Tải bản đầy đủ (.pdf) (329 trang)

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH DỊCH VỤ KHÁM CHỮA BỆNH TẠI CÁC BỆNH VIỆN TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ Ở VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.76 MB, 329 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------

LÊ THANH DUNG

HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH
DỊCH VỤ KHÁM CHỮA BỆNH TẠI CÁC BỆNH VIỆN
TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ Ở VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------

LÊ THANH DUNG

HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH
DỊCH VỤ KHÁM CHỮA BỆNH TẠI CÁC BỆNH VIỆN
TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ Ở VIỆT NAM


Chuyên ngành : Kế toán
Mã số

: 9.34.03.01

Người hướng dẫn khoa học:

PGS. TS. CHÚC ANH TÚ

HÀ NỘI - 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận án là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các tài liệu,
số liệu sử dụng trong luận án có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đúng quy định.
Tác giả luận án

Lê Thanh Dung


ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG...........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ........................................................................................... ix

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ...................................................................................... xi
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH DỊCH
VỤ SỰ NGHIỆP CƠNG TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP ........................ 17
1.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP
CÔNG .......................................................................................................................... 17
1.1.1. Khái quát đơn vị sự nghiệp công lập............................................................... 17
1.1.2. Khái quát về dịch vụ sự nghiệp cơng .............................................................. 19
1.2. KHÁI QT VỀ CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG ....
..................................................................................................................................... 23
1.2.1. Khái niệm, bản chất của chi phí và giá thành dịch vụ sự nghiệp cơng ........... 23
1.2.2. Phân loại chi phí và giá thành dịch vụ sự nghiệp công ................................... 27
1.2.3. Đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành dịch
vụ sự nghiệp cơng ..................................................................................................... 34
1.2.4. Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ sự nghiệp công ........ 36
1.3. KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CƠNG DƯỚI
GĨC ĐỘ KẾ TỐN TÀI CHÍNH .............................................................................. 45
1.3.1. Thu thập thơng tin kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ sự nghiệp công ....... 46
1.3.2. Xử lý thông tin kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ sự nghiệp cơng............. 47
1.3.3. Trình bày, cung cấp thơng tin kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ sự nghiệp
cơng ........................................................................................................................... 53
1.4. KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CƠNG DƯỚI
GĨC ĐỘ KẾ TỐN QUẢN TRỊ ............................................................................... 55
1.4.1. Kế tốn quản trị chi phí và giá thành dịch vụ sự nghiệp công phục vụ cho việc
lập kế hoạch ............................................................................................................... 56
1.4.2. Kế toán quản trị chi phí và giá thành dịch vụ sự nghiệp cơng phục vụ cho việc
tổ chức thực hiện ....................................................................................................... 64
1.4.3. Kế toán quản trị chi phí và giá thành dịch vụ sự nghiệp cơng phục vụ cho việc
kiểm sốt và đánh giá ................................................................................................ 67



iii

1.4.4. Kế tốn quản trị chi phí và giá thành dịch vụ sự nghiệp công phục vụ cho việc
ra quyết định .............................................................................................................. 72
1.5. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH DỊCH
VỤ SỰ NGHIỆP CƠNG TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP .................. 74
1.5.1. Nhân tố bên ngoài ........................................................................................... 75
1.5.2. Nhân tố bên trong ............................................................................................ 76
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 78
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH DỊCH VỤ
KHÁM CHỮA BỆNH TẠI CÁC BỆNH VIỆN TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ Ở VIỆT
NAM .............................................................................................................................. 79
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÁC BỆNH VIỆN TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ Ở VIỆT NAM
..................................................................................................................................... 79
2.1.1. Hệ thống các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế .................................................... 79
2.1.2. Dịch vụ khám chữa bệnh tại các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế ...................... 81
2.1.3. Cơ chế tài chính tại các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế .................................... 88
2.1.4. Cơ cấu tổ chức, bộ máy kế toán tại các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế ........... 92
2.1.5. Cơ sở pháp lý kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ khám chữa bệnh ............. 94
2.2. THỰC TRẠNG CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH DỊCH VỤ KHÁM CHỮA BỆNH
TẠI CÁC BỆNH VIỆN TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ Ở VIỆT NAM ........................... 96
2.2.1. Phân loại chi phí và giá thành dịch vụ khám chữa bệnh ................................. 96
2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành dịch
vụ khám chữa bệnh ................................................................................................... 99
2.2.3. Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ khám chữa bệnh .... 100
2.3. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH DỊCH VỤ KHÁM CHỮA
BỆNH TẠI CÁC BỆNH VIỆN TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ Ở VIỆT NAM DƯỚI GĨC
ĐỘ KẾ TỐN TÀI CHÍNH ..................................................................................... 106
2.3.1. Thu thập thơng tin kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ khám chữa bệnh ... 106

2.3.2. Xử lý thông tin kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ khám chữa bệnh......... 107
2.3.3. Trình bày, cung cấp thơng tin chi phí và giá thành dịch vụ khám chữa bệnh
................................................................................................................................. 115
2.4. THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH DỊCH VỤ KHÁM CHỮA
BỆNH TẠI CÁC BỆNH VIỆN TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ Ở VIỆT NAM DƯỚI GĨC
ĐỘ KẾ TỐN QUẢN TRỊ ....................................................................................... 118
2.4.1. Kế tốn quản trị chi phí và giá thành dịch vụ khám chữa bệnh phục vụ cho việc
lập kế hoạch ............................................................................................................. 118
2.4.2. Kế toán quản trị chi phí và giá thành dịch vụ khám chữa bệnh phục vụ cho việc
tổ chức thực hiện ..................................................................................................... 123


iv

2.4.3. Kế tốn quản trị chi phí và giá thành dịch vụ khám chữa bệnh phục vụ cho việc
kiểm soát và đánh giá .............................................................................................. 130
2.4.4. Kế toán quản trị chi phí và giá thành dịch vụ khám chữa bệnh phục vụ cho việc
ra quyết định ............................................................................................................ 133
2.5. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH DỊCH VỤ
KHÁM CHỮA BỆNH TẠI CÁC BỆNH VIỆN TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ Ở VIỆT
NAM .......................................................................................................................... 135
2.5.1. Những kết quả đạt được ................................................................................ 135
2.5.2. Hạn chế còn tồn tại ........................................................................................ 138
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................. 142
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 150
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH
DỊCH VỤ KHÁM CHỮA BỆNH TẠI CÁC BỆNH VIỆN TRỰC THUỘC BỘ Y
TẾ Ở VIỆT NAM ...................................................................................................... 151
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN, NGUYÊN TẮC VÀ YÊU CẦU HỒN THIỆN
KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH DỊCH VỤ KHÁM CHỮA BỆNH TẠI CÁC

