Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

BÁO cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài PHN mềm QUN l KHO HÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 42 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG ***** □&□
*****

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN:

Kỹ thuật phần mềm ứng dụng
ĐỀ TÀI:
PH"N MỀM QU&N L' KHO HÀNG

Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Mã lớp

:
:
:

Hà Nội, 01 /2022

download by :


PHẦN MKM QUẢN LM KHO HÀNG

MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ....................................................................................................... 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................................. 3
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................ 4
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN........................... 5
1.1.



Khảo sát hiện trạng.......................................................................................... 5

1.1.1. Nghiệp vụ của hệ thống hiện tại................................................................ 5
1.1.2. Nhược điểm của hệ thống hiện tại............................................................ 6
1.2.

Mục đích của dự án.......................................................................................... 7

1.3.

Xác lập dự án..................................................................................................... 8

1.4.

Phân công công việc trong dự án................................................................. 8

CHƯƠNG II: TÌM HIỂU YÊU CẦU............................................................................. 10
2.1.

Các kỹ thuật được sử dụng (nhóm sử dụng kỹ thuật nào thì trình

bày chi tiết về kỹ thuật được thực hiện như thế nào).......................................................... 10
2.2.

Các yêu cầu được thu thập.......................................................................... 14

Yêu cầu về phần cứng.................................................................................................. 14
Yêu cầu về phần mềm................................................................................................. 14
Yêu cầu về dữ liệu......................................................................................................... 15

Yêu cầu về con người................................................................................................... 15
2.3.

Phân loại yêu cầu............................................................................................ 16

2.3.1. Yêu cầu chức năng...................................................................................... 16
2.3.2. Yêu cầu phi chức năng.............................................................................. 17
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG..................................................................... 18
3.1.

Sơ đồ chức năng.............................................................................................. 18

3.2.

Sơ đồ luồng dữ liệu của hệ thống................................................................. 20

3.2.1. Sơ đồ mức ngữ cảnh.................................................................................... 20
1|Page

download by :


PHẦN MKM QUẢN LM KHO HÀNG

3.2.2. Sơ đồ mức đỉnh............................................................................................. 21
3.2.3. Sơ đồ mức dưới đỉnh................................................................................... 21
3.3.

Đặc tả các chức năng....................................................................................... 28


3.4.

Phân tích dữ liệu............................................................................................... 30

CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU.............................................................. 31
4.1.

Chuyển mơ hình thực thể liên kết sang mơ hình quan hệ....................... 31

4.2.

Chuẩn hóa dữ liệu về 3NF.............................................................................. 31

4.3.

Sơ đồ thực thể liên kết sau chuẩn hóa 3NF................................................ 32

4.5.

Thiết kế một số form đầu ra........................................................................... 36

4.5.1. (Ví dụ Hóa đơn)............................................................................................ 36
4.5.2. (Ví dụ Phiếu nhập)....................................................................................... 37
4.5.3. (ví dụ Báo cáo doanh thu)........................................................................... 37
4.5.4. (Ví dụ Thống kê hàng tồn kho)................................................................. 38
CHƯƠNG V: TRIỂN KHAI VÀ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG..................................... 38
5.1.

Kết quả chạy thử............................................................................................... 38


5.2.

Đánh giá hệ thống............................................................................................ 39

KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 40

2|Page

download by :


PHẦN MKM QUẢN

DANH MỤC HÌ
Hình 3. 1 Sơ đồ chức năng của hệ thống...........................................................
Hình 3. 2

Sơ đồ mức ngữ cả

Hình 3. 3

Sơ đồ luồng dữ li

Hình 3. 4

Sơ đồ mức dưới đ

Hình 3. 5

Sơ đồ mức dưới đ


Hình 3. 6

Sơ đồ mức dưới đ

Hình 3. 7

Sơ đồ mức dưới đ

Hình 3. 8

Sơ đồ mức dưới đ

Hình 3.

9

Hình 3.

10 Sơ đồ mức dưới đỉnh của chứ

Hình 3.

11 Sơ đồ mức dưới đỉnh của chức

Hình 3.

