Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

bài tập lớn kỹ thuật phần mềm đề tài phần mềm qu n lý phòng lab

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 42 trang )

BÀI TẬP LỚN KỸ THUẬT PHẦN MỀM
Đề tài: Phần mềm quản lý phòng lab
Giảng viên hướng dẫn: TS. Vũ Song Tùng

Nhóm sinh viên thực hiện:
Hồng Hịa Bình – MSSV: 20080197
Lưu Quang Trung – MSSV: 20082779
Vũ Quang Trọng – MSSV: 20082770
Trần Anh Tuấn – MSSV: 20082953
Vũ Mạnh Tưởng – MSSV: 2008

Hà Nội ngày 10 tháng 5 năm 2011

download by :


M ỤC LỤC
A. THƠNG TIN VỀ THÀNH VIÊN NHĨM THỰC HIỆN .........................................
B. NỘI DUNG ĐỀ TÀI...................................................................................................
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI.......................................................................

1.1 Giới thiệu .................................................................

1.1.1Giới thiệu về Viện Điện Tử Vi

1.1.2Cơ sở vật chất và hoạt động ng

1.1.3Giới thiệu về ESRC Lab ........

1.2 Báo cáo khả thi ........................................................


1.2.1Khả thi về kỹ thuật ...............

1.2.2Khả thi về kinh tế .................

1.2.3Khả thi về vận hành ..............

1.2.4Khả thi về kế hoạch làm việc
1.3 Phạm vi của Project...........................................................................................

1.3.1Chức năng .............................

1.3.2Dữ liệu....................................
1.3.3 Phần cứng .........................................................................................................
1.3.4 Phần mềm .........................................................................................................

1.3.5Nhân lực ................................
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG...............................................
2.1. Đánh giá Hệ Quản trị Cơ sở Dữ liệu .................................................................

2.1.1Microsoft Access ...................

2.1.2Oracle .....................................

2.1.3FoxPro ....................................

2.1.4SQL Server .............................
2|Page

download by :



2.2. Đánh giá các công nghệ khác ................................................................................. 15
2.2.1 C/C++.......................................................................................................................... 15
2.2.2 Visual Basic................................................................................................................ 16
2.2.3 C#................................................................................................................................. 16
2.3. Kết luận & đánh giá..................................................................................................... 17
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG............................................................................. 19
3.1 Phân tích yêu cầu hệ thống.......................................................................................... 19
3.1.1 Sơ đồ chức năng (Function Diagram)........................................................ 19
3.1.2 Biểu đồ luồng dữ liệu (Data Flow Diagram).............................................. 19
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ HỆ THỐNG................................................................................ 23
4.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu.................................................................................................. 23
4.1.1 Liệt kê các trường dữ liệu..................................................................................... 23
4.1.2 Giả thiết phụ thuộc hàm........................................................................................... 23
4.1.3 Chuẩn hóa................................................................................................................... 24
a. Chuẩn hóa 1NF............................................................................................................ 24
b. Chuẩn hóa 2NF............................................................................................................ 24
c. Chuẩn hóa 3NF............................................................................................................ 25
4.1.3 Sơ đồ thực thể liên kết của toàn bộ CSDL......................................................... 26
4.2 Thiết kế giao diện (Interface Designing)................................................................... 28
C. KẾT LUẬN............................................................................................................................ 34
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................. 35

3|Page

download by :


A. THƠNG TIN VỀ THÀNH VIÊN NHĨM THỰC HIỆN
Nhóm thực hiện đề tài gồm 5 thành viên:

Hồng Hịa Bình – Điện tử 4, K53, MSSV: 20080197
Lưu Quang Trung – Điện tử 3, K53, MSSV: 20082779
Vũ Quang Trọng – Điện tử 4, K53, MSSV: 20082770
Trần Anh Tuấn –Điện tử 4, K53, MSSV: 20082953
Vũ Mạnh Tưởng – Điện tử 4, K53, MSSV: 2008

4|Page

download by :


B. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1. Giới thiệu
1.1.1 Giới thiệu về Viện Điện Tử Viễn Thơng
Nằm trong khoa Cơ khí – Điện – Vơ tuyến điện ngay từ lúc mới thành lập trường Đại
học Bách Khoa Hà Nội, Viện Điện Tử Viễn Thơng đã có quá trình hình thành và phát
triển hơn 50 năm. Viện là một trong những cơ sở hàng đầu trong cả nước về nghiên
cứu khoa học và đào tạo kỹ sư, các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực Điện tử viễn thơng.
Cùng với q trình đổi mới và phát triển của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội, Viện Điện tử
- Viễn thơng đang tích cực triển khai các hoạt động đổi mới trên toàn bộ các lĩnh vực:
Đào tạo, Nghiên cứu khoa học và xây dựng cơ sở vật chất. Chương trình đào tạo được
đổi mới tồn diện theo hướng hiện đại và hội nhập. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo.
Mở rộng các chương trình đào tạo đặc biệt (Kỹ sư tài năng, chương trình tiên tiến),
phát triển đào tạo sau đại học (Cao học, Nghiên cứu sinh). Kết hợp đào tạo lý thuyết và kỹ
năng thực hành. Gắn chặt đào tạo và nghiên cứu khoa học. Hoạt động nghiên cứu khoa
học, hợp tác trong và ngoài nước được phát triển mạnh mẽ. Trang thiết bị, cơ sở vật chất
cho học tập, thực hành và nghiên cứu được tăng cường và ngày càng hoàn thiện.Cơ chế
quản lý mới theo hướng tự chủ, tự chịu trách nhiệm đang được triển khai từng bước. Một
môi trường học tập, làm việc và nghiên cứu khoa học thuận lợi, thân thiện đã được tạo lên,

có sức hấp dẫn đối với sinh viên và cán bộ khoa

học có trình độ cao.

1.1.2 Cơ sở vật chất và hoạt động nghiên cứu khoa học của Viện
Cơ sở vật chất nghiên cứu và đào tạo của Viện Điện tử – Viễn thông được
tổ chức thành một hệ thống các phịng thí nghiệm, như ở sơ đồ dưới đây:

5|Page

download by :


1.1.3 Giới thiệ u về ESRC Lab
a. Hướng nghiên cứ u của phòng
Phòng ESRC Lab (Embedded Systems and Reconfigurable Computing) là 1 trong những
phịng thí nghiệm chun ngành của Viện Điện Tử Viễn Thơng, đây là phịng

thí nghiệm chun về hệ thống nhúng và tính tốn khả cấu hình với những chủ
đề trọng điểm là: Hệ nhúng, FPGA, Linux, ARM, MCU,…
b. Sơ đồ tổ chức và điều hành của phòng ESRC
Lab Cơ cấu thành viên của phòng:

ESRC members

6|Page

download by :



Sơ đồ tổ chức và điều hành:

1.2 Báo cáo khả thi
1.2.1 Khả thi về kỹ thuật
Phần mềm viết cho phòng lab ESRC được xây dựng trên Hệ quản trị cơ sở
dữ liệu và các ngôn ngữ thiết kế giao diện, chúng là những cơng nghệ tốt và khơng
khó tiếp thu:
Đã biết lập trình C# và hệ quản trị dữ liệu SQL.
Các cơng cụ trên có thể tìm thấy trên internet.
1.2.2 Khả thi về kinh tế
Đây là bài tập lớn bổ trợ cho việc tiếp thu mơn học. Vì vậy nhóm khơng xét
đến tính khả thi về kinh tế.
1.2.3 Khả thi về vận hành
Phịng lab có dàn máy tính, cấu hình khá cao:
- Chip xử lý: Intel Core 2 Duo, 2.26 GHz ~ 2.3GHz
- Ram: 2G
- Ổ cứng: Samsung 160G.
- Hệ điều hành: Window XP SP2, Windows 7 SP1.
Mặt khác, phần mềm nhóm định thực hiện giao diện thân thiện với người sử
dụng, khơng địi cấu hình cao như các phần mêm thực hiện các chức năng mơ
phỏng đồ họa, đó là lý do nhóm tin rằng các máy tính trên hồn tồn có khả năng
chạy được phần mềm sẽ thiết kế với đầy đủ tính năng
7|Page

download by :


