Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

TÊN bài dạy: tục NGỮ về CON NGƯỜI và xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (716.89 KB, 63 trang )

Tơi là Nguyễn Văn Thọ, Quản trị nhóm TÀI LIỆU HỌC SINH GIỎI NGỮ VĂN THCS
ĐT, Zalo 0833703100.

1. Tôi chia sẻ tài liệu luyện HSG 6-9, giáo án theo CV 5512 với cam kết:
Không như giới thiệu tôi trả lại hồn tồn phí cho các bạn.
2. Bản tơi gửi cho các bạn xem và bản đầy đủ là giống nhau hồn tồn,
khơng có chuyện gửi tham khảo thì đẹp, chỉnh sửa chu đáo, gửi bản đày đủ
thì tùm lum, cóp nhặt. (Cứ bốc phốt tơi thoải mái tơi khơng ốn trách nếu tôi
làm vậy với các bạn)
3. Đối với lớp 9 tơi đã hồng thành xong kì 2.
Cịn lớp 7 tơi hồn thành xong 70 tiết.
Lớp 9 xong kì 2,
lớp 8 và 6 hồn chỉnh vào ngày 2/2/2021
4. Tơi có đủ bộ giáo án Ngữ văn theo CV 5512 để tặng (nhiều bạn khơng biết
nên phải mua mất phí 100k) nhưng những bộ tặng chỉ là để đối phó chứ
khơng hề có chất lượng như các bạn mong muốn.
5. Giáo án tơi làm trên cơ sở thơng tư 3280 cịn về mỗi trường sẽ có khác đơi
chút vì nhà trường được chủ động chương trình vì thế khơng thể khơng cần
chút thời gian của các bạn chỉnh sửa cho phù hợp.
6. Cuối cùng mọi tài liệu, giáo án tôi không phục vụ cho người khác lợi dùng
kinh doanh, buôn bán. Đó khơng phải là điều tơi muốn và điều tơi dễ dàng
bỏ qua.
7. Muốn phí rẻ, chất lượng cao đó là điều khơng bao giờ có.
8. Khuyến cáo: Mua bất cứ cái gì cũng cần tìm hiểu kĩ, chưa đủ độ tin cậy
không nên mua, càng không nên mua những face ảo.
>>> Quan điểm rõ ràng để không hiểu lầm nhau, khơng mất lịng nhau
Liên hệ: ĐT, zalo 0833703100
1


(Tôi là người bán cả Laptop, bút lật slide, chuột không dây ship trên mọi


miền tổ quốc và không thu tiền Cod. Mọi người nhận hàng sau 1,2 ngày mới
chuyển tiền cho tôi đủ để chứng minh…)

Tiết 73:

TÊN BÀI DẠY:

TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
Môn học: Ngữ văn lớp: 7….
Thời gian thực hiện: 1(73)
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Khái niệm tục ngữ.
- Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ
trong bài học.
2. Về năng lực:
a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ,
năng lực giao tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản
xuất vào đời sống.
3. Về phẩm chất:
- Yêu quý trân trọng những kinh nghiệm cha ông để lại.
- Vận dụng vào đời sống thực tế những kinh nghiệm hay phù hợp.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
2


- Đồ dùng dạy học, phiếu học tập

- Sách giáo khoa, kế hoạch bài dạy, những câu tục ngữ cùng chủ đề
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
b) Nội dung:Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định vấn đề cần giải quyết thông qua
hoạt động nhóm
c) Sản phẩm: Trình bày được các câu tục ngữ theo đúng yêu cầu
d) Tổ chức thực hiện:
1. Chuyển giao nhiệm vụ

2. Thực hiện nhiệm vụ:

Tìm và đọc các câu tục ngữ liên * Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
quan đến thời tiết

+ lập đội chơi

- Phương án thực hiện:

+ chuẩn bị tinh thần thi đấu

+ Thực hiện trò chơi “Đố vui”

+ thực hiện trò chơi theo đúng luật

+ Luật chơi: Mỗi đội có 5 hs tham 3. Báo cáo kết quả, thảo luận:
gia trong vòng 2 phút 2 đội lần lượt - Học sinh mỗi đội thống kê và báo cáo số
đọc các câu tục ngữ theo đúng chủ lượng câu tục ngữ đã đọc được trong thời
đề


gian quy định

- Thời gian: 2 phút

- Sản phẩm: Các câu tục ngữ về thời tiết

4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
+ Học sinh đánh giá và học tập nhau
khi trình bày, báo cáo sản phẩm và
nhận xét trao đổi
+ Giáo viên đánh giá học sinh thông
qua quá trình học sinh thực hiện
nhiệm vụ
=> Vào bài: Như các em vừa thấy có
rất nhiều câu tục ngữ nêu kinh
3


nghiệm về thời tiết. Vậy kho tàng tục
ngữ với số lượng lớn sẽ là cả một
kho kinh nghiệm mà dân gian xưa đã
đúc kết. Chúng ta sẽ lần lượt tìm
hiểu giá trị của tục ngữ. Cụ thể hôm
nay chúng ta sẽ tìm hiểu các câu tục
ngữ về thiên nhiên và lao động sản
xuất.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
* Nhiệm vụ 1: Giới thiệu chung
a) Mục tiêu:

- Giúp học sinh hiểu thế nào là tục ngữ và nội dung, chủ đề tục ngữ nói chung của văn
bản nói riêng.
- Giúp hs rèn kĩ năng đọc, hiểu được ngữ nghĩa cụ thể của mỗi câu tục ngữ và
những đề tài cụ thể của tục ngữ.
b) Nội dung:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc phần chú thích trong SGK.
- Cho HS từ tiết trước chuẩn bị ở nhà:
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
1. Chuyển giao nhiệm vụ

2. Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu :

Đọc phần chú thích và cho biết: Tục Đọc, suy nghĩ, trình bày
ngữ là gì ? Tục ngữ có những đặc 3. Báo cáo kết quả, thảo luận:
điểm gì?

- Học sinh trình bày miệng ý kiến của mình

- Giáo viên: Quan sát, động viên, - Học sinh khác bổ sung
lắng nghe học sinh trình bày

1. Khái niệm
- Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn

4


gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết

những bài học của nhân dân về:
+ Quy luật của thiên nhiên
+ Kinh nghiệm lao động sản xuất
+ Kinh nghiệm về con người và xã hội.
được nhân dân vận dụng vào lời ăn tiếng nói
GV nhấn mạnh cho HS đặc điểm về hàng ngày.
nội dung, hình thức của tục ngữ

2. Đọc, Chú thích, Bố cục:
+ Câu 1,2, 3 : Những câu tục ngữ về thiên
nhiên.
+ Câu 5, 8 : Những câu tục ngữ về lao động

* Hướng dẫn đọc văn bản: đọc to sản xuất.
rõ ràng nhấn mạnh các ý nhịp 3/4,
3/2/2

->- Hai đề tài có liên quan: thiên nhiên có liên

- Gọi HS đọc .

quan đến sản xuất, nhất là trồng trọt, chăn

a. (1)Dựa vào chủ đề của bài học, có ni. Các câu đều được cấu tạo ngắn gọn, có
thể chia câu tục ngữ 1,2,3,5,8 trên vần, nhịp, đều do dân gian sáng tạo và truyền
thành mấy nhóm? Mỗi nhóm gồm miệng.
những câu nào? Hãy đặt tên cho
từng nhóm.
? Hai đề tài trên có điểm nào gần
gũi mà có thể gộp vào một văn bản?

4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ
sung
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt
kiến thức
* Nhiệm vụ 2: Đọc - hiểu văn bản
5


a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh nắm được nội dung ý nghĩa, cách vận dụng và một số hình thức
nghệ thuật của nhóm các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Giúp học sinh khái quát được những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn
bản
b) Nội dung:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách phân tích từng câu.
- Cho HS từ tiết trước chuẩn bị ở nhà:
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
1. Chuyển giao nhiệm vụ

2. Thực hiện nhiệm vụ:

- Giao nhiệm vụ cho các nhóm

- Học sinh tiếp nhận: báo cáo kết quả thảo

Hoàn thành các phiếu học tập. Tổ


luận qua phiếu học tập , nhận xét

chức cho các nhóm thảo luận.

- Lắng nghe rõ yêu cầu : Đọc, suy nghĩ, trình

- Giáo viên: Quan sát, động viên,

bày

lắng nghe học sinh trình bày.

3. Báo cáo kết quả, thảo luận:

- GV tổng hợp ý kiến

- Học sinh trình bày miệng ý kiến của mình
- Học sinh khác bổ sung
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Nhóm về những câu tục ngữ thiên
nhiên

1. Nhóm về những câu tục ngữ thiên nhiên

u
1.

Ý nghĩa

Áp dụng


Tháng năm đêm

Nêu lên đặc

người dân áp dụng vào mỗi vụ

ngắn, ngày dài;

điểm thời gian.

mùa, phân bổ thời gian làm việc,

tháng mười ngày
ngắn, đêm dài
6

Cơ sở thực tiễn

bố trí giấc ngủ hợp lí.