12 Sơ đồ mức dưới đỉnh của chức

DANH MỤC BẢNG BIỂ


Bảng 4. 1 Tên các bảng dữ liệu....................................................................................... 13
Bảng 4. 2 Các thuộc tính bảng Nhanvien...................................................................... 13
Bảng 4. 3 Các thuộc tính bảng Nhacungcap................................................................. 14
Bảng 4. 4 Các thuộc tính bảng Hanghoa....................................................................... 14
Bảng 4. 5 Các thuộc tính bảng Hoadon......................................................................... 15
Bảng 4. 6 Các thuộc tính bảng Phieunhap.................................................................... 15
Bảng 4. 7 Các thuộc tính bảng Sanbai........................................................................... 16
Bảng 4. 8 Các thuộc tính bảng Nguoisudung............................................................... 16

3|Page

download by :

Sơ đồ mức dưới đ


PHẦN MKM QUẢN LM KHO HÀNG

LỜI MỞ Đ"U

Công nghê #ngày mô #t tr$ nên ph&t tri'n và tr$ thành mô #t ph(n thiết yếu c)a cuô
#c s+ng. V.i viê #c ph&t tri'n công nghê #, con ngư0i đ1 tiết kiê #m được nhiều nguyên liê
#u, th0i gian và công s3c hơn trong viê #c s5n xu7t, vâ #n chuy'n, lưu thơng và qu5n l: hàng
hóa. Chun mơn hóa và tự đơ #ng hóa trong t;ng khâu làm tăng hiê #u năng trong s5n
xu7t. Viê #c qu5n l: c=ng ngày càng mô #t tiê #n dụng hơn v.i sự h> trợ c)a công nghê # .
Mô #t ph(n không th' không nh@c đến là c&c ph(n mềm qu5n l: tiê #n Ach chBy trên c&c
thiết bC.
Dựa trên yêu c(u ngày mô #t cao hơn và sâu hơn c)a c&c cửa hàng, chEng em
xin làm đề tài cho môn Kỹ thuâ #t ph(n mềm 3ng dụng là thiết kế mô #t ph(n mềm qu5n

l: kho hàng.

4|Page

download by :


PHẦN MKM QUẢN LM KHO HÀNG

CHƯƠNG I: KH&O SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN
1.1. Khảo sát hiện trạng
1.1.1. Nghiệp vụ của hệ thống hiện tại
- Quản lu nhâpv hàng hóa :

Tìm kiếm nhà cung cwp sản phẩm uy tín, chwt lượng, có nguồn gốc rõ
ràng, giwy tờ đầy đủ, giá cả hợp lu.
Các bộ phận khi có như có nhu cầu nhập hàng hóa sẽ thơng báo cho các bộ
phận liên quan để lên kế hoạch nhập hàng.
Quản lu kho dựa vào đơn đặt hàng hoặc phiếu đề nghị nhập hàng để đối chiếu
số lượng nhập vào, đồng thời kiểm tra chwt lượng của chúng. Nếu có bwt kỳ
hư hỏng gì thì lập biên bản và thơng báo lại với nhà cung cwp
Khi việc kiểm tra hàng hóa được hồn twt thì tồn bộ giwy tờ và phiếu yêu cầu
nhập hàng sẽ được kiểm tra lại một lần nữa trước khi tiến hành giao dịch và in
phiếu nhập kho.
Quản lu kho thực hiện hoạt động nhập kho, sắp xếp vào khu vực phù hợp sau đó
cập nhật thơng tin vào thẻ kho.Hàng hóa được nhập về và lưu vào kho theo từng
lơ hàng. Mỗi mặt hàng đều có quy định về số lượng hàng trong một lỗ. Mỗi đợt
hàng nhập về đều nhập một phiếu nhập hàng trên có đầy đủ thơng tin về đợt
nhập hàng đó bao gồm: ngày nhập kho, kho được nhập, tên nhà cung cwp và
nhân viên ku nhận việc nhập, từng mặt hàng với số lượng lô nhập. Sau khi nhập

xong, nhân viên sẽ đánh mã số phân biệt cho từng lô để dễ quản lu.

