Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thiết bị kỹ thuật & phần mềm việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.96 KB, 35 trang )

Trêng ®¹i häc l¬ng thÕ vinh
Khoa kinh tÕ
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài : “ Hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty TNHH Thiết Bị Kỹ Thuật & Phần Mềm Việt Nam “
Họ và tên sinh viên : ĐỖ THỊ LINH
Lớp : CĐKT1
Khóa : II
Giáo viên hướng dẫn : DƯƠNG THỊ VÂN ANH

Lêi nãi ®Çu

1
Trong những năm qua nền kinh tế thị trờng ở nớc ta đang dần đi vào ổn
định. Các thành phần kinh tế hoạt động trên thị trờng ngày càng phong phú, đa
dạng, nổi bật lên trong đó là loại hình doanh nghiệp thơng mại. Đây là một
loại hình doanh nghiệp cơ bản của nền kinh tế hàng hoá, nó trực tiếp tham gia
vào qúa trình lu thông hàng hoá và góp phần giúp cho quá trình này diễn ra
một cách liên tục thông suốt. Trớc sự biến đổi phức tạp, khó lờng của thị trờng
trong nớc và xu hớng toàn cầu hoá, khu vực hoá trong nền kinh tế toàn cầu
hiện nay, các doanh nghiệp trong nớc ngày càng phải nâng cao sức cạnh tranh
của mình để có thể thích ứng và tồn tại. Bên cạnh đó sự cạnh tranh gay gắt trên
thị trờng đã làm cho các doanh nghiệp càng phải chú trọng toàn diện hơn đến
từng khâu kinh doanh của mình, không đợc phép đề cao hay xem nhẹ bất cứ
một khâu nào. Trong kinh doanh thơng mại nói chung bao gồm có ba khâu là
mua, bán và dự trữ hàng hoá. Những năm trớc đây chúng ta thờng chỉ tập
trung vào lĩnh vực bán ra, cố gắng làm thế nào để bán đợc nhiều hàng hoá
càng tốt, nhng với tình hình hiện nay thì quan niệm này có sự thay đổi. Ngoài
việc chú trọng đến lĩnh vực bán hàng, các doanh nghiệp thơng mại còn cần
phải hết sức quan tâm tới lĩnh vực mua hàng và bảo quản dự trữ hàng hoá, vì
nó là một một chuỗi liên tục khâu này có ảnh hởng trực tiếp tới khâu kia, nêu


hoạt động mua hàng tốt sẽ có tác động tốt tới hoạt động tiêu thụ cũng nh ảnh
hởng trực tiếp tới doanh thu của doanh nghiệp.
Là một doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trờng, Công ty
TNHH Thiết bị kỹ thuật và Phần mềm luôn đặt vấn đề tiêu thụ hàng hoá lên
hàng đầu. Nhiều biện pháp khác nhau đã đợc thực hiện và biến đổi linh hoạt
để phù hợp với sự biến động liên tục của cơ chế thị trờng trong đó công tác kế
toán bán hàng giữ vai trò hết sức quan trọng.
Chính vì vậy, qua thời gian tìm hiểu thực tiễn ở Công ty TNHH Thiết bị
kỹ thuật và Phần mềm Việt Nam, với mục đích nâng cao năng lực thực tế, thực
hành các kiến thức đã học trong thực tiễn, em đã quyết định chọn đề tài
chuyên đề thực tập là: hạch toán kế toán bán hàng tại Công ty TNHH
Thiết bị kỹ thuật và Phần mềm Việt Nam .
Kết cấu của Khóa luận tốt nghiệp:
Ngoài lời nói đầu, mục lục, kết luận, phụ lục Khóa luận tốt nghiệp đợc
chia thành 3 phần chính:
Phần I - Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
Phần II Nội dung chuyên đề
Kết luận
2
Em xin trân thành cảm ơn Cô giáo Dng Th Võn Anh, cảm ơn các
anh chị trong phòng kế toán Công TNHH Thiết bị kỹ thuật và Phần mềm Việt
Nam đã giúp đỡ để em hoàn thành Chuyên đề thực tập này.
Phần I: Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
I. Khái quát chung về Công ty TNHH Thiết bị kỹ thuật và Phần mềm
Việt Nam
1.Quá trình hình thành và Phát triển của Công ty
Trớc những năm đầu của thế kỷ XXI, hầu hết các quốc gia trên thế giới
dều đang đợc hớng tới nền kinh tế tri thức. Nền kinh tế mà trong đó công nghệ
thông tin và kỹ thuật máy tính là một trong những yếu tố nền tảng, quan trọng
hàng đầu.Thật vậy, sự phát triển mạnh mẽ của tin học đã nâng chất lợng của

