu đỏ
máu.
Giải thích tiến trình thí nghiệm:

-Mạt sắt tác dụng với H2SO4 20% tạo ra một lượng Fe2+ nhất định
Fe + H2SO4
FeSO4 + H2
-Rửa mạt sắt 2 lần bằng nước cất để thu được cát nguyên chất.
Khi cho H2O2 vào thì oxi hóa Fe -> Fe

H2O2 + 2FeSO4 + H2SO4
Fe2(SO4)3 +2H2O
-Sau đó khi cho KSCN vào thì màu đỏ máu xuất hiện là do tạo thành
phức chất K3[Fe(CN)6]

Fe2(SO4)3 + 12KSCN
3K3[Fe(CN)6] + 3K2SO4
Thí nghiệm 3: Tác dụng của lưu huỳnh với axit nitric đậm đặc
I.Mục đích thí nghiệm:
Khảo sát tác dụng của lưu huỳnh với axit nitric đậm đặc.
II. Nội dung thí nghiệm:
1. Hóa chất:
- Bột lưu huỳnh
- Dd HNO3 đậm đặc
- Dd BaCl2
2. Dụng cụ: 1 ống nghiệm, đèn cồn, pypet, bóp cao su
3. Cách tiến hành thí nghiệm:
Cho khoảng 0,1 -0,5g bột lưu huỳnh vào ống nghiệm có chứa 1-2ml
dung dịch axit HNO3 đậm đặc 65% . Quan sát hiện tượng. Đun sôi dung
dịch. Quan sát và nhận xét hiện tượng.
Để yên ống nghiệm trên giá cho đến khi lưu huỳnh tan hết ( nếu khơng
tan hết thì thêm vào tối đa 5ml HNO3 đậm đặc nữa ). Thêm vào ống
nghiệm 1 giọt BaCl2 0,5N .Quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra.
III. Hiện tượng và giải thích thí nghiệm:

Quan sát - Nhận xét hiện tượng:
-Lưu huỳnh tan dần, có khi màu nâu thốt ra
-Khi cho BaCl2 vào thì xuất hiện kết tủa trắng.
Giải thích hiện tượng - Viết các phương trình phản ứng (nếu có):
2+

3+

-Khí nâu đỏ thoát ra là NO2

S + HNO3
H2SO4 + NO2 +H2O
-Kết tủa trắng xuất hiện là BaSO4

H2SO4 + BaCl2
BaSO4 + 2HCl
Thí nghiệm 4: Tác dụng của hidro peroxit với dung dịch KMnO4




Thí nghiệm 4: Tác dụng của hidro peroxit với dung dịch KMnO4
I.Mục đích thí nghiệm:
Tác dụng của hidro peroxit với sắt (II) sunfat
II. Nội dung thí nghiệm:
1. Hóa chất:
- Dd KMnO4 0,1N
- Dd H2SO4 20%
- Dd H2O2 30%
2. Dụng cụ: 1 ống nghiệm, pypet, bóp cao su

3. Cách tiến hành thí nghiệm:
Cho vào ống nghiệm khoảng 1-2ml dung dịch KMnO4 0,1N và 1-2 ml
dung dịch H2SO4 20%. Đặt ống nghiệm trước tờ giấy trắng. Thêm vào
từng giọt H2O2 30% cho đến khi thấy hiện tượng xảy ra. Quan sát và
nhận xét hiện tượng.
III. Hiện tượng và giải thích thí nghiệm:
Quan sát -nhận xét hiện tượng:
-Dd chuyển từ màu tím sang khơng màu và có khí thốt ra.
Giải thích hiện tượng - viết các phương trình phản ứng:
-Tạo ra dd khơng màu là do chất tạo thành là MnSO4
KMnSO4 + 5 H2O2 + 3H2SO4
2MnSO4 + 5O2 + K2SO4 + H2O
Thí nghiệm 5: Điều chế oxi
I.Mục đích thí nghiệm:
Điều chế oxi
II. Nội dung thí nghiệm:
1. Hóa chất:
- KClO3 rắn
- MnO2
2. Dụng cụ: 2 ống nghiệm, cối sứ ( chén niken), chày sứ, tờ giấy , ống
dẫn khí, chậu nước, đèn cồn, nút cao su.
3. Cách tiến hành thí nghiệm:
Làm khơ cối sứ, chày sứ và ống nghiệm lớn. Cho vào cối sứ hoặc chén
niken 2g KClO3 và 0,5g MnO2 . Dùng chày sứ nghiền nhỏ. Dùng tờ giấy
cuộn tròn cho hỗn hợp rắn vào đáy ống nghiệm lớn. Đậy ống nghiệm
bằng nút cao su có gắn ống dẫn khí. Lắp ráp dụng cụ như hình vẽ. Hơi
nóng đều ống nghiệm rồi đun nóng bằng đèn cồn. Quan sát hiện tượng
xảy ra. Thu khí thốt ra vào ống nghiệm lớn chứa đầy nước úp ngược
trong chậu.
Khi ống nghiệm đầy khí thì đậy kín bằng nút cao su. Sau đò đem ra khỏi