- Quản lu xuwt hàng hóa:

Khi có nhu cầu sử dụng hàng hóa nhân viên cần lập yêu cầu xuwt
kho.Kế tốn cho kiểm tra hàng tồn cịn lại trong kho, nếu thiếu thì thơng báo lại với
đơn vị. Hàng đầy đủ sẽ bắt đầu tiến hành xuwt kho.
Phiếu yêu cầu xuwt kho sẽ được gửi đến kế toán để tiến hành lập phiếu xuwt
kho, sau đó chuyển cho quản lu kho. Phiếu xuwt kho này sẽ được lưu thành
nhiều liên, một liên lưu lại tại sổ, các liên còn lại sẽ được giao cho quản lu kho.
5|Page

download by :


PHẦN MKM QUẢN LM KHO HÀNG

Quản lu kho nhận phiếu xuwt kho và xuwt kho cho nhân viên theo yêu cầu.
Nhân viên nhận vật tư, hàng hóa và ku vào Phiếu xuwt kho và nhận 1 liên.
Thủ kho nhận lại 1 liên yêu cầu xuwt kho, ghi lại thẻ kho và trả lại Phiếu xuwt
cho kế toán. Kế toán ghi sổ kho và hạch toán hàng xuwt trong kho hàng.

- Quản lu kho và tồn kho:

Các sản phẩm trong kho sẽ được các nhân viên sắp xếp một cách hợp lu theo
từng loại mặt hàng và được gắn mã vạch để dễ dàng cho việc tìm kiếm, xuwt
kho và bảo quản.
Hàng hóa sẽ được nhân viên tiến hành kiểm đếm, kiểm kê theo từng tuần hoặc
theo từng tháng để kiểm tra hạn sử dụng, chwt lượng hàng hóa, quy trình bảo
quản và số lượng. Từ đó lập ra các phiếu, chứng từ đối chiếu với các phiếu,

chứng từ nhập, xuwt kho.
Thống kê những chi phí tổn hao, phát sinh khác trong q trình bảo quản hàng
hóa.
Kiểm tra số lượng hàng tồn kho.Từ đó đưa ra chiến lược nhập xuwt, hàng hóa.
1.1.2. Nhược điểm của hệ thống hiện tại
Việc quản lu kho theo mơ hình thủ cơng bộc lộ khá nhiều hạn chế và khuyến điểm:
Chậm chạp, tốn thời gian và cơng sức: đối với những ngày mà khối lượng hàng
hóa nhiều và nhu cầu nhập, xuwt hàng hóa diễn ra lớn, đa số các cơng việc lưu
trữ, tính tốn, kiểm kê đều xủ lu bằng tay nên tốc độ giải quyết rwt chậm, tốn
nhiều công sức.
Độ tin cậy và độ chính xác thwp: việc lưu trữ và tính tốn trên giwy tờ nên khả
năng sẽ có sai sót xảy ra. Sổ sách, phiếu lưu trữ thông tin lâu ngày sẽ có nguy
cơ bị ẩm, mốc, rách ...Chưa kể đến việc bị mwt thì khơng thể khơi phục lại nên
khơng thể đảm bảo lưu trữ dữ liệu một cách an tồn.
Tình trạng quá tải: khi thị trường yêu cầu càng lớn, số lượng sản phẩm trong
kho ngày môtvtăng với sức người khó có thể xử lu được khối lượng cơng việc
6|Page

download by :


PHẦN MKM QUẢN LM KHO HÀNG

lớn như thế. Theo thời gian, số lượng giwy tờ, sổ sách ngày càng lớn sẽ gây khó
khăn trong việc lưu trữ, theo dõi và kiểm tra.
Tìm kiếm dữ liệu khó khăn: khi muốn tìm kiếm hàng hóa, thơng tin hàng hóa
với số lượng rwt lớn sẽ rwt khó khăn và mwt thời gian, cơng sức.
Thống kê, kiểm kê thiếu hiệu quả: quá trình hoạt động lâu dài thì số lượng và
dữ liệu lưu trữ tăng lên gây khó khăn trong việc thống kê chi phí, quản lu tình
trạng sản phẩm, chưa kịp thời nắm bắt được số lượng hàng tồn kho để đưa ra

chiến lược nhập, xuwt có hiệu quả.
1.2.

