Tải bản đầy đủ (.doc) (355 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí và giá thành dịch vụ khám chữa bệnh tại các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế ở Việt Nam.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.25 MB, 355 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------

LÊ THANH DUNG

HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH DỊCH
VỤ KHÁM CHỮA BỆNH TẠI CÁC BỆNH VIỆN TRỰC
THUỘC BỘ Y TẾ Ở VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------

LÊ THANH DUNG

HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH DỊCH
VỤ KHÁM CHỮA BỆNH TẠI CÁC BỆNH VIỆN TRỰC
THUỘC BỘ Y TẾ Ở VIỆT NAM


Chuyên ngành : Kế toán
Mã số

: 9.34.03.01

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. CHÚC ANH TÚ

HÀ NỘI - 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận án là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các tài liệu, số
liệu sử dụng trong luận án có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đúng quy định.
Tác giả luận án

Lê Thanh Dung


ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
MỞ ĐẦU………………………………………………………………………………………1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH DỊCH VỤ

SỰ NGHIỆP CƠNG TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP............................................17
1.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP
CÔNG.....................................................................................................................................17
1.1.1. Khái quát đơn vị sự nghiệp công lập
17
1.1.2. Khái quát về dịch vụ sự nghiệp công
19
1.2. KHÁI QUÁT VỀ CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CƠNG…23
1.2.1. Khái niệm, bản chất của chi phí và giá thành dịch vụ sự nghiệp cơng
23
1.2.2. Phân loại chi phí và giá thành dịch vụ sự nghiệp công
27
1.2.3. Đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành dịch vụ sự
nghiệp công..........................................................................................................................34
1.2.4. Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ sự nghiệp cơng
36
1.3. KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CƠNG DƯỚI GĨC
ĐỘ KẾ TỐN TÀI CHÍNH...................................................................................................45
1.3.1. Thu thập thơng tin kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ sự nghiệp công
46
1.3.2. Xử lý thông tin kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ sự nghiệp cơng
47
1.3.3. Trình bày, cung cấp thơng tin kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ sự nghiệp cơng 53
1.4. KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CƠNG DƯỚI GĨC
ĐỘ KẾ TỐN QUẢN TRỊ....................................................................................................55
1.4.1. Kế tốn quản trị chi phí và giá thành dịch vụ sự nghiệp công phục vụ cho việc lập
kế hoạch............................................................................................................................... 56
1.4.2. Kế tốn quản trị chi phí và giá thành dịch vụ sự nghiệp công phục vụ cho việc tổ
chức thực hiện......................................................................................................................64
1.4.3. Kế tốn quản trị chi phí và giá thành dịch vụ sự nghiệp cơng phục vụ cho việc kiểm

sốt và đánh giá....................................................................................................................67
1.4.4. Kế tốn quản trị chi phí và giá thành dịch vụ sự nghiệp công phục vụ cho việc ra
quyết định.............................................................................................................................72
1.5. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH DỊCH VỤ SỰ
NGHIỆP CƠNG TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP...........................................74
1.5.1. Nhân tố bên ngồi
75


1.5.2. Nhân tố bên trong

iii

76
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
.......................................................................................................................................................
78
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH DỊCH VỤ KHÁM
CHỮA BỆNH TẠI CÁC BỆNH VIỆN TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ Ở VIỆT NAM............79
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÁC BỆNH VIỆN TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ Ở VIỆT NAM…...79
2.1.1. Hệ thống các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế
79
2.1.2. Dịch vụ khám chữa bệnh tại các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế
81
2.1.3. Cơ chế tài chính tại các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế
88
2.1.4. Cơ cấu tổ chức, bộ máy kế toán tại các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế
92
2.1.5. Cơ sở pháp lý kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ khám chữa bệnh
94

2.2. THỰC TRẠNG CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH DỊCH VỤ KHÁM CHỮA BỆNH TẠI
CÁC BỆNH VIỆN TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ Ở VIỆT NAM...............................................96
2.2.1. Phân loại chi phí và giá thành dịch vụ khám chữa bệnh
96
2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành dịch vụ
khám chữa bệnh................................................................................................................... 99
2.2.3. Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ khám chữa bệnh..............100
2.3. THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH DỊCH VỤ KHÁM CHỮA
BỆNH TẠI CÁC BỆNH VIỆN TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ Ở VIỆT NAM DƯỚI GĨC ĐỘ
KẾ TỐN TÀI CHÍNH....................................................................................................... 106
2.3.1. Thu thập thơng tin kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ khám chữa bệnh … … . 106
2.3.2. Xử lý thơng tin kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ khám chữa bệnh …………..107
2.3.3. Trình bày, cung cấp thơng tin chi phí và giá thành dịch vụ khám chữa bệnh...115
2.4. THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH DỊCH VỤ KHÁM CHỮA
BỆNH TẠI CÁC BỆNH VIỆN TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ Ở VIỆT NAM DƯỚI GĨC ĐỘ
KẾ TỐN QUẢN TRỊ.........................................................................................................118
2.4.1. Kế tốn quản trị chi phí và giá thành dịch vụ khám chữa bệnh phục vụ cho việc lập
kế hoạch............................................................................................................................. 118
2.4.2. Kế toán quản trị chi phí và giá thành dịch vụ khám chữa bệnh phục vụ cho việc tổ
chức thực hiện....................................................................................................................123
2.4.3. Kế toán quản trị chi phí và giá thành dịch vụ khám chữa bệnh phục vụ cho việc
kiểm soát và đánh giá.........................................................................................................130
2.4.4. Kế tốn quản trị chi phí và giá thành dịch vụ khám chữa bệnh phục vụ cho việc ra
quyết định.......................................................................................................................... 133
2.5. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH DỊCH VỤ KHÁM
CHỮA BỆNH TẠI CÁC BỆNH VIỆN TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ Ở VIỆT NAM.............135
2.5.1. Những kết quả đạt được..........................................................................................135
2.5.2. Hạn chế còn tồn tại..................................................................................................138
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế............................................................................ 142



