Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

BỘ GIÁO dục và đào tạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (610.32 KB, 29 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
VIỆN KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ

BÀI TẬP LỚN
Học phần: Lập trình Web
Lớp: Lập trình Web_01
Nhóm thực hiện: Nhóm 8

THIẾT KẾ TRANG WEB TIN TỨC NỀN TẢNG
MVC ASP.NET

Giảng viên hướng dẫn: Ths.Lê Văn Thành
Sinh viên thực hiện:
Hồ Văn Lợi (NT)
Phạm Hoàng Linh
Dương Hoàng Long
Nguyễn Bá Lương

MSSV: 18574802010127
MSSV: 18574802010078
MSSV: 18574802010180
MSSV:18574802010103

Nghệ An – 2022

Lớp: 59K2
Lớp: 59K1
Lớp: 59K1
Lớp: 59K2



MỤC LỤC

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.2 Sơ đồ phân cấp chức năng
Hình 2.3.2 Biểu đồ use case tổng quát của website
Hình 2.3.3: Biểu đồ usecase đăng nhập
Hình 2.3.4: Biểu đồ use case quản lý người dùng
Hình 2.3.5: Biểu đồ usercase quản lý bài viết
Hình 2.3.6 Biểu đồ use case tìm kiếm
Hình 2.4.1 Biểu đồ hoạt động chức năng thêm bản tin
Hình 2.4.2 Biểu đồ hoạt động sửa bản tin
Hình 2.4.3 Biểu đồ hoạt động chức năng xóa bản tin
Hình 2.4.4 Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm
Hình 3.2 Mơ hình thực thể liên kết


Hình 4.1 Giao diện trang chủ
Hình 4.2 Giao diện trang quản trị
Hình 4.3 Giao diện trang đăng nhập
Hình 4.4 Giao diện trang thêm bài viết


LỜI CẢM ƠN
Báo cáo bài tập lớn mơn lập trình Web với đề tài “Thiết kế trang Web tin tức
bằng nền tảng Asp.net” là kết quả của quá trình cố gắng khơng ngừng của cả nhóm và
được sự giúp đỡ, động viên khích lệ của các thầy cơ, bạn bè trong lớp. Qua trang viết
này nhóm 8 chúng tơi xin gửi lời cảm ơn tới những người đã giúp đỡ nhóm trong suốt
khoảng thời thời gian học tập - nghiên cứu khoa học vừa qua.
Nhóm chúng tơi xin tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với thầy Lê Văn
Thành đã trực tiếp tận tình hướng dẫn cũng như cung cấp tài liệu thông tin khoa học cần

thiết cho bài tập này.
Trong một khoảng thời gian nhóm chúng tôi đã cố gắng hết sức học tập và nghiên
để cho ra sản phẩm cuối cùng, nhưng đây cũng là lần đầu tiếp cận và chưa có nhiều kinh
nghiệm cũng như hiểu biết nên không thể tránh khỏi những sai sót. Nhóm rất mong sẽ
có được những ý kiến đánh giá khách quan và góp ý mang tính xây dựng từ thầy cơ
cũng như các bạn đọc, để nhóm có thể hồn thiện bài tập cũng như lấy đó là bài học cho
sau này.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!

4


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1.

Tổng quan đề tài

1.1.1. Tính cấp thiết đề tài

Công nghệ thông tin đã tạo nên một xã hội tồn cầu, nơi mà mọi người có thể
tương tác và liên lạc với nhau một cách nhanh chóng và hiệu quả. Trong hơn 15 năm
qua, lĩnh vực công nghệ thông tin Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng.
Ngày nay, công nghệ thông tin dần trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của đất
nước, có tỉ lệ đóng góp cho tăng trưởng GDP đất nước ngày càng cao. Cơng nghệ thơng
tin giờ đây đã có mặt ở nhiều phương diện trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta, từ
thương mại đến giải trí và thậm chí cả văn hóa, xã hội và giáo dục…
Bên cạnh đó việc phổ biến sử dụng Internet đã tạo ra một bước ngoặt mới trong
định hướng phát triên ngành Công nghệ thông tin của nước ta cùng với nhu cầu sử dụng
các phương tiện truyền thông để trao đổi thông tin ngày cáng phát triển mạnh. Việc cập
nhật các thông tin và tin tức từ nhiều lĩnh vực trong xã hội như: kinh tế, chính trị, cơng