1.2.4 Khả thi về kế hoạch làm việc
Sau khi đánh giá sơ bộ về yêu cầu đặt ra từ việc quản lý phịng lab ESRC,
nhóm đã đặt ra kế hoạch như sau:



Nghiê
Phân tí
Thiết
Phát tr
Triển

1.3 Phạm vi của Project
1.3.1 Chức năng
Do thời gian có hạn, trong khn khổ project, chương trình phịng lab bao gồm:

Xử lý đầu vào: Thơng tin thành viên, thơng tin đề tài, thơng tin nhóm.
Lập báo cáo: Cho biết tiến độ của đề tài do các nhóm và thành viên
thực hiện.
Đây là chỉ là những chức năng chính mà nhóm lập trình, phù hợp với hoạt động của
phòng lab. Báo cáo là một dữ liệu quan trọng để đánh giá khả năng nghiên cứu của

phòng lab.
1.3.2 Phần cứng
Cấu hình máy tính khơng cần q cao với ứng dụng trong khuân khổ project
- Máy tính: Bộ vi xử lý Intel Dual Core hoặc cao hơn
- Ram 1GB trở lên.
- Ổ cứng 80GB trở lên
- Các thiết bị ngoại vi kèm theo: Máy in, máy Fax.
- Hệ thống máy tính được nối mạng nội bộ cơng ty với nhau. Cơ
sở dữ liệu được sao lưu trên máy chủ.
1.3.3 Phần mềm
Máy tính chạy hệ điều hành WinXP/Vista/Window 7.
Bộ gõ tiếng Việt: TCVN 5712:1993, nên dùng Unikey 3.5 hoặc Vietkey

2000 trở lên.
Phần mềm khác: Microsoft Office 2010 cho kết xuất báo cáo, viết thư.
8|Page

download by :


1.3.4 Nhân lực
Đề tài được thực hiện bởi nhóm 5 sinh viên.
Hồng Hịa Bình
Trần Anh Tuấn
Vũ Mạnh Tưởng
Vũ Quang Trọng

Lưu Quang Trung
Với thời gian dự kiến 14 tuần,cùng với sự hợp tác và trách nhiệm của mỗi thành
viên, nhóm sẽ hoàn thành đề tài hiệu quả và đúng yêu cầu đưa ra.

9|Page

download by :


CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG
2.1. Đánh giá Hệ Quản trị Cơ sở Dữ liệu (Database Management System
Assessment)
HQTCSDL là phần mềm hay hệ thống được thiết kế để quản trị một cơ sở dữ
liệu. Cụ thể, các chương trình thuộc loại này hỗ trợ khả năng lưu trữ, sửa chữa, xóa
và tìm kiếm thơng tin trong một cơ sở dữ liệu (CSDL). Có rất nhiều loại hệ quản trị
CSDL khác nhau: từ phần mềm nhỏ chạy trên máy tính cá nhân cho đến những hệ

quản trị phức tạp chạy trên một hoặc nhiều siêu máy tính

Hiện nay có rất nhiều HQTCSDL, tùy từng yêu cầu cụ thể ta sẽ sử dụng các
công cụ khác nhau. Một số Hệ QTCSDL thông dụng hiện nay:
-

MS Access
Oracle (của hãng Oracle)
FoxPro
SQL Server (của hãng Microsoft)