thông tin lên nhiều lần và trở thành một laọi hàng hoá đặc biệt từ khi có sự ra
đời của ngân hàng dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
Không nằm ngoài quỹ đạo đó, Việt Nam đang từng bớc áp dụng các
thành tựu về công nghệ thông tin và kỹ thuật máy tính vào các lĩnh vực của đời
sống xã hội; hoặc đặc biệt là trong sản xuất, kinh doanh. Hiện nay, nhu cầu
ứng dụng công nghệ thồng tin cũng không ngừng biến đổi với đòi hỏi mọi ng-
ời phải thờng xuyên nâng cao trình độ, bắt kịp những tiến bộ côngnghệ trên
thế giới để vận dụng vào thực tế có hiệu quả nhất.
3
Nhận thấy vai trò quan trọng của công nghệ thông tin đối với đơì sống
xã hội, Công ty TNHH Thiết bị kỹ thuật và Phần mềm Việt Nam Vina
software đợc thành lập với mong muốn đóng góp cho đòi hỏi của quá trình
Công nghệ hoá - Hiện đại hoá đất nớc và xu thế toàn cầu hoá.
Cụng ty Thit b k thut v Phn mm Vit Nam - VINASOFTWARE
l cụng ty TNHH c thnh lp theo quyt nh ca UBND Thnh ph H
Ni - giy ng ký kinh doanh s 0102004850 do S k hoch v u t TP
H Ni cp ngy 28 thỏng 3 nm 2002.
Trụ sở tại: 24 Hoàng Ngọc Phách P. Láng Hạ - Q. Đống Đa T.P Hà Nội.
2. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội
2.1 Điều kiện tự nhiên
2.1.1 Vị trí địa lý
Công ty TNHH Thiết bị kỹ thuật và phần mềm Việt Nam nằm trên địa
bàn Hoàng Ngọc Phách Phờng Láng Hạ - Quận Đống đa- Hà Nội.
- Phía Đông giáp với Quận Hai Bà Trng
- Phía Tây giáp với Quận Cầu Giấy
- Phía Nam giáp với Quận Ba Đình
- Phía Bắc giáp với Quận Thanh Xuân
Với vị trí địa lý nh trên rất thuận lợi cho việc đi lại và giao lu thông thơng với
các hãng máy tính trên địa bàn Hà Nội. Và từ đây đi triển khai dự án cũng rất
thuận tiện.

2.1.2 Khí hậu
Khí hậu ở khu vực Hà Nội là khí hậu nhiệt đới, gió mùa. Nói chung khí
hậu cũng không ảnh hởng tới qúa trình sản xuất kinh doanh của công ty.
2.1.3 Điều kiện đất đai
Tổng diện tích của công ty là 300m
2
trong đó diện tích sử dụng cho
phòng sản xuất phần mềm chiếm 120m
2
, phòng kinh doanh 50m
2
, phòng tích
hợp hệ thống 50m
2
, bộ phận văn phòng 100m
2
kế toán, nhân sự và hành
chính.
2.2 Điều kiện kinh tế xã hội
2.2.1 Điều kiện kinh tế
- Tình hình Tài sản: Theo số liệu thống kê tổng tài sản của công ty năm 2006
là 5.063.104.781đ
- Tình hình nguồn vốn: Theo bảng cân đối kế toán năm 2006 thì tổng số vốn
của công ty năm 2006 là 5.063.104.781đ. Trong đó:
4
+ Vốn cố định: 3.560.391.043đ
+ Vốn lu động: 1.502.713.738đ
Công ty TNHH Thiết bị kỹ thuật và phần mềm Việt Nam mới thành lập nên
một phần vốn là từ vốn điều lệ và một phần do vay từ ngân hàng.
2.2.2 Điều kiện xã hội

Công TNHH Thiết bị kỹ thuật và phần mềm Việt Nam đặt tại Hà Nội là nơi
tập trung nhiều các công ty và các trờng đại học. Đây là điều kiện để công ty
có thể
ký đợc các hợp dồng cung cấp thiết bị tin học, văn phòng và phần mềm hỗ trợ
cho các phòng ban.
Với đội ngũ quản lý là những ngời có trình độ chuyên môm cao, giầu kinh
nghiệm đã từng trải qua các công việc thực tế.
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
3.1 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc Công ty : là ngời điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày
của Công ty , chịu trách nhiệm trớc Hội đồng thành viên về việc thực hiện
quyền và nghĩa vụ của mình.
Phó giám đốc : là ngời trợ giúp cho giám đốc và đợc giám đốc phân
công công việc cụ thể . Phó tổng giám đốc là ngời chịu trách nhiệm trớc giám
đốc về những phần công việc đợc phân công và đồng thời thay mặt giám đốc
giải quyết các vấn đề phát sinh trong phần công việc đợc giao. Cụ thể :
Phòng kinh doanh : Dựa vào nhu cầu của thị trờng lên kế hoạch sản
xuất kinh doanh những chủng loại , sản phẩm đáp ứng đợc nhu cầu của thị tr-
ờng .Lập chiến lợc kinh doanh, kích cầu nhằm đa sản phẩm ra thị trờng và thu
hồi vốn trong thời gian nhanh nhất.
Phòng tích hợp hệ thống : Kiểm tra và đảm bảo các thông số kỹ thuật
theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
Phòng giải pháp : Bảo hành, nâng cấp các sản phẩm của Công ty và
cung cấp các dịch vụ sau bảo hành cho khách hàng .
Phòng kế toán : Tổ chức các nghiệp vụ quản lý , thu chi tiền tệ đảm bảo
thúc đẩy hoạt động của nguồn vốn hiệu quả và phù hợp với quy định hiện hành
của Nhà nớc.
Tổ chức, hớng dẫn , theo dõi ghi chép , tính toán , phản ánh chính xác
trung thực , kịp thời, đầy đủ sự hình thành và quá trình vận động của toàn bộ
tài sản .Thông qua sổ sách , chứng từ phản ánh tính toán chính xác các nghiệp