Mục đích của dự án

Từ những điểm hạn chế của hình thức quản lu thủ công như hiện tại yêu cầu đặt ra là
cần phải xây dựng một phương thức, một công cụ quản lu mang lại tính hiệu quả,
nhanh chóng và đảm bảo độ chính xác cao. Phần mềm “Quản lu kho hàng” ra đời
nhằm mục đích giải quyết những vướng mắc nêu trên, giúp cho cơng viêcv quản lu tr•
nên đơn giản, hiêuv quả và tính chính xác cao bằng viêcvtự đơngv hóa quá trình quản
lu các yếu tố liên quan như: hàng hóa, hóa đơn, nhân viên, …
Phần mềm “Quản lu kho hàng” ra đời với mục tiêu sau:
Khắc phục những yếu kém, hạn chế của hệ thống cũ:đảm bảo tính chính xác,
hiệu quả, thuận tiện, rút ngắn thời gian và đảm bảo việc quản lu dễ dàng.
Tối thiểu hóa các sai sót có thể xảy ra, thơng tin lưu trữ các hàng hóa được bảo
mật an tồn, dễ tìm kiếm và sử dụng.
Mang lại lợi ích kinh tế:quản lu dễ dàng, hiệu quả, từ đó đem lại lợi nhuận cao.
Giảm tải: Là hê vquả của viêcv giải quyết các vwn đề trên, nhân viên sẽ không
phải chịu nhiều công viêcvnhư trước nữa. Làm tăng năng suwt công viê cv
cũng như tăng cao hiêuv quả làm viêcv.
Thỏa mãn được hạn chế về chi phí và con người: tiết kiệm được nguồn nhân
lực, các tài ngun, chi phí nhân cơng.
Thể hiện được chiến lược phát triển lâu dài: m• rộng thêm nhiều chi nhánh kho
hàng thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hóa, có thể dễ dàng ln chuyển
hàng hóa từ chi nhánh kho hàng này đến chi nhánh kho hàng khác ( Trong tình
7|Page

download by :



PHẦN MKM QUẢN LM KHO HÀNG

trạng một chi nhánh kho hàng đang thiếu hàng ), tr• thành một doanh nghiệp
quản lu kho hàng chuyên nghiệp có phương thức tổ chức, quản lu hiện đại, có
hiệu quả.
1.3.

Xác lập dự án
Dự án thực hiênv viêcv xây dựng môtvphần mềm quản lu cơ s• dữ liê uv •

mức mơtv kho hàng nhỏ, với số lượng khơng q lớn.
Mục tiêu chính của phần mềm là giải quyết sự châ mv trễ và sai sót trong viêcv
phục vụ và yêu cầu của khách hàng hiênv nay như: xuwt nhâpv hàng, lâpv và đưa ra
các báo cáo. Ngồi ra phần mềm cịn đem lại sự tiê nv lợi và chính xác trong viêcv
thanh tốn cũng như nhâpv xuwt các loại hàng hóa.
Viêcv m• rơngv và phát triển thêm các chức năng và quy mô phần mềm là mô
tv mục tiêu trong tương lai.
Xác định người dùng và các chức năng của mỗi người dùng:
-

Người quản lu:
Quản lu nhân sự: Quản lu thông tin của twt cả các nhân viên trong
kho.
Quản lu về viêcv xuwt nhâpv hàng
hóa. Quản lu các hóa đơn, chứng từ.

-

Nhân viên trong kho: theo dõi viêcv nhâpv các loại hàng hóa vào trong kho,
tra cứu và thành lâpv các hóa đơn nhâpv hàng.


1.4.

Phân công công việc trong dự án
Phân công công việc và kế hoạch thực hiện dự án được trình bày trong Bảng

1.1.

8|Page

download by :


B5ng 1. 1 B5ng phân công công việc và kế hoBch thực hiện

TT
1 Khảo sát hiện trạng



thu t
2 Xác định mục tiêu

4



5 Tìm hiểu u cầu

k

… Mơ tả u cầu…

Phân

8 Th
Maganemen
t Studio

9|Page

download by :


PHẦN MKM QUẢN LM KHO HÀNG

CHƯƠNG II: TÌM HIỂU YÊU C"U
2.1. Các kỹ thuật được sử dụng
Kỹ thuật phỏng vấn
Đối tượng được lựa chọn phỏng vwn: các chủ kho hàng nhỏ tại Hà Nội và nhân viên.
Sau đây là bảng danh sách các câu hỏi và câu trả lời được sử dụng trong phỏng vwn:
Câu hỏi
Nhân viên cần thực hiện những cơng
việc gì?
Việc quản lu khách hàng bao gồm những
thơng tin gì?
Người quản lu có thể thực hiênv
được những chức năng gì?
Quản lu nhân viên gồm những thơng tin
gì?
Khách hàng có thể thực hiện thao tác gì?