iv
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.........................................................................................................150
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH DỊCH
VỤ KHÁM CHỮA BỆNH TẠI CÁC BỆNH VIỆN TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ Ở VIỆT
NAM...........................................................................................................................................151
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN, NGUYÊN TẮC VÀ YÊU CẦU HỒN THIỆN KẾ
TỐN CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH DỊCH VỤ KHÁM CHỮA BỆNH TẠI CÁC BỆNH
VIỆN TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ Ở VIỆT NAM..................................................................151
3.1.1. Định hướng phát triển của các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế ở Việt Nam..............151
3.1.2. Ngun tắc hồn thiện kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ khám chữa bệnh tại các
bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế ở Việt Nam..........................................................................152
3.1.3. Yêu cầu hoàn thiện kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ khám chữa bệnh tại các
bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế ở Việt Nam..........................................................................154
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NHẬN DIỆN, PHÂN LOẠI CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH,
PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ KHÁM CHỮA BỆNH…………....155
3.2.1. Phân biệt và nhận diện đúng chi phí dịch vụ khám chữa bệnh...............................155
3.2.2. Bổ sung tiêu chí phân loại chi phí và giá thành dịch vụ khám chữa bệnh..............156
3.2.3. Hoàn thiện đối tượng tập hợp chi phí dịch vụ khám chữa bệnh............................. 161
3.2.4. Hồn thiện phương pháp tính giá thành dịch vụ khám chữa bệnh..........................162
3.3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH DỊCH VỤ KHÁM
CHỮA BỆNH TẠI CÁC BỆNH VIỆN TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ DƯỚI GĨC ĐỘ KẾ
TỐN TÀI CHÍNH............................................................................................................. 165
3.3.1. Hồn thiện xử lý thơng tin kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ khám chữa
bệnh….165
3.3.2. Hồn thiện báo cáo tài chính tại các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế........................175
3.4. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH DỊCH VỤ KHÁM
CHỮA BỆNH TẠI CÁC BỆNH VIỆN TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ DƯỚI GÓC ĐỘ KẾ
TỐN QUẢN TRỊ...............................................................................................................177
3.4.1. Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí và giá thành dịch vụ khám chữa bệnh phục vụ

cho việc lập kế hoạch.........................................................................................................178
3.4.2. Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí và giá thành dịch vụ khám chữa bệnh phục vụ
cho việc tổ chức thực hiện................................................................................................. 184
3.4.3. Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí và giá thành dịch vụ khám chữa bệnh phục vụ
cho việc kiểm sốt và đánh giá.......................................................................................... 190
3.4.4. Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí và giá thành dịch vụ khám chữa bệnh phục vụ
cho việc ra quyết định........................................................................................................195
3.5. NHÓM CÁC GIẢI PHÁP KHÁC................................................................................197
3.5.1. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong cơng tác quản lý và kế tốn tại
bệnh viện............................................................................................................................197
3.5.2. Hồn thiện bộ máy kế tốn tại các bệnh viện......................................................... 199
3.6. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ..................................................................................................201
3.6.1. Đối với Chính Phủ.................................................................................................. 201
3.6.2. Đối với Bộ Y tế.......................................................................................................202
3.6.3. Đối với Bộ Tài chính...............................................................................................204
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.........................................................................................................206
KẾT LUẬN................................................................................................................................207
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ................................208


v
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................209
PHỤ LỤC...................................................................................................................................216


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC


Báo cáo tài chính

BHYT

Bảo hiểm y tế

BV

Bệnh viện

BVCL

Bệnh viện công lập

CCDC

Công cụ dụng cụ

CNTT

Công nghệ thơng tin

CQNN

Cơ quan nhà nước

HCSN

Hành chính sự nghiệp


K/c

Kết chuyển

KCB

Khám chữa bệnh

KQHĐ

Kết quả hoạt động

KTKT

Kinh tế - kỹ thuật

NSNN

Ngân sách Nhà nước

NVL

Nguyên vật liệu

PTHĐSN

Phát triển hoạt động sự nghiệp

SNC


Sự nghiệp công

SNCL

Sự nghiệp công lập

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

TK

Tài khoản

TW

Trung ương


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Sự khác biệt giữa chi phí và chi tiêu............................................................ 24
Bảng 1.2. Chứng từ kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ SNC.................................... 47
Bảng 1.3. Báo cáo KQHĐ trình bày chi phí theo tính chất.......................................... 54
Bảng 1.4. Báo cáo KQHĐ trình bày chi phí theo chức năng........................................ 54

Bảng 1.5. Chỉ tiêu Hàng tồn kho được trình bày tại Báo cáo tình hình tài chính.........54
Bảng 1.6. Vai trị kế tốn quản trị chi phí và giá thành dịch vụ SNC trong các giai đoạn của
quá trình quản lý
55
Bảng 2.1. Phân loại các BV trực thuộc Bộ Y tế........................................................... 81
Bảng 2.2. Lộ trình xác định giá dịch vụ KCB theo Nghị định 85/2012/NĐ-CP...........90
Bảng 2.3. Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán tại các BV trực thuộc Bộ Y tế..................93
Bảng 2.4. Tình hình tổ chức bộ phận kế tốn quản trị tại các BV................................ 94
Bảng 2.5. Tình hình phân loại chi phí dịch vụ KCB tại các BV................................... 96
Bảng 2.9. Quy trình chẩn đốn và điều trị thoát vị bẹn ở trẻ nhỏ tại BV Nhi TW......101
Bảng 2.6. Tình hình xác định chi phí dịch vụ KCB dở dang tại các BV....................102
Bảng 2.7. Trích Thuyết minh BCTC năm 2018 của BV Hữu Nghị Việt Đức.............102
Bảng 2.8. Trích Thuyết minh BCTC năm 2020 của BV Tâm thần TW1....................102
Bảng 2.10. Bảng tính giá thành định mức dịch vụ siêu âm 2D đen trắng...................104
Bảng 2.11. Các chi phí dịch vụ KCB được tính trong giá thành dịch vụ KCB...........105
Bảng 2.12. Chứng từ kế toán tự thiết kế tại các BV trực thuộc Bộ Y tế.....................106
Bảng 2.13. Danh mục TSCĐ được tính hao mịn và trích khấu hao TSCĐ tại các BV trực
thuộc Bộ Y tế............................................................................................................. 108
Bảng 2.14. TK kế toán sử dụng phản ánh chi phí dịch vụ KCB................................. 110
Bảng 2.15. Hình thức kế tốn tại các BV trực thuộc Bộ Y tế..................................... 115
Bảng 2.16. Danh mục sổ kế toán chi phí và giá thành dịch vụ KCB..........................115
Bảng 2.17. Hệ thống BCTC tại các BV trực thuộc Bộ Y tế....................................... 116
Bảng 2.18. Trích Báo cáo KQHĐ năm 2019 BV Tâm thần TW1............................... 117
Bảng 2.19. Trích Thuyết minh BCTC năm 2019 BV Tâm thần TW1........................118
Bảng 2.20. Tình hình lập dự tốn chi phí và giá thành dịch vụ KCB tại các BV.......122
Bảng 2.21. Mức độ liên thông dữ liệu Phần mềm kế toán và Hệ thống quản lý BV. .125
Bảng 2.22. Mức độ chi tiết TK kế tốn chi phí dịch vụ KCB tại một số BV..............127
Bảng 2.23. Danh mục báo cáo kế tốn quản trị chi phí dịch vụ KCB tại một số BV .128
Bảng 2.24. Tình hình ứng dụng CNTT tại các BV..................................................... 149