5
vụ kinh tế phát sinh .Trực tiếp thẩm định các t vấn hàng hoá trớc khi mua
Tham mu , giúp cho Giám đốc trong quản lý điều hành công tác tài chính của
Công ty , phản ánh kịp thời hoạt động kinh tế thông qua việc tổng hợp và phân
tích hiệu quả sản xuất kinh doanh .Phối hợp với các phòng ban có liên quan
lập báo cáo tài chính và chịu trách nhiệm trực tiếp trớc Giám đốc và pháp luật
về tính chính xác , trung thực về công tác tài chính của Công.
6
3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
4 . Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty
7
VN
PHòNG
BAN GIM
ĐốC
BAN GIM
ĐốC
TíCH HợP
Hệ THốNG
TíCH HợP
Hệ THốNG
Sản xuất
Sản xuất
KINH
DOANH
KINH
DOANH
NHểM Kẫ
TON-TI
CHNH

NHểM Kẫ
TON-TI
CHNH
I T
VN GII
PHP O
TO
I T
VN GII
PHP O
TO
NHểM
TH Kí
NHểM
TH Kí
NHểM L
TN, BO
V, LI XE
NHểM L
TN, BO
V, LI XE
I KINH
DOANH D
N
I KINH
DOANH D
N
I KINH
DOANH
SN PHM

I KINH
DOANH
SN PHM
I TR

I TR

I TRIN
KHAI BO
HNH
I TRIN
KHAI BO
HNH
I H
THNG
DCH V
I H
THNG
DCH V
D
D
D
d
d

I

S

N


P
H

M
D
D
D
d
d

I

S

N

P
H

M
I D N
I D N
I T
VN PHN
TCH
THIT K
I T
VN PHN
TCH

THIT K
GiảI pháp
GiảI pháp
I T
VN VIT
GII PHP
I T
VN VIT
GII PHP
I TEST
CHNG
TRèNH
I TEST
CHNG
TRèNH
I PHN
TCH
THIT K
I PHN
TCH
THIT K
4.1Sơ đồ: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Tuy có sự phân chia giữa các phần hành kế toán (mỗi nhân viên kế toán
phụ trách một công việc nhất định) nhng giữa các bộ phận vẫn có sự kết hợp
hài hoà với nhau.
4.2Chức năng, nhiệm vụ
Chức năng kế toán ở công ty là thu nhận, hệ thống hoá các thông tin về
toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, kinh tế tài chính phát sinh tại đơn vị
nhằm cung cấp các thông tin kế toán cần thiết phục vụ cho cho công tác quản
lý giúp lãnh đạo đề ra các quyết định sáng suốt để nâng cao hiệu quả hoạt

động kinh doanh.
- Kế toán trởng: Chỉ đạo các bộ phận kế toán về nghiệp vụ và ghi chép các
chứng từ ban đầu đến việc sử dụng sổ sách kế toán, thay mặt giám đốc tổ chức
công tác kế toán của nhà máy, cung cấp thông tin kế toán tài chính cho giám
đốc và chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin đó.
- Kế toán tong hợp: Chịu trách nhiệm trớc kế toán trởng về công tác kế toán
đợc giao với nhiệm vụ:
Tổng hợp chi phí xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh toàn công ty và lập báo cáo quyết toán tài chính theo
quy định của nhà nớc.
Theo dõi sự biến động của tài sản, chịu trách nhiệm trong
việc quản lý toàn bộ tài sản cố định, trích và phân bổ khấu
hao tài sản cố định cho các đối tợng sử dụng theo quy định
của nhà nớc.
Theo dõi, ghi chép đối chiếu các khoản thanh toán với
công nhân viên. Theo dõi bảng tổng hợp thanh toán lơng và
8
Kế toán trởng
Kế toán tổng hợp Kế toán ngân hàng Thủ quỹ kiêm kế
toán công nợ
phụ cấp cho các nhân viên, lập bảng phân bổ lơng và các
khoản trích theo lơng cho từng đối tợng.
Lập tờ khai thuế hàng tháng dựa trên các hoá đơn mua vào
và bán ra của Công ty.
- Kế toán Ngân hàng: Theo dõi và hạch toán các khoản vay ngắn hạn và dài
hạn của Công ty. Nên kế hoạch cho vay vốn và lập các phơng án kinh
doanh. Chịu trách nhiệm trớc kế toán trởng về công tác kế toán đợc giao.
- Thủ quỹ kiêm kế toán công nợ:
+ Chịu trách nhiệm trong việc quản lý bảo quản toàn bộ lợng tiền
mặt của Công ty trong két sắt.

+ Theo dõi, ghi chép đối chiếu công nợ phải thu khách hàng, phải
trả ngời cung cấp.
4.3 Hình thức ghi sổ sử dụng tại Công ty TNHH Thiết bị kỹ thuật và phần
mềm Việt Nam
4.3.1 Đặc điểm của hình thức kế toán Nhật ký chung
Hệ thống TKKT Công ty áp dụng theo hệ thống TKKT doanh nghiệp
bán hàng theo quyết định 1141 TC- QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ tài
chính có sửa đổi bổ sung theo thông t số 89/2001/TT-BTC ngày 09/10/2001
của Bộ tài chính.
Đặc điểm cơ bảncủa hình thức Nhật ký chung là: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế
tài chính phát sinh đều phảI đợc ghi vào Sổ Nhật ký mà trọng tâm là Sổ Nhật
ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và nội dung kinh tế của nghiệp vụ
đó. Sau đó lấy số liệu trên Sổ Nhật ký để ghi Sổ cáI theo từng nghiệp vụ phát
sinh
4.3.2 Các loại sổ chủ yếu
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
4.3.3 Trình tự ghi sổ
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trớc hết ghi
nghiệp vụ phát sinh vào Sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản
kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc
ghi Sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đợc ghi vào các sổ kế toán chi
tiết liên quan.
9
Sơ đồ 2: Trình tự ghi sổ kế toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
4.3.4 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty

Để đảm bảo yêu cầu tổ chức, cơ cấu bộ máy kế toán hợp lý, gọn nhẹ,
hoạt động có hiệu quả và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, Công ty
tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung. Theo hình thức này toàn bộ
công tác kế toán đợc tập trung tại phòng kế toán của công ty , hình thức kế
toán này có u điểm là đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất tập trung cao độ với
công tác kế toán , cung cấp thông tin quản lý sát sao kịp thời đối với mọi hoạt
động trong toàn công ty Phòng kế toán của công ty bao gồm 04 ngời đảm
nhiệm các phần kế toán khác nhau. Tất cả đều có trình độ đại học, cao đẳng
thực hiện hạch toán kế toán các hoạt động kinh tế tài chính phát sinh ở các bộ
phận, khối văn phòng cùng với việc tổng hợp số liệu chung toàn Công ty, lập
các báo cáo kế toán định kỳ, quản lý toàn bộ công tác kế toán của công ty.
5. Nhng thun li v khú khn trong quỏ trỡnh hot ng sn xut kinh
doanh ca Cụng ty.
10
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ , thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
5.1.Thun li:
Th trng ang rt m cho sn phm CNTT, c bit trong lnh vc
phn mm. õy l lnh vc cú tc phỏt trin mnh nht trong nhng nm
gn õy. Cựng vi chin lc ca Chớnh ph, y mnh phỏt trin ngun nhõn
lc CNPM cho mc tiờu xut khu sau ny.
- Thc t Chớnh ph cng ang tin hnh nhng bc ci cỏch nn hnh
chớnh thụng qua vic xõy dng chớnh ph in t thuc ỏn 112 v ỏn 43,
to iu kin cho cỏc doanh nghip CNTT phỏt trin mnh.

- Bờn cnh ú, cỏc doanh nghip Vit nam cng ó nhn thc tng i
y v tỏc dng ca vic ng dng CNTT trong quỏ trỡnh iu hnh v sn
xut kinh doanh ca n v. õy s l th trng ln trong giai on Vit Nam
gia nhp WTO.
5.2 Khú khn:
- Trong nhng nm trc, vic nhn thc cng nh u t ó cú nhng
cha rừ rt, cỏc n v hnh chớnh cng nh Doanh nghip cú nhng nghi
ngi khi u t vo CNTT, tớnh cht u t nh git v cm chng xem
tớnh hiu qu.
- Do thiếu vốn cũng là một khó khăn trong hoạt động kinh doanh ty của
Công ty. Vì thế đã có rất nhiều cơ hội công ty để bị tuột mất, lí do nan giải là
vì vốn kinh doanh của công ty đang còn rất hạn chế.
- Mặc dù với 5 năm hoạt động của mình Công ty đã có một đội ngũ cán
bộ kinh doanh nhiệt tình, gắn bó với công việc song những ngời có đủ trình độ
nghiệp vụ và biết ngoại ngữ không nhiều vì thế đã để mất những hợp đồng với
nớc ngoài.
II. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty kỳ trớc
1.Tình hình kinh doanh năm trớc:
bảng 1: kết quả kinh doanh của công ty 2006
Đơn vị tính: 1.000.000đ
11
Nguồn báo cáo tài chính của Công ty 2006
Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cho thấy Vinasoftware đã lớn mạnh
và trởng thành lên rất nhiều. Doanh thu thực hiện tăng 10% so với doanh thu
kế hoạch. Lợi nhuận gộp tăng 9% so với kế hoạch đặt ra, điều này cũng khẳng
định công ty kinh doanh ngày càng có lãi so với những năm trớc. Mặc dù tổng
chi phí có tăng hơn năm trớc 3% và các chi phí khác cũng tăng so với năm trớc
7,9% nhng lợi nhuận trớc thuế của Công ty vẫn tăng
2.Tình hình tài chính của Công ty
Bảng 2: Bảng cân đối kế toán

Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật và Phần
mềm Việt Nam
Mẫu số B01
24 Hong Ngc Phách - Đống Đa - Hà Nội
Ban hành theo quyết định số
1864/1998/
QĐ - BTC ngày 16 -12 - 1998
QĐ số 167/200/QĐ - BTC ngày
25/10/2000
bổ sung theo TT số 89/2002/TT-
BTC ngày
09/10/2002 và TT số
105/2003/TT-BTC
ngày 04/11/2003 của Bộ trởng
BTC
Bảng cân đối kế toán
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2006
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Kế hoạch Thực hiện
Chênh lệch
tơng đối
Số lợng Tỷ
trọng(%)
Số lợng Tỷ
trọng(%)
Doanh thu 3.000 100% 3.334 110% +10%
Giá vốn 2.000 100% 2.224 111% +11%
Lợi nhuận gộp 1.000 100% 1.089 109% +9%
Tổng chi phí 700 100% 722 103% +3%