Quản lu hàng hóa trong kho gồm những
thơng tin gì?
Viêcvxuwt, nhâpv kho được tiến hành
như thế nào?

Ai là người kiểm kê hàng hóa trong kho?

Ai là người lập báo cáo, thống kê?

Câu trả lời
Nhân viên cần đăng sản phẩm, đăng
thông tin sản phẩm, sửa xóa sản phẩm,
duyệt đơn hàng khách hàng đã đặt, kiểm
kê số lượng sản phẩm trong kho.
Nhân viên tiến hành nhập thông tin các
khách đặt đơn thành công vào hệ thống,
cho phép theo dõi quản lu lịch sử mua
hàng của khách
Nhân viên có quyền truy câpv hê vthống
quản lu, theo dõi và kiểm tra hàng hóa.
Bao gồm thơng tin, lu lịch nhân viên.
Thêm nhân viên mới, chỉnh sửa thông
tin nhân viên, xóa nhân viên khi bị sa
thải.
Khách hàng có thể đăng ku tạo tài
khoản, tiến hành đăng nhập, theo dõi tìm
kiếm sản phẩm, cho sản phẩm cần mua
vào giỏ hàng tiến hành đặt đơn và đợi
xác nhận từ nhân viên

Trang quản lu hàng hóa trong kho cần
hiển thị số lượng sản phẩm cịn trong
kho, thơng tin xuwt/nhâpv các sản phẩm.
Sản phẩm được nhập vào từ các nhà
cung cwp, và được xuwt ra khi có khách
hàng đặt đơn, và việc nhập, xuwt này
cần được ghi lại minh bạch, rõ ràng, có
thống kê chi tiết.
Cuối mỗi ngày nhân viên trong kho sẽ đi
kiểm tra lại hàng trong kho để kiểm tra
số lượng và chwt lượng sản phẩm trong
kho.
Nhân viên sẽ là người lập báo cáo thống
kê về số lượng sản phẩm đã nhập và bán
ra, thông tin các đơn hàng đã thành
công, các sản phẩm bán chạy, tổng

10 | P a g e

download by :


PHẦN MKM QUẢN LM KHO HÀNG

Anh/Chị có u cầu gì về hệ thống?

Anh/Chị có dự định nâng cwp, cải tiến hệ
thống trong tương lai hay không?
Các báo cáo, thống kê gồm những thơng
tin gì?


doanh thu hàng tháng. Quản lu kho hàng
tiến hành lập các báo cáo thống kê tổng
doanh thu, thống kê chwm cơng trả
lương nhân viên.
Vì mỗi sản phẩm trong kho đều có hạn
sử dụng khác nhau nên nếu có chức năng
tìm kiếm sản phẩm từ đó xem được được
thơng tin sản phẩm thì sẽ tiê nv lợi hơn
rwt nhiều.
Có, nếu cửa hàng phát triển thuận lợi
Nhân viên hoặc người quản lu sẽ thiết
lập các báo cáo thống kê hàng tháng về
số lượng sản phẩm xuwt/ nhập, sản
phẩm bán chạy nhwt, số lượng hàng còn
trong kho, hạn sử dụng, tổng kết doanh
thu. Sau mỗi đơn hàng thành công,
thông tin sẽ được gửi tới khách hàng.

Kỹ thuật quan sát
Dành thời gian để đi quan sát các cơ s•, các kho hàng khác nhau. Xem xét được các
tồn đọng chung mà các kho hàng thường găpv phải từ đó rút ra những cách khắc phục
để tối ưu hóa phần mềm.

Kỹ thuật phân tích tài liệu
Nhóm tiến hành thu thập các tài liệu liên quan đến nghiệp vụ quản lu kho hàng: các
mẫu biểu liên quan, các mẫu báo cáo, phiếp nhập, xuwt kho và các văn bản liên quan
khác.

11 | P a g e


download by :


PHẦN MKM QUẢN LM KHO HÀNG

Phiếu nhập kho

12 | P a g e

download by :


PHẦN MKM QUẢN LM KHO HÀNG

Phiếu xu7t kho

13 | P a g e

download by :


PHẦN MKM QUẢN LM KHO HÀNG

B&o c&o tồn kho

2.2.