chậu nước và cất vaò rổ dụng cụ để sử dụng cho thì nghiệm sau.
III. Hiện tượng và giải thích thí nghiệm:
Quan sát - nhận xét hiện tượng:
-Khi đun nóng có khí khơng màu thốt ra đẩy nước
Giải thích hiện tượng - viết pt phản ứng:
-Khi O2 thoát ra đẩy nước trong ống nghiệm thứ 2 úp ngược trong chậu
2KClO3
2KCl + 3O2
Thí nghiệm 6: Tính chất khí oxi
I.Mục đích thí nghiệm:
- Khảo sát tính chất của oxi.
II. Nội dung thí nghiệm:
1. Hóa chất: Như thí nghiệm 5
2. Dụng cụ: Như thí nghiệm 5
3. Cách tiến hành thí nghiệm:


3. Cách tiến hành thí nghiệm:
Dùng 1 que đóm ( lấy 1 tờ giấy quấn lại thật chặt, đốt cháy một đầu, dùng
tay quạt tắt nếu cháy thành ngọn lửa) đưa nhanh vào ống nghiệm có chứa
khí oxy đã điều chế ở thí nghiệm 5. Quan sát hiện tượng khi que đóm vừa
tiếp xúc với khí oxi
III. Hiện tượng và giải thích thí nghiệm:
Quan sát hiện tượng:
-Que đóm bùng cháy sau đó tắt ngay.
Giải thích hiện tượng - viết các phương trình phản ứng :
-Que đóm cháy là do trong ống nghiệm có khí O2
B. TRẢ LỜI CÂU HỎI:
Câu 1: Giải thích tiến trình thí nghiệm 1. Tại sao khơng lấy dung dịch
FeSO4 để tiến hành thí nghiệm mà phải cho Fe phản ứng với axit H2SO4.

Tại sao dd
H2O2 phải được thêm vào từng giọt? Tại sao khi điều chế dd FeSO4 như
trên lại không cho mạt sắt vào dd H2SO4 20% ngay? Tại sao có khi đun
đến khi sơi và có khi khơng được đun sơi? Tại sao khơng cho KSCN vào
dd FeSO4 rồi thêm từng giọt H2O2?
-Cho H2O2 20% vào mạt Fe sau đó đun sơi nhằm làm sạch mạt Fe, sau đó
đun nóng dd H2SO4 20% và mạt sắt để điều chế FeSO4
-Không lấy FeSO4 để tiến hành thí nghiệm vì dd này bị oxi hóa trong
khơng khí tạo Fe2(SO4)3.
-Sử dụng H2SO4 20% vì axit này có tính axit yếu nếu sử dụng H2SO4đ thì
FeSO4 sẽ bị oxi hóa, H2O2 phải 3% và thêm từng giọt để đủ hoạt tính oxi
hóa Fe2+->Fe3+ dễ dàng quan sát hiện tượng.
-Điều chế dd FeSO4 như trên lại không cho mạt sắt vào dd H2SO4 20%
ngay vì trên FeSO4 có lẫn tạp chất nên phải rửa sạch mới thu được
FeSO4, phải cho H2O2 vào trước nhằm tạo Fe3+ sau đó mới cho KSCN
vào để quan sát hiện tượng.
Câu 2: Vai trò của KSCN trong thí nghiệm 1 ? Có thể thay thế nó bằng
hóa chất khác khơng? Cho ví dụ nếu có?
-Vai trị của KSCN là phân biệt Fe3+
Fe3+ + KSCN
K3[Fe(CN)6]
-Khơng thể thay thế KSCB bằng chất khác
Câu 3: Ở thí nghiệm 1, nêu kết luận tác dụng của H2O2 với FeSO4 dựa
trên các hiện tượng phản ứng? Tại sao có thể kết luận như vậy khi thí
nghiệm chỉ khảo sát tác dụng của dd FeSO4 và dd H2O2 mà không phải là
cho chất rắn FeSO4 tác dụng với hợp chất H2O2? Nêu hóa tính của H2O2?
-H2O2 là chất oxi hóa, nó oxi hóa Fe2+-> Fe3+.Khi cho H2SO4 vào dd
chuyển sang màu vàng. Ngồi ra, H2O2 ở dạng đặc rất khó điều chế và dễ
bị phản ứng cho ra H2O và O2
Câu 4: Giải thích tiến trình thí nghiệm 2? Tại sao phải ngâm trong nước

