Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

DẠNG 28. BÀI TOÁN VỀ ĐỒ THỊ HÓA HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.62 KB, 3 trang )

TRỌN BỘ TÀI LIỆU FILE WORD LH Mrs NGA zalo 0942909469
DẠNG 28. BÀI TỐN VỀ ĐỒ THỊ HĨA HỌC


PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Để làm được bài tốn về đồ thị hóa học, cần biết cách đọc đồ thị để hiểu được bản chất các quá trình phản
ứng diễn ra ứng với mỗi đường biểu diễn trên đồ thị. Có nhiều dạng bài tốn đồ thị trong hóa học, dưới
đây là một số dạng đồ thị và đặc điểm của chúng:
Dạng 1. XO2 tác dụng với dung dịch M(OH)2
Khi sục CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH) 2 thì
phản ứng xảy ra:
CO2 + Ca( OH ) 2 
→ CaCO3 ↓ + H2O
CaCO3 + CO2 + H2O 
→ Ca( HCO3 ) 2
→ Lượng kết tủa tăng dần rồi giảm dần đến 0.
Công thức thường sử dụng: nCO2 min = nCaCO3 ;nCO2 max = nOH− − nCaCO3
Dạng 2. XO2 tác dụng với dung dịch gồm MOH và M(OH)2
Khi sục từ từ CO2 vào dung dịch chứa NaOH và
Ca(OH)2 thì phản ứng xảy ra:
CO2 + Ca( OH ) 2 
→ CaCO3 ↓ + H2O (1)
CO2 + NaOH 
→ NaHCO3 (2)
CaCO3 + CO2 + H2O 
→ Ca( HCO3 ) 2 (3)
→ Lượng kết tủa tăng dần, không đổi, rồi giảm dần đến 0.
Công thức thường sử dụng: nCO2 min = nCaCO3 ;nCO2 max = nOH− − nCaCO3
Dạng 3. OH− tác dụng với dung dịch Al 3+
Cho từ từ dung dịch NaOH và dung dịch AlCl 3 thì


phản ứng xảy ra:
Al 3+ + 3OH− 
→ Al ( OH ) 3 ↓ (1)
Al ( OH ) 3 + OH− 
→ AlO2− + +2H2O (2)
→ Lượng kết tủa tăng dần rồi giảm dần đến 0.
Công thức thường sử dụng: nOH− min = 3nAl( OH) ↓ ;nOH−
(

)

3

( max)

= 4nAl3+ − nAl( OH )

3



Trang 1


Dạng 4. H+ tác dụng với dung dịch AlO2−
Cho từ từ dung dịch H+ vào dung dịch AlO2− phản
ứng xảy ra:
H+ + AlO2− + H2O 
→ Al ( OH ) 3 ↓ (1)
Al ( OH ) 3 + 3H+ 

→ Al3+ + 3H2O (2)
→ Lượng kết tủa tăng dần rồi giảm dần đến 0.
Công thức thường sử dụng: nH+ min = nAlO− ;nH+ max = 4nAlO− − 3nAl( OH)
2

2

3

Ví dụ 1. Sục từ từ đến dư CO 2 vào dung dịch chứa
0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ca(OH) 2. Kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như hình bên:
Tổng giá trị x, y, z là
A. 1,00.

B. 0,70.

C. 0,95.

D. 1,05.

Hướng dẫn giải
Các phản ứng xảy ra:
CO2 + Ca( OH ) 2 
→ CaCO3 ↓ + H2O (1)
CO2 + NaOH 
→ NaHCO3 (2)
CaCO3 + CO2 + H2O 
→ Ca( HCO3 ) 2 (3)
Ta có hệ:

 y = x = n↓max = 0,15
y = x = 0,15


→ z = 0,25
→ x + y + z + t = 0,95.
z − y = nNaOH = 0,1
 t = n = 0,15.2+ 0,1 t = 0,4

OH−

Đáp án C.
Ví dụ 2. Cho từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al(NO 3)3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở
đồ thị dưới:
Giá trị của a, b tương ứng là
A. 0,3 và 0,6.

B. 0,6 và 0,9.

C. 0,9 và 1,2.

D. 0,5 và 0,9.

Hướng dẫn giải
Các phản ứng xảy ra:
Al 3+ + 3OH− 
→ Al ( OH ) 3 ↓ (1)

Trang 2



Al ( OH ) 3 + OH− 
→ AlO2− + +2H2O (2)
Ta có hệ:
a = 3.0,3
a = 0,9
→
(Lưu ý: nAl3+ = nAl( OH) 3 max = 0,3 mol )

b
=
4.n
b
=
1
,2
3
+


Al
Đáp án C.
Ví dụ 3. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO 3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị
sau:
Từ đồ thị trên hãy cho biết khi lượng HCl cho vào
là 0,85 mol thì lượng kết tủa thu được là
A. 10,8.

B. 7,8.


C. 11,2.

D. 19,5.

Hướng dẫn giải
Các phản ứng xảy ra:
H+ + AlO2− + H2O 
→ Al ( OH ) 3 ↓
Al ( OH ) 3 + 3H+ 
→ Al3+ + 3H2O
Ta có hệ:
a = 0,2
→ nAlO− = 0,4
1= 4.n
2
AlO2−

Khi lượng HCl cho vào là 0,85 mol thì lượng kết tủa thu được là:
nAl( OH ) =

4nAlO− − nH+

3

2

3

=


4.0,4 − 0,85
= 0,25 mol → mAl( OH ) = 19,5 gam.
3
3

Đáp án D.

Trang 3



×