Thu nhập khác 160 100% 180
112,5
+12,5%
Chi phí khác 165 100% 178 107,9% +7,9%
Lợi nhuận trớc
thuế
305 100% 368 120,65% +20,65%
12
Tài sản

số Số đầu năm Số cuối kỳ
1 2 3 4
A. tài sản luu động và đầu t
ngắn hạn
100
4,312,355,5
85
5,063,10
4,781
( 100 = 110 + 120 + 130 + 140 + 150 + 160
)
I. Tiền
110
3,218,558,1
36
1,792,43
5,408
1. Tiền mặt tại quỹ
111
3,176,950,66

4
1,650,86
9,396
2. Tiền gửi Ngân hàng
112
41,607,472
141,56
6,012
3. Tiền đang chuyển
113
II. Các khoản đầu t tài chính ngắn hạn
120

-

-
1. Đầu t chứng khoán ngắn hạn
121
2. Đầu t ngắn hạn khác
128
3. Dự phòng giảm giá đầu t ngắn hạn (*) 129
III. Các khoản phải thu 130
705,514,4
61
1,752,21
1,999
1. Phải thu của khách hàng 131 516,899,026
1,748,88
4,300
2. Trả trớc cho ngời bán 132 178,829,912

3. Thuế GTGT đợc khấu trừ 133 6,880,523
42
2,699
4, Phải thu nội bộ 134

-

-
- Vốn kinh doanh ở các đơn vị 135
- Phải thu về chi phí xây lắp giao
khoán nội bộ 136
- Phải thu nội bộ khác 137
5. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng
xây dựng 138
6. Các khoản phải thu khác 138 2,905,000
2,90
5,000
7. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*) 139
IV. Hàng tồn kho 140
259,949,8
54
278,79
9,647
1. Hàng mua đang đi trên đờng 141
2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 142
3. Công cụ dụng cụ trong kho 143 15,965,000
10,92
0,563
4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 144
9,518,1

00
39,00
0,000
5. Thành phẩm tồn kho 145
6. Hàng hoá tồn kho 146 234,466,754 228,87
13
9,084
7. Hàng gửi đi bán 147
8. Dự phòng giám giá hàng tồn kho (*) 149
V. Tài sản lu động khác 150
128,333,1
34
1,239,65
7,727
1. Tạm ứng 151 82,520,303

-
2. Chi phí trả trớc 152 0

-
3. Chi phí chờ kết chuyển 153
6,424,8
31
10,50
7,331
4. Tài sản thiếu chờ xử lý 154
5. Các khoản cầm cố, ký cợc, ký quỹ ngắn
hạn 155 39,388,000
1,229,15
0,396

VI. Chi sự nghiệp 160

-

-
1. Chi sự nghiệp năm trớc 161
2. Chi sự nghiệp năm nay 162
B. tài sản cố định và đầu t dài hạn
200
1,648,7
53

-
( 200 = 210 + 220 + 230 + 240 + 241)
I. Tài sản cố định 210
1,648,7
53

-
1. Tài sản cố định hữu hình 211
1,648,7
53

-
- Nguyên giá 212 39,189,602

-
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 213
(37,540
,849)


-
2. Tài sản cố định thuê tài chính 214

-

-
- Nguyên giá 215
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 216
3. Tài sản cố định vô hình 217

-

-
- Nguyên giá 218
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 219
II. Các khoản đầu t tài chính dài hạn 220

-

-
1. Đầu t chứng khoán dài hạn 221
2. Góp vốn liên doanh 222
3. Đầu t dài hạn khác 228
4. Dự phòng giảm giá đầu t dài hạn (*) 229
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230
IV. Các khoản ký quỹ, ký cợc dài hạn 240
V. Chi phí trả trớc dài hạn 241
tổng cộng tài sản ( 250 = 100 + 200 ) 250
4,314,004,3

38
5,063,10
4,781
nguồn vốn
14
A. Nợ phải trả ( 300 = 320 + 330 ) 300
882,843,7
46
1,502,71
3,738
I. Nợ ngắn hạn 310
745,343,7
46
1,202,71
4,418
1. Vay ngắn hạn 311
2. Nợ dài hạn đến hạn trả 312
3. Phải trả cho ngời bán 313 588,809,680
1,125,24
6,834
4. Ngời mua trả tiền trớc 314 106,500,000
5. Thuế và các khoản phải nộp 315 44,281,736
71,71
5,254
6. Phải trả công nhân viên 316
7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ 317
8. Các khoản phải trả phải nộp khác 318
5,752,3
30
5,75

2,330
9. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng
xây dựng 319
II. Nợ dài hạn 320
137,500,0
00
299,99
9,320
1. Vay dài hạn 321
2. Nợ dài hạn 322 137,500,000
299,99
9,320
2. Trái phiếu phát hành 323
III. Nợ khác 330

-

-
1. Chi phí phải trả 331
2. Tài sản thừa chờ sử lý 332
3. Nhận ký quỹ, ký cợc dài hạn 333
B. nguồn vốn chủ sở hữu ( 400 = 410 +
420) 400
3,431,160,5
92
3,560,39
1,043
I. Nguồn Vốn, quỹ 410
3,431,160,5
92