nghệ, thể thao,… từ lâu đã là nhu cầu bức thiết của con người và khi cơng nghệ thơng
tin phát triển thì việc tiếp cận các thông tin của con người dễ dàng hơn bao giờ hết.
Bây giờ bạn sẽ không phải mất một khoản phí nào để mua một tờ báo giấy mà
trong đó chỉ có những thơng tin của ngày hơm đó. Với việc sở hữu cho mình một chiếc
điện thoại thơng minh hay một máy tính có kết nối internet chúng ta hồn tồn có thể
biết tồn bộ những thơng tin về mọi lĩnh vực mà bạn cần một cách nhanh chóng nhất.
5


Công nghệ đã thay đổi cách tiếp cận thông tin kéo theo đó cũng là sự phát triển
của các trang tin tức, các tờ báo số cũng tăng theo. Do số lượng người dung trải dài trên
mọi độ tuổi cũng như như cầu về tin tức khác nhau. Vì vậy cần thiết phải xây dựng
những website có thiết kế chức năng, giao diện phù hợp và đáp ứng được số lượng
người dung lớn cùng một lúc.
1.1.2. Mục đích đề tài

Người dùng có thể tiếp cận cũng như tìm kiếm các thông tin khác nhau trên trang
tin tức. Website sẽ cập nhật các tin tức ngay lập tức từ cơ sơ dữ liệu, cho phép người
quản trị viên được phân quyền thao tác các cơng việc như sau:
-

Tìm kiếm các bài báo, tin tức theo chủ đề.

-

Theo dõi cũng như thống kê được các bài đăng.

-

Tạo tài khoản đăng ký, dăng nhập.


-

Liên hệ với trang tin tức.

Thay đổi, thêm mới hoặc xóa bỏ thơng tin hình ảnh về các tin tức quản trị viên
muốn giới thiệu cho người dùng. Về tổ chức lưu trữ, thực hiện các yêu cầu sau:
-

Thêm, xóa, sửa thơng tin, hình ảnh về các tin tức được đăng tải lên, phục vụ cho
công tác quản lý, thống kê tình hình hoạt động của trang web.

-

Thêm xóa, sửa thơng tin, hình ảnh về các tin tức.

1.2.
Cơng cụ phát triển.
1.2.1. Giới thiệu về ASP.NET

ASP.NET là một khung ứng dụng web được thiết kế và phát triển bởi Microsoft.
Nó là ngôn ngữ mã nguồn mở và là một tập hợp con của .NET Framework và là sự kế
thừa của ASP cổ điển (Active Server Pages). Với phiên bản 1.0 của .NET Framework,
nó được phát hành lần đầu tiên vào tháng 1 năm 2002.
ASP.NET được xây dựng trên CLR (Common Language Runtime) cho phép các
lập trình viên thực thi mã của mình bằng bất kỳ ngơn ngữ .NET nào (C #, VB, v.v.). Nó
được thiết kế đặc biệt để làm việc với HTTP và cho các nhà phát triển web để tạo các
6



trang web động, ứng dụng web, trang web và dịch vụ web vì nó cung cấp tích hợp tốt
HTML, CSS và JavaScript.
.NET Framework được sử dụng để tạo ra nhiều ứng dụng và dịch vụ như
Console, Web và Windows, v.v. Nhưng lập trình ASP.NET chỉ được sử dụng để tạo các
ứng dụng web và dịch vụ web. Đó là lý do tại sao chúng ta gọi ASP.NET là một tập hợp
con của .NET Framework.
1.2.2. Đặc điểm của ASP.NET
• Code Behind Mode/ Trạng thái code rời

