Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

NDKHBVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 18 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN THI CÔNG CƠ GIỚI 1
--------------------

KẾ HOẠCH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
CỦA DỰ ÁN: PHỤC DỰNG, BẢO TỒN
LÀNG VĂN HĨA TRUYỀN THỐNG DÂN TỘC MƠNG

Hà Giang, năm 2019


CÔNG TY CỔ PHẦN THI CÔNG CƠ GIỚI 1
--------------------

KẾ HOẠCH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
CỦA DỰ ÁN: PHỤC DỰNG, BẢO TỒN
LÀNG VĂN HĨA TRUYỀN THỐNG DÂN TỘC MƠNG

ĐẠI DIỆN CHỦ DỰ ÁN
CƠNG TY CP THI CÔNG CƠ GIỚI 1
GIÁM ĐỐC

Lại Quốc Tĩnh

Hà Giang, năm 2019


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Giang, ngày



tháng 5 năm 2019

KẾ HOẠCH BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện Quản Bạ.
Chúng tôi Gửi đến Ủy ban nhân dân huyện Quản Bạ, Bản kế hoạch bảo vệ
môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. THÔNG TIN CHUNG:
1.1. Tên Dự án: Phục dựng, bảo tồn làng văn hóa truyền thống dân tộc Mơng.
1.2. Tên chủ dự án: Công ty Cổ phần thi công cơ giới 1.
1.3. Địa chỉ liên hệ: Đường Nguyễn Du, Tổ 16, phường Nguyễn Trãi,
Thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang, Việt Nam
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 5100245820
- Cơ quan cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang
1.4. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên: LẠI QUỐC TĨNH

- Giới tính: Nam

- Chức danh: Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc
- Chứng minh nhân dân số: 073 202 513 - Cấp ngày: 20/08/2011
- Hộ khẩu thường trú: Tổ 16, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang.
1.5. Phương tiện liên lạc với chủ dự án:
Điện thoại: 02193 822 868
II. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Địa điểm thực hiện dự án:
* Vị trí địa lý: Khu đất thực hiện dự án thuộc địa phận xã Đông Hà và xã
Cán Tỷ, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang, nằm ở 2 thôn, thôn Sáng Phàng, xã
Đông Hà - Thôn Đầu Cầu I, xã Cán Tỷ, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang, nằm
cạnh đường nhựa QL-4C, giao thông, điện, nước sinh hoạt thuận tiện.

Hình 01: Vị trí thực hiện dự án
3


- Ranh giới tiếp giáp cụ thể như sau:
+ Phía Nam và phía Đơng giáp khục dân cư Tráng Kìm trục đường QL4C Hà Giang đi Yên Minh
+ Phía Tây Bắc giáp thơn Lùng Khúy xã Quản Bạ;
+ Phía Bắc Giáp hang động Lùng Khúy xã Quản Bạ.
* Khí hậu: Khu vực thực hiện dự án mang đặc điểm của khí hậu nhiệt đới
gió mùa. Trong năm chia thành hai mùa rõ rệt: Mùa khô: từ tháng 11 đến tháng 4
năm sau, nhiệt độ bình quân 13,60C, lượng mưa thấp bình quân tháng 44,8mm,
lượng bốc hơi lớn nên thường gây ra tình trạng thiếu nước, đặc biệt là lượng
nước phục vụ cho nông nghiệp. Đồng thời làm cho độ ẩm của đất bị khơ và các
q trình hóa học trong đất xảy ra theo chiều hướng bất lợi. Mùa mưa: từ tháng
5 đến tháng 10, nhiệt độ bình quân là 19,5 0C. Lượng mưa bình quân 246mm,
mưa tập trung vào tháng 6, 7 và tháng 8 với cường độ mưa lớn, lượng mưa
thường đạt trên 300 mm. Lượng bốc hơi thấp. Nhìn chung trong các tháng mùa
mưa nhiều loại cây trồng sinh trưởng phát triển tốt do độ ẩm trong đất được đảm
bảo. Độ ẩm khơng khí tồn đạt 84 - 86%, tháng có độ ẩm cao nhất vào tháng 2,
tháng 3. Tháng có độ ẩm thấp nhất vào tháng 11; tháng 12 chỉ đạt 80%. Gió bão:
Gió mùa ảnh hưởng yếu, thường đến chậm hơn vùng đồng bằng Bắc Bộ. Hướng
gió chủ yếu trong mùa đơng, mùa hè là gió đơng và gió tây. Tốc độ gió thường
yếu, sức gió mạnh nhất trong cơn bão chỉ đạt cấp 6, ít gây tác hại nghiêm trọng.
4