2.1.1 Microsoft Access
Microsoft Access là một Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu (QTCSDL) tương tác
người sử dụng chạy trong môi trường Windows. Microsoft Access cho chúng ta một
công cụ hiệu lực và đầy sức mạnh trong công tác tổ chức, tìm kiếm và biểu diễn
thơng tin.
Microsoft Access cho ta các khả năng thao tác dữ liệu, khả năng liên kết và
công cụ truy vấn mạnh mẽ giúp q trình tìm kiếm thơng tin nhanh. Người sử dụng
có thể chỉ dùng một truy vấn để làm việc với các dạng cơ sở dữ liệu khác nhau.
Ngồi ra, có thể thay đổi truy vấn bất kỳ lúc nào và xem nhiều cách hiển thị dữ liệu
khác nhau chỉ cần động tác nhấp chuột.
Microsoft Access và khả năng kết xuất dữ liệu cho phép người sử dụng
thiết kế những biểu mẫu và báo cáo phức tạp đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý,
có thể vận động dữ liệu và kết hợp các biểu mẫu va báo cáo trong một tài liệu và
trình bày kết quả theo dạng thức chuyên nghiệp.
Microsoft Access là một công cụ đầy năng lực để nâng cao hiệu suất công
việc. Bằng cách dùng các Wizard của MS Access và các lệnh có sẵn (macro) ta có thể
dễ dàng tự động hóa cơng việc mà khơng cần lập trình. Đối với những nhu cầu quản
lý cao, Access đưa ra ngơn ngữ lập trình Access Basic (Visual Basic For
application) một ngơn ngữ lập trình mạnh trên CSDL.

Microsoft Access được tích hợp sẵn trong bộ Microsoft Office nên có ưu
thế hơn các phần mềm khác về giá cả.
10 | P a g e

download by :


Nhược điểm chính: phần mềm thích hợp khi cài đặt và sử dụng trong mạng
nội bộ (LAN), khơng thích hợp nếu như công ty phải sử dụng ở nhiều địa điểm
cách xa nhau. Ngồi ra Access khơng thể quản lí cơ sở dữ liệu q lớn và có đơng
người sử dụng cùng truy cập một lúc.
2.1.2 Oracle
Oracle bao gồm một tập hợp hoàn thiện các sản phẩm xây dựng ứng dụng
và người dùng cuối được trang bị các giải pháp kỹ thuật thơng tin hồn hảo. Các
ứng dụng Oracle tương thích với hầu hết các hệ điều hành từ các máy tính cá
nhân đến các hệ thống xử lý song song lớn.
Oracle cung cấp một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System DBMS) uyển chuyển: Oracle Server để lưu giữ và quản lý các thông tin dùng trong các
ứng dụng. Phiên bản Oracle 7 quản lý cơ sở dữ liệu với tất cả các ưu điểm của cấu
trúc CSDL quan hệ cộng thêm khả năng lưu giữ và thực thi các đối tượng CSDL như

các procedure và các trigger.
Oracle Server là một hệ quản trị CSDL điều khiển:
-

Lưu giữ dữ liệu trên các vùng dữ liệu đã thiết kế

ưu

Truy xuất dữ liệu cho các ứng dụng, dùng các kỹ thuật tương đối tối


-

Bảo mật dữ liệu, cấp quyền khác nhau cho các user

-

Liên kết và toàn vẹn dữ liệu khi CSDL được phân bố trên mạng

Đây là hệ cơ sở dữ liệu mạnh với rất nhiều ưu điểm tính bảo mật cao, tính
an tồn dữ liệu cao, dễ dàng bảo trì nâng cấp, cơ chế quyền hạn rõ ràng, ổn định,…
Bên cạnh đó Oracle dễ cài đặt, dễ triển khai và dễ nâng cấp lên phiên bản mới.
Phần mềm này cịn tích hợp thêm PL/SQL, là một ngơn ngữ lập trình có cấu trúc Structure Language. Tạo thuận
lợi cho các lập trình viện viết các Trigger, StoreProcedure, Package.
2.1.3 FoxPro
Foxpro là hệ quản trị cơ sở dữ liệu dùng để giải quyết các bài toán trong lĩnh
vực quản lý. FoxPro được thừa kế và phát triển trên phần mềm DBASE III PLUS
và DBASE IV, những sản phẩm nổi tiếng của hãng ASTON-TATE. Khi các cơng cụ
lập trình và các ứng dụng trên môi trường Windowns ngày càng nhiều thì Microsoft
cho ra đời các phiên bản FoxPro 2.6, chạy được trên hai môi trường DOS và
Windows. Phiên bản cuối cùng của FoxPro (2.6) làm việc trên Mac OS, MS-DOS,
Windows và Unix. Visual FoxPro 3.0 là phiên bản "Visual" đầu tiên, có thể chạy
trong Mac và Windows, các phiên bản sau chỉ dùng trong Windows.
11 | P a g e


download by :


Visual FoxPro là sản phẩ m của hãng Microsoft, nó kế thừ a từ Foxpro for
Windows, là một trong những cơng cụ tiện lợi để giải quyết các bài tốn trong lĩnh vực

quản lý cho những người chuyên nghiệp và không chuyên nghiệp. Visual FoxPro, ký
hiệu vắn tắt là VFP, là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System
-DBMS) trực quan. Nó khơng chỉ là một hệ DBMS mà cịn là một ngơn ngữ lập trình có
triển vọng. Nó có thể được dùng để viết cả các ứng dụng web.