Đây là đặc trưng đầu tiên của nền tảng ASP.net dành cho các lập trình viên.
Thơng qua việc tách rời các hoạt động code trên máy tính, việc duy trì các ứng dụng của
nền tảng ASP.net sẽ dễ dàng hơn. Các lập trình viên hiện đang sử dụng file aspx khi viết
ứng dụng trên nền tảng này. Vì thế, nếu có một tập tin với các đuôi khác nhau:
Mypage.aspx.cs sẽ biểu thị rõ hơn cho các đoạn mã code của trang. Vì vậy, nhà phát
hành vẫn luôn tạo ra tập tin riêng cho website, tập tin riêng dành cho các coder để có thể
tiến hành viết các đoạn mã.
• State Management/Quản lý trạng thái
ASP.Net có các phương tiện để kiểm soát quản lý trạng thái, trong khi HTTP
được biết đến là một giao thức "không trạng thái". Lấy một ví dụ về ứng dụng giỏ hàng:
khi một user đã chọn lựa xong những gì mình muốn mua và đưa ra đưa ra quyết định
mua hàng trên trang web, người đó sẽ nhấn nút gửi.
Ứng dụng cần ghi nhớ các mục mà người dùng đã chọn mua. Đây là hành động
ghi nhớ trạng thái của một ứng dụng tại một thời điểm trong hiện tại. Vì HTTP là giao
thức không trạng thái nên khi user truy cập các web bán hàng, HTTP sẽ không lưu trữ
thông tin trên các giỏ hàng.
Do đó, sẽ cần thêm một số thao tác coding bổ sung để đảm bảo các giỏ hàng sẽ
được chuyển đến trang bán hàng. Việc triển khai như vậy có thể trở nên phức tạp tại một
vài thời điểm. Nhưng ASP.Net có thể quản lý trạng thái thay cho bạn nhờ tính năng ghi
nhớ giỏ hàng và chuyển các mục đã được chọn mua qua trang bán hàng.
• Caching – Bộ nhớ Cache


ASP.Net cũng có thể thực hiện chức năng của Caching, qua đó cải thiện hiệu suất
làm việc cho ứng dụng. Với việc lưu bộ nhớ đệm cache, các trang thường xuyên được
người dùng yêu cầu có thể được lưu trữ ở một vị trí tạm thời. Các trang này có thể
được truy xuất nhanh hơn và người dùng có thể nhận được các phản hồi tốt hơn. Nhờ
vậy, bộ nhớ đệm có thể giúp cải thiện đáng kể hiệu suất của ứng dụng.
1.2.3. Cơ sở dữ liệu SQL Server
7


Bất kì một trang website nào cũng sẽ có một khối lượng dữ liệu cần phải lưu trữ.
Đối với các trang web bán hàng thì đó có thể là dữ liệu về khách hàng, dữ liệu về nguồn
hàng, đối với các các trang web học tập thì đó sẽ là thông tin sinh viên hay tài liệu về bài
giảng. Các trang tin tức cũng vậy dữ liệu về các tin tức, về người viết bài hay thông tin
tài khoản quản trị cũng là các dữ liệu quan trọng cần thiết phải lưu trữ. Và SQL là hệ
quản trị cơ sở dữ liệu mà chúng tơi chọn để làm việc đó.
Hiện nay, những website lớn, hoạt động với lượng người dùng đông đảo
như mạng xã hội Facebook, Yahoo, hay Google, Twitter,… đều đang sử dụng hệ quản trị
dữ liệu SQL Server để hỗ trợ cho việc lưu trữ thông tin được thực hiện hiệu quả. Từ đó
có thể thấy tính hữu dụng, phổ biến của SQL Server trong lĩnh vực thiết kế và phát triển
website.

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH , THIẾT KẾ
2.1. Tổng quan về UML
• Biểu đồ usecase
- Use case ( Use Case Diagram) cung cấp một bức tranh toàn cảnh về những gì

đang xảy ra trong hệ thống hiện tại hoặc những gì sẽ xảy ra trong hệ thống mới.
- Use case mô tả một chuỗi các hành động mà hệ thống sẽ thực hiện để đạt được
kết quả có ý nghĩa đối với một tác nhân.

• Biểu đồ lớp
-

Biểu đồ lớp (Class Diagram) cho ta một khung nhìn tĩnh của các lớp trong mơ hình hoặc
một phần của mơ hình. Nó chỉ cho ta thấy các thuộc tính và các thao tác của lớp, cũng
như các loại quan hệ giữa các lớp.