đá? Tại sao không dung giấy lọc lọc lấy dd mà phải gạn lấy dd? Làm sao
biết khi nào phản ứng của BaO2 và H2SO4 đã kết thúc? Tỷ lệ giữa lượng
BaO2 và H2SO4? Thí nghiệm có mục đích điều chế H2O2 và tính oxi hóa
của nó mà lại thêm dd KI vào làm j? Thêm vào dd khác khơng phải là dd
KI có được khơng?
-Phải ngâm nước đá để H2O2 không bị phân hủy.
-Phải gạn lấy dd vì H2O2 là chất oxi hóa mạnh nên với nồng độ đặc khiến giấy bốc


-Phải gạn lấy dd vì H2O2 là chất oxi hóa mạnh nên với nồng độ đặc khiến giấy bốc
cháy.
-Phản ứng kết thúc khi tủa keo cịn hình thành.
-Cho KI vào để biết khả năng oxi hóa của H2O2, có thể thay KI = S.
Câu 5: Vai trò của dd H2SO4 20% trong thí nghiệm 2? Tại sao khơng
dùng H2SO4 đậm đặc để kết tủa lắng xuống nhanh hơn?
-Vai trò của H2SO4 20% là làm môi trường trong TN2. Không dung
H2SO4 đặc vì BaO2 là chất oxi hóa mạnh nên khi dung H2SO4 đặc cũng
có tính oxi hóa mạnh thì tạo ra những sản phẩm chủ yếu, H2O2 có thể bị
phân hủy.
Câu 6: Nêu các phương pháp điều chế H2O2?
-Trong công nghiệp, điều chế H2O2 bằng phương pháp điện phân và
phương pháp antraquinon.
o
o
-Trong pp thứ nhất, ngườ ta điện phân ở t khoảng 5-10 dd H2SO4 hoặc
dd (NH4)2SO4 với mặt của dòng điện lớn và điện cực platin.
-Axit petroxit sunfuric được tạo nên khi điện phân sẽ kết hợp

H2S2O8 + 2H2O
2H2SO4 +H2O2.

-Trong phương pháp 2 : người ta dung O2 oxi hóa antraquinon đã được
kết tủa và tái sinh lại antraquinon bằng cách dung khí H2 khử.
Câu 7: Nêu tính chất hóa học của H2O2? Phân loại các loại chất khư có
thể tác dụng với H2O2? Tại sao thí nghiệm trên kết luận được tính oxi hóa
của H2O2 mặc dù tiến hành khảo sát với dd nước của H2O2?
Tính chất hóa học:
-Dưới tác dụng của nhiệt độ, ánh sáng, xúc tác. H2O2 dễ bị phân hủy
2H2O2
2H2O + O2
-Do oxi trong H2O2 có số oxi hóa -1 là số oxi hóa trung gian nên H2O2
vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa
+Tính oxi hóa: Thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng chất khử:
H2O2 + 2KI
I2 + 2KOH
+Tính khử: Thể hiện tính khử tác dụng với chất oxi hóa
2KMnO4 + 5H2O2 + 3H2SO4
K2SO4 + 2MnSO4 + 5O2 + 8H2O
Câu 8: Nêu tính chất hóa học của đơn chất lưu huỳnh?
-Tính oxi hóa:
+Tác dụng với H2: H2 + S
H2S (500oC)
+Tác dụng với kim loại S tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối
sunfua. Hầu hết các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao:
2Na + S
Na2S
-Tính khử
+Tác dụng với oxi : S + O2
SO2
+Tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:
S + 2H2SO4đ