Các yêu cầu được thu thập


Yêu cầu về phần cứng
Hệ thống được triển khai dưới dạng 1 ứng dụng trên hệ điều hành Windows.
Yêu cầu về phần mềm
Phần mềm quản lu kho hàng có nghiệp vụ sau:
Chủ kho hàng và nhân viên cần đăng nhập bằng tài khoản cwp sẵn để có thể truy cập
được vào hệ thống. Chủ kho hàng có thể thêm mới nhân viên, sửa thơng tin nhân viên,
xóa nhân viên khỏi hệ thống. Thao tác thêm mới nhân viên vào danh sách với các thông
tin: Mã nhân viên, tên nhân viên, ngày tháng năm sinh, số điện thoại, địa chỉ, ảnh đại
diện. Mỗi khi có hàng hóa mới về, nhân viên sẽ nhập tồn bộ thơng tin về sản phẩm
vào hệ thống. Thơng tin về hàng hóa bao gồm: Tên sản phẩm, mã sản phẩm, ngành
hàng, nhà sản xuwt, ngày sản xuwt, hạn sử dụng, đơn vị tính, số lượng sản phẩm, điều
kiện bảo quản, đơn giá nhập, đơn giá bán. Nhân viên có thể chính sửa thơng tin sản
phẩm, xóa sản phẩm khỏi hệ thống.
14 | P a g e

download by :


PHẦN MKM QUẢN LM KHO HÀNG

Nhân viên tiến hành cập nhật thơng tin hàng hóa, thơng tin hàng hóa gồm: tên sản
phẩm, mã sản phẩm, số lượng, đơn giá, đơn vị tính. Nhân viên có thể chỉnh sửa thơng
tin hàng hóa khi cần thiết. Nhân viên tiến hành quản lu q trình nhập/xuwt hàng hóa
theo đúng trình tự kiểm tra hàng hóa và lập phiếu nhập, xuwt kho. Để tránh tình trạng
thwt thốt và suy giảm chwt lượng hàng hóa nhân viên tiến hành kiểm kê thường
xuyên theo tuần/tháng/năm và lập biên bản kiểm kê thuận tiện cho quá trình theo dõi.
Hệ thống hỗ trợ nhân viên, chủ kho hàng tìm kiếm các thơng tin, bao gồm: thơng tin
sản phẩm, thơng tin nhà cung cwp, thơng tin hóa đơn. Hệ thống hỗ trợ nhân viên, chủ
kho hàng lập các báo cáo doanh thu theo ngày, theo tháng, báo cáo nhập/xuwt hàng và
báo cáo thống kê hàng hóa và báo cáo tồn kho. Chủ kho hàng có thể làm mọi cơng việc

của nhân viên trên hệ thống bằng tài khoản của nhân viên nếu cần thiết.
Yêu cầu về dữ liệu
B5ng 2. 1 T; đi'n dữ liệu

Tên dữ liệu

Bí danh

Mơ tả

u cầu về con người
Hệ thống được phân quyền rõ ràng:
- Chủ kho hàng được cung cwp tài khoản riêng được phân quyền, khơng cần

đăng ku. Tài khoản này có quyền truy cập hệ thống quản lu nhân viên, quản lu hàng
hóa, quản lu nhà cung cwp, quản lu nhập/xuwt kho, kiểm kê, báo cáo của nhân viên.
Ngoài ra, chủ kho hàng có quyền truy cập tài khoản của nhân viên để thực hiện thêm
các công việc của nhân viên nếu cần.

15 | P a g e

download by :


PHẦN MKM QUẢN LM KHO HÀNG

- Nhân viên được cung cwp tài khoản riêng được phân quyền. Tài khoản này có

quyền truy cập hệ thống quản lu hàng hóa, quản lu nhà cung cwp, quản lu nhập/xuwt,
kiểm kê, lập báo cáo.

2.3.