BỆNH VIỆN TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ Ở VIỆT NAM .......................................... 151
3.1.1. Định hướng phát triển của các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế ở Việt Nam ... 151
3.1.2. Ngun tắc hồn thiện kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ khám chữa bệnh tại
các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế ở Việt Nam ........................................................ 152
3.1.3. u cầu hồn thiện kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ khám chữa bệnh tại
các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế ở Việt Nam ........................................................ 154
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NHẬN DIỆN, PHÂN LOẠI CHI PHÍ VÀ GIÁ
THÀNH, PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ KHÁM CHỮA BỆNH
................................................................................................................................... 155
3.2.1. Phân biệt và nhận diện đúng chi phí dịch vụ khám chữa bệnh ..................... 155
3.2.2. Bổ sung tiêu chí phân loại chi phí và giá thành dịch vụ khám chữa bệnh .... 156
3.2.3. Hoàn thiện đối tượng tập hợp chi phí dịch vụ khám chữa bệnh ................... 161
3.2.4. Hồn thiện phương pháp tính giá thành dịch vụ khám chữa bệnh................ 162
3.3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH DỊCH VỤ
KHÁM CHỮA BỆNH TẠI CÁC BỆNH VIỆN TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ DƯỚI GĨC
ĐỘ KẾ TỐN TÀI CHÍNH ..................................................................................... 165
3.3.1. Hồn thiện xử lý thơng tin kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ khám chữa bệnh
................................................................................................................................. 165
3.3.2. Hoàn thiện báo cáo tài chính tại các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế .............. 175


v

3.4. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH DỊCH VỤ
KHÁM CHỮA BỆNH TẠI CÁC BỆNH VIỆN TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ DƯỚI GĨC
ĐỘ KẾ TỐN QUẢN TRỊ ....................................................................................... 177
3.4.1. Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí và giá thành dịch vụ khám chữa bệnh phục
vụ cho việc lập kế hoạch ......................................................................................... 178
3.4.2. Hoàn thiện kế tốn quản trị chi phí và giá thành dịch vụ khám chữa bệnh phục
vụ cho việc tổ chức thực hiện.................................................................................. 184

3.4.3. Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí và giá thành dịch vụ khám chữa bệnh phục
vụ cho việc kiểm sốt và đánh giá .......................................................................... 190
3.4.4. Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí và giá thành dịch vụ khám chữa bệnh phục
vụ cho việc ra quyết định ........................................................................................ 195
3.5. NHÓM CÁC GIẢI PHÁP KHÁC ..................................................................... 197
3.5.1. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý và kế tốn
tại bệnh viện ............................................................................................................ 197
3.5.2. Hồn thiện bộ máy kế toán tại các bệnh viện ............................................... 199
3.6. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 201
3.6.1. Đối với Chính Phủ......................................................................................... 201
3.6.2. Đối với Bộ Y tế ............................................................................................. 202
3.6.3. Đối với Bộ Tài chính ..................................................................................... 204
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 206
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 207
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ.................... 208
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 209
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 216


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính

BHYT

Bảo hiểm y tế


BV

Bệnh viện

BVCL

Bệnh viện công lập

CCDC

Công cụ dụng cụ

CNTT

Công nghệ thơng tin

CQNN

Cơ quan nhà nước

HCSN

Hành chính sự nghiệp

K/c

Kết chuyển

KCB


Khám chữa bệnh

KQHĐ

Kết quả hoạt động

KTKT

Kinh tế - kỹ thuật

NSNN

Ngân sách Nhà nước

NVL

Nguyên vật liệu

PTHĐSN

Phát triển hoạt động sự nghiệp

SNC

Sự nghiệp công

SNCL

Sự nghiệp công lập


SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

TK

Tài khoản

TW

Trung ương


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Sự khác biệt giữa chi phí và chi tiêu ............................................................. 24
Bảng 1.2. Chứng từ kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ SNC..................................... 47
Bảng 1.3. Báo cáo KQHĐ trình bày chi phí theo tính chất ........................................... 54
Bảng 1.4. Báo cáo KQHĐ trình bày chi phí theo chức năng ........................................ 54
Bảng 1.5. Chỉ tiêu Hàng tồn kho được trình bày tại Báo cáo tình hình tài chính ......... 54
Bảng 1.6. Vai trị kế tốn quản trị chi phí và giá thành dịch vụ SNC trong các giai đoạn
của quá trình quản lý ..................................................................................................... 55
Bảng 2.1. Phân loại các BV trực thuộc Bộ Y tế ............................................................ 81
Bảng 2.2. Lộ trình xác định giá dịch vụ KCB theo Nghị định 85/2012/NĐ-CP........... 90
Bảng 2.3. Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán tại các BV trực thuộc Bộ Y tế .................. 93

Bảng 2.4. Tình hình tổ chức bộ phận kế toán quản trị tại các BV ................................ 94
Bảng 2.5. Tình hình phân loại chi phí dịch vụ KCB tại các BV ................................... 96
Bảng 2.9. Quy trình chẩn đốn và điều trị thoát vị bẹn ở trẻ nhỏ tại BV Nhi TW ..... 101
Bảng 2.6. Tình hình xác định chi phí dịch vụ KCB dở dang tại các BV .................... 102
Bảng 2.7. Trích Thuyết minh BCTC năm 2018 của BV Hữu Nghị Việt Đức ............ 102
Bảng 2.8. Trích Thuyết minh BCTC năm 2020 của BV Tâm thần TW1 ................... 102
Bảng 2.10. Bảng tính giá thành định mức dịch vụ siêu âm 2D đen trắng ................... 104
Bảng 2.11. Các chi phí dịch vụ KCB được tính trong giá thành dịch vụ KCB .......... 105
Bảng 2.12. Chứng từ kế toán tự thiết kế tại các BV trực thuộc Bộ Y tế ..................... 106
Bảng 2.13. Danh mục TSCĐ được tính hao mịn và trích khấu hao TSCĐ tại các BV
trực thuộc Bộ Y tế ....................................................................................................... 108
Bảng 2.14. TK kế toán sử dụng phản ánh chi phí dịch vụ KCB ................................. 110
Bảng 2.15. Hình thức kế tốn tại các BV trực thuộc Bộ Y tế ..................................... 115
Bảng 2.16. Danh mục sổ kế toán chi phí và giá thành dịch vụ KCB .......................... 115
Bảng 2.17. Hệ thống BCTC tại các BV trực thuộc Bộ Y tế ........................................ 116
Bảng 2.18. Trích Báo cáo KQHĐ năm 2019 BV Tâm thần TW1 .............................. 117
Bảng 2.19. Trích Thuyết minh BCTC năm 2019 BV Tâm thần TW1 ........................ 118
Bảng 2.20. Tình hình lập dự tốn chi phí và giá thành dịch vụ KCB tại các BV ....... 122
Bảng 2.21. Mức độ liên thơng dữ liệu Phần mềm kế tốn và Hệ thống quản lý BV .. 125
Bảng 2.22. Mức độ chi tiết TK kế tốn chi phí dịch vụ KCB tại một số BV ............. 127
Bảng 2.23. Danh mục báo cáo kế tốn quản trị chi phí dịch vụ KCB tại một số BV . 128
Bảng 2.24. Tình hình ứng dụng CNTT tại các BV ..................................................... 149


