Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Nghiên cứu phân tích thiết kế hệ thống quản lý cán bộ, công chức, viên chức theo hướng giao tiếp toàn diện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.21 MB, 84 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

VÕ NGỌC ĐÀO

NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CÁN BỘ, CƠNG CHỨC, VIÊN CHỨC
THEO HƯỚNG GIAO TIẾP TỒN DIỆN
Chun ngành: Hệ thống thông tin
Mã số: 60.48.01.04

LUẬN VĂN THẠC SĨ HỆ THỐNG THÔNG TIN

Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Anh Phương

Đà Nẵng – Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác
Tác giả luận văn

Võ Ngọc Đào


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ...........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài....................................................................................1


2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................2
5. Bố cục của luận văn ...............................................................................2
CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ
THỐNG ............................................................................................................4
1.1. GIỚI THIỆU VỀ PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THƠNG
TIN ....................................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm hệ thống thơng tin...........................................................4
1.1.2. Quy trình phát triển hệ thống thơng tin ...........................................6
1.2. PHƯƠNG PHÁP THEO HƯỚNG CHỨC NĂNG ....................................7
1.3. PHƯƠNG PHÁP THEO HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG......................................8
1.4. PHƯƠNG PHÁP MƠ HÌNH HĨA THƠNG TIN THEO HƯỚNG GIAO
TIẾP TOÀN DIỆN.............................................................................................9
1.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................10
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THEO HƯỚNG
GIAO TIẾP TOÀN DIỆN .............................................................................11
2.1. GIỚI THIỆU VỀ FCO-IM ........................................................................11
2.1.1. Khái niệm.......................................................................................11
2.1.2. Lịch sử hình thành và xu hướng phát triển ....................................12
2.1.3. Các bước mơ hình dữ liệu bằng phương pháp FCO-IM................13
2.1.4. Các nguyên tắc cơ bản của FCO-IM..............................................14
2.1.5. So sánh FCO-IM và phương pháp khác ........................................15
2.2. CÁC CÔNG CỤ HỖ TRỢ FCO-IM.........................................................16


2.2.1. Phần mềm Infagon .........................................................................16
2.2.2. Phần mềm CaseTalk ......................................................................16
2.3. QUY TRÌNH MƠ HÌNH HỆ THỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP FCO-IM17
2.3.1. Xây dựng bộ tài liệu mơ tả hệ thống..............................................17

2.3.2. Ví dụ cụ thể ....................................................................................17
2.3.3. Diễn đạt các mô tả hệ thống dưới dạng biểu thức sự kiện.............18
2.3.4. Phân loại và định danh...................................................................18
2.3.5. Xây dựng sơ đồ ngữ pháp thông tin IGD.......................................20
2.3.6. Các ràng buộc.................................................................................22
2.3.7. Thuật toán chuyển đổi GLR...........................................................29
2.3.8. Lược đồ quan hệ.............................................................................30
2.3.9. Xây dựng sơ đồ CSDL quan hệ từ mơ hình dữ liệu FCO-IM .......31
2.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................32
CHƯƠNG 3. ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THEO PHƯƠNG
PHÁP FCO-IM...............................................................................................33
3.1. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
HUYỆN THĂNG BÌNH, TỈNH QUẢNG NAM ............................................33
3.2. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ............................................................................33
3.2.1. Xây dựng bộ tài liệu mô tả hệ thống..............................................33
3.2.2. Diễn đạt các biểu thức sự kiện .......................................................34
3.2.3. Phân loại và định danh...................................................................34
3.2.4. Xây dựng sơ đồ ngữ pháp thông tin IGD.......................................35
3.2.5. Xác định các ràng buộc..................................................................37
3.2.6. Thực hiện các biến đổi tương đương .............................................39
3.2.7. Hình thành lược đồ quan hệ...........................................................41
3.2.8. Xây dựng sơ đồ cơ sở dữ liệu quan hệ từ mơ hình dữ liệu............59


3.3. XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN
CHỨC HUYỆN THĂNG BÌNH......................................................................61
3.3.1. Yêu cầu chức năng.........................................................................61
3.3.2. Thiết kế giao diện...........................................................................62
3.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................64

KẾT LUẬN .....................................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Cụm từ

Ý nghĩa

Access

Database Management System MS Access

CNTT

Công nghệ thông tin

CSDL

Cơ sở dữ liệu

CC

Cardinality Constraint

DDL

Data Definition Language


ERD

Entity Relationship Diagram

ERP

Enterprise Resource Planning

EC

Exclusive Constraint

FCO-IM

Fully Communication Oriented Infornmation Modeling

FOM

Fact Oriented Modeling

GLR

Group - Lexicalizing - Reducing

IS

Information System

IGD


Information Grammar Diagram

NIAM

Natural Language Information Analysis Method

OOA

Object Oriented Analysis - OOA

OOD

Object Oriented Design - OOD

OOP

Object Oriented Programming - OOP

SQL

Structured Query Language

SC

Subset Constraint

TC

Totality Constraint


UML

Unified Modeling Language

UC

Unique Constraint

VC

Value Constraint


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang

bảng
2.1.