3SO2+ 2H2O

S + 4HNO3đ
2H2O + 4NO2 +SO2
Câu 9: Trong thí nghiệm 3, kết luận về tác dụng của lưu huỳnh và axit
nitric đậm đặc dựa trên các hiện tượng xảy ra ? Tác dụng này là tính chất
gì của lưu huỳnh?
-Trong TN3 : S thể hiện tính khử, S khử HNO3
NO3+
Câu 10: Thí nghiệm 3 khảo sát tác dụng của lưu huỳnh với axit nitric tại
sao lại thêm dd BaCl2 làm gì? Có thể thêm hóa chất khơng phải BaCl2


sao lại thêm dd BaCl2 làm gì? Có thể thêm hóa chất khơng phải BaCl2
khơng?
-Thêm BaCl2 để nhận biết ion SO42- có trong dd sau phản ứng.
-Có thể thay đổi BaCL2 thành Ba(NO3)2.
Câu 11: Trong thí nghiệm 4, từ hiện tượng xảy ra hãy cho biết tác dụng
của hidro perpxit với dd KMnO4 là tính chất vật lý hay hóa học gì? Nêu
kết luận về tác dụng này?
-H2O2 tác dụng KMnO4 là tính chất hóa học.
-Trong phản ứng, H2O2 đóng vai trị là chất khử, nó khử Mn4+ -> Mn2+
cho tính axit của H2O2 và phản ứng chỉ xảy ra trong mơi trường axit.
Câu 12: Thí nghiệm 4 khảo sát tác dụng của H2O2 và KMnO4 tại sao lại
thêm H2SO4 vào? Có thể khơng thêm H2SO4? Có thể thay H2SO4 bằng
KOH, HCl…?
-Vì chỉ có thể làm mất màu dd KMnO4, trong mơi trường axit
-Nếu thay H2SO4 = HCl thì phản ứng vẫn xảy ra bình thường nhưng thay
bằng KOH thì phản ứng không làm mất màu dd mà chuyển sang màu

vàng nâu.
Câu 13: Trong thí nghiệm 4, mơi trường axit và bazo ảnh hưởng tới tính
oxi hóa, tính khử của H2O2 như thế nào? Chứng minh?
-Trong môi trường axit:
Fe2+ + H2O + 2H+
Fe3+ + H2O
-Trong môi trường bazo:
Fe3+ + H2O2 + 2OHFe2+ + 2H2O + O2
Câu 14: Trong thí nghiệm 6, MnO2 đóng vai trị gì trong phản ứng? Giải
thích tại sao.
-MnO2 là chất xúc tác. MnO2 giúp cho quá trình phản ứng xảy ra nhanh,
khí O2 dễ dàng thốt ra.
Câu 15: Nêu ít nhất 4 phương pháp điều chế khí oxi trong phịng thí
nghiệm và cơng nghiệp?
-Trong phịng thí nghiệm:
2KClO3
2KCl + 3O2
2KMnO4
K2MnO4 + MnO2 + O2
-Trong công nghiệp:
+Từ không khí: chưng cất phân đoạn khơng khí lỏng
+Từ nước: điện phân nước : 2H2O
2 H2 + O2
Câu 16: Trong công nghiệp, khi điều chế khí O2 xong, người ta chứa nó
bằng dụng cụ gì?
-Người ta đựng O2 trong bình thép.
Câu 17: Làm thế nào để kiểm tra thử khí thốt ra có phải khí oxi khơng?
-Dùng que đóm vừa tắt để thử khí O2. Que đóm bùng cháy là có khí O2.
Câu 18: Tính chất của khí oxi mà thí nghiệm 5 đã khảo sát là tính chất
đặc trưng của khí oxi là tính chất vật lí hay hóa học? Giải thích để bảo vệ