viii

Bảng 3.1. Phân loại chi phí dịch vụ KCB theo khả năng quy nạp của chi phí, theo mối
quan hệ giữa chi phí và mức độ hoạt động .................................................................. 158
Bảng 3.2. Đề xuất mẫu biểu Báo cáo KQHĐ (Trích) ................................................. 175
Bảng 3.3. Đề xuất mẫu Thuyết minh BCTC (Trích) ................................................... 176

Bảng 3.4. Dự tốn chi phí thuốc, vật tư y tế, hóa chất sử dụng .................................. 182
Bảng 3.5. Dự tốn chi phí nhân viên trực tiếp ............................................................. 183
Bảng 3.6. Dự tốn chi phí dịch vụ chung .................................................................... 184
Bảng 3.7. Báo cáo chi phí sử dụng thuốc trong tháng ................................................. 189
Bảng 3.8. Bảng phân tích biến động chi phí thuốc, vật tư y tế, hóa chất .................... 192
Bảng 3.9. Bảng phân tích biến động biến phí nhân viên trực tiếp .............................. 193
Bảng 3.10. Bảng phân tích biến động biến phí dịch vụ chung do giá ......................... 193
Bảng 3.11. Bảng phân tích biến động biến phí dịch vụ chung do lượng .................... 194
Bảng 3.12. Bảng phân tích biến động định phí dịch vụ chung.................................... 194
Bảng 3.13. Bảng tổng hợp biến động chi phí dịch vụ KCB ........................................ 195


ix

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. Phạm vi về nội dung nghiên cứu của luận án ................................................. 10
Sơ đồ 2. Quy trình nghiên cứu của luận án ................................................................... 12
Sơ đồ 1.1. Quy trình xác định giá thành mục tiêu của dịch vụ ..................................... 34
Sơ đồ 1.2. Quy trình tính giá thành dịch vụ theo công việc .......................................... 41
Sơ đồ 1.3. Mơ hình quy trình cung cấp dịch vụ liên tục ............................................... 42
Sơ đồ 1.4. Mơ hình quy trình cung cấp dịch vụ song song ........................................... 42
Sơ đồ 1.5. Quy trình tính giá thành định mức dịch vụ SNC ......................................... 45
Sơ đồ 1.6. Các phương pháp kế toán sử dụng trong quy trình kế tốn ......................... 46
Sơ đồ 1.7. Trình tự kế tốn tập hợp chi phí và giá thành dịch vụ SNC theo phương pháp
tài khoản kế toán ............................................................................................................ 52
Sơ đồ 1.8. Trình tự lập dự tốn từ nhà quản trị cấp cao ................................................ 60
Sơ đồ 1.9. Trình tự lập dự tốn kết hợp......................................................................... 61
Sơ đồ 1.10. Trình tự lập dự toán từ cấp cơ sở ............................................................... 62
Sơ đồ 1.11. Nội dung của q trình kiểm sốt chi phí dịch vụ SNC ............................. 68
Sơ đồ 1.12. Mơ hình phân tích chênh lệch biến phí dịch vụ ......................................... 69

Sơ đồ 1.13. Nội dung ra quyết định trong quy trình quản lý ......................................... 73
Sơ đồ 2.1. Hoạt động KCB ............................................................................................ 83
Sơ đồ 2.2. Tổng quát quy trình KCB tại các BV trực thuộc Bộ Y tế ............................ 84
Sơ đồ 2.3. Các loại hình dịch vụ KCB tại BV trực thuộc Bộ Y tế ................................ 85
Sơ đồ 2.4. Danh mục dịch vụ kỹ thuật y tế tại các BV trực thuộc Bộ Y tế ................... 87
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của các BV trực thuộc Bộ Y tế .................................. 92
Sơ đồ 2.6. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của các BV trực thuộc Bộ Y tế .................... 94
Sơ đồ 2.7. Đối tượng tập hợp chi phí dịch vụ KCB tại các BV .................................... 99
Sơ đồ 2.8. Phương pháp hạch tốn chi phí và giá thành dịch vụ KCB đối với dịch vụ do
NSNN bảo đảm chi phí thực hiện dịch vụ ................................................................... 111
Sơ đồ 2.9. Phương pháp hạch tốn chi phí và giá thành dịch vụ KCB do NSNN hỗ trợ
..................................................................................................................................... 113
Sơ đồ 2.10. Phương pháp hạch tốn chi phí và giá thành dịch vụ KCB theo yêu cầu 114
Sơ đồ 2.11. Hệ thống định mức KTKT tại các BV trực thuộc Bộ Y tế ...................... 119
Sơ đồ 2.12. Quy trình nhập thơng tin trên Hệ thống quản lý BV ................................ 124
Sơ đồ 3.1. Phân loại chi phí dịch vụ KCB theo khoản mục chi phí ............................ 157
Sơ đồ 3.2. Đề xuất phương pháp hạch toán chi phí và giá thành dịch vụ KCB do NSNN
đảm bảo chi phí thực hiện............................................................................................ 172


x

Sơ đồ 3.3. Đề xuất phương pháp hạch toán chi phí và giá thành dịch vụ KCB do NSNN
hỗ trợ chi phí thực hiện dịch vụ ................................................................................... 173
Sơ đồ 3.4. Đề xuất phương pháp hạch tốn chi phí và giá thành dịch vụ KCB theo yêu
cầu ................................................................................................................................ 174
Sơ đồ 3.5. Đề xuất trình tự lập dự tốn chi phí dịch vụ KCB tại các BV trực thuộc Bộ Y
tế .................................................................................................................................. 181
Sơ đồ 3.6. Mơ hình ERP - Phần mềm Quản lý BV ..................................................... 198
Sơ đồ 3.7. Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán tại các BVCL trực thuộc Bộ Y tế .......... 199