Ví dụ về phân loại và định danh cho bài toán

19

2.2.


Bảng xét UC cho bài tốn

25

2.3.

Bảng ràng buộc tồn diện bài tốn

27

2.4.

Bảng quy tắc chuyển đổi FCO-IM sang lược đồ quan hệ

31

3.1.

Bảng phân loại định danh hệ thống

34

3.2.

Ràng buộc đơn nhất của hệ thống

37

3.3.


Ràng buộc toàn diện của biểu thức Tỉnh

38


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
2.1.

Tên hình
Q trình xây dựng mơ hình thơng tin cho một hệ

Trang
13

thống theo hướng giao tiếp tồn diện
2.2.

Q trình phân loại và định danh biểu thức sự kiện

20

bằng công cụ Casetalk
2.3.

Quy ước các biểu tượng đồ họa trong IGD

21

3.1.


Sơ đồ ngữ pháp thông tin IGD của hệ thống

36

3.2.

Kiểm tra tính đúng đắn của hệ thống

39

3.3.

Sơ đồ IGD sau khi thực hiện GLR

40

3.4.

Lược đồ quan hệ Tỉnh

41

3.5.

Lược đồ quan hệ Huyện

41

3.6.


Lược đồ quan hệ Xã

42

3.7.

Lược đồ quan hệ Dân tộc

42

3.8.

Lược đồ quan hệ Tôn giáo

43

3.9.

Lược đồ quan hệ Đơn vị chủ quản

43

3.10.

Lược đồ quan hệ Đơn vị sự nghiệp

44

3.11.


Lược đồ quan hệ Đơn vị công tác

44

3.12.

Lược đồ quan hệ Chức vụ

45

3.13.

Lược đồ quan hệ Biên chế hợp đồng

45

3.14.

Lược đồ quan hệ Hình thức tuyển dụng

46

3.15.

Lược đồ quan hệ Trạng thái

46

3.16.


Lược đồ quan hệ Nhân viên

47

3.17.

Lược đồ quan hệ Tuyển dụng

48

3.18.

Lược đồ quan hệ Quá trình tuyển dụng

48


Số hiệu

Tên hình

Trang

3.19.

Lược đồ quan hệ Tổ chức chính trị xã hội

49


3.20.

Lược đồ quan hệ Đào tạo - Bồi dưỡng

49

3.21.

Lược đồ quan hệ Quá trình Đào tạo - Bồi dưỡng

50

3.22.

Lược đồ quan hệ Khen thưởng - Kỷ luật

50

3.23.

Lược đồ quan hệ Quá trình Khen thưởng - Kỷ luật

51

3.24.

Lược đồ quan hệ Mối quan hệ

51


3.25.

Lược đồ quan hệ Quan hệ gia đình

52

3.26.

Lược đồ quan hệ Nhóm ngạch

52

3.27.

Lược đồ quan hệ Bậc lương

53

3.28.

Lược đồ quan hệ Nhóm ngạch - Bậc lương

53

3.29.

Lược đồ quan hệ Ngạch

54


3.30.

Lược đồ quan hệ Quá trình lương

54

3.31.

Lược đồ quan hệ Đánh giá hàng năm

55

3.32.

Lược đồ quan hệ Điều động Bổ nhiệm Luân chuyển

55

Biệt phái
3.33.

Lược đồ quan hệ Quá trình Điều động Bổ nhiệm Luân

56

chuyển Biệt phái
3.34.

Lược đồ quan hệ Loại phụ cấp


56

3.35.

Lược đồ quan hệ Quá trình phụ cấp

57

3.36.

Lược đồ quan hệ Quản trị

57

3.37.

Lược đồ quan hệ Người dùng

58

3.38.

Lược đồ quan hệ Quản lý người dùng

58

3.40.

Sơ đồ chức năng của hệ thống


61

3.41.

Giao diện của form Hệ thống

62

3.42.

Giao diện của form Nghiệp vụ

62


Số hiệu

Tên hình

Trang

3.43.

Giao diện của form Sơ yếu lý lịch

63

3.44.