Ứng dụng biên-dịch bởi VFP có thể chạy trong Windows mà không cần cài
đặt (install), tuy nhiên phải chứa các file thư viện hỗ trợ lúc chạy (run time support
library) tùy theo version của VFP và Windows.
- Là một hệ biên dịch (compiled), do đó cho phép lập trình viên mềm dẻo
trong xử lý mã : chương trình có thể hoạt động với các mã do nó tự sinh ra
trong quá trình chạy.
sửa
đổi.

Dễ tách ứng dụng thành nhiều module và do đó có thể dễ dàng nâng cấp

- Visual Foxpro version trước 9 sẽ không hỗ trợ trực tiếp mã Unicode, VFP9
có hỗ trợ trực tiếp mã Unicode tùy theo cài đặt trên Windows version.
2.1.4 SQL Server
SQL (Structured Query Language - ngơn ngữ truy vấn mang tính cấu trúc) là một
loại ngơn ngữ máy tính phổ biến để tạo, sửa, và lấy dữ liệu từ một hệ quản trị cơ sở dữ
liệu quan hệ. Ngôn ngữ này phát triển vượt xa so với mục đích ban đầu là để phục vụ
các hệ quản trị cơ sở dữ liệu đối tượng-quan hệ. Nó là một tiêu chuẩn
ANSI/ISO.

SQL Server là hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational DataBase
Management System- RDBMS) sử dụng các lệnh giáo chuyển Transaction-SQL để
trao đổi dữ liệu giữa Client Computer và Server Computer.
SQL Server có một số đặc tính sau:
Cho phép quản trị một hệ CSDL lớn (lên đến vài tega byte), có tốc

độ xử lý dữ liệu nhanh đáp ứng yêu cầu về thời gian.
Cho phép nhiều người cùng khai thác trong một thời điểm đối với
một CSDL và toàn bộ quản trị CSDL (lên đến vài chục ngàn user).
Có hệ thống phân quyền bảo mật tương thích với hệ thống bảo mật
của cơng nghệ NT (Network Technology), tích hợp với hệ thống bảo mật
của Windows NT hoặc sử dụng hệ thống bảo vệ độc lập của SQL Server.

12 | P a g e


download by :


Hỗ trợ trong việc triển khai CSDL phân tán và phát triể n ứ ng dụng
trên Internet
Cho phép lậ p trình kế t nố i vớ i nhiề u ngơn ngữ lập trình khác dùng
xây dựng các ứng dụng đặc thù (Visual Basic, C, C++, ASP, ASP.NET,
XML,...).

Sử dụng câu lệnh truy vấn dữ liệu Transaction-SQL (Access là SQL,
Oracle là PL/SQL).
-

Tính tương thích cao cũng như chi phí rẻ hơn các phần mềm như Oracle,

Visual FoxPro. So sánh giá cả 2 sản phẩm SQL Server và Oracle như
trên bảng 2.1 và bảng 2.2
Bảng 2.1 Bảng so sánh giá cả giữa SQL Server và Oracle 9i Standard
Edition
Số

CPU
1
2
4
8
16
32

Bảng 2.2: Bảng so sánh giá cả giữa SQL Server và Oracle các phiên bản
khác
Số
CPU

1
2
13 | P a g e


download by :


4
8
16
32

Có khả năng xử lý khá tốt, nhanh các cơ sở dữ liệu tầm trung nên phù hợp
với các doanh nghiệp vừa và nhỏ.Access không xử lý tốt lắm các dữ liệu lớn.
Ta có thể so sánh 1 vài thơng số phụ giữa 2 công cụ Oracle và SQL Server
như trên bảng 2.3:

Hình 2.3: Bảng so sánh một số thơng số khác giữa SQL Server và Oracle
Đặc tính
Độ dài tên cơ sở dữ liệu
Độ dài tên cột
Độ dài tên chỉ số
Độ tài tên bảng
Độ dài tên được xem
Độ dài tên thủ tục được lưu
Độ dài chỉ số
Số cột tối đa cho mỗi chỉ số
Số cột tối đa mỗi bảng
Số hàng tối đa 1 bảng
Số truy vấn tối đa
Đệ quy Subqueries
Hằng chuỗi kích thước trong
SELECT

14 | P a g e

download by :


Hằng chuỗi kích thước trong
WHERE

Ngồi ra cơng cụ SQL server cũng có tính tương thích và hỗ trợ cao với
cơng cụ lập trình mà nhóm sử dụng là C#.
Với cơng cụ SQL server, ta dùng phần mềm SQL Server 2005 của Microsoft
với các tính năng khá đầy đủ, tương thích với hệ điều hành tốt
2.2. Đánh giá các công nghệ khác .

Để xây dựng hoàn chỉnh phần mềm quản lý, ngồi DBMS ta cịn cần cơng cụ
lập trình đủ mạnh, thích hợp để viết phần mềm. Một số lựa chọn có thể cân nhắc:.
C/C++.
Visual Basic
C#.
So sánh ưu nhược điểm và đặc điểm từng ngơn ngữ giúp ta có sự lựa chọn tối
ưu.
2.2.1 C/C++
Ngơn ngữ lập trình C là một ngơn ngữ mệnh lệnh được phát triển từ đầu thập
niên 1970 bởi Ken Thompson và Dennis Ritchie để dùng trong hệ điều hành UNIX. Từ
dó, ngơn ngữ này đã lan rộng ra nhiều hệ điều hành khác và trở thành một những ngôn
ngữ phổ dụng nhất. C là ngôn ngữ rất có hiệu quả và được ưa chuộng nhất để viết các
phần mềm hệ thống, mặc dù nó cũng được dùng cho việc viết các ứng dụng.

Đây là một dạng ngôn ngữ đa mẫu hình tự do có kiểu tĩnh và hỗ
trợ lập trình thủ tục, dữ liệu trừu trượng, lập trình hướng đối tượng, và
lập trình đa hình. Từ thập niên 1990, C++ đã trở thành một trong những
ngôn ngữ thương mại phổ biến nhất.
So với C, C++ tăng cường thêm nhiều tính năng, bao gồm: khai
báo như mệnh đề, chuyển kiểu giống như hàm, new/delete, bool, các
kiểu tham chiếu, const, các hàm trong dòng (inline), các đối số mặc định,
quá tải hàm, vùng tên (namespace), các lớp (bao gồm tất cả các chức năng
liên quan tới lớp như kế thừa, hàm thành viên (phương pháp), hàm
ảo, lớp trừu tượng, và cấu tử), sự quá tải toán tử, tiêu bản, tốn tử ::, xử lí
ngoại lệ, và sự nhận dạng kiểu trong thời gian thi hành.
C++ là ngôn ngữ hướng đối tượng, 1 điều mà C khơng có.
Cơng cụ soạn thảo của 2 ngôn ngữ này không trực quan tạo điều
kiện thuận lợicho người sử dụng.

15 | P a g e


download by :


2.2.2 Visual Basic
Visual Basic (viế t tắ t VB) là mộ t ngơn ngữ lập trình hướ ng sự kiện (event
driven) và mơi trường phát triển tích hợp (IDE) kết bó được phát triển đầu tiên bởi
Alan Cooper dưới tên Dự án Ruby (Project Ruby), và sau đó được Microsoft mua và
cải tiến nhiều.
Visual Basic đã được thay thế bằng Visual Basic .NET. Phiên bản cũ của
Visual Basic bắt nguồn phần lớn từ BASIC và để lập trình viên phát triển các giao
diện người dùng đồ họa (GUI) theo mô hình phát triển ứng dụng nhanh (Rapid
Application Development, RAD); truy cập các cơ sở dữ liệu dùng DAO (Data
Access Objects), RDO (Remote Data Objects), hay ADO (ActiveX Data Objects); và
lập các điều khiển và đối tượng ActiveX.
Một lập trình viên có thể phát triển ứng dụng dùng các thành phần (component) có
sẵn trong Visual Basic. Các chương trình bằng Visual Basic cũng có thể sử dụng
Windows API, nhưng làm vậy thì phải sử dụng các khai báo hàm bên ngồi.