-

Có rất nhiều lớp dùng trong biểu đồ lớp, ở đây chúng ta chỉ xét đến và sử dụng 3 loại
lớp chính là : lớp biên, lớp điều khiển và lớp cơ sở dữ liệu:
+ Lớp biên: là lớp thể hiện phần giao diện mà người dùng trực tiếp tương tác
với hệ thống qua những giao diện của lớp này.
+ Lớp thực thể: là lớp biểu diễn cho những thực thể có mối quan hệ với nhau
và liên quan đến hệ thống.

8


+ Lớp điều khiển: là lớp trung gian giữa lớp biên và lớp thực thể. Lớp này
đóng vai trị lấy và xử lý dữ liệu để hiển thị ra lớp biên.

-

Biểu đồ hoạt động

Biểu đồ hoạt động là biểu đồ mơ tả các dịng cơng việc (work flow), dịng nghiệp vụ
(business flow) của một đối tượng hay phương thức trong một hệ thống.

2.2 Biều đồ phân cấp chức năng


Hình 2.2 Sơ đồ phân cấp chức năng

2.3 Biểu đồ usercase
2.3.1 Danh sách các tác nhân và usecase


Danh sách các tác nhân
Stt

Tác nhân

Nhiệm vụ

9


1

Admin

+ Adminstrator là tác nhân giữ vai trị chính của
website: Quyền quản lý là quyền cao nhất của hệ
thống.Đây cũng là người chịu trách nhiệm lớn nhất.
Những người giữ vai trị quản lý chính có thể phân
quyền cho các nhân viên trong website.
+ Tác nhân Adminstrator có thể thực hiện được tất
cả các chức năng của website như: Tạo,quản lý tài
khoản thành viên, quản lý và phân quyền các
chuyên mục, Đăng sửa xóa tin bài…

+ Tác nhân Adminstrator có quyền thêm, sửa,
xóa,cập nhật thơng tin mới.

2

User

+ Đăng nhập vào hệ thống: Mỡi một thành viên có
một số quyền giới hạn do Adminstrator cấp cho.
+ Đăng ký tài khoản thành viên khi muốn tham gia
website.
+ Đăng tin mới: Khi có thơng tin mới cần đăng thì
Users cập nhật thơng tin và đăng lên website.
+ Sửa thông tin: Khi cần update, sửa thơng tin thì
Users sẽ vào bài viết đó và sửa thơng tin cho chính
xác.
+ Xóa thơng tin: Khi thơng tin q cũ và khơng cần
thiết thì Users có quyền xóa khỏi CSDL



Danh sách các usercase

STT

Tên Usecase

Actor liên
quan


Ghi chú

1

Mức tổng quát

Admin, users
và visitor

Được quyền truy cập
vào hệ thống và thực
hiện các chức năng đã
được phân quyền.

2

Đăng nhập

Admin, users
và visitor

Đăng nhập vào hệ thống
theo đúng thơng tin đã
đăng kí.

3

Quản lý người dùng

Admin


Được quyền thêm mới,
10


sửa xóa tài khoản nhân
viên, người dùng trong
hệ thống.
4

Quản lý bài viết

Admin/ users

5

Tìm kiếm

Visiter và Users

Được quyền thêm mới,
sửa xóa bài viết theo
chun mục.
Tìm kiếm thơng tin

2.3.2 Biểu đồ Usercase mức tổng quát

Hình 2.3.2 Biểu đồ use case tổng quát của website
2.3.3 Biểu đồ usercase đăng nhập


Hình 2.3.3: Biểu đồ usecase đăng nhập
Tác nhân : admin/ users và visitor
11


Mô tả: Chức năng này cho phép Admin và các thành viên đăng nhập vào hệ thống để sử
dụng các chức năng của Website. Khi các thành viên muốn thao tác với các chức năng
của hệ thống bắt buộc phải đăng nhập theo đúng thơng tin đã đăng kí trước đó..