xi

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Mối quan hệ giữa chi phí cố định và khối lượng dịch vụ hoàn thành ...... 29
Biểu đồ 1.2. Mối quan hệ giữa chi phí biến đổi và khối lượng dịch vụ hồn thành ..... 29
Biểu đồ 2.1. Số lượng BVCL tuyến TW ....................................................................... 80
Biểu đồ 2.2. Phân loại các BV trực thuộc Bộ Y tế theo mức độ tự chủ tài chính ......... 89
Biểu đồ 2.3. Tỷ trọng trung bình theo yếu tố chi phí tại BV Nhi TW và BV Tâm thần
TW1 giai đoạn 2018-2020 ............................................................................................. 97
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu các khoản chi phí trực tiếp tại BV Phổi TW năm 2019................ 98
Biểu đồ 2.5. Phương pháp xác định trị giá thuốc, vật tư y tế xuất kho ....................... 108
Biểu đồ 2.6. Tình hình sử dụng TK kế tốn phản ánh chi phí dịch vụ KCB .............. 111
Biểu đồ 2.7. Tính kịp thời của báo cáo kế tốn quản trị tại các BV ............................ 129
Biểu đồ 2.8. Mức độ hữu ích của thơng tin kế tốn quản trị trong việc ra quyết định của
lãnh đạo BV ................................................................................................................. 134
Biểu đồ 2.9. Mức độ ảnh hưởng của các quy định của Nhà nước đến kế tốn chi phí và
giá thành dịch vụ KCB tại các BV trực thuộc Bộ Y tế................................................ 143
Biểu đồ 2.10. Trình độ và kinh nghiệm cơng tác của bộ máy kế toán tại một số BV trực
thuộc Bộ Y tế ............................................................................................................... 148


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sức khỏe là vốn quý của con người. Ngày nay, khi điều kiện sống được cải thiện
thì nhu cầu chăm sóc sức khỏe cho bản thân cũng như của cả gia đình ngày càng tăng
cao. Đầu tư cho sức khỏe là đầu tư cho sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước, nâng

cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân và mỗi gia đình. Trong những năm qua, Nhà
nước đã có nhiều chính sách mới đối với hoạt động của các cơ sở trong lĩnh vực y tế
nhằm tăng cường hoạt động của các đơn vị này như mở rộng các phòng, khoa, trung tâm
nghiên cứu… trong mỗi bệnh viện hay quy mô BV sang các vùng lân cận, trang bị đội
ngũ y bác sỹ cũng như kỹ thuật y tế tiên tiến, hiện đại nhất hiện nay… Cùng với chiến
lược phát triển các BV về mặt quy mô, kỹ thuật trong y học thì việc quản lý tốt, mang
đến dịch vụ y tế chất lượng và toàn diện cho người dân là việc làm quan trọng và cần thiết.
Ngày 21/6/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 60/2021/NĐ-CP Quy định cơ chế
tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp cơng lập, có hiệu lực từ 15/8/2021, thay thế Nghị
định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị SNCL và Nghị định
85/2012/NĐ-CP Về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y
tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
công lập. Bên cạnh đó, theo Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày
25/06/2015 và Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015, hiện nay viện phí
chuyển sang cơ chế giá dịch vụ theo quy định của Luật chuyên ngành. Có thể nói rằng,
đây chính là cơ sở pháp lý quan trọng, tạo bước ngoặt và sự chuyển biến mạnh mẽ trong
quản lý điều hành tại các đơn vị sự nghiệp y tế nói chung và các bệnh viện cơng lập nói
riêng, địi hỏi các BV phải có những chiến lược và giải pháp nhằm tăng nguồn thu, kiểm
soát chặt chẽ chi phí, giảm sự phụ thuộc vào NSNN, đồng thời nâng cao chất lượng dịch
vụ y tế.
Cùng với đó là sự thay đổi của chế độ kế toán HCSN từ Quyết định 19/2006/QĐBTC sang Thông tư 107/2017/TT-BTC, tiệm cận với Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế,
áp dụng từ năm tài chính 2018. Do vậy, hoạt động kế tốn chi phí và giá thành với tư
cách là cơng cụ quan trọng thực hiện chức năng quản lý đã góp phần tích cực trong việc
khai thác nguồn thu, kiểm sốt các khoản chi, xác định giá dịch vụ KCB hướng đến mục


2

tiêu nâng cao chất lượng dịch vụ KCB của BV. Mặt khác, ngày 31/7/2019, Bộ Tài chính
ban hành Quyết định 1299/QĐ-BTC Phê duyệt đề án công bố hệ thống Chuẩn mực Kế

tốn cơng Việt Nam, đây cũng chính là cơ sở để hồn thiện chế độ kế tốn HCSN hơn nữa.
Trong bối cảnh các BVCL vừa phải thực hiện tự chủ, trong khi giá dịch vụ khám
chữa bệnh hiện nay mới chỉ tính 4/7 yếu tố đã tạo nên áp lực đối với nhà quản trị. Tính
đúng, tính đủ giá dịch vụ đòi hỏi đơn vị phải xác định đúng, đủ các chi phí cấu thành
nên giá dịch vụ. Việc khơng có một phương pháp xác định chi phí và giá thành dịch vụ
hợp lý khơng chỉ tạo khó khăn cho việc xác định giá dịch vụ, mà còn gây ra những hạn
chế trong công tác quản lý điều hành. Ngồi mục đích tính đúng, tính đủ giá dịch vụ,
thơng tin kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ KCB cịn có vai trị quan trọng đối với nhà
quản trị thực hiện chức năng quản trị của mình. Kế tốn là cơng cụ hỗ trợ đắc lực, giúp
nhà quản trị tiếp cận thơng tin kịp thời, chính xác và nhanh chóng, từ đó đưa ra những
biện pháp kiểm sốt chi phí, quyết định ngắn hạn và dài hạn.
Là BV tuyến cuối, đầu ngành trong lĩnh vực y tế, tiên phong trong q trình thực
hiện tự chủ, kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ KCB có vai trị quan trọng đối với các
BV trực thuộc Bộ Y tế. Tuy nhiên, thực trạng kế tốn chi phí dịch vụ và giá thành dịch
vụ KCB tại các BV trực thuộc Bộ Y tế cịn nhiều bất cập như chưa tính đúng, tính đủ
các khoản mục chi phí trong giá thành dịch vụ KCB, thơng tin kế tốn cung cấp cịn mờ
nhạt, chưa thực sự phục vụ tốt cho mục đích xác định giá thành dịch vụ KCB, nội dung
kế toán quản trị chi phí và giá thành dịch vụ KCB chưa được chú trọng..
Xuất phát từ những đòi hỏi cả về lý luận và thực tiễn, tác giả lựa chọn đề tài "Hồn
thiện kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ khám chữa bệnh tại các bệnh viện trực
thuộc Bộ Y tế ở Việt Nam". Đề tài có ý nghĩa thiết thực cả về lý luận và thực tiễn, nhất
là trong giai đoạn hiện nay khi mà Nhà nước và các BV đẩy mạnh thực hiện tự chủ tài
chính, chuyển đổi hình thức quản lý NSNN sang quản lý theo kết quả đầu ra, tính đúng,
tính đủ chi phí trong giá dịch vụ KCB, giảm bớt gánh nặng cho NSNN.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
2.1. Những cơng trình nghiên cứu về kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ theo
quan điểm kế tốn tài chính
Có rất nhiều cơng trình nghiên cứu liên quan đến kế tốn chi phí và giá thành
dịch vụ cả về phương diện lý luận và thực tiễn. Mỗi cơng trình nghiên cứu ở một góc độ