3,560,39
1,043
1. Nguồn vốn kinh doanh 411
3,000,000,0
00
3,000,00
0,000
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412
3. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 413
4. Quỹ đầu t phát triển 414
5. Quỹ dự phòng tài chính 415
6. Lợi nhuận cha phân phối 416 431,160,592
560,39
1,043
7. Nguồn vốn đầu t XDCB 417
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác 420

-

-
1. Quỹ khen thởng và phúc lợi 421
2. Quỹ quản lý của cấp trên 422
3. Nguồn kinh phí sự nghiệp 423
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trớc 424
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 425
4. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 426
15

Tổng cộng nguồn vốn ( 430 = 300
+ 400) 430

4,314,004,3
38
5,063,10
4,781
-

-
các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán
Chỉ tiêu
Số đầu
năm
số
cuối
kỳ
1. Tài sản thuê ngoài
2. Vật t, hàng hoá, nhận giữ hộ, nhận gia công
3. Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi
4. Nợ khó đòi đã xử lý
5. Nguồn vốn vay bằng ngoại tệ
6. Ngoại tệ các loại
7. Hạn mức phí còn lại
8. Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có
Nguồn báo cáo tài chính Công ty 2006
16
Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty
Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật và Phần mềm
Việt Nam
Mẫu số B02 - DNXL
24 Hong Ngoc Phách - Đống Đa - Hà Nội

Ban hành theo QĐ số
1864/1998/QĐ-BTC
ngày 16-12-1998, QĐ số
167/2000/QĐ-BTC
ngày 25-10-2000 bổ sung
theo TT số 89/2002
/TT-BTC ngày 09-10-2002,
TT số 105/2003/TT
- BTC ngày 04-11-2003 của
Bộ Tài Chính
Kết quả hoạt động kinh doanh
Năm 2006
- Phần I -
lãi, lỗ
Đơn vị tính ( VNĐ)
Chỉ tiêu

số
Kỳ này Kỳ trớc
Luỹ
kế
đầu
năm
1 2 3 4 5
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ 01
3,334,5
43,869
1,178,149,03
9

Doanh thu bán hàng hóa
3,065,9
72,445
833,007,48
8

Doanh thu phần mềm
268,5
71,424
345,141,55
1

Các khoản giảm trừ ( 03 = 04 + 05 +
06 + 07 ) 03

- -
- Chiết khấu thơng mại
04
- Giảm giá hàng bán
05
- Hàng bán bị trả lại
06
- Thuế TTĐB, Thuế XK, Thuế GTGT
theo phơng pháp
07
trực tiếp phải nộp
1. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
10
3,334,5

43,869
1,178,149,03
9

( 10 = 01 - 03 )
Doanh thu thuần bán hàng hóa

3,065,9
72,445
833,007,48
8

Doanh thu thuần bán phần mềm

268,5
71,424
345,141,55
1

17
2. Giá vốn hàng bán 11
2,224,9
37,725
594,349,78
1
Giá vốn hàng bán của hàng hóa dịch
vụ
2,008,9
37,725
534,349,78

1

Giá vốn hàng bán của phần mềm
216,0
00,000
60,000,00
0

3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
20
1,109,6
06,144
583,799,25
8

( 20 = 10 - 11 )
Lãi gộp bán hàng hóa

1,057,0
34,720
298,657,70
7

Lãi gộp bán phần mềm

52,5
71,424
285,141,55
1


4. Doanh thu hoạt động tài chính 21
4,5
60,500
1,081,69
2
5. Chi phí tài chính 22
16,5
32,589
16,260,95
3
Phân bổ CP cho doanh thu bán hàng

11,7
38,138
11,545,27
7
Phân bổ CP cho doanh thu phần mềm

4,7
94,451
4,715,67
6
Trong đó: Chi phí lãi vay
23
11,2
50,352
9,069,98
8
6. Chi phí bán hàng 24

-
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25
723,5
42,494
371,949,82
0
Phân bổ CPQl cho doanh thu bán
hàng
665,2
66,806
262,986,23
9

Phân bổ CPQl cho doanh thu phần
mềm
58,2
75,688
108,963,58
0

8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
30
374,0
91,561
196,670,177
[ 30 = 20 + ( 21 - 22 ) - ( 24 + 25 ) ]
Lợi nhuận về bán hàng hóa
384,5
90,276

25,207,883

Lợi nhuận về bán phần mềm
(10,4
98,715)
171,462,294

9. Thu nhập khác 31
176,3
63,636
190,520,422
10. Chi phí khác 32
161,6
66,666
313,080,303
11. Lợi nhuận khác ( 40 = 31 - 32 ) 40
14,6
96,970
(122,559,881
)
12. Tổng lợi nhuận trớc thuế 50
388,7
88,531
74,110,296
Lợi nhuận về bán hàng hóa
399,2
87,246
(97,351,998
)
Lợi nhuận về bán phần mềm

(10,4
98,715)
171,462,294
Thuế suất Thuế TNDN 28% 28%

13. Thuế TNDN phải nộp 51
108,8
60,789

18
14. Lợi nhuận sau thuế ( 60 = 50 - 51 ) 60
279,9
27,742
74,110,296
Nguồn báo cáo tài chính công ty 2006
Bảng 4: Thuyết minh báo cáo tài chính 2006
Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật và Phần mềm Việt Nam
24 Ho ng Ng c Phách - Đống Đa - Hà Nội
thuyết minh báo cáo tài chính
Năm 2006
1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
1.1. Hình thức sở hữu vốn:
Công ty Trách nhiệm Hữu hạn có 2 thành
viên trở lên
1.2. Lĩnh Vực kinh doanh:
Buôn bán, thiết bị tin học, viễn thông. sản
xuất phần mềm tin học.
1.3. Tổng số công nhân viên:
27
Trong đó: Nhân viên quản lý. 6