-

Dịng sự kiện chính:
Bắt đầu Admin và thành viên đăng nhập vào website.
Hệ thống yêu cầu Admin và thành viên đăng nhập vào website.
Admin và thành viên nhập tên và mật khẩu.
Hệ thống kiểm tra tên và mật khẩu đúng với thơng tin đã đăng kí và cho phép người
dùng đăng nhập vào website.
Nếu người dùng chưa nhập “ Tên đăng nhập ” và “mật khẩu ” mà nhấn vào nút “
Đăng nhập ” thì coi như đăng nhập khơng hợp lệ.
• Dịng sự kiện phụ: Nếu người dùng nhập tài khoản và mật khẩu sai thì website
sẽ báo lỡi và yêu cầu người dùng đăng nhập lại, nếu người dùng khơng muốn
đăng nhập nữa thì chỉ xem được thơng tin các bài viết.

2.3.4 Biểu đố Usercase quản lý người dùng

Hình 2.3.4: Biểu đồ use case quản lý người dùng
Tác nhân: Admin.
Mô tả: Chức năng này cho phép Admin quản lý các thành viên (users) trong hệ
thống Website. Admin được phép tạo tài khoản cho người dùng và cấp phát quyền cho
người dùng đó hoặc sửa, xóa người dùng.



Dịng sự kiện chính
Admin truy xuất vào chức năng quản lý người dùng.
Admin chọn người dùng mới tạo tài khoản bằng cách nhập thông tin yêu
cầu và cấp phát quyền của người dùng đó đối với hệ thống.
Admin chọn người dùng để chỉnh sửa thơng tin.
Admin xóa người dùng .
12


Tất cả các tùy chọn được lưu lại và gửi tới webserver để cập nhật vào cơ
sở dữ liệu.

-

2.3.5 Biểu đồ usercase quản lý bài viết

Hình 2.3.5: Biểu đồ usercase quản lý bài viết
Tác nhân: Admin/ users
Mô tả: Admin/ users được quyền cập nhật thông tin bài viết mới, sửa, xóa bài viết sau
khi đăng nhập hệ thống với quyền tương ứng


Dịng sự kiện chính:
Admin/ users truy xuất vào chức năng quản lý bài viết.
Admin/ users cập nhật thông tin cho bài viết như: mã bài viết, tiêu đề, ảnh,
nội dung…
Admin/ users sau khi cập nhật đầy đủ thông tin có thể sửa thơng tin hoặ
xóa bài viết.

Tất cả các tùy chọn được lưu lại và gửi tới webserver để cập nhật vào cơ
sở dữ liệu

2.3.6 Biểu đồ Usecase tìm kiếm

13


Hình 2.3.6 Biểu đồ use case tìm kiếm
Tác nhân: Visiter/Admin
Mơ tả: Tìm kiếm thơng tin các bài viết

-

Tác nhân chính:
Admin click trên nút tìm kiếm ở trang chủ và đánh từ khóa (thơng tin muốn tìm kiếm)
Trình duyệt sẽ gửi từ khóa mà visitor muốn tìm kiếm tới webserver
Webserver truy vấn CSDL và gửi lại những thơng tin tìm kiếm cho visitor
Visitor xem bản tin vừa tìm được

2.4. Biểu đồ hoạt động
2.4.1 Đặc tả biểu đồ hoạt động Thêm bản tin

Hình 2.4.1 Biểu đồ hoạt động chức năng thêm bản tin
Đặc tả truy trình hoạt động thêm bản tin:
- Người dùng yêu cầu thêm mới bản tin.
- Hệ thống sẽ hiển thị giao diện thêm mới bản tin.
- Sau đó hệ thống yêu cầu người dùng nhập thông tin cho bản tin để hồn thành
quy trình thêm mới bản tin với các thông tin như: mã tin, tiêu đề, nội dung, ảnh,
tác giả, ngày thêm.

- Người dùng nhập các thông tin thì hệ thống sẽ kiểm tra các dữ liệu đầu vào xem
đúng hay không. Kết quả lúc này sẽ trả ra 2 giá trị: đúng hoặc sai.
- + Nếu đúng thì cho phép thêm mới bản tin và việc thêm mới bản tin thành công.
14


-

+ Ngược lại nếu sai thì hệ thống yêu cầu nhập lại và quay lại việc nhập thông tin
và kiểm tra thơng tin đã nhập.
Kết thúc quy trình thêm mới bản tin.

