Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM HÓA ĐẠI CƯƠNG, ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.73 KB, 14 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
BỘ MÔN: HÓA ĐẠI CƯƠNG
NHÓM 18
HỌ VÀ TÊN

MSSV



Bài 2: NHIỆT PHẢN ỨNG


I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
1.Thí nghiệm 1:
+ Với m=50g và c=1cal/độ.
o

Nhiệt độ ( C)

Lần 1

t1

Lần 2

33

+



32

t2

66

67

t3

50

50

m0 c0  mc

 Lần 1:

 Lần 2:

 t3  t1    t2  t3 
t 2  t3

m0 c0  50.1.

m0 c0  50.1.

 50  33   66  50 
66  50


 50  32    67  50 
67  50

 3.125

�2,941

2.Thí nghiệm 2:
+ Với m=(25+25).1,02g; c=1cal/g.độ; n=25/1000
Nhiệt độ
(oC)

Lần 1

Lần 2

t1

32

33

t2

33

33

+ ∆t=

=35 - = 3 0C.
+ Q = (moco+ mc).∆t
= (3,33+50.1).3 = 159,99 cal.
+ ∆H = = = -6399,6 cal.

t3


38

38

+ Vậy, Q= 159,99 (cal) ; ∆H= -6399,6 (cal/mol)

Hai lần thí nghiệm cho kết quả giống nhau.

3.Thí nghiệm 3:
Nhiệt độ

Lần 1

Lần 2

t1

32

31

t2


36

36

m

4,07

4,06

Q(cal)

229,6

286,95

∆H(cal/mol)

-9184

-11478

(cal/độ)

(cal/độ)


∆Htb


-10331

+Với c= 1 cal/độ và m0c0= 3,33 cal/độ, m=4,07
Tính:
+ m= 50+ mCuSO4= 50+4,07=54,07g.
+ ∆t= t2- t1= 36-32=40C.
+ ∆n= = ≈ 0,025mol.
Q= (moco+ mc).∆t= (3,33+54,07.1).4= 229,6 cal.
∆H= = = -9184 cal/mol

4.Thí nghiệm 4:
+Ta có: m=4,00g.
Nhiệt độ

Lần 1

Lần 2

t1

32

31

t2

28

29


Q(cal)

-229,32

-114,66

∆H(cal/mol)

229,32

114,66

∆Htb

Tính giá trị lần 1:

171,99


+Với c= 1 cal/độ và m0c0= 3,33 cal/độ.
+m= 50+ mNH4Cl= 54g.
∆t= t2- t1= -40C.
∆n= =1 mol.
Q= (moco+ mc).∆t= (3,33+54.1).(-4)=-229,32 cal.
∆H= = =229,32 (cal/mol)

II. TRẢ LỜI CÂU HỎI
của phản ứng HCl + NaOH  NaCl + H2O sẽ được tính theo số mol
HCl hay NaOH khi cho 25 ml dd HCl 2M tác dụng với 25ml dd NaOH
1M. Tại sao?

th

HCl + NaOH  NaCl + H2O
Ban đầu:

0,05

0,025

Phản ứng:

0,025 0,025

Còn lại:

0,025

(mol)

0

+Ta thấy NaOH hết và HCl còn dư, nên th của phản ứng tính theo NaOH.
Vì lượng HCl dư không tham gia phản ứng nên không sinh nhiệt.
2.Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay
đổi hay không?


+Kết quả vẫn không thay đổi, vì là đại lượng đặc trưng cho mỗi phản ứng,
mà sau khi thay đổi HCl bằng HNO3 thì vẫn là phản ứng trung hòa: HNO3
+ NaOH  NaNO3 + H2O

+Sau khi thay trong công thức Q = mc có m,c đều có thay đổi, nhưng ở đại
lượng m, c, sẽ biến đổi đều cho Q không đổi suy ra cũng không đổi.
3. Tính 3 bằng lý thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả thí
nghiệm. Hãy xem 6 nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm
này:
-Mất nhiệt do nhiệt lượng kế
-Do nhiệt kế
-Do dụng cụ đo thể tích hóa chất
-Do cân
-Do sunphat đồng bị hút ẩm
-Do lấy nhiệt dung riêng dung dịch sunphat đồng bằng 1 cal/mol.độ
Theo em sai số nào là quan trọng nhất, giải thích? Còn nguyên nhân
nào khác không?
+Theo em kết quả thí nghiệm nhỏ hơn so với trên lý thuyết
+Nguyên nhân quan trọng nhất gây ra sai số là do sunphat đồng hút ẩm
CuSO4 khan +5H2O CuSO4.5H2O tạo 1 nữa, hoặc do ở dạng ngậm nước nên
tạo ra lượng nhiệt ít hơn so với lí thuyết. Mặt khác CuSO 4 hút ẩm thì số
mol sẽ khác so với tính toán trên lí thuyết (CuSO4 khan).