3

khác nhau nhằm đạt được mục tiêu của quá trình nghiên cứu. Dưới đây là tổng quan một
số cơng trình tiêu biểu liên quan đến đề tài nghiên cứu:
Earl R.Wilson, Susan C.Kattelus, Leon E.Hay (2001), “Accounting for
Governmental and Nonprofit entities” [80], nghiên cứu khía cạnh khác nhau trong hoạt
động của các đơn vị công phi lợi nhuận, bao gồm các nguyên tắc kế toán chung được
chấp nhận, hướng dẫn cách thức ghi nhận các sự kiện, cách thức lập BCTC. Đồng thời,
nghiên cứu phân tích đặc thù hoạt động của một số lĩnh vực sự nghiệp như tổ chức công
tác kế toán trong trường học, BV, các đơn vị lực lượng vũ trang...
Ehsan Rayegan, Mehdi Parveizi, Kamran Nazari và Mostafa Emami (2012)
“Government accounting: An Assessment of Theory, Purposes and Standards” [81].
Nghiên cứu này đã tổng hợp những vấn đề trong thực hiện kế tốn của các đơn vị cơng
lập, trong đó bao gồm cơng tác tổ chức kế tốn dựa trên hai nguyên tắc là kế toán tiền
mặt và kế tốn dồn tích. Nghiên cứu cũng đề xuất một số nguyên tắc kế toán mở rộng
để thúc đẩy trách nhiệm trong việc giải trình thực hiện cơng tác kế tốn liên quan đến
nghĩa vụ kinh tế và chính trị. Ngồi ra, nghiên cứu cũng đề cập đến vai trò, trách nhiệm
của chính phủ đối với cơng tác kế tốn, chương trình đổi mới cơng tác quản lý tài chính
cơng và các vấn đề liên quan đến NSNN.
Magdalena (2013), “Cost accounting as a base of valuation of medical services in
European hospitals”[88]. Tác giả đưa ra các tiêu thức phân loại chi phí trong BV, trong
đó có phân loại chi phí heo mối quan hệ của chi phí với mức độ hoạt động nhằm mục
tiêu hỗ trợ cho kiểm sốt chi phí (biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp). Tác giả cũng
đưa ra cách phân loại chi phí theo khả năng quy nạp chi phí vào đối tượng chịu chi phí,
chi phí được chia thành chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp nhằm phục vụ cho việc tính
giá thành, lập báo cáo lợi nhuận,… khi nghiên cứu chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp,
tác giả khẳng định chi phí gián tiếp giúp ước tính được tất cả các khoản chi phí liên quan
để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm vì vậy giá thành sản phẩm được xác định theo chi
phí tồn bộ sẽ là cơ sở để nhà quản trị BV xác định giá thành dịch vụ, ra quyết định

chiến lược. Tuy nhiên, để tính tốn được chi phí chung cho từng loại dịch vụ thì phải
phân bổ chi phí chung theo tỷ lệ phân bổ được xác định trước. Cũng theo nghiên cứu,
giá thành được tính theo chi phí đầy đủ gồm: Chi phí nhân viên, chi phí vật tư lâm sàng
và chi phí chung (ví dụ thiết bị và vật liệu, thuốc), chi phí hành chính (ví dụ in ấn, điện


4

thoại) chi phí vốn (Cả vốn và lãi), chi phí khác nhưng loại trừ các chi phí của việc giảng
dạy và nghiên cứu.
Nathan Carroll and Justin C. Lord (2016), “The growing importance of cost
accounting for hospitals” [91]. Nghiên cứu đã xác định một số phương pháp kế tốn chi
phí cung cấp cho các tổ chức ước tính về chi phí mà họ phải chịu trong việc sản xuất,
cung ứng dịch vụ. Nghiên cứu cũng xem xét tài liệu về chi phí và lợi ích tương đối của
các phương pháp kế toán khác nhau và kết quả cho thấy các BV khơng áp dụng hệ thống
kế tốn chi phí phức tạp vì đặc điểm của ngành BV làm cho chi phí thực hiện q cao
và lợi ích của thơng tin chi phí mức dịch vụ tương đối thấp.
Hệ thống Chuẩn mực Kế tốn cơng quốc tế - International Public Sector
Accounting Standard (IPSAS) [84]. IPSAS do Ủy ban chuẩn mực kế toán cơng (IPSAB)
ban hành, là các chuẩn mực kế tốn áp dụng cho lĩnh vực cơng, trong đó có các đơn vị
cung ứng dịch vụ cơng khơng vì mục tiêu lợi nhuận. Hệ thống các chuẩn mực này bao
gồm những quy định có tính ngun tắc, mực thước làm cơ sở để các cấp chính quyền
nhà nước và các tổ chức cơng tổ chức cơng tác kế tốn, lập và trình bày BCTC nhằm
đạt được sự đánh giá trung thực, hợp lý, khách quan về thực trạng tài chính và kết quả
hoạt động của các đơn vị kế tốn.
Ngơ Thị Thùy Qun (2020), “Kế tốn chi phí và tính giá thành dịch vụ đào tạo
đại học tại các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Tài chính” [64]. Luận án đã trình bày cơ sở
lý luận chung về kế tốn chi phí và tính giá thành dịch vụ đào tạo đại học của các cơ sở
đào tạo đại học công lập. Trên cơ sở khảo sát thực tiễn, phân tích đánh giá thực trạng kế
tốn chi phí và tính giá thành dịch vụ đào tạo đại học tại các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ

Tài chính, từ đó đưa ra những đánh giá về thực trạng, làm nền tảng đề xuất giải pháp
hồn thiện kế tốn chi phí và tính giá thành dịch vụ đào tạo tại các cơ sở đào tạo này.
2.2. Những cơng trình nghiên cứu về kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ trên
quan điểm kế toán quản trị
Jennifer Bean and Lascelles Husey (2011), “Costing and Pricing Public Sector
Services (Essential Skills for the Public Sector)”[85]. Nghiên cứu đặt ra q trình xác
định chi phí dịch vụ, thiết lập chi phí đơn vị và kiểm sốt chi phí, tất cả các hoạt động
thiết yếu để đảm bảo giá trị đồng tiền và trách nhiệm giải trình. Tác giả sử dụng các
nguyên tắc của khu vực tư nhân và chuyển chúng thành các công cụ thực tế có thể áp