Giao diện form Đặc điểm lịch sử


63


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, ở Việt Nam các nhà phân tích thường sử dụng phương pháp mơ
hình hóa quan hệ thực thể (ERD - Entity Relationship Diagram), ngơn ngữ
mơ hình hóa thống nhất (UML - Unified odeling anguage), các phương pháp
này đáp ứng việc ghi lại các thực thể, đối tượng và các thuộc tính của nó trong
mối liên hệ với thế giới thực. Tuy nhiên, các phương pháp trên lại không thể
giúp các nhà thiết kế khi mơ hình hóa các hệ thống lớn có hàng ngàn thực thể
các mối quan hệ chồng chéo.
Trên thế giới hiện nay đã có một phương pháp mơ hình hóa thơng tin mới
được nhiều trường đại học đưa vào giảng dạy và nghiên cứu, nhiều nhà phân
tích lựa chọn sử dụng, đó là phương pháp mơ hình hóa thơng tin theo hướng
giao tiếp toàn diện FCO-IM (Fully Communication Oriented Information
Modeling). Đây là một phương pháp mới, đem lại hiệu quả tối ưu đối với
phân tích và thiết kế hệ thống lớn, có nhiều ưu điểm hơn so với các phương
pháp mơ hình hóa thơng tin truyền thống.
Hiện nay, các cơ quan Nhà nước đang đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong xử lý công việc, phục vụ người dân và doanh nghiệp. Tại
huyện Thăng Bình, việc quản lý cán bộ, cơng chức, viên chức vẫn cịn trên
giấy tờ, chưa có một hệ thống quản lý một cách chun nghiệp, khoa học,
chính vì vậy, tơi chọn đề tài “Nghiên cứu phân tích thiết kế hệ thống quản
lý cán bộ, cơng chức, viên chức theo hướng giao tiếp tồn diện” để áp
dụng thực tế tại huyện Thăng Bình. Hệ thống này giúp cho việc theo dõi quá
trình biến đổi thông tin của mỗi cán bộ, công chức, viên chức trong q trình

cơng tác từ khi bắt đầu vào cơ quan cho đến nghỉ hưu. Hệ thống giúp các đơn
vị có thẩm quyền quản lý cán bộ cơng chức, viên chức quản lý hồ sơ nhân sự


2

hiệu quả, giảm chi phí, thời gian, cơng sức, thuận tiện trong việc tra cứu tìm
kiếm hồ sơ cán bộ công chức, viên chức.
2. Mục tiêu của đề tài
- Nghiên cứu phương pháp mơ hình hóa dữ liệu FCO-IM
- Sử dụng cơng cụ CaseTalk để phân tích và thiết kế hệ thống quản lý
cán bộ, công chức, viên chức huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam.
- Xây dựng chương trình quản lý cán bộ, công chức, viên chức với giao
diện Winform bằng công cụ C#.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống
- Phương pháp mơ hình hóa dữ liệu FCO-IM thông qua công cụ CaseTalk
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý cán bộ, cơng chức, viên chức tại
Phịng Nội vụ huyện Thăng Bình.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu
- Các tài liệu về FCO-IM, phần mềm CaseTalk
- Các bài báo, sách chính thống và các website đáng tin cậy
4.2 Phương pháp thực nghiệm
- Sử dụng công cụ CaseTalk để xây dựng sơ đồ cơ sở dữ liệu quan hệ từ
mơ hình dữ liệu.
- Từ sơ đồ cơ sở dữ liệu quan hệ, xây dựng hệ thống quản lý cán bộ, cơng
chức, viên chức huyện Thăng Bình và cài đặt thử nghiệm hệ thống.

5. Bố cục của luận văn
Báo cáo của luận văn được tổ chức thành 3 chương chính như sau:


3

Chương 1: Tổng quan về phân tích và thiết kế hệ thống
Trong chương này tập trung vào nghiên cứu tổng quan về phân tích và
thiết kế hệ thống thơng tin, các phương pháp phân tích thiết kế một hệ thống
thơng tin, nghiên cứu tổng quan về phân tích thiết kế theo hướng giao tiếp
tồn diện.
Chương 2: Phân tích và thiết kế hệ thống theo hướng giao tiếp toàn
diện
Trong chương này đi sâu vào nghiên cứu phương pháp phân tích và thiết
kế hệ thống thơng tin theo hướng giao tiếp tồn diện, tìm hiểu về các cơng cụ
hỗ trợ thiết kế hệ thống thơng tin theo hướng giao tiếp tồn diện.
Chương 3: Ứng dụng phân tích và thiết kế hệ thống quản lý cán bộ,
công chức, viên chức theo phương pháp FCO-IM
Trong chương này tập trung phân tích dữ liệu hệ thống quản lý cán bộ,
công chức, viên chức huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam, sử dụng cơng cụ
CaseTalk để xây dựng sơ đồ ngữ pháp thông tin IGD và sử dụng GLR để biến
đổi tương đương; sử dụng MS SQL Server 2008, Visual Studio 2010, ngơn
ngữ lập trình C# để lập trình phần mềm quản lý cán bộ, cơng chức, viên chức
huyện Thăng Bình.
Kết luận
- Kết quả cuối cùng là cho ra một mơ hình quan hệ dữ liệu cho hệ thống
được xuất ra từ mơ hình FCO-IM.
- Hướng phát triển: Phát triển phần mềm chạy trên nền web để cán bộ,
cơng chức, viên chức có thể theo dõi q trình cơng tác từ khi được tuyển
dụng đến khi nghỉ hưu.