2

Khi trời đêm nhiều

Quan sát, thực

dự báo thiên nghiên, sắp xếp cơng


sao thì trời nắng, khi

tiễn đặc điểm

việc.

trời vắng, khi trời

thời tiết.

khơng có hoặc ít sao
3

thì trời mưa.
Khi bầu trời chiều tà

Quan sát, thực

dự báo thiên tai để mọi người

có màu ráng mỡ gà

tiễn dự báo

phịng chống.

thì khi ấy dự báo

giơng bão.


chuẩn bị có bão.
? Để đưa ra được kinh nghiệm,nhân
dân ta phải quan sát thời gian rất
nhiều ngày, nhiều đêm, nhiều năm
Nhưng ngày nay chúng ta có thể giải
thích hiện tượng này bằng khoa học.
Hãy dựa vào kiến thức địa lý trên để
giải thích?

- Ở vùng sâu vùng xa, phương tiện thông tin

? Hiện nay, khoa học đã cho phép

hạn chế thì kinh nghiệm đốn bão của dân

con người dự báo mưa nắng, lũ lụt

gian vẫn còn tác dụng.

khá chính xác. Vậy kinh nghiệm

- Khơng phải lúc nào chúng ta cũng có thể

trơng sao đốn mưa nắng, hay “trơng xem dự báo thời tiết của đài khí tượng thủy
ráng đốn bão” của dân gian cịn tác văn. Vì vậy kinh nghiệm này vẫn là tri thức
dụng khơng?

rất bổ ích cho chúng ta ở bất kì khơng gian
nào (đi học, đi làm hay đi chơi) để có thể


4. Đánh giá kết quả thực hiện ứng phó kịp thời.
nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ
sung
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt
7


kiến thức
- GV bổ sung, nhấn mạnh:
GV chốt, chuyển: Bốn câu tục ngữ
trên đều có điểm chung là đúc kết
những kinh nghiệm về thời gian, thời
tiết, bão lụt cho thấy phần nào cuộc
sống vất vả, thiên nhiên khắc nghiệt
của đất nước ta. Ngồi ra nhân dân
ta cịn đúc kết những kinh nghiệm
trong lao động sản xuất.
2. Nhóm những câu tục ngữ về lao động sản xuất.
1. Chuyển giao nhiệm vụ

2. Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh tiếp nhận: trả lời câu hỏi, nhận
xét
- Lắng nghe rõ yêu cầu : Đọc, suy nghĩ, trình
bày
3. Báo cáo kết quả, thảo luận:
II. Đọc - hiểu văn bản
2. Nhóm những câu tục ngữ về lao động
sản xuất.

Câu 5:

? Các câu tục ngữ về lao động sản - Kinh nghiệm: Đề cao vai trò ,giá trị của đất
xuất đúc kết những kinh nghiệm gì? ⇒ Đất q như vàng.
Em có nhận xét gì về các biện pháp - Nghệ thuật: Hai vế đối xứng, so sánh
nghệ thuật được sử dụng trong các - ý nghĩa của kinh nghiệm: con người sử
câu đó? Ý nghĩa của mỗi kinh dụng đất hiệu quả khơng lãng phí đất
nghiệm.
8

Câu 8:


- Kinh nghiệm: Trồng trọt đúng thời vụ và
làm đất kĩ lưỡng năng suất sẽ bội thu
- Nghệ thuật:Kết cấu cân xứng, vần lưng
- Áp dụng: Trồng trọt phải đúng thời vụ
4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ
sung
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt
kiến thức
- GV bổ sung, nhấn mạnh:
3. Tổng kết
1. Chuyển giao nhiệm vụ

2. Thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh: Suy nghĩ làm việc cá nhân
3. Báo cáo kết quả, thảo luận:

II. Đọc - hiểu văn bản
3. Tổng kết

Khái quát những nét đặc sắc về nội - Nghệ thuật: Sử dụng cách diễn đạt ngắn
dung và nghệ thuật của các câu tục gọn, cô đúc; sử dụng kết cấu diễn đạt theo
ngữ?

kiểu đối xứng, nhân quả; tạo vần, nhịp cho
câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng.

4. Đánh giá kết quả thực hiện - Nội dung: Các câu tục ngữ về thiên nhiên
nhiệm vụ

và lao động sản xuất là những bài học quý

- Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ giá của nhân dân ta.
sung
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt
kiến thức
- GV bổ sung, nhấn mạnh:
9


3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- HS được luyện tập để khái quát lại kiến thức đã học trong bài, áp dụng kiến thức để
làm bài tập
b) Nội dung: Học sinh hoạt động cặp đôi và tham gia trò chơi theo yêu cầu GV
Sản phẩm: Các câu tục ngữ học sinh tìm được
c) Sản phẩm:

- HS trình bày miệng các câu tục ngữ tìm được
d) Tổ chức thực hiện:
1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV giao nhiệm vụ cho HS thông - HS tham gia trò chơi
qua câu hỏi của trò chơi

- GV gọi các cặp đơi trình bày

Trị chơi: “Ai nhanh hơn” (3 phút)

- Các cặp khác nhận xét bổ sung

- GV đưa vế câu tục ngữ và HS đoán
vế còn lại?