Visual có khá nhiều ưu điểm như đơn giản, dễ học, dễ sử dụng nhưng cũng
có khá nhiều nhược điểm khơng phù hợp với dự án:
Không hỗ trợ khả năng lập trình hướng đối tượng nhất là tính thừa
kế (Inheritance)
Giới hạn trong khi chạy nhiều tiểu trình trong 1 ứng dụng.
Khả năng xử lý lỗi yếu.
Khó dùng chung với các ngơn ngữ khác như C++.
Khơng có User Interface thích hợp cho Internet.
2.2.3 C#
Là một ngơn ngữ lập trình hướng đối tượng được phát triển bởi Microsoft,
là phần khởi đầu cho kế hoạch .NET của họ.

Tên của ngôn ngữ bao gồm ký tự thăng theo Microsoft nhưng theo ECMA là
C#, chỉ bao gồm dấu số thường. Microsoft phát triển C# dựa trên 2 ngôn ngữ cực mạnh
là C++ và Java. C# được miêu tả là ngơn ngữ có được sự cân bằng giữa C++,
Visual Basic, Delphi và Java.

C# được thiết kế chủ yếu bởi Anders Hejlsberg kiến trúc sư phần mềm nổi
tiếng với các sản phẩm Turbo Pascal, Delphi, J++, WFC.
C# là ngơn ngữ khá đơn giản với hơn 80 từ khóa,10 kiểu dữ liệu định nghĩa
sẵn.Tuy nhiên nó vẫn có khả năng hỗ trợ đầy đủ lập trình cấu trúc,thành phần
component, lập trình hướng đối tượng.

16 | P a g e

download by :


C#, theo một hướng nào đó, là ngơn ngữ lập trình phản ánh trực tiếp nhất đến

.NET
Framework mà tất cả các chương trình .NET chạy, và nó phụ thuộc mạnh mẽ
vào Framework này. Mọi dữ liệu cơ sở đều là đối tượng, được cấp phát và hủy bỏ
bởi trình dọn rác Garbage-Collector (GC), và nhiều kiểu trừu tượng khác chẳng hạn
như class, delegate, interface, exception, v.v, phản ánh rõ ràng những đặc trưng
của .NET runtime.
Tóm tắt ưu điểm của cơng cụ lập trình này:
Là ngơn ngữ đơn giản, ít từ khóa.
C# có khả năng lập trình đa dạng, hỗ trợ hướng đối tượng, hướng
module
Hiện nay C# là ngôn ngữ khá phổ biến.
2.3. Kết luận & đánh giá.

Với đề tài nhóm thực hiện, trong khn khổ của mình, nhóm sẽ sử dụng các
cơng cụ chính sau:
- SQL Server vì cơng cụ này có khá nhiều ưu điểm phù hợp với khơn khổ
project.
- C# được lựa chọn làm ngơn ngữ lập trình vì các tính năng đã nói.
Cơng cụ sử dụng là Microsoft Visual C# 2010 với khả năng lập trình thuận tiện,
kết nối dữ liệu SQL linh hoạt.

17 | P a g e


download by :


CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ
THỐNG 3.1 Phân tích u cầu hệ thống:
3.1.1 Sơ đồ chức năng (Functional Diagram):

3.1.2 Biểu đồ luồng dữ liệu (Data Flow Diagram):
a. Context Diagram:

b. Other Level Data Flow Diagrams:
18 | P a g e

download by :


Data flow diagram (High level)

19 | P a g e


download by :


Data flow diagram (function 1)

Data flow diagram (function 2)

20 | P a g e

download by :


Data flow diagram (function 3)

21 | P a g e

download by :


×