viii

Bảng 3.1. Phân loại chi phí dịch vụ KCB theo khả năng quy nạp của chi phí, theo mối
quan hệ giữa chi phí và mức độ hoạt động................................................................. 158
Bảng 3.2. Đề xuất mẫu biểu Báo cáo KQHĐ (Trích)................................................. 175
Bảng 3.3. Đề xuất mẫu Thuyết minh BCTC (Trích).................................................. 176
Bảng 3.4. Dự tốn chi phí thuốc, vật tư y tế, hóa chất sử dụng.................................. 182
Bảng 3.5. Dự tốn chi phí nhân viên trực tiếp............................................................ 183
Bảng 3.6. Dự tốn chi phí dịch vụ chung................................................................... 184
Bảng 3.7. Báo cáo chi phí sử dụng thuốc trong tháng................................................ 189
Bảng 3.8. Bảng phân tích biến động chi phí thuốc, vật tư y tế, hóa chất....................192
Bảng 3.9. Bảng phân tích biến động biến phí nhân viên trực tiếp.............................. 193
Bảng 3.10. Bảng phân tích biến động biến phí dịch vụ chung do giá......................... 193
Bảng 3.11. Bảng phân tích biến động biến phí dịch vụ chung do lượng....................194
Bảng 3.12. Bảng phân tích biến động định phí dịch vụ chung................................... 194
Bảng 3.13. Bảng tổng hợp biến động chi phí dịch vụ KCB....................................... 195


ix

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. Phạm vi về nội dung nghiên cứu của luận án................................................. 10
Sơ đồ 2. Quy trình nghiên cứu của luận án.................................................................. 12
Sơ đồ 1.1. Quy trình xác định giá thành mục tiêu của dịch vụ..................................... 34
Sơ đồ 1.2. Quy trình tính giá thành dịch vụ theo cơng việc......................................... 41
Sơ đồ 1.3. Mơ hình quy trình cung cấp dịch vụ liên tục............................................... 42
Sơ đồ 1.4. Mơ hình quy trình cung cấp dịch vụ song song........................................... 42
Sơ đồ 1.5. Quy trình tính giá thành định mức dịch vụ SNC......................................... 45
Sơ đồ 1.6. Các phương pháp kế tốn sử dụng trong quy trình kế tốn.........................46

Sơ đồ 1.7. Trình tự kế tốn tập hợp chi phí và giá thành dịch vụ SNC theo phương pháp
tài khoản kế toán
52
Sơ đồ 1.8. Trình tự lập dự tốn từ nhà quản trị cấp cao................................................ 60
Sơ đồ 1.9. Trình tự lập dự tốn kết hợp........................................................................ 61
Sơ đồ 1.10. Trình tự lập dự toán từ cấp cơ sở............................................................... 62
Sơ đồ 1.11. Nội dung của q trình kiểm sốt chi phí dịch vụ SNC............................68
Sơ đồ 1.12. Mơ hình phân tích chênh lệch biến phí dịch vụ......................................... 69
Sơ đồ 1.13. Nội dung ra quyết định trong quy trình quản lý........................................ 73
Sơ đồ 2.1. Hoạt động KCB.......................................................................................... 83
Sơ đồ 2.2. Tổng quát quy trình KCB tại các BV trực thuộc Bộ Y tế............................ 84
Sơ đồ 2.3. Các loại hình dịch vụ KCB tại BV trực thuộc Bộ Y tế................................ 85
Sơ đồ 2.4. Danh mục dịch vụ kỹ thuật y tế tại các BV trực thuộc Bộ Y tế...................87
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của các BV trực thuộc Bộ Y tế.................................. 92
Sơ đồ 2.6. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của các BV trực thuộc Bộ Y tế....................94
Sơ đồ 2.7. Đối tượng tập hợp chi phí dịch vụ KCB tại các BV.................................... 99
Sơ đồ 2.8. Phương pháp hạch tốn chi phí và giá thành dịch vụ KCB đối với dịch vụ do
NSNN bảo đảm chi phí thực hiện dịch vụ.................................................................. 111
Sơ đồ 2.9. Phương pháp hạch tốn chi phí và giá thành dịch vụ KCB do NSNN hỗ trợ
.....................................................................................................................................113
Sơ đồ 2.10. Phương pháp hạch tốn chi phí và giá thành dịch vụ KCB theo yêu cầu 114
Sơ đồ 2.11. Hệ thống định mức KTKT tại các BV trực thuộc Bộ Y tế...................... 119
Sơ đồ 2.12. Quy trình nhập thơng tin trên Hệ thống quản lý BV...............................124
Sơ đồ 3.1. Phân loại chi phí dịch vụ KCB theo khoản mục chi phí............................ 157
Sơ đồ 3.2. Đề xuất phương pháp hạch tốn chi phí và giá thành dịch vụ KCB do NSNN
đảm bảo chi phí thực hiện.......................................................................................... 172


x


Sơ đồ 3.3. Đề xuất phương pháp hạch toán chi phí và giá thành dịch vụ KCB do NSNN
hỗ trợ chi phí thực hiện dịch vụ................................................................................. 173
Sơ đồ 3.4. Đề xuất phương pháp hạch tốn chi phí và giá thành dịch vụ KCB theo yêu
cầu.............................................................................................................................. 174
Sơ đồ 3.5. Đề xuất trình tự lập dự tốn chi phí dịch vụ KCB tại các BV trực thuộc Bộ Y
tế................................................................................................................................ 181
Sơ đồ 3.6. Mơ hình ERP - Phần mềm Quản lý BV.................................................... 198
Sơ đồ 3.7. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tại các BVCL trực thuộc Bộ Y tế..........199