3: Báo cáo kết quả và thảo luận

(1) Con trâu là...

1) Con trâu là đầu cơ nghiệp

(2) Nắng tháng tám, ...

(2) Nắng tháng tám, rám trái bưởi

(3) Nhất nước, nhì phân, ...


(3) Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.

(4) Tháng bảy kiến bò, ...

(4) Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt.

(5) Mau sao thì nắng, ...

(5) Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.

(6)Gió heo may ...

(6)Gió heo may chuồn chuồn bay thì bão.

(7)Trời nắng chóng trưa, ...

(7)Trời nắng chóng trưa, trời mưa chóng tối

(8)Ni lợn ăn cơm nằm, ...

(8)Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm

(9)Tháng hai trồng cà, ...

đứng.

(10)Người đẹp vì lụa, ...

(9)Tháng hai trồng cà, tháng ba trồng đỗ.
(10)Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân.

*

10


Chuồn chuồn bay thấp .....thì râm.
Cầu vồng cụt khơng lụt thì mưa.
Trời đang nắng cỏ gà trắng thì mưa
Qụa tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa....
Chớp đơng nhay nháy gà gáy thì mưa

? Em hãy tìm thêm những câu tục ngữ
về thiên nhiên mà em biết hoặc sưu
tầm?
4:Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
-Yc hs nhận xét câu trả lời.
- Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến
thức.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
Học sinh vận dụng các câu tục ngữ đã học vào trong giao tiếp hàng ngày
b) Nội dung:
Học sinh hoạt động cá nhân
c) Sản phẩm: Phần trình bày của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
1.GV chuyển giao nhiệm vụ

2.Thực hiện nhiệm vụ


-GV nêu yêu cầu:Em hãy đặt câu có - HS suy nghĩ đặt câu
sử dụng một trong những câu tục - GV lắng nghe
ngữ vừa học?

3. Báo cáo kết quả, thảo luận
- Ơng cha ta ln nhắc nhở: tấc đất tấc
11


vàng.
- Mai đi học con phải mang áo mưa vì
mau sao thì nắng vắng sao thì mưa.
.........
4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
-Yc hs nhận xét phần trả lời của HS.
- Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến
thức.
1.GV chuyển giao nhiệm vụ
- GV nêu yêu cầu:Em hãy sưu tầm
những câu tục ngữ về lao động sản
xuất?
- Học thuộc lòng tất cả các câu
tục ngữ đã học.
Chuẩn bị bài “ Chương trình địa
phương ( Phần văn và tập làm văn)”
-HS về nhà học bài, sưu tầm
- GV yêu cầu HS trình bày vào tiết
học sau


Bài 18- Tiết 74:Tập làm văn
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
12


( Phần Văn và Tập làm văn )
Tiết 74: GV TỰ LÀM VÌ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG MỖI NƠI MỘT KHÁC
Tiết 75, 76: TÊN BÀI DẠY: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
Môn học: Ngữ văn lớp: 7….
Thời gian thực hiện: 2 tiết (75,76)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Khái niệm văn bản nghị luận.
- Nhu cầu nghị luận trong đời sống.
- Những đặc điển chung của văn bản nghị luận.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
năng lực giao tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về
kiểu văn bản quan trọng này.
3.Phẩm chất:
- Ý thức được ý nghĩa quan trọng của văn nghị luận để học tập nghiêm túc hơn.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Kế hoạch dạy học, Một số bài nghị luận mẫu, SGK, giáo án, bảng phụ...
III. Tiến trình dạy- học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
b) Nội dung:Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định vấn đề cần giải quyết thơng qua
nghiên cứu tình huống

c) Sản phẩm: Trình bày được các lí do bạn Nam đi học muộn
d) Tổ chức thực hiện:
13


1. Chuyển giao nhiệm vụ

2. Thực hiện nhiệm vụ:

GV đưa tình huống Trong giờ sinh - Học sinh : Hoạt động cá nhân-> trình bày
hoạt các bạn tranh cãi sơi nổi quanh 3. Báo cáo kết quả, thảo luận:
việc có bầu Nam là học sinh ưu tú - GV gọi 1->2 học sinh trả lời.Các em khác
trong học kì I hay khơng. Vấn đề là bổ sung(nếu cần)
có đơi lần Nam đã đi học muộn. Là - Trình bày được các lí do bạn Nam đi học
bạn thân của Nam hiểu rõ lí do vì muộn
sao Nam đi muộn hãy chứng minh
Giúp để Nam được bình chọn
- Giáo viên quan sát, động viên ghi
nhận kết quả của học sinh
4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ
sung
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
=> Vào bài: Trong đời sống, đôi khi
ta kể lại một câu chuyện, miêu tả
một sự vật, sự việc hay bộc bạch
những tâm tư, tình cảm, nguyện
vọng của mình qua các thể loại kể
chuyện, miêu tả hay biểu cảm.