Phân loại yêu cầu

2.3.1. Yêu cầu chức năng
Phần mềm cần có các chức năng sau:
Quản lu hệ thống: Cho phép người quản lu đăng nhập vào hệ thống để
thực hiện quản lu thông tin. Hệ thống sẽ phải phân quyền hạng dành
riêng cho quản lu, phân biệt được giữa quản lu và nhân viên.
Quản lu hàng hóa: Thêm mới hàng hóa bao gồm các thơng tin mã đơn
hàng, tên hàng hóa, số lượng, giá thành, nhà cung cwp, ngày nhập hàng,
ngày sản xuwt, hạn sử dụng. Nhân viên có thể chỉnh sửa thơng tin, xóa
sản phẩm khỏi hệ thống.
Quản lu nhân viên: Phần mềm cho phép quản lu toàn bộ thông tin về
nhân viên vào hệ thống bao gồm mã số nhân viên, họ và tên nhân viên,
số điện thoại, địa chỉ, email, ngày tháng năm sinh, số CMND, giới tính,
hình ảnh.Chỉnh sửa nếu có sự thay đổi và xóa nhân viên khi cần.
Quản lu nhà cung cwp: Cho phép nhà quản lu hoặc nhân viên thêm mới,
sửa hoặc xóa nhà cung cwp sản phẩm.
Tìm kiếm: Cho phép quản lu tìm kiếm thơng tin về hàng hóa, phiếu
nhập, xuwt, tình trạng tồn kho, nhân viên. Nhân viên tìm kiếm thơng tin
về hàng hóa, phiếu nhập, xuwt, tình trạng tồn kho.
Kiểm kê: nhân viên tiến hành kiểm tra số lượng và chwt lượng hàng hóa
(theo tuần/tháng/năm) từ đó lập ra biên bản kiểm kê.
Báo cáo thống kê: Báo cáo được lập (theo ngày, tuần, tháng, năm) về:
báo cáo thống kê hàng hóa, báo cáo số lượng sản phẩm (nhập/xuwt), báo
cáo số lượng sản phẩm tồn kho, ... Nhân viên có nhiệm vụ lập báo cáo.

2.3.2. Yêu cầu phi chức năng
16 | P a g e


download by :


PHẦN MKM QUẢN LM KHO HÀNG

Phần mềm được trình bày đơn giản, gọn gàng, giao diênv đœp mắt,
đơn giản, dễ thao tác và sử dụng trên các thành phần chương trình.
Chạy trên nền tảng hệ điều hành Windows.
Hệ thống hoạt động tin cậy 24h/ngày x 365 ngày/năm.
Đảm bảo bảo mật thông tin cho khách hàng và người sử dụng.
Hiệu năng: hệ thống hoạt động ổn định, tốc độ tính tốn nhanh, chính
xác. Dung lượng lưu trữ thơng tin lớn, đáp ứng yêu cầu lưu trữ thông tin
với số lượng hàng hóa lớn.
Ngơn ngữ được sử dụng: Tiếng Việt.
Hỗ trợ sử lu đơn vị tiền: VNĐ
Không vi phạm bản quyền của các đơn vị khác.
Thời gian bảo hành, hỗ trợ: 1 năm.
Có thể tiến hành nâng cwp theo yêu cầu người dùng.

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

3.1.

Sơ đồ chức năng
17 | P a g e

download by :



PHẦN MKM QUẢN LM KHO HÀNG

Hình 3.1: Sơ đồ ch3c năng c)a hệ th+ng

Sơ đồ chức năng của hệ thống được mơ tả như trên Hình 1 Hệ thống gồm 9
chức năng chính, cụ thể như sau:
- Chức năng quản lu hệ thống: Chức năng này cho phép nhân viên tạo tài khoản, tiến

hành đăng nhập vào hệ thống, đăng xuwt khỏi hệ thống, chủ cửa hàng có thể xóa tài
khoản của của nhân viên.
- Chức năng quản lu nhân viên: Chức năng này cho phép chủ kho hàng truy cập,

thực hiện các thao tác thêm mới nhân viên vào danh sách các nhân viên, chỉnh sửa
thông tin nhân viên khi có thay đổi, xóa nhân viên khi nhân viên xin thôi việc hoặc bị
sa thải.