xi

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Mối quan hệ giữa chi phí cố định và khối lượng dịch vụ hồn thành......29
Biểu đồ 1.2. Mối quan hệ giữa chi phí biến đổi và khối lượng dịch vụ hoàn thành.....29
Biểu đồ 2.1. Số lượng BVCL tuyến TW...................................................................... 80
Biểu đồ 2.2. Phân loại các BV trực thuộc Bộ Y tế theo mức độ tự chủ tài chính.........89
Biểu đồ 2.3. Tỷ trọng trung bình theo yếu tố chi phí tại BV Nhi TW và BV Tâm thần TW1
giai đoạn 2018-2020.................................................................................................... 97
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu các khoản chi phí trực tiếp tại BV Phổi TW năm 2019................98
Biểu đồ 2.5. Phương pháp xác định trị giá thuốc, vật tư y tế xuất kho.......................108
Biểu đồ 2.6. Tình hình sử dụng TK kế tốn phản ánh chi phí dịch vụ KCB..............111
Biểu đồ 2.7. Tính kịp thời của báo cáo kế toán quản trị tại các BV...........................129
Biểu đồ 2.8. Mức độ hữu ích của thơng tin kế toán quản trị trong việc ra quyết định của lãnh
đạo BV....................................................................................................................... 134
Biểu đồ 2.9. Mức độ ảnh hưởng của các quy định của Nhà nước đến kế tốn chi phí và giá
thành dịch vụ KCB tại các BV trực thuộc Bộ Y tế..................................................... 143
Biểu đồ 2.10. Trình độ và kinh nghiệm cơng tác của bộ máy kế tốn tại một số BV trực thuộc
Bộ Y tế....................................................................................................................... 148



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sức khỏe là vốn quý của con người. Ngày nay, khi điều kiện sống được cải thiện thì
nhu cầu chăm sóc sức khỏe cho bản thân cũng như của cả gia đình ngày càng tăng cao. Đầu
tư cho sức khỏe là đầu tư cho sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước, nâng cao chất lượng
cuộc sống của mỗi cá nhân và mỗi gia đình. Trong những năm qua, Nhà nước đã có nhiều
chính sách mới đối với hoạt động của các cơ sở trong lĩnh vực y tế nhằm tăng cường hoạt
động của các đơn vị này như mở rộng các phòng, khoa, trung tâm nghiên cứu… trong mỗi
bệnh viện hay quy mô BV sang các vùng lân cận, trang bị đội ngũ y bác sỹ cũng như kỹ thuật
y tế tiên tiến, hiện đại nhất hiện nay… Cùng với chiến lược phát triển các BV về mặt quy
mô, kỹ thuật trong y học thì việc quản lý tốt, mang đến dịch vụ y tế chất lượng và toàn diện
cho người dân là việc làm quan trọng và cần thiết.
Ngày 21/6/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 60/2021/NĐ-CP Quy định cơ chế tự
chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp cơng lập, có hiệu lực từ 15/8/2021, thay thế Nghị định
16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị SNCL và Nghị định 85/2012/NĐ-CP Về
cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập. Bên cạnh đó, theo Luật
Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/06/2015 và Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25/11/2015, hiện nay viện phí chuyển sang cơ chế giá dịch vụ theo quy
định của Luật chuyên ngành. Có thể nói rằng, đây chính là cơ sở pháp lý quan trọng, tạo bước
ngoặt và sự chuyển biến mạnh mẽ trong quản lý điều hành tại các đơn vị sự nghiệp y tế nói
chung và các bệnh viện cơng lập nói riêng, địi hỏi các BV phải có những chiến lược và giải
pháp nhằm tăng nguồn thu, kiểm soát chặt chẽ chi phí, giảm sự phụ thuộc vào NSNN, đồng
thời nâng cao chất lượng dịch vụ y tế.
Cùng với đó là sự thay đổi của chế độ kế toán HCSN từ Quyết định 19/2006/QĐ- BTC
sang Thông tư 107/2017/TT-BTC, tiệm cận với Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế, áp dụng từ
năm tài chính 2018. Do vậy, hoạt động kế tốn chi phí và giá thành với tư cách là cơng cụ

quan trọng thực hiện chức năng quản lý đã góp phần tích cực trong việc khai thác nguồn thu,
kiểm sốt các khoản chi, xác định giá dịch vụ KCB hướng đến mục


2

tiêu nâng cao chất lượng dịch vụ KCB của BV. Mặt khác, ngày 31/7/2019, Bộ Tài chính ban
hành Quyết định 1299/QĐ-BTC Phê duyệt đề án công bố hệ thống Chuẩn mực Kế tốn cơng
Việt Nam, đây cũng chính là cơ sở để hồn thiện chế độ kế tốn HCSN hơn nữa.
Trong bối cảnh các BVCL vừa phải thực hiện tự chủ, trong khi giá dịch vụ khám chữa
bệnh hiện nay mới chỉ tính 4/7 yếu tố đã tạo nên áp lực đối với nhà quản trị. Tính đúng, tính
đủ giá dịch vụ đòi hỏi đơn vị phải xác định đúng, đủ các chi phí cấu thành nên giá dịch vụ.
Việc khơng có một phương pháp xác định chi phí và giá thành dịch vụ hợp lý khơng chỉ tạo
khó khăn cho việc xác định giá dịch vụ, mà còn gây ra những hạn chế trong công tác quản lý
điều hành. Ngồi mục đích tính đúng, tính đủ giá dịch vụ, thơng tin kế tốn chi phí và giá
thành dịch vụ KCB cịn có vai trị quan trọng đối với nhà quản trị thực hiện chức năng quản
trị của mình. Kế tốn là cơng cụ hỗ trợ đắc lực, giúp nhà quản trị tiếp cận thơng tin kịp thời,
chính xác và nhanh chóng, từ đó đưa ra những biện pháp kiểm sốt chi phí, quyết định ngắn
hạn và dài hạn.
Là BV tuyến cuối, đầu ngành trong lĩnh vực y tế, tiên phong trong q trình thực hiện tự
chủ, kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ KCB có vai trị quan trọng đối với các BV trực
thuộc Bộ Y tế. Tuy nhiên, thực trạng kế tốn chi phí dịch vụ và giá thành dịch vụ KCB tại các
BV trực thuộc Bộ Y tế cịn nhiều bất cập như chưa tính đúng, tính đủ các khoản mục chi phí
trong giá thành dịch vụ KCB, thơng tin kế tốn cung cấp cịn mờ nhạt, chưa thực sự phục vụ
tốt cho mục đích xác định giá thành dịch vụ KCB, nội dung kế tốn quản trị chi phí và giá
thành dịch vụ KCB chưa được chú trọng..
Xuất phát từ những đòi hỏi cả về lý luận và thực tiễn, tác giả lựa chọn đề tài "Hồn
thiện kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ khám chữa bệnh tại các bệnh viện trực thuộc
Bộ Y tế ở Việt Nam". Đề tài có ý nghĩa thiết thực cả về lý luận và thực tiễn, nhất là trong giai
đoạn hiện nay khi mà Nhà nước và các BV đẩy mạnh thực hiện tự chủ tài chính, chuyển đổi