Người ta thường bàn bạc, trao đổi
những vấn đề có tính chất phân tích,
giới thiệu hay nhận định. Đó là nhu
cầu cần thiết của văn nghị luận. Vậy
thế nào là văn nghị luận? Tiết học
hôm nay chúng ta sẽ làm quen với
14


thể loại này.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu nhu cầu nghị luận là vô cùng cần thiết trong cuộc sống
- Giúp học sinh hiểu thế nào là văn nghị luận .
b) Nội dung: Thảo luận các câu hỏi
- Cho HS nghiên cứu chuẩn bị từ tiết trước (chuẩn bị ở nhà)
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
1. Chuyển giao nhiệm vụ

2. Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và
thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: suy nghĩ, trình bày
3. Báo cáo kết quả, thảo luận:
I. I-Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị
luận:
1-Nhu cầu nghị luận:

?Trong đời sống em có thường gặp

các vấn đề và câu hỏi kiểu như dưới -Trong đời sống ta vẫn thường gặp những
đây khơng: Vì sao em đi học ? Vì vấn đề trên
sao con người cần phải có bạn ?
Theo em như thế nào là sống đẹp ?
Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, VD: ?Tại sao học phải đi đôi với hành ?
lợi hay hại ?...

?Tại sao nói lao động là quí nhất trong cuộc

? Hãy nêu thêm các câu hỏi về sống ? ?Tại sao nói thiên nhiên là bạn tốt của
những vấn đề tương tự ?

con người ?

-> Những câu hỏi trên chính là ? Con người cần yêu mến và bảo vệ thiên
những vấn đề phát sinh trong c/s nhiên ntn?
15


hàng ngày khiến ta phải bận tâm
giải quyết
?Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, - Khơng- Vì bản thân câu hỏi phải trả lời
em có thể trả lời bằng các kiểu văn bằng lí lẽ, phải sử dụng khái niệm để phân
bản đã học như kể chuyện, miêu tả, tích, giải thích cho người đọc hiểu được nội
biểu cảm hay khơng ? Hãy giải thích dung, có thể lấy dẫn chứng minh hoạ để
vì sao ?

chứng minh cho lời nói của mình là đúng

VD: Vì sao trong c/s con người hoặc phản bác ý kiến sai

không thể thiếu bạn bè? (Nếu thiếu
bạn bè thì cuộc sống sẽ ra sao. Nếu
có nhiều bạn mà là những người bạn
tốt thì c/s sẽ ra sao?Cần phải phân
tích đưa những dẫn chứng cụ thể thì - Kiểu văn bản nghị luận, các bài xã luận,
mới có thể thuyết phục người ta hiểu bình luận, phát biểu ý kiến như:
và tin theo

+Những gương sáng trong học tập và LĐ.

?Để trả lời những câu hỏi như thế, +Những sự kiện xảy ra có liên quan đến đời
hàng ngày trên báo chí, qua đài phát sống.
thanh, truyền hình, em thường gặp +Tình trạng vi phạm luật trong xây dựng, sd
những kiểu văn bản nào ? Hãy kể tên đất, nhà.
1 vài kiểu văn bản mà em biết ?

=>Trong đời sống, ta thường gặp văn nghị
luận dưới dạng các ý kiến nêu ra trong cuộc
họp, các bài xã luận, bình luận, bài phát biểu
ý kiến trên báo chí,...
2-Thế nào là văn nghị luận:
*Văn bản: Chống nạn thất học.
- Đối tượng: Toàn thể ND VN->Đối tượng rất

?Như vậy,trong đời sống ta thường đông đảo, rộng rãi
gặp văn nghị luận dưới những dạng - Mục đích: tuyên truyền, kêu gọi mọi người
16


nào ?


dân gắng sức học để có kiến thức tham gia
vào công cuộc xây dựng đất nước-> Kêu gọi
ND đi học
- Bài viết nêu ra 2 luận điểm:

Hs đọc văn bản: Chống nạn thất học. +Mọi người VN phải hiểu biết quyền lợi và
?VB này hướng tới ai ? Nói với ai? bổn phận của mình.
( đối tượng)

+Có kiến thức mới có thể tham gia vào cơng
việc xây dựng nước nhà.

?Bác viết bài này để nhằm mục đích
gì ?
?Để thực hiện mục đích ấy, bài viết
nêu ra những ý kiến nào ? Những ý - Lí lẽ:
kiến ấy được diễn đạt thành những +Tình trạng thất học, lạc hậu trước CM/T8 do
luận điểm nào ?

Đế quốc gây nên.