Tuy nhiên hiện tượng lốc cục bộ đôi khi vẫn xảy ra, gây ảnh hướng lớn tới đời
sống và sản xuất của nhân dân quanh khu vực.
* Các nguồn tài nguyên:
- Tài nguyên đất: Đá mẹ và mẫu chất hình thành đất của khu vực thực

hiện dự án là nhóm đá biến chất, chủ yếu là philit và đá phiến mica. Q trình
phong hóa sinh ra loại đất đỏ vàng và đất xám. Theo kết quả điều tra thổ
nhưỡng, khu vực dự án chủ yếu là Đất nâu vàng điển hình và nâu vàng đá sâu.
- Tài nguyên nước: Nguồn nước mặt: Gần khu vực dự án có sơng Miện
chảy qua và các khe nước nhỏ, đây chính là nguồn nước chính phục vụ cho sản
xuất và sinh hoạt của nhân dân trong khu vực. Tuy nhiên việc khai thác lại rất
khó vì mức chênh lệch lịng sơng và khu vực sản xuất khá cao. Bên cạnh đó khu
vực dự án cịn có nhiều nhánh suối nhỏ chảy từ trên thôn Cốc Mạ về cung cấp
đủ nước tưới cho vụ mùa, tuy vậy về vụ xuân nguồn nước này bị cạn do vậy sản
xuất và sinh hoạt gặp nhiều khó khăn. Nguồn nước ngầm: Hiện chưa có kết quả
thăm dị đầy đủ nhưng qua sơ bộ khảo sát ở các giếng nước đào của dân cho
thấy đã đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của người dân kể cả mùa khô. Tuy nhiên, do
địa hình đồi núi khá dốc, nguồn nước ngầm ở sâu nên việc đầu tư khai thác
nguồn nước ngầm của nhân dân trong khu vực rất phức tạp và tốn kém.
- Tài nguyên nhân văn: Khu vực thực hiện dự án thuộc thôn Đầu Cầu II,
xã Cán Tỷ và thôn Sang Phàng, xã Đông Hà gồm 7 dân tộc anh em cùng sinh
sống, trong đó dân tộc Mơng chiếm 40,27%; Tày chiếm 28,82%; dân tộc Nùng
chiếm 6,87%; dân tộc Dao chiếm 3,24%; dân tộc Kinh chiếm 5,15% và còn lại
là các dân tộc khác. Phong tục tập quán của các dân tộc rất khác nhau thể hiện ở
cách ăn mặc và sinh hoạt. Nhân dân các dân tộc quanh khu vực vẫn giữ được nét
độc đáo trong sinh hoạt của dân tộc mình, hàng năm vẫn thường tổ chức và cử
người tham gia ngày hội văn hóa thể thao của các dân tộc huyện Quản Bạ và
tỉnh Hà Giang. Trình độ dân trí của nhân dân khu vực có trình độ dân trí cao hơn
so với các khu vực khác. Việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào trồng
trọt và chăn nuôi tương đối tốt và là một trong những nơi đi đầu về việc chấp
hành chính sách và pháp luật của Nhà nước.
* Thực trạng môi trường: Hiện nay, hiện trạng môi trường khu vực thực
hiện dự án nói riêng và tồn xã, huyện nói chung vẫn cịn tương đối tốt, chưa có
biểu hiện ô nhiễm.
5