hình thức quản lý NSNN sang quản lý theo kết quả đầu ra, tính đúng, tính đủ chi phí trong giá
dịch vụ KCB, giảm bớt gánh nặng cho NSNN.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
2.1. Những cơng trình nghiên cứu về kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ theo quan

điểm kế tốn tài chính
Có rất nhiều cơng trình nghiên cứu liên quan đến kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ
cả về phương diện lý luận và thực tiễn. Mỗi cơng trình nghiên cứu ở một góc độ


3

khác nhau nhằm đạt được mục tiêu của quá trình nghiên cứu. Dưới đây là tổng quan một số
cơng trình tiêu biểu liên quan đến đề tài nghiên cứu:
Earl R.Wilson, Susan C.Kattelus, Leon E.Hay (2001), “Accounting for Governmental
and Nonprofit entities” [80], nghiên cứu khía cạnh khác nhau trong hoạt động của các đơn vị
công phi lợi nhuận, bao gồm các nguyên tắc kế toán chung được chấp nhận, hướng dẫn cách
thức ghi nhận các sự kiện, cách thức lập BCTC. Đồng thời, nghiên cứu phân tích đặc thù hoạt
động của một số lĩnh vực sự nghiệp như tổ chức công tác kế toán trong trường học, BV, các
đơn vị lực lượng vũ trang...
Ehsan Rayegan, Mehdi Parveizi, Kamran Nazari và Mostafa Emami (2012)
“Government accounting: An Assessment of Theory, Purposes and Standards” [81]. Nghiên
cứu này đã tổng hợp những vấn đề trong thực hiện kế tốn của các đơn vị cơng lập, trong đó
bao gồm cơng tác tổ chức kế tốn dựa trên hai nguyên tắc là kế toán tiền mặt và kế tốn dồn
tích. Nghiên cứu cũng đề xuất một số nguyên tắc kế toán mở rộng để thúc đẩy trách nhiệm
trong việc giải trình thực hiện cơng tác kế tốn liên quan đến nghĩa vụ kinh tế và chính trị.
Ngồi ra, nghiên cứu cũng đề cập đến vai trò, trách nhiệm của chính phủ đối với cơng tác kế
tốn, chương trình đổi mới cơng tác quản lý tài chính cơng và các vấn đề liên quan đến
NSNN.
Magdalena (2013), “Cost accounting as a base of valuation of medical services in

European hospitals”[88]. Tác giả đưa ra các tiêu thức phân loại chi phí trong BV, trong đó có
phân loại chi phí heo mối quan hệ của chi phí với mức độ hoạt động nhằm mục tiêu hỗ trợ
cho kiểm sốt chi phí (biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp). Tác giả cũng đưa ra cách phân
loại chi phí theo khả năng quy nạp chi phí vào đối tượng chịu chi phí, chi phí được chia thành
chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp nhằm phục vụ cho việc tính giá thành, lập báo cáo lợi
nhuận,… khi nghiên cứu chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp, tác giả khẳng định chi phí gián
tiếp giúp ước tính được tất cả các khoản chi phí liên quan để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm
vì vậy giá thành sản phẩm được xác định theo chi phí tồn bộ sẽ là cơ sở để nhà quản trị BV
xác định giá thành dịch vụ, ra quyết định chiến lược. Tuy nhiên, để tính tốn được chi phí
chung cho từng loại dịch vụ thì phải phân bổ chi phí chung theo tỷ lệ phân bổ được xác định
trước. Cũng theo nghiên cứu, giá thành được tính theo chi phí đầy đủ gồm: Chi phí nhân viên,
chi phí vật tư lâm sàng và chi phí chung (ví dụ thiết bị và vật liệu, thuốc), chi phí hành chính
(ví dụ in ấn, điện


4

thoại) chi phí vốn (Cả vốn và lãi), chi phí khác nhưng loại trừ các chi phí của việc giảng dạy
và nghiên cứu.
Nathan Carroll and Justin C. Lord (2016), “The growing importance of cost accounting
for hospitals” [91]. Nghiên cứu đã xác định một số phương pháp kế tốn chi phí cung cấp cho
các tổ chức ước tính về chi phí mà họ phải chịu trong việc sản xuất, cung ứng dịch vụ.
Nghiên cứu cũng xem xét tài liệu về chi phí và lợi ích tương đối của các phương pháp kế toán
khác nhau và kết quả cho thấy các BV khơng áp dụng hệ thống kế tốn chi phí phức tạp vì
đặc điểm của ngành BV làm cho chi phí thực hiện q cao và lợi ích của thơng tin chi phí
mức dịch vụ tương đối thấp.
Hệ thống Chuẩn mực Kế tốn cơng quốc tế - International Public Sector Accounting
Standard (IPSAS) [84]. IPSAS do Ủy ban chuẩn mực kế toán cơng (IPSAB) ban hành, là các
chuẩn mực kế tốn áp dụng cho lĩnh vực cơng, trong đó có các đơn vị cung ứng dịch vụ cơng
khơng vì mục tiêu lợi nhuận. Hệ thống các chuẩn mực này bao gồm những quy định có tính