-> Các câu văn trên chính là các +Điều kiện trước hết cần phải có để người
luận điểm vì nó mang quan điểm, tư dân có thể tham gia xây dựng đất nướclà:
tưởng của tác giả, nó k/đ 1 ý kiến, 1 nhân dân phải biết đọc, biết viết mới thanh
tư tưởng nào đó-> Với các luận tốn được nạn dốt nát, lạc hậu.
điểm này tác giả đã đề ra nv cho + Những khả năng thực tế trong việc “chống
mọi người là : phải học, phải nâng nạn thất học”.
cao dân trí
?Để ý kiến có sức thuyết phục, bài

viết đã nêu lên những lí lẽ nào ? Hãy -V.đề này khơng thể thực hiện bằng văn tự sự,
liệt kê những lí lẽ ấy ?

miêu tả, biểu cảm. Vì những kiểu VB này
khơng thể diễn đạt được mđích của người
viết.
->Phải dùng văn nghị luận.
17


=>Văn nghị luận: là văn được viết ra nhằm
xác lập cho người đọc, người nghe 1 tư
tưởng, quan điểm nào đó. Muốn thế văn nghị
?Tg’ có thể thực hiện mục đích của luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dấn
mình bằng văn tự sự, mtả, biểu cảm chứng thuyết phục..
khơng ? Vì sao ?

*KL: Ghi nhớ 2 : sgk (T9 ).

?Vậy vấn đề này cần phải thực hiện -> Những tư tưởng, quan điểm trong bài văn
bằng kiểu văn bản nào ?

nghị luận phải hướng tới giải quyết những

->VB trên là 1 VB nghị luận

vấn đề đặt ra trong đ.s thì mới có ý nghĩa.
Ghi nhớ 3(SGKT9)

?Vậy, em hiểu thế nào là văn nghị

luận ?
? Trong giai đoạn sau CMT8, bài
nghị luận của HCM có ý nghĩa thực
tế đối với c/s ntn?
4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ
sung
- Giáo viên nhận xét, đánh giá chốt
nội dung ghi nhớ.
* Chuyển giao nhiệm vụ: Tìm một
số tình huống trong đời sống cần
vận dụng văn nghị luận?
HS chuẩn bị để tiết sau tìm hiểu
tiếp
********Hết tiết*********
GV kiểm tra nhiệm vụ HS thực
18

-Hs đọc ghi nhớ.


hiện để chuyển giao nhiệm vụ vào
nội dung tiết học
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: HS vận dụng được những kiến thức đã học để làm các bài tập luyện tâp.
b) Nội dung: HS hoạt động để thực hiện yêu cầu của Gv
c) Sản phẩm: Phần trình bày của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

tập:

- HS nghe và trả lời câu hỏi
- HS chuẩn bị theo nhóm theo phần chia
nhiệm vụ của GV
Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận
II-Luyện tập:
1-Bài văn: Cần tạo ra thói quen tốt trong
đời sống xã hội.
a -Đây là bài văn nghị luận.
- Ngay nhan đề của bài đã có tính chất nghị
luận.

-Hs đọc bài văn.
Gv chia nhóm và yêu cầu hs nghiên
cứu các bài tập trong sgk tr 9, 10 và
làm các bài tập đó:
+ Đây có phải là bài văn nghị luận
khơng? Vì sao?

-Vấn đề nêu ra để bàn luận và giải quyết là 1
vấn đề xã hội-1 vấn đề thuộc về đạo đức, lối
sống: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống
xã hội.
-Để giải quyết vấn đề trên, tác giả đã sử
dụng khá nhiều lí lẽ, lập luận và dẫn chứng
để trình bày và bảo vệ quan điểm của mình
b-Tác giả đề xuất ý kiến: Cần phân biệt thói
quen tốt và thói quen xấu; cần tạo nên thói
quen tốt (như dậy sớm, ln đúng hẹn, ln

đọc sách,... ) bỏ thói quen xấu (như hay cáu
19


giận, mất trật tự, vứt rác bừa bãi,...)
+ Tác giả đã đề xuất ý kiến gì? Những - Lí lẽ: Có thói quen tốt và thói quen xấu.
dịng, câu văn nào thể hiện ý kiến đó? Thói quen xấu dễ nhiễm, tạo thói quen tốt
Để thuyết phục người đọc, tác giả nêu rất khó. Có người biết phân biệt tốt – xấu
ra những lí lẽ và dẫn chứng nào?

nhưng vì đã thành thói quen nên rất khó
bỏ.Thói quen thành tệ nạn. Mỗi người, mỗi
gia đình hãy tự xem xét lại mình để tạo ra
nếp sống đẹp, văn minh cho XH.
- Dẫn chứng:
+Thói quen tốt: Ln dậy sớm, ln đúng
hẹn, giữ lời hứa, ln đọc sách
+ thói quen xấu: hút thuốc lá, hay cáu giận,
gạt tàn bừa bãi ra nhà, thói quen vứt rác bừa
bãi...
c-Bài văn nghị luận này đã nêu lên vấn đề
đang rất phổ biến trong khắp cả nước ta( lối
sống tuỳ tiện thiếu ý thức). Nhiều thói quen
tốt mất đi, nhiều thói quen xấu nảy sinh