2.4.2 Đặc tả biểu đồ hoạt động sửa bản tin

Hình 2.4.2 Biểu đồ hoạt động sửa bản tin
Admin sửa bản tin và hệ thống hiển thị giao diện sửa bản tin. Admin sửa bản tin
và bản tin mới sẽ được cập nhật
- Kết thúc quy trình sửa bản tin

-

15


2.4.3 Đặc tả biểu đồ hoạt động xóa bản tin

Hình 2.4.3 Biểu đồ hoạt động chức năng xóa bản tin
Đặc tả truy trình hoạt động xóa bản tin:
- Admin xóa bản tin.
- Hệ thống sẽ hiển thị giao diện xóa bản tin(Admin có thể xóa 1 bản tin hoặc lựa

chọn xóa nhiều bản tin cùng lúc)
- Sau khi chọn chức năng xóa bản tin . Hệ thống hỏi lại bản đã chắc chắn muốn
xóa chưa:
+ Nếu khơng đồng ý thì hệ thống sẽ hủy việc xóa bản tin và kết thúc q trình
xóa và trường hợp này việc xóa bản tin không thành công
+ Nếu đồng ý, hệ thống yêu cầu Admin chọn danh sách các bài viết muốn xóa
và chấp nhận xóa. Hệ thốngtrả ra kết quả bạn đã xóa bản tin thành cơng.
- Kết thúc quy trình xóa bản tin

16


2.4.4 Đặc tả biểu đồ hoạt động tìm kiếm

Hình 2.4.4 Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm
Đặc tả truy trình hoạt động tìm kiếm thơng tin:
- Admin u cầu tìm kiếm thơng tin bất kì
- Lúc này Admin sẽ tương tác việc tìm kiếm thơng qua giao diện trang chủ của hệ
thống.
- Hệ thống yêu cầu Admin nhập thông tin muốn tìm kiếm ở phần đầu trang chủ.
- Việc tìm kiếm được thực hiên. Hệ thống căn cứ vào thơng tin cần tìm kiếm của
Admin để thao tác trong cơ sở dữ liệu.
- Kết quả trả ra theo yêu cầu tìm kiếm của Admin
- Kết thúc quy trình tìm kiếm thơng tin.

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU

17



3.1. Các bảng trong cơ sở dữ liệu
3.1.1 Bảng Menu


Nội dung

STT

Tên trường

Kiểu dữ liệu

Độ dài

1

Id

Int

2

Text

nvarchar

50

3


Link

nvarchar

250

4

Display Order

int

5

Target

nvarchar

6

Status

bit

Mơ tả
Khóa chính

50

Bảng 3.1.1 Bảng menu


3.1.2 Bảng Footer


ST
T

Tên trường

Kiểu dữ liệu

id

nvarchar

Content

ntext

Status

bit

1
2
3

Độ dài

Mơ tả


50

( đây là khóa chính của bảng)