ngun tắc, mực thước làm cơ sở để các cấp chính quyền nhà nước và các tổ chức cơng tổ
chức cơng tác kế tốn, lập và trình bày BCTC nhằm đạt được sự đánh giá trung thực, hợp lý,
khách quan về thực trạng tài chính và kết quả hoạt động của các đơn vị kế tốn.
Ngơ Thị Thùy Qun (2020), “Kế tốn chi phí và tính giá thành dịch vụ đào tạo đại
học tại các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Tài chính” [64]. Luận án đã trình bày cơ sở lý luận
chung về kế tốn chi phí và tính giá thành dịch vụ đào tạo đại học của các cơ sở đào tạo đại
học công lập. Trên cơ sở khảo sát thực tiễn, phân tích đánh giá thực trạng kế tốn chi phí và
tính giá thành dịch vụ đào tạo đại học tại các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Tài chính, từ đó đưa
ra những đánh giá về thực trạng, làm nền tảng đề xuất giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí và
tính giá thành dịch vụ đào tạo tại các cơ sở đào tạo này.
2.2. Những cơng trình nghiên cứu về kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ trên quan
điểm kế toán quản trị
Jennifer Bean and Lascelles Husey (2011), “Costing and Pricing Public Sector Services
(Essential Skills for the Public Sector)”[85]. Nghiên cứu đặt ra quá trình xác định chi phí
dịch vụ, thiết lập chi phí đơn vị và kiểm sốt chi phí, tất cả các hoạt động thiết yếu để đảm
bảo giá trị đồng tiền và trách nhiệm giải trình. Tác giả sử dụng các nguyên tắc của khu vực tư
nhân và chuyển chúng thành các công cụ thực tế có thể áp


5

dụng cho các dịch vụ cơng. Nghiên cứu có ý nghĩa thiết thực đối với các đơn vị thuộc khu
vực cơng, hoạt động khơng vì lợi nhuận. Với sự cạnh tranh ngày càng tăng được coi là một
phương pháp để cải thiện dịch vụ và giảm chi phí, việc hiểu rõ chi phí thực của các dịch vụ
cơng là rất quan trọng.
Mustafa Z. Younis, Samer Jaber2, Anthony R. Mawson3 and Michael Hartmann (2013),
“Estimating the unit costs of public hospitals and primary healthcare centers” [90]. Trong
nghiên cứu của mình, các tác giả phân loại chi phí trong BV dựa theo mối quan hệ của chi phí
với mức độ hoạt động nhằm mục tiêu hỗ trợ cho kiểm sốt chi phí. Chi phí được chia thành
biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp. Các tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu hồi quy

được thực hiện trên dữ liệu của các BV cơng và trung tâm chi phí chính để xác định và phân
tích chi phí, từ đó lập dự tốn chi phí cho dịch vụ y tế. Tất cả các chi phí hoạt động được
phân bổ cho các phịng ban tại BV. Chi phí chưa tính khấu hao tài sản và chi phí vốn.
Nathan Carroll và Justin C. Lord (2016), "The Growing Importance of Cost Accounting
for Hospitals"[91]. Nghiên cứu đã nêu ra tính đặc thù của các BV khiến việc triển khai kế
tốn chi phí tại các BV chưa hiệu quả tương xứng với thơng tin mà nó mang lại. Tuy nhiên,
theo nghiên cứu, trước sự phát triển của thị trưởng dịch vụ cơng, người sử dụng dịch vụ cơng
có sự so sánh hơn về giá dịch vụ y tế giữa các BV. Do vậy, nghiên cứu đã chỉ ra tầm quan
trọng của thơng tin kế tốn chi phí trong quản lý, quản trị các BV.
Leslie G.Eldenburg (2017), “Management Accounting and Control in the Hospital
Industry: A Review” Journal of Governenmental & Nonprofit Accounting. 6 (1) [86]. Nghiên
cứu đã trình bày tổng quan về kế toán quản trị tại các BV. Trên cơ sở khung lý thuyết, phân
tích đặc thù về tính sở hữu của các BV, đặc thù hoạt động trong lĩnh vực y tế và những thay
đổi từ sự phát triển của thị trường dịch vụ y tế để từ đó chỉ ra những u cầu trong hồn thiện
và nâng tầm quan trọng đối với kế toán quản trị tại các BV.
Ray H.Garrison, Eric W.Noreen and Peter C.Brewer (2018), “Managerial Accounting 16th edition” [92]. Nghiên cứu chỉ ra các lý thuyết về kế toán quản trị, khái niệm và phân
loại chi phí, các phương pháp tập hợp chi phí và hạch tốn chi phí theo đơn hàng, theo q
trình và theo hoạt động. Nghiên cứu cũng chỉ ra quy trình lập dự tốn tĩnh và dự tốn linh
hoạt tại các đơn vị kế tóan cũng như phân tích chênh lệch,


6

đánh giá tác động của chênh lệch đó trong kế tốn quản trị chi phí. Nghiên cứu khơng chỉ có
ý nghĩa đối với các doanh nghiệp mà cịn có ý nghĩa đối với các đơn vị kế toán khu vực cơng
trong việc áp dụng các lý thuyết kế tốn quản trị vào thực tế.
Nguyễn Thị Lan Anh (2016), “Kế toán trách nhiệm trong các bệnh viện trực thuộc
thuộc Bộ Y tế ở Việt Nam” [2]. Tác giả đã hệ thống hóa và phân tích cơ sở lý luận về kế toán
trách nhiệm trong các đơn vị SNCL ở Việt Nam. Luận án đã kế thừa, hoàn thiện và thiết kế
hệ thống kế toán trách nhiệm một cách cụ thể và phù hợp với môi trường đơn vị SNCL, đưa

ra các yêu cầu để vận dụng kế toán trách nhiệm trong các BV trực thuộc Bộ Y tế nhằm đảm
bảo hệ thống kế tốn trách nhiệm thành cơng, mang lại hiệu quả cao cho các BV.
Vũ Thị Thanh Thủy (2017), “Kế tốn quản trị chi phí trong các Bệnh viện cơng trực
thuộc Bộ Y tế trên địa bàn Hà Nội” [71]. Luận án đã hệ thống hóa lý luận về kế tốn quản trị
chi phí trong BV như: đặc điểm của hoạt động kinh doanh dịch vụ và cơ chế quản lý tài chính
ảnh hưởng đến kế tốn quản trị chi phí; bản chất, vai trị của kế tốn quản trị chi phí; nội dung
của kế tốn quản trị chi phí gồm: xây dựng định mức và dự tốn chi phí, phương pháp xác
định chi phí và tính giá thành dịch vụ, đánh giá hiệu quả của trung tâm chi phí, phân tích
thơng tin chi phí để ra quyết định. Trên cơ sở kết quả khảo sát thực trạng về kế tốn quản trị
chi phí trong các BV tác giả đưa ra giải pháp hồn thiện kế tốn quản trị chi phí trong các
BVCL trực thuộc Bộ Y tế trên địa bàn Hà Nội.
Lê Quốc Diễm (2020), “Kế toán quản trị tại các trường đại học công lập thực hiện cơ
chế tự chủ tài chính ở Việt Nam” [45]. Nghiên cứu đã hệ thống hóa, làm rõ khung lý luận và
phân tích thực trạng kế tốn quản trị doanh thu, chi phí theo 04 chức năng của nhà quản trị
(lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm soát đánh giá và ra quyết định) tại các trường đại học
công lập thực hiện cơ chế tự chủ tài chính.
2.3. Những cơng trình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến kế tốn chi phí và
giá thành của sản phẩm và dịch vụ
Salah A. Hammad, Ruzita Jusoh Elaine Yen Nee Oon (2010), "Management accounting
system for hospitals: a research framework", Industrial Management & Data Systems
110(5):762-784 [93]. Nghiên cứu phân tích mối liên kết giữa hệ thống thơng tin kế tốn quản
trị với hiệu suất, hiệu quả quản lý, từ đó chỉ ra những nhân tố tác động tới chất lượng của hệ
thống thông tin kế tốn quản trị tại các BV. Từ đó đưa ra những