+ Bài nghị luận này có nhằm giải
quyết vấn đề có trong thực tế hay 2-Bố cục: 3 phần.
khơng? Em có tán thành ý kiến của -MB( 2 câu đầu):Tác giả nêu thói quen tốt
bài viết khơng? Vì sao?


và xấu, nói qua vài nét về thói quen tốt.
-TB: Tác giả kể ra một số những biểu hiện
của thói quen xấu cần loại bỏ.
-KB(Đoạn cuối): Nói về việc tạo thói quen

? Hãy tìm hiểu bố cục của bài văn tốt rất khó, nhiễm thói quen xấu thì dễ, mỗi
“cần tạo ra thói quen tốt trong đời người cần làm gì để tạo nếp sống văn minh.
sống xã hội”
20

3-Văn bản: Hai biển hồ.


- Là văn bản tự sự để nghị luận( nghị luận là
phương thức chủ yếu).
- 2 đoạn đầu là tự sự: Kể về 2 biển hồ
- 2 đoạn cuối là nghị luận: Hai cái hồ có ý
? HS đọc văn bản “hai biển hồ” và trả nghĩa tượng trưng, từ đó mà nghĩ đến 2 cách
lời câu hỏi: văn bản đó là văn bản tự sống của con người( cách sống cá nhân và
sự hay nghị luận? Vì sao?

cách sống sẻ chia hoà nhập)

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
Yc hs nhận xét lẫn nhau, nhận xét ý
thức làm việc của HS
Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh
nghiệm, chốt kiến thức toàn bài.
4. Hoạt động 4: Vận dụng

a) Mục tiêu: Học sinh bước đầu viết được những đoạn văn nghị luận ngắn gần gũi với
cuộc sống
b) Nội dung: Học sinh hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu GV giao
c) Sản phẩm: Phần trình bày của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
tập:

-HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu

Viết một đoạn văn nghị luận kêu gọi - Thực hiện nhiệm vụ
bạn bè giữ vệ sinh trường, lớp?

- HS suy nghĩ, thực hiện

- GV lắng nghe, sửa chữa góp ý cho Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận
học sinh.

- HS trình bày sản phẩm
21


VD:HS có thể viết đoạn văn dựa vào
những gợi ý sau
- Nêu thực trạng việc giữ gìn vệ sinh
trường lớp hiện nay
- Vai trò , ý nghĩa của việc giữ gìn vệ
sinh
- Những giải pháp để nâng cao hiệu
quả việc giữ gìn vệ sinh.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
Yc hs nhận xét lẫn nhau, nhận xét ý
thức làm việc cá nhân, làm việc
nhóm
Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh
nghiệm, chốt kiến thức.
1.GV chuyển giao nhiệm vụ
-GV nêu yêu cầu:Em hãy sưu tầm một
số đoạn văn nghị luận?(Nội dung bài
tập 3)
-HS về nhà học bài, sưu tầm
- Chuẩn bị bài tục ngữ về con người
và xã hội

Tiết 75: tùy vào ppct từng cơ sở
TÊN BÀI DẠY:
Tiết 77: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
Môn học: Ngữ văn lớp: 7….
Thời gian thực hiện: 1(73)
22


I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Khái niệm tục ngữ.
- Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ
trong bài học.
2. Về năng lực:
a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ,

năng lực giao tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản
xuất vào đời sống.
3. Về phẩm chất:
- Yêu quý trân trọng những kinh nghiệm cha ông để lại.
- Vận dụng vào đời sống thực tế những kinh nghiệm hay phù hợp.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Đồ dùng dạy học, phiếu học tập
- Sách giáo khoa, kế hoạch bài dạy, những câu tục ngữ cùng chủ đề
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
b) Nội dung:Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định vấn đề cần giải quyết thơng qua
hoạt động nhóm
c) Sản phẩm: Trình bày được các câu tục ngữ theo đúng yêu cầu
d) Tổ chức thực hiện:
1. Chuyển giao nhiệm vụ
2. Thực hiện nhiệm vụ:
Tìm và đọc các câu tục ngữ liên * Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm
quan đến thời tiết
vụ:
- Phương án thực hiện:
+ lập đội chơi
+ Thực hiện trò chơi “Đố vui”
+ chuẩn bị tinh thần thi đấu
+ Luật chơi: Mỗi đội có 5 hs tham + thực hiện trò chơi theo đúng luật
gia trong vòng 2 phút 2 đội lần lượt 3. Báo cáo kết quả, thảo luận:
đọc các câu tục ngữ theo đúng chủ - Học sinh mỗi đội thống kê và báo cáo số