5

dụng cho các dịch vụ cơng. Nghiên cứu có ý nghĩa thiết thực đối với các đơn vị thuộc
khu vực cơng, hoạt động khơng vì lợi nhuận. Với sự cạnh tranh ngày càng tăng được coi
là một phương pháp để cải thiện dịch vụ và giảm chi phí, việc hiểu rõ chi phí thực của
các dịch vụ cơng là rất quan trọng.
Mustafa Z. Younis, Samer Jaber2, Anthony R. Mawson3 and Michael Hartmann
(2013), “Estimating the unit costs of public hospitals and primary healthcare centers”
[90]. Trong nghiên cứu của mình, các tác giả phân loại chi phí trong BV dựa theo mối
quan hệ của chi phí với mức độ hoạt động nhằm mục tiêu hỗ trợ cho kiểm sốt chi phí.
Chi phí được chia thành biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp. Các tác giả sử dụng
phương pháp nghiên cứu hồi quy được thực hiện trên dữ liệu của các BV cơng và trung
tâm chi phí chính để xác định và phân tích chi phí, từ đó lập dự tốn chi phí cho dịch vụ
y tế. Tất cả các chi phí hoạt động được phân bổ cho các phịng ban tại BV. Chi phí chưa
tính khấu hao tài sản và chi phí vốn.
Nathan Carroll và Justin C. Lord (2016), "The Growing Importance of Cost
Accounting for Hospitals"[91]. Nghiên cứu đã nêu ra tính đặc thù của các BV khiến việc
triển khai kế tốn chi phí tại các BV chưa hiệu quả tương xứng với thơng tin mà nó
mang lại. Tuy nhiên, theo nghiên cứu, trước sự phát triển của thị trưởng dịch vụ cơng,

người sử dụng dịch vụ cơng có sự so sánh hơn về giá dịch vụ y tế giữa các BV. Do vậy,
nghiên cứu đã chỉ ra tầm quan trọng của thơng tin kế tốn chi phí trong quản lý, quản trị
các BV.
Leslie G.Eldenburg (2017), “Management Accounting and Control in the Hospital
Industry: A Review” Journal of Governenmental & Nonprofit Accounting. 6 (1) [86].
Nghiên cứu đã trình bày tổng quan về kế toán quản trị tại các BV. Trên cơ sở khung lý
thuyết, phân tích đặc thù về tính sở hữu của các BV, đặc thù hoạt động trong lĩnh vực y
tế và những thay đổi từ sự phát triển của thị trường dịch vụ y tế để từ đó chỉ ra những
yêu cầu trong hoàn thiện và nâng tầm quan trọng đối với kế toán quản trị tại các BV.
Ray H.Garrison, Eric W.Noreen and Peter C.Brewer (2018), “Managerial
Accounting - 16th edition” [92]. Nghiên cứu chỉ ra các lý thuyết về kế toán quản trị,
khái niệm và phân loại chi phí, các phương pháp tập hợp chi phí và hạch tốn chi phí
theo đơn hàng, theo q trình và theo hoạt động. Nghiên cứu cũng chỉ ra quy trình lập
dự toán tĩnh và dự toán linh hoạt tại các đơn vị kế tóan cũng như phân tích chênh lệch,


6

đánh giá tác động của chênh lệch đó trong kế tốn quản trị chi phí. Nghiên cứu khơng
chỉ có ý nghĩa đối với các doanh nghiệp mà cịn có ý nghĩa đối với các đơn vị kế tốn
khu vực cơng trong việc áp dụng các lý thuyết kế toán quản trị vào thực tế.
Nguyễn Thị Lan Anh (2016), “Kế toán trách nhiệm trong các bệnh viện trực thuộc
thuộc Bộ Y tế ở Việt Nam” [2]. Tác giả đã hệ thống hóa và phân tích cơ sở lý luận về kế
tốn trách nhiệm trong các đơn vị SNCL ở Việt Nam. Luận án đã kế thừa, hoàn thiện và
thiết kế hệ thống kế toán trách nhiệm một cách cụ thể và phù hợp với môi trường đơn vị
SNCL, đưa ra các yêu cầu để vận dụng kế toán trách nhiệm trong các BV trực thuộc Bộ
Y tế nhằm đảm bảo hệ thống kế tốn trách nhiệm thành cơng, mang lại hiệu quả cao cho
các BV.
Vũ Thị Thanh Thủy (2017), “Kế toán quản trị chi phí trong các Bệnh viện cơng
trực thuộc Bộ Y tế trên địa bàn Hà Nội” [71]. Luận án đã hệ thống hóa lý luận về kế

tốn quản trị chi phí trong BV như: đặc điểm của hoạt động kinh doanh dịch vụ và cơ
chế quản lý tài chính ảnh hưởng đến kế tốn quản trị chi phí; bản chất, vai trị của kế
tốn quản trị chi phí; nội dung của kế tốn quản trị chi phí gồm: xây dựng định mức và
dự tốn chi phí, phương pháp xác định chi phí và tính giá thành dịch vụ, đánh giá hiệu
quả của trung tâm chi phí, phân tích thơng tin chi phí để ra quyết định. Trên cơ sở kết
quả khảo sát thực trạng về kế toán quản trị chi phí trong các BV tác giả đưa ra giải pháp
hồn thiện kế tốn quản trị chi phí trong các BVCL trực thuộc Bộ Y tế trên địa bàn Hà Nội.
Lê Quốc Diễm (2020), “Kế toán quản trị tại các trường đại học công lập thực hiện
cơ chế tự chủ tài chính ở Việt Nam” [45]. Nghiên cứu đã hệ thống hóa, làm rõ khung lý
luận và phân tích thực trạng kế tốn quản trị doanh thu, chi phí theo 04 chức năng của
nhà quản trị (lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm soát đánh giá và ra quyết định) tại
các trường đại học công lập thực hiện cơ chế tự chủ tài chính.
2.3. Những cơng trình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán chi phí
và giá thành của sản phẩm và dịch vụ
Salah A. Hammad, Ruzita Jusoh Elaine Yen Nee Oon (2010), "Management
accounting system for hospitals: a research framework", Industrial Management & Data
Systems 110(5):762-784 [93]. Nghiên cứu phân tích mối liên kết giữa hệ thống thơng
tin kế tốn quản trị với hiệu suất, hiệu quả quản lý, từ đó chỉ ra những nhân tố tác động
tới chất lượng của hệ thống thông tin kế tốn quản trị tại các BV. Từ đó đưa ra những