1.4. Những ảnh hởng quan trọng đến tình hình kinh doanh trong năm báo
cáo
2. Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
2.1 Niên độ kế toán ( bắt đầu từ ngày 01/01/2006 kết thúc vào
ngày31/12/2006 )
2.2 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán và nguyên tắc, phơng pháp chuyển
đổi các đồng
tiền khác
( VNĐ)
2.3. Hình thức sổ kế toán áp dụng
Nhật ký
chung
2.4. Phơng pháp kế toán tài sản cố định
- Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình:
- Phơng pháp khấu hao TSCĐ hữu hình:
Khấu hao đ-
ờng thẳng
2.5. Phơng pháp kế toán hàng tồn kho
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho;
Theo giá
thực tế
- Phơng pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ;
Bình quân
gia quyền
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho:
Kê khai th-
ờng xuyên
2.6. Tình hình trích lập và hoàn nhập dự phòng.
3. Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính
3.2. Một số chỉ tiêu chi tiết về hàng tồn kho

Đơn cị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Mã số Số tiền
19
2. Công cụ dụng cụ

10,920,563
3. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

39,000,000
5. Hàng hóa

228,879,08
4
6. Hàng gửi đi bán
3.2 - Chi tiết doanh thu
Chỉ tiêu Số tiền
1. Doanh thu

3,805,138,
687
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
- Chiết khấu thơng mại
- Hàng bán bị trả lại
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, xuát nhập khẩu phải nộp
3. Doanh thu thuần

3,805,138,
687
Nguồn báo cáo tài chính công ty 2006
20

PH ần II: thực Trạng công tác kế toán bán hàng tại
Công ty TNHH Thiết bị kỹ thuật và Phần mềm Việt Nam
I / C s thc t
1. Hoạt động kinh doanh của Công ty
- Buôn bán, lắp đặt, sửa chữa, bảo hành, bảo trì máy móc, thiết bị điện, điện tử,
tin học viễn thông.
- Sản xuất, gia công phần mềm tin học
- T vấn, giải pháp trong lĩnh vực điện, điện tử, tin học, viễn thông.
- Đào tạo và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực điện, điện tử, tin học, viễn
thông.
2. Quá trình mua hàng của Công ty
Vinasoftware hiện nay đã quan hệ đợc với nhiều Hãng đi đầu trong lĩnh vực
công nghệ thông tin, điện, điện tử viễn thông có mặt tại Việt Nam và trên thế
giới.
Các Hãng sản xuất máy tính thơng hiệu Việt Nam nh: CMS, FPT
Elaed, Supper Power,
Các Hãng sản xuất máy tính thơng hiệu quốc têa nh: IBM, HP-
Compaq, Dell, Acer, Sun, Toshiba
Các Hãng sản xuất thiết bị mạng nổi tiếng nh: Cisco, 3Com, Planet
Các Hãng sản xuất thiết bị văn phòng: Sony, Hitachi, Panasonic,
Sanyo, Nec
Các Hãng phần mềm hệ thống và ứng dụng: IBM, Microsoft,
Oracle, Seamantec, Mcafe,
Điện tử viễn thông: Các Hãng sản xuất thiết bị điện tử viễn thông
nh: Rad, Siemen, Ericsion, Acatel,
Khi hợp đồng mua hàng hoá đơc ký kết, chủ hàng giao hàng với hoá đơn
GTGT , sau đó kế toán nhận hàng , kiểm tra hàng hoá cả về số lợng và chất l-
ợng. Sau khi kiểm tra hàng hoá kế toán báo cho nhân viên phòng kinh doanh ,
phòng kinh doanh sẽ dựa vào hoá đơn để tính giá bán mặt hàng , loại hàng yêu
cầu kế toán làm phiếu nhập kho theo đúng số lợng ghi trên hoá đơn và giá đã

đợc ghi trên hoá đơn.
2.1 Quá trình bán hàng
21
Trớc cơ chế thị trờng cạnh tranh mạnh mẽ và đặc thù loại hàng hoá kinh
doanh, Công ty một mặt đẩy mạnh bán hàng trực tiếp.
Khi hợp đồng bán hàng đợc ký kết, công ty xuất hàng giao cho khách,
kế toán xuất hoá đơn GTGT làm 3 liên, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 lu
lại làm chứng từ. Đồng thời khi xuất hàng, kế toán lập phiếu xuất kho theo
đúng số lợng và giá trị thực xuất. Các chứng từ sẽ đợc giao cho kế toán để
kiểm tra việc hạch toán.