Bài 4: XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG
I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
a) Bậc phản ứng theo Na2S2O3
T
N
1
2
3

Nồng độ ban đầu (M)

Na2S2O3
H2SO4
0,0125
0,4
0,025
0,4
0,05
0,4

∆t1
(s)

105
51
24

∆t2
(s)
108
53
22

∆t3
(s)
109
50
23

∆tTB
(s)

107
51
23

+ Gọi m là bậc phản ứng
m1= == 1,07
m2== = 1,15
+ Bậc phản ứng theo Na2S2O3:(m1+m2 )/2=(1,07+1,15)/2 =1,11
b) Bậc phản ứng theo H2SO4
TN
1
2
3

Nồng độ ban đầu (M)
Na2S2O3
H2SO4
0,1
0,05
0,1
0,1
0,1
0,2
+ Gọi m là bậc phản ứng

∆t1
(s)
55
48
39


∆t2
(s)
53
45
41

∆t3
(s)
52
43
38

∆tTB
(s)
53
45
39


m1= = = 0.24
m2== = 0,21
+ Bậc phản ứng theo H2SO4:(m1+m2 )/2= (0,24+0,21)= 0,23

II. TRẢ LỜI CÂU HỎI
1.Trong TN trên nồng độ của Na2S2O3 (A) và của H2SO4(B) đã ảnh
hưởng thế nào lên vận tốc phản ứng.Viết lại biểu thức tính tốc độ
phản ứng.Xác định bậc của phản ứng.
+Nồng độ của Na2S2O3 tỉ lệ thuận với tốc độ phản ứng.
+Nồng độ của H2SO4 hầu như không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

+Biểu thức tính tốc độ phản ứng v = k [Na 2S2O3]m[H2SO4]n ; trong đó: m,
n là hằng số dương xác định bằng thực nghiệm.
Bậc phản ứng: m+ n.
2.Cơ chế của phản ứng trên có thể được viết lại như sau:
H2SO4 + Na2S2O3 → Na2SO4 + H2S2O3 (1)
H2S2O3 → H2SO3 + S↓

(2)

Dựa vào kết quả TN có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản
ứng quyết định vận tốc phản ứng là phản ứng xảy ra chậm nhất
không? Tại sao? Lưu ý trong các thi nghiệm trên, lượng axit H 2SO4
luôn luôn dư so với Na2S2O3.
+Phản ứng (1) là phản ứng trao đổi ion nên tốc độ phản ứng xảy ra nhanh.
+Phản ứng (2) xảy ra chậm hơn.
=> Phản ứng (2) quyết định tốc độ phản ứng và là phản ứng xảy ra chậm
nhất vì bậc của phản ứng là bậc của phản ứng (2).


3. Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được
trong các TN trên được xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức
thời?
+ Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được trong các
TN trên được xem là vận tốc tức thời vì vận tốc phản ứng được xác định
bằng tỉ số ∆C/∆t. Vì ∆C ≈ 0 (do lưu huỳnh thay đổi không đáng kể nên ∆C
≈ dC) .
4.Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng có thay đổi
không? Tại sao?
+Bậc phản ứng không thay đổi vì bậc phản ứng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ
và bản chất của phản ứng mà không phụ thuộc vào quá trình tiến hành.



BÀI 8: PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
I.KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Xử lý kết quả thí nghiệm
1.Thí nghiệm 1: xác định đường cong chuẩn độ HCl bằng NaOH
14
12
10

pH

8
6

pH

4
2
0

0

2

4

6

8


10

12

VNaOH
Xác định: +pH điểm tương đương là 7
+Bước nhảy pH : từ pH 3,36 đến pH 10,56

14


2.Thí nghiệm 2:

Lần

Sai số

1

(ml)
10

(ml)
10,3

(N)
0,1

(N)

0,103

0,01

2

10

10,3

0,1

0,103

0,01

3

10

10,5

0,1

0,105

0.01

+ CHCl trung bình: (0,103+0,103+0,105)/3=0,104 N.
+Sai số trung bình: 0.01

CHCl= 0,104 0,01 (N)
3.Thí nghiệm 3

Lần

Sai số

1

10

10,1

0,1

0,101

0,0005

2

10

10,2

0,1

0.102

0.0005


+ CHCl trung bình: (0,101+0.102)/2=0,1015N.
+Sai số trung bình: 0,0005
CHCl= 0,1015 ± 0,0005 N


4.Thí nghiệm 4
Lần Chất chỉ thị
1
2

Phenol
phtalein
Metyl
orange

(ml)
10

(ml)
10,6

(N)
0.1

(N)
0.106

10


3.1

0.1

0,031


II.TRẢ LỜI CÂU HỎI
1. Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ có
thay đổi hay không, tại sao?
+ Thay đổi nồng độ HCl và NaOH thì đường cong chuẩn độ không thay
đổi vì đương lượng phản ứng của các chất vẫn không thay đổi, chỉ có bước
nhảy là thay đổi. Nếu dùng nồng độ nhỏ thì bước nhảy nhỏ và ngược lại.
2. Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho kết
quả nào chính xác hơn, tại sao?
+ Phenol phtalein giúp ta xác định chính xác hơn vì bước nhảy pH của
phenol phtalein khoảng từ 8-10. Bước nhảy của metyl orange là 3.1-4.4
mà điểm tương đương của hệ là 7 (do axit mạnh tác dụng với bazơ mạnh)
nên thí nghiệm 2 (Phenol phtalein) sẽ cho kết quả chính xác hơn.
3. Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit acetic
bằng chỉ thị màu nào chính xác hơn, tại sao?
+ Phenol phtalein giúp ta xác định chính xác hơn vì bước nhảy pH của
phenol phtalein khoảng từ 8-10. Bước nhảy của metyl orange là 3.1-4.4
mà điểm tương đương của hệ là >7 (do axit yếu tác dụng với bazơ mạnh).

4.Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết
quả có thay đổi không, tại sao?
+ Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí NaOH và axit thỉ kết quả vẫn
không thay đổi vì bản chất phản ứng không thay đổi, vẫn là phản ứng
trung hòa.





×