Nội dung
Bảng 3.1.2 Footer

3.1.3 Bảng newsTag


Nội dung

18


ST
T

Tên trường

Kiểu dữ liệu

NewsID

Bigint

TagID

Varchar


1
2

Độ dài

Mơ tả
Khóa chính

50

Khóa chính

Bảng 3.1.3 Bảng newsTag

3.1.4 Bảng system Config
• Nội dung
ST
T

Tên trường

Kiểu dữ liệu

ID

nvarchar

Name


Nvarchar

Type

Nvarchar

Value

Nvarchar

Status

bit

1
2
3
4
5

Độ dài

Mơ tả
Khóa chính

50
50
50
250


Bảng 3.1.4 Bảng system Config

3.1.5 Bảng FeedBack


Nội dung

STT
1

Tên trường

Kiểu dữ liệu

Id

Int

Độ dài

Mơ tả
Khóa chính

19


2
3
4
5

6
7
8

\Name

Nvarchar

Phone

Nvarchar

Email

Nvarchar

Content

ntext

CreateDate

Datetime

Address

Nvarchar

Status


bit

50
50
50

150
Trạng thái

Bảng 3.1.5 Bảng FeedBack

3.1.6 Bảng About


Nội dung

STT
1
2
3
4
5
6

Tên trường

Kiểu dữ liệu

id


Int

name

nvarchar

alias

nvarchar

status

bit

smalldescriptio
n

ntext

description

ntext

Độ dài

Mơ tả
Khóa chính

250
250


20


7
8

createdate

datetime

modifieddate

datetime

Bảng 3.1.6 Bảng About

3.1.7 Bảng User


Nội dung

STT

1
2
3
4
5
6

7
8
9

Tên trường

Kiểu dữ
liệu

id

Bigint

username

nvarchar

password

Nvarchar

name

Nvarchar

email

nvarchar

phone


Varchar

modifieddate

datetime

createdate

datetime

status

bit

Độ
dài

Mơ tả
Khóa chính

50
32
50
50
50

Bảng 3.1.7 Bảng User

21



3.1.8 Bảng NewsCategory


Nội dung

ST
T

Tên trường

Kiểu dữ liệu

id

bigint

Name

Nvarchar

metatitle

nvarchar

displayorder

int


seotitle

nvarchar

modifierdate

datetime

createdate

datetime

status

bit

1
2
3
4
5
6
7
8

Độ dài

Mơ tả
Khóa chính


250
250

250

Bảng 3.1.8 Bảng NewsCategory

3.1.9 Bảng News
STT

Tên trường

Kiểu dữ liệu

1

id

int

2

name

nvarchar

3

categoryID


bigint

4

Alias

nvarchar

5
6

Image
Status

nvarchar
bit

Độ dài

Mơ tả
Khóa chính

250
250

22


7


ntext

8

SmallDescriptio
n
Description

9

ViewCount

int

10

CreateDate

datetime

11

MdifiedDate

datetime

12

tags


nvarchar

ntext

500

Bảng 3.1.9 Bảng News

3.2. Sơ đồ thực thể liên kết

Hình 3.2 Mơ hình thực thể liên kết

23


CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ GIAO DIỆN
4.1 Phân tích thiết kế giao diện trang chủ của chương trình


Mục đích: Giúp người dùng thao tác tất cả các chức năng của hệ thống .



Phạm vi: Tất cả các bạn đọc truy cập vào Website.



Ràng buộc: Đăng nhập để được thao tác tồn bộ các chức năng của hệ thống.




Giao diện của chương trình

Hình 4.1 Giao diện trang chủ

-

Đặc tả:
Đây là giao diện chính của chương trình cho phép người dùng thao tác với hệ
thống.
Đây là trang cập nhật đầy đủ mọi thơng tin có trong hệ thống Website.
Người dùng có thể đăng ký trở thành thành viên của hệ thống.
Người dùng lựa chọn các chuyên mục lớn trong hệ thống Website
24


- Người dùng ngồi việc đọc bản tin cịn có thể tìm kiếm thơng tin và gửi ý kiến

phản hồi sau mỡi bản tin.

4.2 Phân tích thiết kế giao diện trang quản trị


Mục đích: Cho phép Admin quản lý mọi thông tin trong hệ thống Website: quản
trị người dùng, quản trị chuyên mục, quản trị bài viết, quản trị bài đã đăng, cho
đăng.



Phạm vi: Admin phải đăng nhập thành cơng vào hệ thống thực hiện quyền tương

ứng.





Ràng buộc:
-

Đầu vào: Thao tác theo từng quyền tương ứng của admin.

-

Đầu ra: Trả ra thông thao tác thành công hay không.
Giao diện của chương trình

Hình 4.2 Giao diện trang quản trị
-

Đây là trang dành cho người quản trị hệ thống (admin).
Người quản trị là người có quyền cao nhất quản lý tất cả các thông tin của
Website:
+ Quản lý các thành viên: thêm, sửa, xóa thơng tin của các thành viên.
+ Quản lý các chuyên mục.
+ Quản lý các banner.
+ Quản trị người dùng.
+ Thiết lập các thông tin cho hệ thống.

25



×