đề
lượng câu tục ngữ đã đọc được trong thời
- Thời gian: 2 phút
gian quy định
4. Đánh giá kết quả thực hiện - Sản phẩm: Các câu tục ngữ về thời tiết
nhiệm vụ
+ Học sinh đánh giá và học tập nhau
khi trình bày, báo cáo sản phẩm và
nhận xét trao đổi
+ Giáo viên đánh giá học sinh thơng
qua q trình học sinh thực hiện
23


nhiệm vụ
=> Vào bài: Như các em vừa thấy có
rất nhiều câu tục ngữ nêu kinh
nghiệm về thời tiết. Vậy kho tàng tục
ngữ với số lượng lớn sẽ là cả một
kho kinh nghiệm mà dân gian xưa đã
đúc kết. Chúng ta sẽ lần lượt tìm
hiểu giá trị của tục ngữ. Cụ thể hơm
nay chúng ta sẽ tìm hiểu các câu tục
ngữ về thiên nhiên và lao động sản
xuất.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
* Nhiệm vụ 1: Giới thiệu chung
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu thế nào là tục ngữ và nội dung, chủ đề tục ngữ nói chung của văn
bản nói riêng.

- Giúp hs rèn kĩ năng đọc, hiểu được ngữ nghĩa cụ thể của mỗi câu tục ngữ và
những đề tài cụ thể của tục ngữ.
b) Nội dung:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc phần chú thích trong SGK.
- Cho HS từ tiết trước chuẩn bị ở nhà:
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
1. Chuyển giao nhiệm vụ
2. Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu :
Đọc phần chú thích và cho biết: Tục Đọc, suy nghĩ, trình bày
ngữ là gì ? Tục ngữ có những đặc 3. Báo cáo kết quả, thảo luận:
điểm gì?
- Học sinh trình bày miệng ý kiến của mình
- Giáo viên: Quan sát, động viên, - Học sinh khác bổ sung
lắng nghe học sinh trình bày
1. Khái niệm
- Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn
gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết
những bài học của nhân dân về:
+ Quy luật của thiên nhiên
+ Kinh nghiệm lao động sản xuất
+ Kinh nghiệm về con người và xã hội.
được nhân dân vận dụng vào lời ăn tiếng nói
GV nhấn mạnh cho HS đặc điểm về hàng ngày.
nội dung, hình thức của tục ngữ
2. Đọc, Chú thích, Bố cục:
+ Câu 1,2, 3 : Những câu tục ngữ về thiên
nhiên.
24



+ Câu 5, 8 : Những câu tục ngữ về lao động
* Hướng dẫn đọc văn bản: đọc to sản xuất.
rõ ràng nhấn mạnh các ý nhịp 3/4,
3/2/2
->- Hai đề tài có liên quan: thiên nhiên có liên
- Gọi HS đọc .
quan đến sản xuất, nhất là trồng trọt, chăn
b. (1)Dựa vào chủ đề của bài học, có ni. Các câu đều được cấu tạo ngắn gọn, có
thể chia câu tục ngữ 1,2,3,5,8 trên vần, nhịp, đều do dân gian sáng tạo và truyền
thành mấy nhóm? Mỗi nhóm gồm miệng.
những câu nào? Hãy đặt tên cho
từng nhóm.
? Hai đề tài trên có điểm nào gần
gũi mà có thể gộp vào một văn bản?
4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ
sung
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt
kiến thức
* Nhiệm vụ 2: Đọc - hiểu văn bản
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh nắm được nội dung ý nghĩa, cách vận dụng và một số hình thức
nghệ thuật của nhóm các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Giúp học sinh khái quát được những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn
bản
b) Nội dung:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách phân tích từng câu.

- Cho HS từ tiết trước chuẩn bị ở nhà:
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
1. Chuyển giao nhiệm vụ
2. Thực hiện nhiệm vụ:
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Học sinh tiếp nhận: báo cáo kết quả thảo
Hoàn thành các phiếu học tập. Tổ
luận qua phiếu học tập , nhận xét
chức cho các nhóm thảo luận.
- Lắng nghe rõ yêu cầu : Đọc, suy nghĩ, trình
- Giáo viên: Quan sát, động viên,
bày
lắng nghe học sinh trình bày.
3. Báo cáo kết quả, thảo luận:
- GV tổng hợp ý kiến
- Học sinh trình bày miệng ý kiến của mình
- Học sinh khác bổ sung
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Nhóm về những câu tục ngữ thiên nhiên
1. Nhóm về những câu tục ngữ thiên nhiên

Ý nghĩa
Cơ sở thực tiễn
Áp dụng
u
25



×