Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

BÁO cáo THÍ NGHIỆM hóa đại CƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.5 KB, 12 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
HĨA ĐẠI CƯƠNG

GVHD: CƠ TRẦN THỊ THANH THÚY
NHÓM: 9
CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM MSSV
1. Kiều Thị Hoài Thu
2. Nguyễn Minh Ngọc Sơn
3. Lê Thị Thanh Thảo
4. Trần Anh Thơ

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 1, 2021

download by :


BÀI 2: NHIỆT PHẢN ỨNG
I.KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Thí nghiệm 1: Xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế
Ta có: m = 50 (g) ; c = 1 (cal/g.độ) => m.c = 50 (cal/độ)

moco TB = 2.06 (cal/độ)
Lần 1:
moco = mc (t3
48) = 2.77 cal/độ
Thí nghiệm 2: Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng trung hịa HCl và
NaOH
Ta có: cNaCl 0.5M = 1 (cal/g.độ) ; ρNaCl 0.5M = 1.02 (g/ml), nNaCl =


0.05*0.5 = 0.025 (mol) ; VNaOH = 25 (ml) ; VHCl = 25 (ml)

Lần 1
m = ( VNaOH + VHCl )*1.02 = ( 25 + 25 )*1.02 = 51 (g)
2

download by :


Q
Q

= ( moco TB+mc )*(t3 – )
−30+28.5

= ( 2.06+51)*(35

∆H =

−Q tb
n

∆H

¿0 nên phản

Thí nghiệm 3:Xác định nhiệt hịa tan của CuSO4 khan-kiểm tra định luật Hess
Ta có: cCuSO4 = 1 (cal/g.độ) ; mCuSO4 = 4 (g) ; mnước = 50 (g)

Lần 1:


Q

= (mocoTB+mnướccnước+mCuSO4cCuSO4)(t2 −¿ t1)

Q = (2.06+50+4)(33 −¿ 28.9) = 229.846(cal)

∆H=−

Q
n

Thí nghiệm 4: Xác định nhiệt hịa tan của NH4Cl
Ta
0.0748(mol)

có: cNH4Cl=1(cal/g.độ)

=−


download by :


Nh

∆H
∆Ht
Lần 1:


−¿
+mnướccnước+mNH4ClcNH4Cl) (t2
t1 )
Q = (2.06+50+4)(21 −¿ 29) = 448.48(cal)

Q = (m c

o oTB

Q
n

∆H=−
II.TRẢ LỜI CÂU HỎI

1.∆Htb của phản ứng HCl+NaOH → NaCl+H2O sẽ được tính theo số mol HCl
hay NaOH khi cho 25 ml dd HCl 2M tác dụng với 25 ml dd NaOH 1M. Tại
sao?
Do tính ra ta được số mol của HCl là 0.05 và số mol của NaOH là 0.025 mà theo
phương trình suy ra HCl còn dư là 0.025 mol mà ∆H phản ứng được tính dựa trên
số mol chất phản ứng nên sẽ được tính theo số mol NaOH.
2.Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay đổi hay
khơng?
Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 vẫn khơng thay đổi vì
HNO3 cũng là một axit mạnh phân li hoàn toàn và tác dụng với NaOH cũng là
một phản ứng trung hịa.
3.Tính ∆H3 bằng lý thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả thí nghiệm.
Hãy xem 6 ngun nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm này:
-


Mất nhiệt độ do nhiệt lượng kế

-

Do nhiệt kế

-

Do dụng cụ đong thể tích hóa chất
4

download by :


-

Do cân

-

Do sunphat đồng bị hút ẩm

-

Do lấy nhiệt dung riêng sunphat đồng bằng 1 cal/mol.độ

Theo em sai số nào là quan trọng nhất, giải thích? Cịn ngun nhân nào khác
không?
Theo định luật Hess: ∆H3=∆H1+∆H2=-18.7+2.8=-15,9 (kcal/mol)
Theo thực nghiệm: ∆H3= -10,266 (kcal/mol)

Theo em nguyên nhân gây ra sai số có thể là:
Mất nhiệt độ do nhiệt lượng kế do trong quá trình thí nghiệm thao tác
khơng chính xác, nhanh chóng dẫn đến thốt nhiệt ra mơi trường bên ngồi.
Sunphat đồng bị hút ẩm do trong lúc cân và đưa vào thí nghiệm thao tác
khơng nhanh chóng.