- Về môi trường đất: Với đặc thù là một khu vực thuộc xã miền núi, địa
hình chia cắt mạnh nên hiện tượng suy thối đất do xói mịn, mất chất dinh
dưỡng là không thể tránh khỏi. Trong những năm trước đây, rừng bị tàn phá do
đốt nương làm rẫy, biện pháp canh tác chưa hợp lý cùng với điều kiện mưa lớn
tập trung theo mùa đã làm cho đất đai bị xói mịn, rửa trơi. Tuy nhiên, trong
những năm gần đây diện tích đất lâm nghiệp, đất có rừng ngày càng tăng đã góp
phần làm giảm xói mịn đất. Bên cạnh đó việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
tăng nhanh trong những năm vừa qua là nguy cơ gây ô nhiễm đất ảnh hưởng đến
chất lượng của sản phẩm nông nghiệp của xã trong tương lai.
- Về môi trường nước: Khu vực thực hiện dự án chất lượng nguồn nước
mặt và nước ngầm vẫn tốt, đảm bảo cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân.
Việc sử dụng phân hoá học và hoá chất bảo vệ thực vật trong sản xuất nông
nghiệp hiện tại chưa tác động lớn đến môi trường nước. Tuy nhiên đây là một
nguy cơ tiềm ẩn tác động đến chất lượng nước của xã trong thời gian tới. Điều
kiện vệ sinh môi trường hàng ngày của người dân còn nhiều bất cập, nhà vệ sinh
nhiều nơi cịn chưa có, hoặc tạm bợ gây ơ nhiễm môi trường, gia súc gia cầm
nuôi thả rông làm ảnh hưởng đến nguồn nước mặt dùng cho sinh hoạt. Đây là
vấn đề mà cấp chính quyền địa phương cần quan tâm giải quyết những vấn đề
này để đảm bảo tốt cho nhu cầu sinh hoạt cũng như sức khỏe của người dân.
- Về mơi trường khơng khí: Về mùa khô bụi đất ảnh hưởng rất lớn tới môi
trường không khí, ảnh hưởng đến sức khỏe của con người. Tuy nhiên tác động
này chưa lớn, chưa gây ảnh hưởng nhiều đến đời sống của nhân dân trong xã.
2. Quy mô dự án
Dự án được thực hiện trên tổng diện tích: 8,0 ha , cụ thể bao gồm các
hạng mục sau:
2.1. Các hạng mục đầu tư xây dựng
- Khu nghỉ dưỡng: 30 nhà truyền thống trong đó:
+ 07 nhà siêu cao cấp (President Suite Room) dành cho khách đôi hoặc

đơn. Đầy đủ tiện nghi, vị trí đẹp (view ngắm ra thung lũng Đơng Hà, Cán Tỉ), có
phịng khách, phịng ngủ, phịng làm việc, lị sưởi, phịng tập yoga, phịng xơng
hơi, bể bơi ngồi trời, mini bar. Có đường đi riêng. Nằm biệt lập. An ninh cao.
+ 03 nhà cao cấp (Deluxe Room) dành cho gia đình: Có đầy đủ tiện nghi,
vị trí đẹp, có phịng khách, phịng ngủ, lị sưởi, mini Bar.
+ 20 nhà (Standard Room) dành cho khách đôi hoặc đơn: Có tủ đựng đồ,
giường, tivi, bàn làm việc, phịng tắm.
6


- Một khu nhà nghỉ cộng đồng: có tầng gác (1 nhà chính + 2 nhà ngang)
theo mơ hình khn viên nhà Pao (Sủng Là, Đồng Văn). Có sức chưa 50 - 60
khách. Một cụm phòng vệ sinh (20 phòng ngăn).
- Khu nhà làng nghề, truyền thống: Một nhà ngang dài 5 gian dùng để
trình diễn các nghề truyền thống và bày bán sản phẩm (nên hướng tới việc chế
biến và bày bán sản phẩm là ẩm thực, đồ uống truyền thống). Theo kiến trúc nhà
chợ phố cổ Đồng Văn.
- Một hồ bơi tràn: Có khả năng điều hịa nhiệt độ của nước, đáp ứng phục
vụ du khách trong mùa đông lạnh.
- Nhà ăn (cộng đồng): Gồm 3 bếp (Á, Âu, địa phương). 2 Bar. Có khả
năng chuyển thành phịng họp, hội thảo hoặc giao lưu cộng đồng có sức chứa
100 khách.
- Khu vực dã ngoại ngoài trời và sân khấu biểu diễn nghệ thuật ngoài trời
- Nhà kho, nhà ăn, nghỉ cho nhân viên phục vụ .
- Nhà đón tiếp khách và nhà bảo vệ: Chiều cao tối đa không vượt quá 6m,
Gồm các phần sảnh chờ, bộ phận lễ tân, phòng hành lý, phòng điều hành, phòng
bảo vệ, nhà vệ sinh.
- Cổng chào: Cao không quá 6m, thiết mơ phỏng theo mơ hình khèn
Mơng của đồng bào dân tộc Mông. Vật liệu được làm từ gỗ, đá.
- Khu cảnh quan:

- Kiến tạo đá tự nhiên hiện trạng.
- Thảm cỏ, cây xanh, vườn hoa, hồ nước.
- Khu trồng cây ăn quả.
- Hàng rào ngăn cách bằng đá.
2.2. Kiến trúc của dự án
- Cơng trình nhà ở, cổng, nhà chun dụng
Các cơng trình đều được làm bằng chất liệu đá, đất gỗ và tre. Nhà trình
tường đất, mái lợp gói âm dương, nền móng bằng đá theo kiến trúc nhà truyền
thống của đồng bào dân tộc Mông trên Cao nguyên đá Đồng Văn.

7


Hình 02: Cổng vào

- Các nhà theo kiến trúc truyền thống:
+ Nhà siêu cao cấp (President Suite) trang thiết bị cơ bản gồm: Phòng
khách và phòng ngủ tách riêng biệt:
Phòng khách gồm có: 02 ghế bành, 02 đơn, 01 tràng kỷ (da cao cấp), 01
bàn lớn, 01 đèn chiếu sáng, 02 đèn mờ, 02 đèn soi tranh, 01 đèn chùm, 01 giá
sách, 01 bàn để hành lý, 01 giá mắc áo khốc (ơ, mũi..), 01 minibar, tủ đựng
rượu tiêu chuẩn, 01 kệ để giày, gạt tàn cigar, 01 bộ uống trà sứ cao cấp, 01 bộ
cốc pha lê, 01 phích nước điện tự động, 01 lò sưởi, tủ lạnh lớn, 01 bình cứu hỏa,
01 bàn làm việc, thảm trải sàn cao cấp, rèm che, tranh treo tường.
Phòng ngủ: Giường King size. Ga, gối, đệm, chăn là thổ cẩm cao cấp,
thảm trải sàn cao cấp, tủ đồ, điều hòa hai chiều, bàn hoa quả lớn, gương lớn, đèn
chiếu sáng, tranh treo tường, lọ hoa.
Nhà vệ sinh: Bồn tắm cỡ lớn, 01 bồn rửa mặt, 01 bể sục, 01 gương lớn, 01
hộp đựng đồ (xà phòng, dầu gội, bàn chải, dao cạo râu, lược, tăm bơng, mũi
chùm đầu, bộ đồ cắt móng tay), 01 máy sấy tóc, 01 bộ khăn (khăn tắm, khăn rửa

mặt, khăn lau chân), 01 thùng rác, 01 điện thoại, tranh treo tường.
Phịng xơng hơi: Với thiết kế hiện đại, phịng sơng hơi ướt nằm liền kề
khu vực phịng tắm.
Phòng tậm (Yoya) thể dục: Nằm liền kề khu vực bể bơi tràn.
Bể bơi tràn: View đẹp, thiết kế liền ban công. 01 bàn lớn, 02 ghế bố.
8


Hình 03: Mơ hình nhà truyền thống (President Suite)