7

khuyến nghị cho việc thiết kế hệ thống thông tin kế toán quản trị phù hợp nhằm tăng
cường hiệu quả quản lý cho các BV.
Lê Quốc Diễm (2020), “Kế toán quản trị tại các trường đại học công lập thực hiện
cơ chế tự chủ tài chính ở Việt Nam” [45]. Luận án xác định những nhân tố ảnh hưởng
đến vận dụng kế toán quản trị tại các trường đại học cơng lập tự chủ tài chính, đo lường
mức độ tác động của các nhân thông qua việc sử dụng phần mềm SPSS kiểm định. Kết
quả cho thấy có 06 nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị tại các trường

đại học công lập tự chủ tài chính gồm (1) Văn hóa tổ chức, (2) Quy mơ, (3) Nhận thức
của nhà lãnh đạo về kế toán quản trị, (4) Chi phí cho tổ chức kế tốn quản trị, (5) Chiến
lược của tổ chức và (6) Trình độ nhân viên kế tốn.
Ngơ Thị Thùy Qun (2020) “Kế tốn chi phí và tính giá thành dịch vụ đào tạo
đại học tại các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Tài chính” [64]. Luận án đã chỉ ra các nhóm
nhân tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ đào
tạo tại đại học cơng lập. Các nhóm nhân tố bên trong gồm (1) Tổ chức quản lý và nhu
cầu thông tin của nhà quản trị, (2) Quy mô và cơ cấu hoạt động dịch vụ đào tạo đại học,
(3) Tổ chức cơng tác kế tốn và năng lực của nhà quản lý, đội ngũ nhân viên kế toán,
(4) Ứng dụng CNTT trong kế tốn. Các nhóm nhân tố bên ngồi gồm (1) Mơi trường
pháp lý và (2) Q trình hội nhập quốc tế và môi trường cạnh tranh.
2.4. Khoảng trống trong các nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án
Qua phân tích tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài, mặc dù có
nhiều các cơng trình nghiên cứu với những đóng góp nhất định và có ý nghĩa tham khảo
cho luận án, tuy nhiên nhìn chung các nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án có mục
tiêu riêng trong bối cảnh khác nhau và cịn có khoảng trống nhất định. Những nội dung
chưa được đề cập trong các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án:
Một là: Nghiên cứu về lý luận kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ SNC nói chung
và dịch vụ KCB tại các BVCL nói riêng cịn hạn chế về số lượng.
Hai là: Chưa có nghiên cứu cụ thể tiếp cận kế tốn quản trị chi phí và giá thành
dịch vụ SNC nói chung, dịch vụ KCB tại các BV trực thuộc Bộ Y tế nói riêng theo chức
năng của nhà quản trị.
Ba là: Chưa có nghiên cứu cụ thể về thực trạng kế tốn chi phí và giá thành dịch
vụ KCB tại các BV trực thuộc Bộ Y tế kể từ khi chế độ kế toán HCSN quy định tại


8

Thơng tư 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 có hiệu lực từ năm tài chính 2018. Bên
cạnh đó, ngày 01/09/2021, Bộ Tài chính ban hành Quyết định 1676/QĐ-BTC Công bố

5 Chuẩn mực Kế tốn cơng Việt Nam đợt 1, đây là cơ sở để Bộ Tài chính đưa ra định
hướng cũng như kế hoạch sửa đổi chế độ kế toán HCSN trong thời gian tới.
Bốn là: Trong bối cảnh chủ trương xã hội hóa và cơ chế tự chủ về tài chính đang
dần được triển khai sâu rộng đến các đơn vị SNCL nói chung và các đơn vị sự nghiệp y
tế cơng lập nói riêng, các văn bản về cơ chế tài chính đang được tiếp tục nghiên cứu,
sửa đổi và ban hành mới. Cụ thể, ngày 21/6/2021 Chính phủ ban hành Nghị định
60/2021/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị SNCL, có hiệu lực từ
15/8/2021, thay thế Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị SNCL
và Nghị định 85/2012/NĐ-CP Về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị
sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh cơng lập. Các cơng trình nghiên cứu mới chỉ tiếp cận trong giai đoạn các BV
thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP và Nghị định 85/2012/NĐ-CP.
Các giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ KCB gắn với cơ chế tự
chủ theo Nghị định 60/2021/NĐ-CP chưa có cơng trình nào trình bày một cách tồn diện
và có hệ thống.
Qua phân tích tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án cho thấy
mỗi cơng trình nghiên cứu nêu trên có mục đích, đối tượng và phạm vi khác nhau, một
thực tế là các cơng tình nghiên cứu trước đây dù đã có những thành cơng nhất định nhưng
cơ bản mới chỉ là những nghiên cứu gắn với mục tiêu nghiên cứu nhất định. Các cơng
trình nghiên cứu về kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ KCB tại các BV trực thuộc Bộ Y
tế còn hạn chế cả về số lượng và phạm vi nghiên cứu.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
* Mục tiêu nghiên cứu:
Luận án đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện kế tốn chi phí và giá
thành dịch vụ KCB tại các BV trực thuộc Bộ Y tế có cơ sở khoa học về lý luận và thực
tiễn trên góc độ kế tốn tài chính và kế tốn quản trị.
* Nhiệm vụ nghiên cứu:
Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về dịch vụ SNC, chi phí và giá thành dịch vụ
SNC tại các đơn vị SNCL, kế toán chi phí và giá thành dịch vụ SNC tại các đơn vị SNCL.



9

Thứ hai, phân tích thực trạng kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ KCB tại các BV
trực thuộc Bộ Y tế ở Việt Nam trong giai đoạn 2018-2021. Từ đó, chỉ ra những kết quả
đã đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong kế tốn chi phí và
giá thành dịch vụ KCB tại các đơn vị nghiên cứu.
Thứ ba, trên cơ sở những hạn chế còn tồn tại trong thực tiễn, đề xuất hệ thống các
giải pháp đồng bộ nhằm hoàn thiện kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ KCB tại các BV
trực thuộc Bộ Y tế ở Việt Nam.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận án nghiên cứu về cơ sở lý luận kế toán chi phí và giá
thành dịch vụ SNC tại các đơn vị SNCL; thực tiễn kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ
KCB tại các BV trực thuộc Bộ Y tế ở Việt Nam.
Hoạt động tại các BV trực thuộc Bộ Y tế rất đa dạng, bao gồm hoạt động cung cấp
dịch vụ KCB, nghiên cứu khoa học, đào tạo, chỉ đạo tuyến và các hoạt động dịch vụ
khác. Với đối tượng nghiên cứu đã được xác định, luận án đi sâu nghiên cứu về nội dung
kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ KCB tại các BV trực thuộc Bộ Y tế.
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận kế
tốn chi phí và giá thành dịch vụ KCB tại các cơ sở KCB. Phân tích thực trạng kế tốn
chi phí và giá thành dịch vụ KCB tại các BV trực thuộc Bộ Y tế tại Việt Nam. Hệ thống
các giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí và tính giá thành dịch vụ KCB tại các BV trực
thuộc Bộ Y tế ở Việt Nam. Trong mỗi nội dung luận án tiếp cận kế tốn chi phí và giá
dịch vụ KCB dưới cả hai góc độ kế tốn tài chính và kế tốn quản trị. Luận án chỉ tập
trung nghiên cứu nội dung chi phí dịch vụ KCB (chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân
viên trực tiếp và chi phí dịch vụ chung) và giá thành cung cấp dịch vụ KCB.