7

khuyến nghị cho việc thiết kế hệ thống thông tin kế toán quản trị phù hợp nhằm tăng cường
hiệu quả quản lý cho các BV.
Lê Quốc Diễm (2020), “Kế toán quản trị tại các trường đại học công lập thực hiện cơ

chế tự chủ tài chính ở Việt Nam” [45]. Luận án xác định những nhân tố ảnh hưởng đến vận
dụng kế toán quản trị tại các trường đại học cơng lập tự chủ tài chính, đo lường mức độ tác
động của các nhân thông qua việc sử dụng phần mềm SPSS kiểm định. Kết quả cho thấy có
06 nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị tại các trường đại học công lập tự
chủ tài chính gồm (1) Văn hóa tổ chức, (2) Quy mơ, (3) Nhận thức của nhà lãnh đạo về kế
toán quản trị, (4) Chi phí cho tổ chức kế tốn quản trị, (5) Chiến lược của tổ chức và (6) Trình
độ nhân viên kế tốn.
Ngơ Thị Thùy Qun (2020) “Kế tốn chi phí và tính giá thành dịch vụ đào tạo đại học
tại các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Tài chính” [64]. Luận án đã chỉ ra các nhóm nhân tố bên
trong và bên ngoài ảnh hưởng đến kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ đào tạo tại đại học
cơng lập. Các nhóm nhân tố bên trong gồm (1) Tổ chức quản lý và nhu cầu thông tin của nhà
quản trị, (2) Quy mô và cơ cấu hoạt động dịch vụ đào tạo đại học,
(3) Tổ chức cơng tác kế tốn và năng lực của nhà quản lý, đội ngũ nhân viên kế toán,
(4) Ứng dụng CNTT trong kế tốn. Các nhóm nhân tố bên ngồi gồm (1) Mơi trường pháp lý
và (2) Q trình hội nhập quốc tế và môi trường cạnh tranh.
2.4. Khoảng trống trong các nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án
Qua phân tích tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài, mặc dù có nhiều
các cơng trình nghiên cứu với những đóng góp nhất định và có ý nghĩa tham khảo cho luận
án, tuy nhiên nhìn chung các nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án có mục tiêu riêng trong
bối cảnh khác nhau và cịn có khoảng trống nhất định. Những nội dung chưa được đề cập
trong các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án:
Một là: Nghiên cứu về lý luận kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ SNC nói chung và
dịch vụ KCB tại các BVCL nói riêng cịn hạn chế về số lượng.
Hai là: Chưa có nghiên cứu cụ thể tiếp cận kế tốn quản trị chi phí và giá thành dịch
vụ SNC nói chung, dịch vụ KCB tại các BV trực thuộc Bộ Y tế nói riêng theo chức năng của
nhà quản trị.
Ba là: Chưa có nghiên cứu cụ thể về thực trạng kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ
KCB tại các BV trực thuộc Bộ Y tế kể từ khi chế độ kế toán HCSN quy định tại



8

Thơng tư 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 có hiệu lực từ năm tài chính 2018. Bên cạnh
đó, ngày 01/09/2021, Bộ Tài chính ban hành Quyết định 1676/QĐ-BTC Công bố 5 Chuẩn
mực Kế tốn cơng Việt Nam đợt 1, đây là cơ sở để Bộ Tài chính đưa ra định hướng cũng như
kế hoạch sửa đổi chế độ kế toán HCSN trong thời gian tới.
Bốn là: Trong bối cảnh chủ trương xã hội hóa và cơ chế tự chủ về tài chính đang dần
được triển khai sâu rộng đến các đơn vị SNCL nói chung và các đơn vị sự nghiệp y tế cơng
lập nói riêng, các văn bản về cơ chế tài chính đang được tiếp tục nghiên cứu, sửa đổi và ban
hành mới. Cụ thể, ngày 21/6/2021 Chính phủ ban hành Nghị định 60/2021/NĐ-CP Quy định
cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị SNCL, có hiệu lực từ 15/8/2021, thay thế Nghị định
16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị SNCL và Nghị định 85/2012/NĐ-CP Về
cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cơng lập. Các cơng trình nghiên
cứu mới chỉ tiếp cận trong giai đoạn các BV thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định
43/2006/NĐ-CP và Nghị định 85/2012/NĐ-CP. Các giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí và
giá thành dịch vụ KCB gắn với cơ chế tự chủ theo Nghị định 60/2021/NĐ-CP chưa có cơng
trình nào trình bày một cách tồn diện và có hệ thống.
Qua phân tích tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án cho thấy
mỗi cơng trình nghiên cứu nêu trên có mục đích, đối tượng và phạm vi khác nhau, một thực
tế là các cơng tình nghiên cứu trước đây dù đã có những thành cơng nhất định nhưng cơ bản
mới chỉ là những nghiên cứu gắn với mục tiêu nghiên cứu nhất định. Các cơng trình nghiên
cứu về kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ KCB tại các BV trực thuộc Bộ Y tế còn hạn chế
cả về số lượng và phạm vi nghiên cứu.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
* Mục tiêu nghiên cứu:
Luận án đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện kế tốn chi phí và giá thành
dịch vụ KCB tại các BV trực thuộc Bộ Y tế có cơ sở khoa học về lý luận và thực tiễn trên góc
độ kế tốn tài chính và kế tốn quản trị.
* Nhiệm vụ nghiên cứu:

Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về dịch vụ SNC, chi phí và giá thành dịch vụ SNC
tại các đơn vị SNCL, kế toán chi phí và giá thành dịch vụ SNC tại các đơn vị SNCL.