Giá mua thực tế
của hàng xuất bán
=
Số lợng hàng hoá
xuất bán
x Giá thực tế + CF vận chuyển
Phơng pháp hạch toán:
- Bán hàng trực tiếp:
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 33311
- Giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632
Có TK 156
22
Sơ đồ: Kế tóan bán hàng theo phơng pháp trực tiếp
TK 156 TK 632 TK 911
Xuất kho bán hàng K\C giá vốn hàng bán
Xác định KQKD

TK 911 TK 511,512 TK 111,112 ,131
Doanh thu ban hang theo
K\C DT bán hàng giá cha có thuế VAT
Xác định KQKD TK 3331
Thuế VAT phải nộ
3. Phơng pháp nghiên cứu công tác kế toán bán hàng
Để nghiên cứu kế toán bán hàng ta sử dụng một số phơng pháp sau :
- Phơng pháp thống kê kinh tế : là phơng pháp thu thập số liệu sơ cấp, thứ cấp
ở doanh nghiệp từ đó thống kê, tổng hợp số liệu và phân tích số liệu tổng hợp
thành từng mảng nghiên cứu .Các thông tin thu thập từ các chứng từ ban đầu
sổ sách và các báo cáo hàng tháng, quý, năm của doanh nghiệp , thu thập
thông tin bằng cách phỏng vấn cán bộ có liên quan .
- Phơng pháp tổng hợp cân đối kế toán : đây là phơng pháp quan trọng nhất nó
cung cấp một cách khái quát nhất tình hình tài sản và công nợ , nguồn vốn
cũng nh quá trình kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà các ph-
ơng pháp
kế toán khác không thể cung cấp đợc . Tổng hợp cân đối kế toán là phơng
pháp tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo mối liên hệ vốn có của kế toán
nhằm cung cấp thông tin tài liệu chính cho những ngời đa ra quyết định . Nó là
một mặt của phơng pháp kế toán chúng có mối liên hệ mật thiết với nhau trong
quá trình xử lý và cung cấp thông tin kế toán .
- Phơng pháp phân tích kinh tế : Có 3 phơng pháp .
23
Tổng giá
thanh
toán (cả
thuế
VAT)
+ Phơng pháp so sánh : dùng số liệu thu thập đợc so sánh với nhau từ đó
tìm nguyên nhân của các chỉ số .

+ Phơng pháp cân đối và đối chiếu : Có nghĩa là cân đối và đối chiếu các số
liệu giữa số quyết toán và số dự toán .
+ Phơng pháp chuyên khoa : là khảo sát một số ví dụ cụ thể để tìm ra một
số nguyên nhân thay đổi , từ đó để có những biện pháp thích hợp.
4. Công tác kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Thiết bị kỹ thuật và
phần mềm Việt Nam.
Doanh thu bán hàng của Công ty là tổng hợp lợi ích kinh doanh nộp thuế
GTGT theo phơng pháp khấu trừ, toàn bộ số hàng hoá mà Công ty tiêu thụ
thuộc đối tợng nộp thuế GTGT. Vì vậy, doanh thu bán hàng của Công ty là
toàn bộ số tiền bán hàng hoá không bao gồm thuế GTGT.
Để hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tình hình tiêu thụ và
doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng các chứng từ gốc sau:
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu thu
- Giấy báo có
Hoá đơn GTGT (Biểu 2.1) đợc sử dụng khi Công ty xuất bán hàng hoá
trực tiếp cho khách hàng.
Đối với hàng hoá xuất bán trực tiếp, khi có yêu cầu của khách hàng, phòng
kinh doanh tiến hành lập hoá đơn GTGT. Hoá đơn đợc lập 03 liên: Liên
1 lu tại cuống, liên 2 giao cho khách hàng. Liên 3 sẽ do phòng kế toán giữ để
tiến hành nhập liệu cho hoá đơn này
Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán kinh doanh hạch toán nghiệp vụ bán
hàng và viết hoá đơn GTGT
Do hàng ngày phát sinh nhiều nghiệp vụ thu chi tiền hàng nên để tiện theo dõi
công nợ kế toán Công ty đã sử dụng tài khoản 131 Phải thu của khách và
TK 331 Phải trả ngời bán để theo dõi . Do đó tất cả các nghiệp vụ liên quan
đến
thu tiền hàng đều phản ánh vào bên nợ TK 131 đến khi thu tiền mới phản ánh
số tiền thu đợc vào bên có TK 131.
24

Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị kỹ thuật
và phần mềm Việt Nam
Địa chỉ: 24Hoàng Ngọc Phách - Đống Đa-
Hà Nội
Phiếu xuất Kho
Ngàytháng.năm 20007
Mẫu số: C12 H
(Ban hành theo QĐ số 999-
TC/QĐ/CĐ/CĐKT ngày 2/11/1996
của Bộ Tài chính
Số:124
Nợ:632
Có:156
- Họ tên nhận hàng: Sở tài chính Thanh Hoá
- Lý do xuất kho: bán hàng
- Xuất tại kho: công ty
Số
tt
Tên sản phẩm
Hàng hoá

Số
Đ.vị
tính
Số lợng đơn
Giá
Thành
tiền
Yêu cầu Thực
xuất

A B C D 1 2 3 4
1 Máy tính FPT
Elead E615
Bộ 11 11 6.499.643 71.496.073
Cộng 71.496.073
Tổng số tiền :(viết bằng chữ):Bảy mơi mốt triệu bốn trăm chín sáu
nghìn không trăm bay mơi ba đồng
Sổ chứng từ kèm theo: Sổ chi tiết bán hàng
Ngày 28 tháng 12 năm2006
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)
Ngời giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ Kho
(Ký, họ tên)
Biểu 1: Hóa đơn GTGT
Hoá Đơn
Mẫu số: 01 GTGT - 3LL
Giá trị gia tăng
MK/2006B
Liên 3: Dùng để thanh toán 0092004
25

×