10


BV trực
thuộc
Bộ Y tế

Phạm vi nghiên cứu

Dịch vụ
KCB

Kế toán chi phí
và giá thành

Sơ đồ 1. Phạm vi về nội dung nghiên cứu của luận án
(Nguồn: Tác giả xây dựng)
Phạm vi khơng gian nghiên cứu: Luận án nghiên cứu kế tốn chi phí và giá thành
dịch vụ KCB tại 36 BV trực thuộc Bộ Y tế. Trong đó, luận án lựa chọn 08 BV làm mẫu
điển hình để phỏng vấn và thu thập dữ liệu thứ cấp gồm BV Bạch Mai, BV Hữu nghị
Việt Đức, BV Nhi TW, BV E, BV Phổi TW, BV Hữu Nghị, BV 74TW, BV Tâm thần
TW1. 08 BV được lựa chọn thuộc đầy đủ loại hình đơn vị SNCL thực hiện cơ chế tự
chủ với mức độ tự chủ khác nhau (02 BV thực hiện tự chủ toàn diện, 04 BV tự đảm bảo
chi hoạt động thường xuyên, 01 BV tự đảm bảo một phần chi hoạt động thường xuyên
và 01 BV do NSNN đảm bảo chi hoạt động thường xuyên). Bên cạnh đó, 08 BV được
lựa chọn đa dạng về quy mơ, loại hình BV chuyên khoa và đa khoa và loại hình dịch vụ
KCB. Chính vì vậy, thơng qua việc nghiên cứu, phân tích có thể tìm ra những đặc thù,
khác biệt và hạn chế của kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ KCB tại các BV trực thuộc
Bộ Y tế.
Phạm vi thời gian nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu, khảo sát, đánh giá
thực trạng kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ KCB tại các BV trực thuộc Bộ Y tế ở
Việt Nam trong giai đoạn 2018-2021, từ khi các BV áp dụng chế độ Kế toán HCSN theo

Thơng tư 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017.
5. Quy trình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
5.1. Quy trình nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu của luận án được thực hiện qua các bước sau:


11

Bước 1: Tổng hợp các cơng trình đã được cơng bố, xác định khoảng trống nghiên
cứu
Trên cơ sở tìm hiểu những nghiên cứu đã được cơng bố trong và ngồi nước có
liên quan đến kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ, đặc biệt là trong dịch vụ sự nghiệp
công, dịch vụ y tế, xác định khoảng trống của những nghiên cứu này.
Bước 2: Xác định mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên
cứu
Từ khoảng trống của những nghiên cứu đã được công bố, xác định mục tiêu và
nhiệm vụ nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Bước 3: Thu thập thông tin, tài liệu
Sau khi xác định đối tượng và phạm vi nghiên cứu, tác giả tiến hành thu thập thông
tin, tài liệu thông qua các phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp, dữ liệu thứ cấp, các
phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu.
Bước 4: Nghiên cứu lý luận và thực trạng
Từ các thông tin, tài liệu, dữ liệu thu thập được, tiến hành xây dựng khung lý thuyết
về kế tốn chi phí, giá thành dịch vụ KCB, phân tích đánh giá thực trạng kế tốn chi phí
và giá thành dịch vụ KCB tại các BV trực thuộc Bộ Y tế dưới cả hai góc độ kế tốn tài
chính và kế toán quản trị.
Bước 5: Đề xuất giải pháp
Từ những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của những hạn chế trong thực trạng
kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ KCB tại các BV trực thuộc Bộ Y tế, đề xuất các giải
pháp cụ thể và đồng bộ nhằm hồn thiện kế tốn chi phí và giá thành dịch vụ KCB tại

các BV trực thuộc Bộ Y tế trên cả hai phương diện kế toán tài chính và kế tốn quản trị
trong bối cảnh đổi mới tài chính – kế tốn cơng, nâng cao mức độ tự chủ và chất lượng
dịch vụ KCB tại các BV.


12

Tổng hợp các cơng trình đã được cơng bố,
xác định khoảng trống nghiên cứu

Xác định mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

Xác định đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Thu thập thông tin, tài liệu
(Dữ liệu sơ cấp, dữ liệu thứ cấp)

Nghiên cứu lý luận
- Phương pháp xác định chi phí và
giá thành dịch vụ KCB
- Nội dung kế tốn chi phí và giá
thành dịch vụ KCB dưới góc độ kế
tốn tài chính và kế tốn quản trị
- Nhân tố ảnh hưởng đến kế tốn
chi phí và giá thành dịch vụ KCB

Nghiên cứu thực trạng
- Phân tích thực trạng kế tốn chi phí và
giá thành dịch vụ KCB tại các BV trực
thuộc Bộ Y tế dưới góc độ kế tốn tài

chính và kế tốn quản trị
- Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến kế
tốn chi phí và giá thành dịch vụ KCB
- Chỉ ra các kết quả đạt được, hạn chế
còn tồn tại, nguyên nhân của những hạn
chế trong thực trạng kế tốn chi phí và
giá thành dịch vụ KCB tại các BV trực
thuộc Bộ Y tế

Đề xuất các giải pháp đồng bộ hồn thiện kế tốn chi
phí và giá thành dịch vụ KCB tại các BV trực thuộc
Bộ Y tế ở Việt Nam

Sơ đồ 2. Quy trình nghiên cứu của luận án
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
5.2. Phương pháp nghiên cứu của luận án
Về phương pháp luận: Luận án sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, duy vật
lịch sử kết hợp với tư duy và khoa học logic dựa trên cơ sở nền tảng nhận thức các vấn
đề nghiên cứu về kế tốn chi phí và tính giá thành dịch vụ KCB.
Về kỹ thuật: Luận án sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu định tính như
phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh, thống kê số học để xử lý các số liệu có liên
quan; phương pháp quy nạp, diễn giải… để nghiên cứu, phân tích, đánh giá, trình bày


×