- Chức năng quản lu hàng hóa: Nhân viên, chủ cửa hàng có quyền truy nhập vào

chức năng này. Chức năng này cho phép nhân viên tạo mới hàng hóa, thay đổi các
thơng tin sản phẩm đã lưu trước đó, xóa hàng hóa đã hết.
18 | P a g e

download by :


PHẦN MKM QUẢN LM KHO HÀNG

- Chức năng quản lu nhà cung cwp: Nhân viên có thể tạo mới thơng tin nhà cung

cwp khi có nguồn nhập mới, điều chỉnh thơng tin nhà cung cwp khi có thay đổi, xóa

nhà cung cwp khi ngừng nhập từ nguồn đwy.
- Chức năng nhập kho: Nhân viên sẽ tiến hành nhập hàng hóa khi có nhu cầu, kiểm

tra hàng hóa cả về số lượng và chwt lượng, nếu đầy đủ điều kiện thì tiến hành lập
phiếu nhập kho.
- Chức năng xuwt kho: Nhân viên tiến hành kiểm tra hàng hóa, thực hiện xuwt

hàng và lập phiếu xuwt kho.
- Chức năng tìm kiếm: Nhân viên có thể tìm kiếm các thơng tin sản phẩm, thơng tin

hóa đơn, thơng tin nhà cung cwp, chủ cửa hàng có thể tìm kiếm thơng tin sản phẩm,
thơng tin hóa đơn, thơng tin nhà cung cwp và các báo cáo thống kê hàng tháng.
- Chức năng kiểm kê: Nhân viên tiến hành kiểm tra số lượng hàng hóa đối chiếu với

các phiếu nhập, xuwt; kiểm tra chwt lượng hàng hóa từ đó đánh giá quy trình bảo quản
hàng hóa; Sau đó tiến hành lập biên bản kiểm kê phục vụ cho công tác quản lu.
- Chức năng báo cáo: Nhân viên hoặc chủ cửa hàng sẽ thiết lập các báo cáo thống kê

hàng tháng về số lượng hàng hóa, số lượng hàng hóa nhập/xuwt, hàng hóa tồn kho.

19 | P a g e

download by :


PHẦN MKM QUẢN LM KHO HÀNG

3.2.

Sơ đồ luồng dữ liệu của hệ thống


3.2.1. Sơ đồ mức ngữ cảnh

Hình 3.2: Sơ đồ m3c ngữ c5nh c)a hệ th+ng

Sơ đồ mức ngữ cảnh của hệ thống được mơ tả trên Hình…. Tiến trình 0 của hệ
thống nằm trong mối quan hệ với …. thực thể ngoài là …. Cụ thể các luồng dữ liệu
như sau:
(1) Thông tin sản phẩm, thông tin đơn hàng, thông tin nhập/xuwt sản phẩm,

thông tin nhà cung cwp, thơng tin điểm tích lũy khách hàng, các thơng tin
tìm kiếm, các thông tin lập báo cáo.
(2) Các thông tin phản hồi, các thơng tin được tìm kiếm…
(3) Các thơng tin báo cáo: thông tin sản phẩm, thông tin nhân viên, thơng tin số

lượng sản phẩm nhập/xuwt, thơng tin hóa đơn, thông tin nhà cung cwp.
(4) Các báo cáo thống kê.
(5) Các thơng tin phản hồi, các thơng tin tìm kiếm.
(6) Thông tin tài khoản cá nhân, thông tin đơn hàng, thơng tin tìm kiếm.

20 | P a g e

download by :


PHẦN MKM QUẢN LM KHO HÀNG

3.2.2. Sơ đồ mức đỉnh

Hình 3.3: Sơ đồ luồng dữ liệu m3c đỉnh


Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh được thể hiện trên Hình 3.3.

3.2.3. Sơ đồ mức dưới đỉnh
a. Chức năng 1

21 | P a g e

download by :


PHẦN MKM QUẢN LM KHO HÀNG

Hình 3.4: Sơ đồ m3c 1 c)a ch3c năng qu5n l: hệ th+ng
Sơ đồ mức 1 của chức năng Quản lu hê vthống được mô tả trên Hình 3.4

b. Chức năng 2

22 | P a g e

download by :


PHẦN MKM QUẢN LM KHO HÀNG

Hình 3.5: Sơ đồ m3c 1 c)a ch3c năng qu5n l: nhân viên

c. Chức năng 3

Hình 3.6: Sơ đồ m3c 1 ch3c năng qu5n l: hàng hóa


23 | P a g e

download by :


PHẦN MKM QUẢN LM KHO HÀNG

d. Chức năng 4

Hình 3.7: Sơ đồ m3c 1 c)a ch3c năng qu5n l: nhà cung c7p

e. Chức năng 5

24 | P a g e

download by :


×