quan điểm của mình?
-Đây là tính chất vật lý vì O2 ít tan trong nước và nhẹ hơn khơng khí.
Câu 19: Người ta thường dung que đóm để nhận biết khí oxi? Điều này
đúng hay sai? Giải thích để bảo vệ quan điểm
- Điều này đúng vì oxi sự cháy xảy ra mãnh liệt trong mơi trường oxi tinh
khiết.
Câu 20: Nêu kết luận về tính chất của khí oxi? So sánh với tính chất của
oxi trong khơng khí khi thực hiện sự cháy, sự nổ? Nêu hiện tượng khi cho


oxi trong khơng khí khi thực hiện sự cháy, sự nổ? Nêu hiện tượng khi cho
mẫu Na, mẫu Ca, dây Mg, dây Fe, dây Al, dây Ag cháy trong không khí
và trong oxi?
-Khí O2 là chất oxi hóa mạnh, trong các phản ứng cháy nổ, oxi hóa các
hợp chất hữu cơ, vô cơ, tỏa ra 1 lượng nhiệt lớn, làm cháy mọi thứ.
-Khi đốt các mẫu trong oxi:

+Na trong không khí cho ngọn lửa màu vàng. Trong khí O2 phát ra ánh
sáng chói, phản ứng xảy ra mãnh liệt, tỏa nhiều nhiệt
+Ca: Trong khơng khí ngọn lửa màu cam
+Mg: Trong khơng khí ngọn lửa màu trắng
+Fe: Trong khơng khí ngọn lửa màu trắng
+Al: Trong khơng khí ngọn lửa màu trắng

PHẦN 2: CÁC NGUN TỐ PHÂN NHĨM VA
A. BÁO CÁO THÍ NGHIỆM:
● Chuẩn bị lý thuyết:
1.Giới thiệu các nguyên tố trong phân nhóm:
- Các nguyên tó trong phân nhóm VA: N, P, AS, Sb, Bi
2. Đặc điểm chung các nguyên tố trong phân nhóm:

- Cấu hình e: ns2np3.
- Bán kính ngun tử tang dần từ N đến Bi.
- Năng lượng ion hóa giảm từ N đến Bi.
- Độ âm điện giảm từ N đến Bi.
- Tính phi kim giảm dần , tính kim loại tăng dần.
- Số oxi hóa chung là +5 nhưng kém bền từ N đến Bi.
3. Tính chất đặc trưng của các nguyên tố trong phân nhóm:
- Nitơ:
+ Liên kết 3 bền vững , là chất khí khơng màu, khơng mùi, ít tan trong
nước và dung mơi hữu cơ.
+ Khá trơ về mặt hóa học, tham gia phản ứng ở nhiệt độ cao, xúc tác với
vai trò chất oxi hóa tạo nitrua với nhiều kim loại và phi kim.
+ Chỉ phản ứng với F, O2 và N2.
- Photpho: Ở 3 dạng P trắng, P đỏ, P dẻo.
+ Tính oxi hóa - khử: Khử khi phản ứng với các phi kim, các chất oxi hóa
ở điều kiện thường và đến 900C bốc cháy trong khơng khí ,cịn P đỏ chỉ
ở 2400C. P trắng bị oxi hóa ngay bởi dd CuSO4.
+ P bị dị phân khi đun nóng trong dd kiềm

​Al + 3KOH + 3H2O

PH3 + KH2PO2

- As, Rb, Bi:
+ As: As vàng kém bền, khi tiếp xúc với ánh sang khiến As xám có cấu
trúc như kim loại.
+ Sb: Kim loại màu trắng bạc và phi kim kém bền so với As vàng, Bi kim
loại
+ Tác dụng HaI, O2, 1 vài phi kim và kim loại, các axit có tính oxi hóa bị
thụ động, trong HNO3 đặc, tan trong HNO3