4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1.1. GIỚI THIỆU VỀ PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THƠNG TIN
1.1.1. Khái niệm hệ thống thơng tin
Hệ thống là tập hợp các phần tử có quan hệ qua lại với nhau cùng hoạt
động hướng đến một mục tiêu chung thông qua việc tiếp nhận các đầu vào và
sản xuất các đầu ra nhờ một quá trình chuyển đổi được tổ chức. Hệ thống này
còn được gọi là hệ thống động.[1]
Hệ thống thông tin là một tập hợp gồm nhiều thành phần mà mối liên hệ
giữa các thành phần này cũng như liên hệ giữa chúng với các hệ thống khác là
liên hệ thông tin với nhau. [1]
a. Phân loại hệ thống thơng tin [2]
Các hệ thống thơng tin có thể được phân loại theo các chức năng chúng
phục vụ.
Hệ thống xử lý giao dịch (Transaction Processing System - TPS): là hệ
thống thơng tin có chức năng thu thập và xử lý dữ liệu về các giao dịch
nghiệp vụ.
Hệ thống thông tin quản lý (Management Information System - MIS): là
hệ thống thông tin cung cấp thông tin cho việc báo cáo hướng quản lý dựa
trên việc xử lý giao dịch và các hoạt động của tổ chức.
Hệ thống hỗ trợ quyết định (Decision Support System - DSS): là hệ thống
thông tin vừa có thể trợ giúp xác định các thời cơ ra quyết định, vừa có thể
cung cấp thơng tin để trợ giúp việc ra quyết định.
Hệ thống thông tin điều hành (Excutive Information System - EIS): là một
hệ thống thông tin hỗ trợ nhu cầu lập kế hoạch và đánh giá của các nhà quản



5

lý điều hành.
Hệ thống chuyên gia (Expert System - ES): là hệ thống thông tin thu thập
tri thức chuyên môn của các chun gia rồi mơ phỏng tri thức đó nhằm đem
lại lợi ích cho người sử dụng.
Hệ thống truyền thông và cộng tác (Communication and Collaboration
System): là một hệ thống thông tin làm tăng hiệu quả giao tiếp giữa các nhân
viên, đối tác, khách hàng và nhà cung cấp để củng cố khả năng cộng tác giữa
họ.
Hệ thống tự động văn phịng (Office Automation System): là hệ thống
thơng tin hỗ trợ các hoạt động nghiệp vụ văn phòng nhằm cải thiện luồng
công việc giữa các nhân viên.
b. Các công nghệ mới ứng dụng trong các hệ thống [2]
Các công nghệ mới đang được tích hợp vào các hệ thống truyền thống:
Thương mại điện tử (E-Commerce) sử dụng Web thực hiện các hoạt động
kinh doanh.
Lập kế hoạch khai thác nguồn tài ngun doanh nghiệp (ERP-Enterprise
Resource Planning) có mục đích tích hợp các hệ thống thông tin khác nhau
trong một tổ chức.
Các thiết bị cầm tay và không dây bao gồm thương mại di động (MCommerce).
Phần mềm mã nguồn mở (Open Source)


6

Hình 1.1. Các cơng nghệ mới tác động tới tất cả các hệ thống
c. Nhiệm vụ của phân tích thiết kế hệ thống [2]

Phân tích và thiết kế hệ thống là cách tiếp cận có hệ thống tới:
+ Việc xác định các vấn đề, cơ hội và mục tiêu
+ Việc phân tích các luồng thơng tin trong các tổ chức.
+ Việc thiết kế các hệ thống thông tin trên máy tính để giải quyết vấn đề.
1.1.2. Quy trình phát triển hệ thống thơng tin [2]
Hầu hết các quy trình phát triển hệ thống của các tổ chức đều hướng theo
cách tiếp cận giải quyết vấn đề. Cách tiếp cận này thường kết hợp các bước
giải quyết vấn đề nói chung sau:
- Xác định vấn đề
- Phân tích và hiểu vấn đề
- Xác định các yêu cầu giải pháp
- Xác định các giải pháp khác nhau và chọn cách "tốt nhất”
- Thiết kế giải pháp đã lựa chọn
- Cài đặt giải pháp đã lựa chọn


