TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BÀI TẬP LỚN
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Mỹ
LỚP: L09 - NHÓM: 9
I TẬP LỚN ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH - Nhóm 9
ỨNG DỤNG CỦA PHÂN TÍCH SVD
VÀO HỆ THỐNG GỢI Ý TRONG
MACHINE LEARNING
NHÓM: 9
I TẬP LỚN ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH - Nhóm 9
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
L09 - NHÓM: 9
STT
1
2
3
4
5
6
7
Họ và tên
Phan Võ Vĩnh San
Lữ Như Quỳnh
Trương Minh Ngọc Quý
Huỳnh Gia Qui
Bùi Thị Thanh Sâm
Trần Hoàng Sơn
Thái Ngọc Rạng
MSSV
2110502
2110497
2114608
2112138
2014357
2114672
2110501
I TẬP LỚN ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH - Nhóm 9
Mở đầu
Cơ sở
lý thuyết
Phương
pháp phân
tích SVD
NỘI DUNG
Ứng dụng
trong
machine
learning
Matlab
Chương 1:
MỞ ĐẦU
Chương 1: MỞ ĐẦU
Phân tích
SVD
Machine
Learning
là gì
Ứng dụng
SVD
vào
Machine
Learning
Chương 2:
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Ma trận chuyển vị
Chuyển vị của A aij mn là ma trận AT aij nm cỡ n x m
thu được từ A bằng cách chuyển hàng thành cột.
2
A
4
1 3
0 9 23
2 4
T
A 1 0
3 9
32
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Phép nhân hai ma trận
A (aij )m p ; B (bij )pn
AB C (cij )với
mn
AB ai 1 ai 2
cij ai1b1 j ai 2b2 j ... aipb pj
b1j
*
M
* b2 j *
... aip
... cij ...
M
*
M
bpj
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Phép nhân hai ma trận
a. A(BC) = (AB)C;
b. A(B + C) = AB + AC;
c. (B + C)A = BA + CA;
d. ImA = A = AIm
e. k (AB) = (kA)B = A(kB). f. Nói chung AB BA
g. Chuyển vị của một tích thì bằng tích các chuyển vị theo thứ
tự ngược lại:
(AB)T = BTAT
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Ma trận đơn vị
•
•
•
•
Là 1 ma trận vng
Các phần tử trên đường chéo chính = 1
Các phần tử cịn lại = 0
Kí hiệu: I.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Ma trận nghịch đảo
Nếu không tồn tại ma trận B thỏa điều kiện trên => A không khả nghịch.
A khả nghịch => ma trận nghịch đảo: A-1 .
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Ma trận đường chéo
Chỉ có các thành phần trên đường chéo chính khác 0.
Vết của ma trận vuông là tổng tất cả các phần tử trên đường
chéo chính của nó, ký hiệu trace(A).
Ví dụ: trace(A) = 1+2+3 = 6
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Ma trận tam giác
Ma trận tam giác trên:
•
Ma trận vng.
•
Tất cả thành phần nằm phía dưới đường chéo chính = 0.
Tương tự với ma trận tam giác dưới.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Định thức
Chỉ ma trận vuông mới có định thức. Kí hiệu: det(A) hoặc det A.
Ma trận vng A bậc n:
• n = 1, det A là phần tử duy nhất của ma trận.
• n > 1:
1 bất kỳ, Aij là phần bù đại số của A ứng với phần tử hàng i cột j.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Định thức
TÍNH CHẤT:
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Tổ hợp tuyến tính
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Tập sinh
Tập hợp tất cả các véc tơ có thể biểu diễn được dưới dạng tổ hợp tuyến tính của
hệ đó. Ký hiệu là span (a1, …, an).
Phương trình:
• có nghiệm duy nhất
• có nghiệm
=> hệ phụ thuộc tuyến tính.
=> hệ độc lập tuyến tính.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Cơ sở của một không gian véc tơ
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Hạng của ma trận
Hạng của ma trận A là số lượng lớn nhất các hàng khác khơng của
ma trận A, ký hiệu: rank(A).
TÍNH CHẤT:
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Hệ trực chuẩn, ma trận trực giao
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Hệ trực chuẩn, ma trận trực giao
ĐỊNH NGHĨA:
hương 2: Cơ sở lý thuyết
Trị riêng và véc tơ riêng
hương 2: Cơ sở lý thuyết
Trị riêng và véc tơ riêng
hương 2: Cơ sở lý thuyết
Chéo hóa ma trận