9

Thứ hai, phân tích thực trạng kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ KCB tại các BV trực
thuộc Bộ Y tế ở Việt Nam trong giai đoạn 2018-2021. Từ đó, chỉ ra những kết quả đã đạt
được, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong kế tốn chi phí và giá thành
dịch vụ KCB tại các đơn vị nghiên cứu.
Thứ ba, trên cơ sở những hạn chế còn tồn tại trong thực tiễn, đề xuất hệ thống các giải
pháp đồng bộ nhằm hoàn thiện kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ KCB tại các BV trực
thuộc Bộ Y tế ở Việt Nam.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận án nghiên cứu về cơ sở lý luận kế toán chi phí và giá
thành dịch vụ SNC tại các đơn vị SNCL; thực tiễn kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ KCB
tại các BV trực thuộc Bộ Y tế ở Việt Nam.
Hoạt động tại các BV trực thuộc Bộ Y tế rất đa dạng, bao gồm hoạt động cung cấp dịch
vụ KCB, nghiên cứu khoa học, đào tạo, chỉ đạo tuyến và các hoạt động dịch vụ khác. Với đối
tượng nghiên cứu đã được xác định, luận án đi sâu nghiên cứu về nội dung kế toán chi phí và
giá thành dịch vụ KCB tại các BV trực thuộc Bộ Y tế.
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận kế tốn chi
phí và giá thành dịch vụ KCB tại các cơ sở KCB. Phân tích thực trạng kế tốn chi phí và giá
thành dịch vụ KCB tại các BV trực thuộc Bộ Y tế tại Việt Nam. Hệ thống các giải pháp hồn
thiện kế tốn chi phí và tính giá thành dịch vụ KCB tại các BV trực thuộc Bộ Y tế ở Việt
Nam. Trong mỗi nội dung luận án tiếp cận kế tốn chi phí và giá dịch vụ KCB dưới cả hai
góc độ kế tốn tài chính và kế tốn quản trị. Luận án chỉ tập trung nghiên cứu nội dung chi
phí dịch vụ KCB (chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân viên trực tiếp và chi phí dịch vụ chung)
và giá thành cung cấp dịch vụ KCB.



10

BV trực
thuộc
Bộ Y tế

Phạm vi nghiên cứu

Dịch vụ
KCB

Kế toán chi phí
và giá thành

Sơ đồ 1. Phạm vi về nội dung nghiên cứu của luận án
(Nguồn: Tác giả xây dựng)
Phạm vi khơng gian nghiên cứu: Luận án nghiên cứu kế tốn chi phí và giá thành dịch
vụ KCB tại 36 BV trực thuộc Bộ Y tế. Trong đó, luận án lựa chọn 08 BV làm mẫu điển hình
để phỏng vấn và thu thập dữ liệu thứ cấp gồm BV Bạch Mai, BV Hữu nghị Việt Đức, BV Nhi
TW, BV E, BV Phổi TW, BV Hữu Nghị, BV 74TW, BV Tâm thần TW1. 08 BV được lựa
chọn thuộc đầy đủ loại hình đơn vị SNCL thực hiện cơ chế tự chủ với mức độ tự chủ khác
nhau (02 BV thực hiện tự chủ toàn diện, 04 BV tự đảm bảo chi hoạt động thường xuyên, 01
BV tự đảm bảo một phần chi hoạt động thường xuyên và 01 BV do NSNN đảm bảo chi hoạt
động thường xuyên). Bên cạnh đó, 08 BV được lựa chọn đa dạng về quy mơ, loại hình BV
chuyên khoa và đa khoa và loại hình dịch vụ KCB. Chính vì vậy, thơng qua việc nghiên cứu,
phân tích có thể tìm ra những đặc thù, khác biệt và hạn chế của kế tốn chi phí và giá thành
dịch vụ KCB tại các BV trực thuộc Bộ Y tế.
Phạm vi thời gian nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu, khảo sát, đánh giá thực

trạng kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ KCB tại các BV trực thuộc Bộ Y tế ở Việt Nam
trong giai đoạn 2018-2021, từ khi các BV áp dụng chế độ Kế toán HCSN theo Thơng tư
107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017.
5. Quy trình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
5.1. Quy trình nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu của luận án được thực hiện qua các bước sau:


11

cứu
Bước 1: Tổng hợp các cơng trình đã được cơng bố, xác định khoảng trống nghiên
Trên cơ sở tìm hiểu những nghiên cứu đã được cơng bố trong và ngồi nước có


liên quan đến kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ, đặc biệt là trong dịch vụ sự nghiệp công,
dịch vụ y tế, xác định khoảng trống của những nghiên cứu này.
Bước 2: Xác định mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên
cứu
Từ khoảng trống của những nghiên cứu đã được công bố, xác định mục tiêu và
nhiệm vụ nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Bước 3: Thu thập thông tin, tài liệu
Sau khi xác định đối tượng và phạm vi nghiên cứu, tác giả tiến hành thu thập thông tin,
tài liệu thông qua các phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp, dữ liệu thứ cấp, các phương pháp
xử lý và phân tích dữ liệu.
Bước 4: Nghiên cứu lý luận và thực trạng
Từ các thông tin, tài liệu, dữ liệu thu thập được, tiến hành xây dựng khung lý thuyết về
kế tốn chi phí, giá thành dịch vụ KCB, phân tích đánh giá thực trạng kế tốn chi phí và giá
thành dịch vụ KCB tại các BV trực thuộc Bộ Y tế dưới cả hai góc độ kế tốn tài chính và kế
toán quản trị.

Bước 5: Đề xuất giải pháp
Từ những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của những hạn chế trong thực trạng kế
tốn chi phí và giá thành dịch vụ KCB tại các BV trực thuộc Bộ Y tế, đề xuất các giải pháp
cụ thể và đồng bộ nhằm hồn thiện kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ KCB tại các BV trực
thuộc Bộ Y tế trên cả hai phương diện kế tốn tài chính và kế toán quản trị trong bối cảnh đổi
mới tài chính – kế tốn cơng, nâng cao mức độ tự chủ và chất lượng dịch vụ KCB tại các BV.


×