7

- Đánh giá kết quả (nếu vấn đề vẫn chưa được giải quyết thì quay lại bước
1 hoặc 2)
Bảng dưới đây thể hiện quan hệ giữa các bước giải quyết vấn đề nói
chung:
Bảng 1.1. Quy trình phát triển hệ thống
Quy trình phát triển

Các bước giải quyết vấn đề nói chung

hệ thống đơn giản hóa
Khởi đầu hệ thống


- Xác định vấn đề

Phân tích hệ thống

- Phân tích và hiểu vấn đề
- Xác định các yêu cầu giải pháp

Thiết kế hệ thống

- Xác định các giải pháp khác nhau và chọn cách
"tốt nhất”
- Thiết kế giải pháp đã lựa chọn

Cài đặt hệ thống

- Cài đặt giải pháp đã lựa chọn
- Đánh giá kết quả (nếu vấn đề vẫn chưa được
giải quyết thì quay lại bước 1 hoặc 2)

Cần lưu ý là bất cứ quy trình phát triển hệ thống nào cũng phải được quản
lý trên cơ sở dự án. Phải có ít nhất một nhân sự nhận trách nhiệm làm người
quản lý dự án để đảm bảo rằng hệ thống được phát triển đúng thời gian, trong
giới hạn ngân sách cho phép và có chất lượng chấp nhận được. Hoạt động
quản lý một dự án được gọi là quản lý dự án.
1.2. PHƯƠNG PHÁP THEO HƯỚNG CHỨC NĂNG
Đây là lối tiếp cận truyền thống của ngành Công nghệ phần mềm. Theo
lối tiếp cận này, chúng ta quan tâm chủ yếu tới những thơng tin mà hệ thống
sẽ giữ gìn. Chúng ta hỏi người dùng xem họ sẽ cần những thông tin nào, rồi
chúng ta thiết kế ngân hàng dữ liệu để chứa những thơng tin đó, cung cấp giao
diện để nhập thơng tin và in báo cáo để trình bày các thơng tin. Nói một cách



8

khác, chúng ta tập trung vào thông tin và không mấy để ý đến những gì có thể
xảy ra với những hệ thống đó và cách hoạt động (ứng xử) của hệ thống là ra
sao. Đây là lối tiệm cận xoay quanh dữ liệu và đã được áp dụng để tạo nên
hàng ngàn hệ thống trong suốt nhiều năm trời.
Lối tiếp cận xoay quanh dữ liệu là phương pháp tốt cho việc thiết kế ngân
hàng dữ liệu và nắm bắt thông tin, nhưng nếu áp dụng cho việc thiết kế ứng
dụng lại có thể khiến phát sinh nhiều khó khăn. Một trong những thách thức
lớn là yêu cầu đối với các hệ thống thường xuyên thay đổi. Một hệ thống xoay
quanh dữ liệu có thể dể dàng xử lý việc thay đổi ngân hàng dữ liệu, nhưng lại
khó thực thi những thay đổi trong nguyên tắc nghiệp vụ hay cách hoạt động
của hệ thống.
Phương pháp hướng đối tượng đã được phát triển để trả lời cho vấn đề đó.
Với lối tiếp cận hướng đối tượng, chúng ta tập trung vào cả hai mặt của vấn
đề: thông tin và cách hoạt động.
1.3. PHƯƠNG PHÁP THEO HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
Hướng đối tượng là thuật ngữ thông dụng hiện thời của ngành công
nghiệp phần mềm. Các cơng ty đang nhanh chóng tìm cách áp dụng và tích
hợp cơng nghệ mới này vào các ứng dụng của họ. Thật sự là đa phần các ứng
dụng hiện thời đều mang tính hướng đối tượng. Nhưng hướng đối tượng có
nghĩa là gì?
Lối tiếp cận hướng đối tượng là một lối tư duy về vấn đề theo lối ánh xạ
các thành phần trong bài toán vào các đối tượng ngoài đời thực. Với lối tiếp
cận này, chúng ta chia ứng dụng thành các thành phần nhỏ, gọi là các đối
tượng, chúng tương đối độc lập với nhau. Sau đó ta có thể xây dựng ứng dụng
bằng cách chắp các đối tượng đó lại với nhau. Hãy nghĩ đến trò chơi xây lâu
đài bằng các mẫu gỗ. Bước đầu tiên là tạo hay mua một vài loại mẫu gỗ căn