+ Đơn chất của As, Sb, Bi rất độc.
4.Các hợp chất đặc trưng của các nguyên tố trong phân nhóm và tính chất
của chúng:
- Nitrua kim loại: hợp chất giữa kim loại và phi kim có độ âm điện hơn
nitơ dễ bị thủy phân, nhiệt phân, các nitrua kim loại thường trơ về mặt
hóa học, có nhiệt đơ cao, rất cứng nên được sử dụng làm vật liệu có độ
bền.


bền.
- Photpho: P oxi hóa hầu hết các kim loại tạo photphua. Photphua của
kim loại kiềm, kiềm thổ dễ bị thủy phân.
- Asua, Sb: Tạo hợp chất với nhiều kim loại, asenua.
- Antimonua của kiềm, kiềm thổ chỉ bị oxit phân hủy.
- NH3: Khí khơng màu, mùi khai, dễ tan trong H2O.

​NH3 + H2O

NH4OH->NH4+ + OH- Độ bền của các muối càng tăng khi axit tạo muối càng mạnh
+Có tính khử:

​8NH3 + CO2

6NH4Cl + N2
+NH3 lỏng là dung mơi tốt
Thí nghiệm 1: Điều chế Natri hidrophotphat Na2HPO4.12H2O
I. Mục đích thí nghiệm:
Điều chế Natri hidrophotphat
II. Nội dung thí nghiệm:
1. Hóa chất:

- Dd Na2CO3 bão hòa
- Dd H3PO4 20%
- Phenolphtalein
2. Dụng cụ: 1 becher, nồi cách thủy, chậu nước.
3. Cách tiến hành thí nghiệm:
Trong becher khoảng 20ml dung dịch H3PO4 20% thêm vài giọt
phenolphthalein, tiếp tục cho từ từ dung dịch Na2CO3 bão hịa cho đến
khi dung dịch có màu hồng nhạt.
Lọc dung dịch nếu không trong suốt. Cô nước lọc trên nồi cách thủy cho
đến khi xuất hiện tinh thể. Để nguội. Sau khi thật nguội thì cho vào chậu
nước để làm lạnh. Lọc lấy tinh thể . Làm khô ở nhiệt độ phịng.
III. Hiện tượng và giải thích thí nghiệm:
Nhận xét hiện tượng - Quan sát dạng tinh thể:
- Khi nhỏ Na2CO3 vào becher, dd chuyển sang màu hồng, có chất khí
khơng màu, khơng mùi thốt ra là CO2
- Cơ cạn thu được tinh thể màu trắng.
Giải thích hiện tượng - Viết các phương trình phản ứng :

​Na2CO3 + H3PO4

Na2HPO4 + CO2 + H2O
- Do muối Na2CO3 có tính bazo nên làm dd chuyển qua màu hồng.
Thí nghiệm 2: Điều chế khí amoniac và phản ứng tạo NH4Cl
I. Mục đích thí nghiệm:
Điều chế khí ammoniac và phản ứng tạo NH4Cl
II. Nội dung thí nghệm:
1. Hóa chất:
- Dd NH4Cl 0,1N
- Dd NaOH 0,4N
- Dd HCl đậm đặc

- Qùy tím
2. Dụng cụ: 1 ống nghiệm, đèn cồn, đũa thủy tinh.
3. Cách tiến hành thí nghiệm:
Lấy khoảng 1- 2ml NH4Cl 0,1N và 1-2 ml NaOH 0,4N cho vào ống
nghiệm và đun trên đèn cồn .
Dùng giấy quỳ tím tẩm ướt và đem vào luồng khí thốt ra ở miệng ống
nghiệm. Quan sát hiện tượng.


nghiệm. Quan sát hiện tượng.
Dùng đũa thủy tinh nhúng HCl đậm đặc đưa vào luồng khí thốt ra ở
miệng ống nghiệm.
III. Hiện tượng và giải thích thí nghiệm:
Quan sát - nhận xét hiện tượng:
-Giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh
-Khi đưa đũa thủy tinh có những HCl đặc vào đầu ống nghiệm thì có xuất
hiện khói trắng.
Giải thích hiện tượng - Viết các phương trình phản ứng:

​NH4Cl + NaOH
-Khí NH3 + H2O
màu xanh

NH3 + H2O + NaCl
NH4OH có tính bazo yếu nên làm quỳ tím đổi

​NH3 + HClđ

NH4Cl(khói trắng)
Thí nghiệm 4: Tính chất của muối Nitrit

I. Mục đích thí nghiệm:
Khảo sát tính chất của muối nitrit
II. Nội dung thí nghiệm:
1. Hóa chất:
- Dd NaNO2 0,5N
- Dd KI 0,1N

- Dd H2SO4 đậm đặc





- Dd FeSO4 0,1N
- Dd KMnO4 0,1N
- Dd H2SO4 20%

2. Dụng cụ: 4 ống nghiệm, pypet, bóp cao su.
3. Cách thực hiện thí nghiệm:
Thí nghiệm tiến hành trong tủ hút.
Cho vào 4 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm khoảng 1ml dung dịch NaNO2
0,5N rồi tiếp tục cho thêm vào:
- Ống 1: Vài giọt dung dịch KMnO4 0,1N có pha một giọt H2SO4 đậm
đặc( lắc đều)
- Ống 2: Vài giọt dung dịch FeSO4 0,1N và vài giọt H2SO4 đậm
đặc(không lắc).
- Ống 3: Vài giọt dung dịch KI 0,1N có pha một giọt H2SO4 20% .
- Ống 4: Vài giọt H2SO4 đậm đặc.
Quan sát hiện tượng xảy ra.
III. Hiện tượng và giải thích thí nghiệm:

Quan sát - Nhận xét hiện tượng:
-Ống 1: Dd mất màu tím, có khí màu nâu thốt ra
-Ống 2: Khi cho 1 giọt H2SO4 vào thì tạo dd màu vàng, có khí khơng màu
hóa nâu trong khơng khí
-Ống 3: Khí NO hóa nâu, kết tủa màu tím
-Ống 4: Có khí màu nâu thốt ra.
Giải thích hiện tượng - Viết các phương trình phản ứng:
-Ống 1: KMnO4 + NaNO2 + H2SO4đ
MnSO4 + NO2 + K2SO4 +
Na2SO4 + H2O. Khí NO2 màu nâu.
-Ống 2: 4NaNO3 + FeSO4 + 4H2SO4
Fe2(SO4)3 + 2Na2SO4 + 4NO +
4H2O. Khí NO là khí hóa nâu khi gặp khơng khí.
-Ống 3: 2NaNO2 + 2KI + 2H2SO4
I2 + 2NO + Na2SO4 + K2SO4
+2H2O
-Ống 4: 6NaNO2 + 3H2SO4đ
3 Na2SO4 + 2H2O + 4NO + 2HNO3


​NO +1/2O2

NO2
Thí nghiệm 6: Tác dụng của axit nitric với đồng kim loại
I. Mục đích thí nghiệm:
Khảo sát tính chất của axit nitric và đồng.
II. Nội dung thí nghiệm:
1. Hóa chất:
- Dd HNO3 đậm đặc và dd HNO3 30%
- Mảnh đồng vụn

2. Dụng cụ: 2 ống nghiệm, nút cao su, pypet, bóp cao su
3. Cách tiến hành thí nghiệm:
Thí nghiệm tiến hành trong tủ hút.
Lấy 2 ống nghiệm:
- Ống 1: Đựng khoảng 1ml dung dịch HNO3 đậm đặc, thêm vào một
mảnh đồng vụn.
- Ống 2: Đựng khoảng 1 ml dung dịch HNO3 30% , thêm vào một mảnh
đồng vụn. Dùng nút cao su đậy chặt miệng ống nghiệm . Sau 2- 3 phút
mở nút cao su.
Quan sát hiện tượng xảy ra.
III. Hiện tượng và giải thích thí nghiệm:
Quan sát hiện tượng:
- Ống 1: Có khí màu nâu thốt ra
- Ống 2: Có khí khơng màu thốt ra. Đậy kín đưa ra ngồi cửa sổ khí
chuyển sang màu nâu thốt ra.
Giải thích hiện tượng - Viết các phương trình phản ứng :
-Ống 1: Cu + 4HNO3đ
Cu(NO3)2 + 2NO2 +2H2O
-Ống 2: Cu + 8HNO3
3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

​NO + 1/2O2

NO2( màu nâu)

B.TRẢ LỜI CÂU HỎI:
Câu 1: Trong thí nghiệm 1, quan sát dạng ngồi tinh thể? Giải thích các
hiện tượng?