BÀI 4: XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG

5

download by :


I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
a) Bậc phản ứng theo Na2S2O3

Từ ∆ttb của TN1 và TN2 xác định m1 :

Từ ∆ttb của TN2 và TN3 xác định m2 :

50.5 )

lg(

29

lg2

Bậc phản ứng theo Na2S2O3 = ( m1+m2 )/2 = (0


Từ ∆ttb của TN1 và TN2 xác định n1 :

n1 =

lg(

Từ ∆ttb của TN2 và TN3 xác định n2 :

6


download by :


n2 =

lg(

Bậc phản ứng theo H2SO4 = (n1+ n2)/2 = ( 0.33+0.128 )/2 = 0.229
II. TRẢ LỜI CÂU HỎI
1.Trong TN trên, nồng độ của Na 2S2O3 và của H2SO4 đã ảnh hưởng thế nào
lên vận tốc phản ứng. Viết lại biểu thức vận tốc phản ứng. Xác định bậc phản
ứng.
Nồng độ của Na2S2O3 tỉ lệ thuận với vận tốc phản ứng.
Nồng độ của H2SO4 hầu như không ảnh hưởng đến vận tốc phản ứng.
Biểu thức vận tốc phản ứng: v=k. [Na2S2O3]1.13. [H2SO4]0.207
Bậc phản ứng 1.13+0.207=1.337
2.Cơ chế của phản ứng trên có thể được viết như sau:

Dựa vào kết quả TN có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản ứng quyết

định vận tốc phản ứng tức là phản ứng xảy ra chậm nhất không? Tại sao?
Lưu ý trong các TN trên, lượng axit H2SO4 luôn luôn dư so với Na2S2O3.
-Phản ứng (1) là phản ứng trao đổi ion nên xảy ra rất nhanh.
-Phản ứng (2) là phản ứng tự oxh khử nên xảy ra rất chậm.
=> Phản ứng (2) quyết định vận tốc phản ứng và là phản ứng xảy ra chậm nhất vì
bậc của phản ứng là bậc của phản ứng (2).
3.Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được trong các TN
trên được xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức thời?
Vận tốc xác định bằng ∆c/∆t vì ∆c≈0 nên vận tốc trong các TN được xem là vận
tốc tức thời.
4.Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng có thay đổi hay
khơng, tại sao?
Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng vẫn khơng thay đổi. Vì ở
một nhiệt độ xác định thì bậc của phản ứng chỉ phụ thuộc vào bản chất của hệ
7

download by :


(nồng độ, nhiệt độ, diện tích bề mặt tiếp xúc, áp suất) mà không phụ thuộc vào
thứ tự chất phản ứng.

BÀI 8: PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
I.KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Xử lý kết quả thí nghiệm
1.-Thí nghiệm 1: Xác định đường cong chuẩn dộ HCl bằng NaOH
pH
14
12
10

8
6
4
2
VNaOH (ml)

0
0

5

10

15

-Điểm pH tương đương là 7.
-Bước nhảy pH từ 3.36 đến 10.56.
2.-Thí nghiệm 2:
Lần
1
2

3.-Thí nghiệm 3:
8

download by :


Lần
1

2
4.-Thí nghiệm 4:
Lần
1
2
II.TRẢ LỜI CÂU HỎI
1.Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, dường cong chuẩn độ có thay đổi hay
không, tại sao?
Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH thì đường cong chuẩn độ vẫn khơng thay đổi
vì đượng lượng phản ứng của các chất không thay đổi, chỉ có bước nhảy là thay
đổi. Nếu dùng nồng độ nhỏ thì bước nhảy nhỏ và ngược lại.
2.Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho kết quả nào
chính xác hơn, tại sao?
Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 thì thí nghiệm 2 cho
ta kết quả chính xác hơn. Vì phenol phtalein có bước nhảy pH trong khoảng 8-10
còn metyl organe là 3.1-4.4 mà điểm tương đương của hệ là 7.
3.Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit acetic bằng
chỉ thị màu nào chính xác hơn, tại sao?
Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit acetic bằng phenol
phtalein cho ta kết quả chính xác hơn. Vì phenol phtalein có bước nhảy pH trong
khoảng 8-10 cịn metyl organe là 3.1-4.4 mà điểm tương đương của hệ > 7.
4.Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết quả có
thay đổi khơng, tại sao?
Trong phép phân tích thể tích nếu thay đổi vị trí của NaOH và axit thì kết quả vẫn
khơng thay đổi vì bản chất của phản ứng vẫn là phản ứng trung hòa và chất chỉ thị
cũng vẫn sẽ đổi màu tại điểm tương đương.

9

download by :



10

download by :



×