bản, từ đó tạo nên các khối xây dựng căn bản của mình. Một khi đã có các


9

khối xây dựng đó, bạn có thể chắp ráp chúng lại với nhau để tạo lâu đài.
Tương tự như vậy một khi đã xây dựng một số đối tượng căn bản trong thế
giới máy tính, bạn có thể chắp chúng lại với nhau để tạo ứng dụng của mình.
Xin lấy một ví dụ đơn giản: vấn đề rút tiền mặt tại ngân hàng. Các “mẫu
gỗ“ thành phần ở đây sẽ là ánh xạ của các đối tượng ngoài đời thực như tài
khoản, nhân viên, khách hàng, …Và ứng dụng sẽ được sẽ được nhận diện
cũng như giải đáp xoay quanh các đối tượng đó.
1.4. PHƯƠNG PHÁP MƠ HÌNH HĨA THƠNG TIN THEO HƯỚNG
GIAO TIẾP TỒN DIỆN
Phương pháp mơ hình hóa thơng tin theo hướng giao tiếp tồn diện (FCOIM) là một phương pháp mới và ưu việt để xây dựng các mơ hình thơng tin
khái niệm. Các mơ hình này có thể tự động chuyển thành các mơ hình ERD,
UML, các mơ hình quan hệ hay đa hướng khác một cách dễ dàng thông qua
công cụ FCO-IM bridge hoặc sinh ra các mã DDL cho các hệ quản trị cơ sở
dữ liệu (CSDL) khác nhau như Access, Borland, XML, Oracle…
FCO-IM là mơ hình thơng tin của một hệ thống dựa trên các cuộc giao
tiếp, các mô tả, các cuộc phỏng vấn của các nhà phân tích với các chuyên gia
hệ thống. Kết quả là các biểu đồ ngữ pháp thông tin IGD (Information
Grammar Diagram) dựa trên các mô tả hệ thống bằng ngôn ngữ tự nhiên và
lược đồ quan hệ sinh ra từ các biểu đồ đó. Các nguyên tắc mơ hình hệ thống
theo hướng FCO-IM [4]:
- FCO-IM mơ hình tất cả các mặt khái niệm của thông tin về hệ thống.
- FCO-IM khơng mơ hình hóa thực tế mà nó mơ hình hóa các thơng tin về
thực tế.
- Các chuyên gia hệ thống phải có thể kiểm chứng được tính đúng đắn của
các mơ tả sự kiện trong bộ ngữ pháp thơng tin FCO-IM.

- Ln có thể biểu diễn sơ đồ ngữ pháp thông tin FCO-IM và lược đồ


10

quan hệ sử dụng cùng một kỹ thuật sơ đồ FCO-IM.
- Các chuyên gia hệ thống cung cấp các mô tả bằng ngơn ngữ tự nhiên và
các ví dụ cụ thể của các mơ tả đó (hoặc các nhà phân tích mơ tả và các chun
gia kiểm chứng lại).
1.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong chương này, luận văn đã trình bày một cách tổng quát về phân tích
và thiết kế hệ thống thơng tin, tìm hiểu về quy trình phát triển một hệ thống
thơng tin. Bên cạnh đó, luận văn cũng đã giới thiệu các phương pháp phân
tích truyền thống (theo hướng chức năng và theo hướng đối tượng), giới thiệu
sơ lược phương pháp mơ hình hóa theo hướng giao tiếp toàn diện. Chương 2
của luận văn sẽ giới thiệu chi tiết phương pháp mơ hình hóa theo hướng giao
tiếp tồn diện.


11

CHƯƠNG 2

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THEO HƯỚNG
GIAO TIẾP TOÀN DIỆN
2.1. GIỚI THIỆU VỀ FCO-IM
2.1.1. Khái niệm
FCO-IM là phương pháp mơ hình hóa thơng tin theo hướng giao tiếp tồn
diện, việc mơ hình hóa thơng tin của một hệ thống dựa trên các cuộc giao tiếp,
các mô tả, các nghiên cứu, các cuộc phỏng vấn của nhà phân tích với các