​Na2CO3 + H3PO4


Na2HPO4 + CO2 + H2O
-Do muối Na2CO3 có tính bazo nên làm cho dd chuyển sang máu hồng

​Na2HPO4 + 12H2O

NaHPO4 + H2O
Câu 2: Trong thí nghiệm 1, có thể dùng NaOH thay cho Na2CO3 được
khơng? Tại sao?
- Khơng. Vì khi cho NaOH vào sẽ khơng tạo ra được chất khí và kết tủa
Câu 3: Ở thí nghiệm 2, có thể thay thế muối amoni clorua bằng muối
khác được không?
- Không thể thay bằng muối khác. Vì muối amoni mới sinh ra được khí
NH3 để làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Câu 4: Phương pháp điều chế NH3?
a.Trong phịng thí nghiệm:
-Từ muối amoni: NH4Cl + Ca(OH)2
2NH3 + CaCl2 + 2H2O
-Từ dd NH3 đậm đặc:

​Dùng KOH rắn hoặc CaO mới nung làm khô NH3

b.Trong công nghiệp:
-Tổng hợp từ N2 và H2 :

2N2 + 3H2

2NH3



Câu 5: Những điều cần biết khi sử dụng H2SO4 đậm đặc?
- Cách phòng ngừa đối với con người: Tránh tiếp xúc trực tiếp. Khơng
dược hít hơi. Đảm bảo đầy đủ khơng khí sạch trong phịng kín.
- Khơng ăn uống, hút thuốc nghỉ ngơi nơi có hóa chất nơi có hóa chất.
- Bảo quản axit nơi khơ ráo, thống mát, được che mưa, nắng.
- Không bảo quản chung với các chất oxi hóa hay các chất dễ cháy khác
- Đậy nắp kín, để nơi khơ ráo.
Câu 6 : Trong thí nghiệm 5, có hiện tượng xảy ra khơng khi thay các chất
trên bằng (NH4)2SO4, HCl, CuSO4 ở các ống 2, 3, 4 tương ứng? Giải
thích ngun nhân?
- Hiện tượng khơng xảy ra khi thay bằng các chất trên .
+ Vì ống 2 vẫn không xảy ra sự chuyển dịch
+ Ống 3 khi thay bằng HCl: thì tạo ra chất rắn màu trắng cịn H2SO4 thì
lại tạo ra một dung dịch không màu.
NH3 + HCl
NH4Cl( rắn màu trắng)
NH3 + H2SO4
(NH4)2SO4 ( khơng màu)
+ Ống 4: Khi cho Al2(SO4)3 thì xuất hiện kết tủa trắng, nhưng khi cho
đồng vào lại xuất hiện kết tủa xanh lơ.
6NH3+ 6H2O + Al2(SO4)3
2Al(OH)3 + 3(NH4)2SO4
2NH3+ 2H2O + CuSO4

​(NH4)2SO4

+ Cu(OH)2

BÀI 3: - CÁC NGUYÊN TỐ PHÂN NHÓM IVA
- CÁC NGUYÊN TỐ KIM LOẠI PHÂN

NHÓM IA, IIA, IIIA
PHẦN 1: CÁC NGUN TỐ PHÂN NHĨM IVA
A. BÁO CÁO THÍ NGHIỆM:
● Chuẩn bị lý thuyết:
1.Giới thiệu các nguyên tố trong phân nhóm.
Cacbon, Silic, Gemani, Thiếc, Chì
ns2np2

2. Đặc điểm chung của các nguyên tố trong phân nhóm.
- Là các nguyên tố có 4e ở lớp ngồi cùng, thể hiện hai xu hướng nhường hoặc


×