chuyên gia hệ thống.
Điểm nổi bật của FCO-IM là mơ hình các thơng tin về thế giới quan một
cách hồn chỉnh và tường minh. Thay vì mơ hình các đối tượng thực tế của hệ
thống thì FCO-IM mơ hình hệ thống đó dựa trên các mơ tả, các thơng tin về
nó. Những mơ hình này có thể tự động chuyển thành các mơ hình quan hệ
thực thể (ERM), ngơn ngữ mơ hình hóa thống nhất (UML) hay các mơ hình
đa chiều... thơng qua cơng cụ FCO-IM- bridge.
FCO-IM sử dụng kĩ thuật mơ hình hệ thống dựa trên ngơn ngữ tự nhiên.
Nó mơ hình hệ thống bằng các biểu đồ và một bộ mô tả hệ thống ngôn ngữ tự
nhiên. Qua đó các nhà phân tích và các kĩ thuật viên phát triển hệ thống có thể
dễ dàng làm việc với nhau bằng các biểu đồ, trong khi bộ mô tả hệ thống bằng
ngôn ngữ tự nhiên là phương tiện hữu ích để các nhà phân tích và người dùng
cuối có thể trao đổi với nhau.
FCO-IM được giảng dạy trong các trường đại học trên thế giới, đặc biệt là
ở Hà Lan. Nó đã chứng minh giá trị thực tế trong các dự án lớn ở các công ty
lớn và được sử dụng bởi các công ty dịch vụ CNTT để phát triển mơ hình dữ
liệu khái niệm cơng ty hoặc thiết kế các kho dữ liệu và siêu thị dữ liệu.
Có hai lý do chính để FCO-IM được xem là thông tin đầy đủ theo định


12

hướng. Đầu tiên, FCO-IM là thành viên gia đình mơ hình định hướng thực tế
FOM (Fact Oriented Modeling) hồn tồn kết hợp các thực tế của sự kiện bởi
các chuyên gia tên miền (biểu thức thực tế) trong một mô hình thơng tin. Thứ
hai, FCO-IM sử dụng một tập hợp rất đơn giản và nhỏ của siêu khái niệm, bãi
bỏ sự phân biệt không cần thiết giữa các loại thực tế và các loại đối tượng. Do
đó FCO-IM là kỹ thuật mơ hình hóa khái niệm hồn tồn phù hợp với nguyên
tắc khái niệm.
FCO-IM vừa biểu diễn ở dạng giản đồ vừa biểu diễn ngơn ngữ tự nhiên

của mơ hình. Nhà phân tích và kỹ thuật viên có thể giao tiếp bằng cách sử
dụng của giản đồ. Người sử dụng và nhà phân tích có thể giao tiếp bằng cách
sử dụng biểu thức ngơn ngữ tự nhiên.
2.1.2. Lịch sử hình thành và xu hướng phát triển
FCO-IM là phương pháp mô hình hóa thơng tin theo hướng giao tiếp tồn
diện nằm trong họ phương pháp mơ hình phân tích thơng tin theo ngôn ngữ tự
nhiên NIAM (Natural language Information Analysis Method). NIAM được
bắt đầu phát triển vào năm 1967 bởi giáo sư Nijssen trong quá trình thực hiện
dự án ở trung tâm dữ liệu Hà Lan. FCO-IM được xem là phiên bản mới nhất
của NIAM. Lúc đầu nó có tên gọi là FCO - NIAM nhưng sau này được đổi lại
FCO-IM để nhấn mạnh khía cạnh khái quát của phương pháp. Nó được xem
là phương pháp hướng giao tiếp tồn diện FCO (Fully Communication
Oriented) bởi vì bước mơ tả thơng tin bằng ngôn ngữ tự nhiên được xem là
bước khởi đầu của q trình mơ hình hóa hệ thống và các chun gia hệ thống
có thể hồn tồn kiểm định tình hình chính xác của các mơ tả này.
Vào năm 1993, FCO-IM được đưa vào giảng dạy đầu tiên ở đại học HAN,
Hà Lan. Cho đến nay, FCO-IM được sử dụng rộng rãi và giảng dạy ở nhiều
trường đại học ở Hà Lan và các nước khác trên thế giới. Nó đã chứng minh
tính hiệu quả của mình trong các dự án lớn của chính phủ và các cơng ty lớn


13

đa quốc gia. Các công ty dịch vụ công nghệ và thơng tin đặc biệt u thích
phương pháp này trong việc xây dựng các mơ hình dữ liệu, hay thiết kế các
kho dữ liệu, kho dữ liệu cục bộ. Một số dự án lớn thành công đã sử dụng
phương pháp FCO-IM: dự án đường sắc Hà Lan (1990), dự án kho dữ liệu
ngân hàng ING Hà Lan (2003), dự án hệ thống hành khách quốc tế
KML(1998), dự án ETIM của công ty TLO Hà Lan, dự án xây dựng bộ từ
điển dữ liệu của công ty Sandia National Labotaries ở Mỹ và nhiều dự án

khác.
2.1.3. Các bước mơ hình dữ liệu bằng phương pháp FCO-IM
Q trình xây dựng một mơ hình thơng tin cho một hệ thống theo hướng
giao tiếp tồn diện được chia làm các bước chính như sau:

Hình 2.1. Q trình xây dựng mơ hình thơng tin cho một hệ thống
theo hướng giao tiếp toàn diện


14

2.1.4. Các nguyên tắc cơ bản của FCO-IM
Phương pháp FCO-IM được xây dựng dựa trên các nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc 1: FCO-IM mơ hình tất cả các mặt khái niệm của thông tin
mà hệ thống thông tin cần hỗ trợ.
Tất các các khía cạnh, khái niệm phải được hiện hữu rõ ràng, tường minh
trong các mơ hình thơng tin khái niệm của FCO-IM.
- Nguyên tắc 2: FCO-IM không mô hình hóa thực tế mà nó mơ hình hóa
các thơng tin về thực tế.
Để mô tả các đối tượng trong thực tế (các đối tượng và quan hệ giữa
chúng) của một hệ thống thông tin là một điều không thể. Vì thế FCO-IM
chọn cách mơ hình hóa các sự kiện mơ tả về các đối tượng đó
- Ngun tắc 3: Các chuyên gia hệ thống phải có khả năng kiểm chứng
tính chính xác của các mơ tả sự kiện trong bộ ngữ pháp thơng tin FCO-IM.
Trong q trình mơ hình hóa hệ thống các nhà phân tích có thể xuất ra các
mô tả sự kiện nhờ vào các công cụ của FCO-IM. Những mô tả này được các
chuyên gia hệ thống chấp nhận và xác định tính đúng đắn thì mơ hình kết quả
mới đúng đắn.
- Ngun tắc 4: Ln có thể biểu diễn sơ đồ ngữ pháp thơng tin FCO-IM
và lược đồ quan hệ sử dụng cùng một kỹ thuật sơ đồ FCO-IM.

Sơ đồ ngữ pháp thông tin FCO-IM ln có thể chuyển thành lược đồ quan
hệ - có thể thực thi trong các quản trị cơ sở dữ liệu bằng các công cụ FCOIM.
- Nguyên tắc 5: Các chuyên gia hệ thống cung cấp các mô tả về hệ thống
bằng ngơn ngữ tự nhiên và các ví dụ cụ thể của các mơ tả đó.
Trong q trình mơ hình hệ thống, các chuyên gia hệ thống được sử dụng
các ngơn ngữ và thuật ngữ chun mơn của chính họ.
Các quyết định thiết kế phải dựa trên các ví dụ cụ thể.


15

Các nhà phân tích khi thực hiện mơ hình hệ thống phải tuân thủ theo các
bước phân tích của FCO-IM.
2.1.5. So sánh FCO-IM và phương pháp khác
So với các phương pháp mơ hình truyền thống khác như: mơ hình ERD,
UML ,... thì FCO-IM có các ưu điểm sau [3]:
- Đối với các hệ thống lớn thì phương pháp mơ hình hệ thống theo hướng
FCO-IM thực sự rất hiệu quả. Trong lúc các nhà phân tích theo các phương
pháp khác gặp khó khăn trong việc kiểm sốt hàng trăm bảng, hàng nghìn
bảng, mối quan hệ và cột dữ liệu khỏi sự chồng chéo, dư thừa và thiếu sót dữ
liệu thì các nhà phân tích FCO-IM chỉ cần lần lượt thực hiện các bước phân
tích và định danh cũng như các ràng buộc là đã cho ra đời một mơ hình hệ
thống chính xác, đầy đủ với độ chuẩn hóa cao.
- FCO-IM là một bản vẽ kỹ thuật nên rất dễ hiểu cho các chuyên gia,
người dùng và cả những người không am hiểu nhiều về hệ thống. Dựa trên
các biểu đồ và bộ mô tả hệ thống bằng ngôn ngữ tự nhiên, các nhà phân tích,
các nhà phát triển hệ thống và người dùng cuối có thể trao đổi giao tiếp với
nhau dễ dàng.
- Phương pháp FCO-IM gồm các tập hợp các bước cụ thể với thuật toán
và cách thức thực hiện rõ ràng. Vì vậy, tập tài liệu hệ thống rất chi tiết, dễ

hiểu và hữu ích cho việc bảo trì và phát triển hệ thống sau này.
- Mơ hình quan hệ sinh ra từ sơ đồ ngữ pháp thông tin IGD sau khi thực
hiện thuật toán đạt dạng chuẩn hóa 5NF [5], đây là dạng chuẩn hóa tối ưu của
một mơ hình dữ liệu quan hệ.
- Phương pháp FCO-IM rất phù hợp với những hệ thống hay có sự thay
đổi vì các nhà phân tích chỉ cần mơ tả lại hoặc thêm vào các sự kiện, phân
loại và định danh cho nó là có thể cho ra một mơ hình mới chính xác, đầy đủ,
nhanh chóng.


×