+ Nhà truyền thống cao cấp dạng Deluxr Room dành cho gia đình:
Phịng khách gồm có: 02 ghế bành, 04 đơn, 01 tràng kỷ (da cao cấp), 01
bàn lớn, 01 đèn chiếu sáng, 02 đèn soi tranh, 01 đèn chùm, 01 giá sách, 01 bàn
để hành lý, 01 giá mắc áo khoác (ô, mũi..), 01 kệ để giày, 01 bộ uống trà sứ cao
cấp, 01 bộ cốc pha lê, 01 phích đun nước tự động, 01 minibar, tủ đựng rượu tiêu
chuẩn, gạt tàn cigar, 01 lị sưởi, tủ lạnh lớn, 01 bình cứu hỏa, 02 bàn làm việc,
thảm trải sàn cao cấp, rèm che, tranh treo tường.
Phòng ngủ: 02 giường Single, 01 giường Big size . Ga, gối, đệm, chăn là
thổ cẩm cao cấp, thảm trải sàn cao cấp, tủ đồ, điều hòa hai chiều, bàn hoa quả
lớn, gương lớn, đèn chiếu sáng, tranh treo tường, lọ hoa.
Nhà vệ sinh: Bồn tắm cỡ lớn, 01 bồn rửa mặt, 01 gương lớn, 01 hộp đựng
đồ (xà phòng, dầu gội, bàn chải, dao cạo râu, lược, tăm bơng, mũi chùm đầu, bộ
đồ cắt móng tay), 01 máy sấy tóc, 01 bộ khăn (khăn tắm, khăn rửa mặt, khăn lau
chân), 01 thùng rác, 01 điện thoại, tranh treo tường.

9


Hình 04: Mơ hình Nhà truyền thống (Deluxr Room)


+ Nhà truyền thống Standard Room, trang thiết bị cơ bản gồm có:
Tiền phịng: 02 ghế tựa, 02 đơn, 01 bàn, 02 đèn chiếu sáng, 01 đèn mờ, 01
tủ để đồ, 01 bàn để hành lý, 01 kệ để giày, 01 tranh treo tường, 01 giá mắc áo
khoác, tủ lạnh mini, hộp cứu thương, bình đun nước, bộ đồ uống trà sứ cao cấp,
bộ cốc thủy tinh, thùng đựng rác, dép đi trong nhà.
Phịng ngủ: 01 giường đơi hoặc 02 giường đơn. Chăn, ga, gối cao cấp, 01
bàn ngủ gỗ có đèn, đèn trần, điều hòa 02 chiều, tivi, bàn làm việc kết nối
Internet, 01 đèn bàn làm việc, điện thoại để bàn, 02 áo ngủ, rèm che, tranh treo
tường.
Nhà vệ sinh: 01 bồn tắm đứng, 01 bồn cầu cao cấp, 01 bồn rửa mặt,
gương lớn. Khăn tắm, xà phòng, dầu gội, bàn chải, dao cạo dâu, máy sấy tóc,
lược, bơng tăm, cốc, thùng đựng rác.
Hình 05: Mơ hình nhà truyền thống (Standard Room)

10


- Khu nhà nghỉ cộng đồng có tầng gác:
Kiến trúc nhà có gác mái. Nhà trình tường, móng bằng đá, trần gỗ, mái
ngói âm dương. Một nhà dọc và hai nhà ngang. Trang thiết bị cơ bản gồm: chăn,
ga, gối, đệm (chất liệu thổ cẩm cao cấp), đèn chiếu sáng, đèn mờ, tủ để đồ, kệ để
giày, giá mắc áo khoắc.
Khu vực nhà vệ sinh được xây dựng bằng vật liệu, kiến trúc tường đá địa
phương, nền lát đá chống trơn hoặc sỏi. Trang thiết bị phòng gồm: 01 bồn tắm
đứng, 01 bồn rửa mặt cao cấp, 01 bồn cầu cao cấp, vịi tắm hoa sen, đèn chiếu
sáng, quạt thơng gió.
Khu vực quầy Bar xây bằng đá.
- Khu nhà làng nghề truyền thống:
Nhà ngang dài 5 gian xây dựng theo kiến trúc nhà chợ phố cổ Đồng Văn
(cột đá, móng đá, mái ngói âm dương).

- Hồ bơi tràn:
Có khả năng điều hòa nhiệt độ của nước, đáp ứng phục vụ du khách trong
mùa đông lạnh. Tường, sàn lát đá xanh, hành lang lát gạch chống trơn màu đá.
Bên cạnh có phòng thay đồ, phòng tắm tráng kiến trúc xây dựng bằng vật liệu,
kiến trúc tường đá địa phương, nền lát đá chống trơn hoặc sỏi. Có hệ thống điện
chiếu sáng và âm nhạc bên hồ.
- Nhà ăn (cộng đồng): Gồm 3 bếp (Á, Âu, địa phương). 2 Bar. Có khả
năng chuyển thành phòng họp, hội thảo hoặc giao lưu cộng đồng. Kiến trúc làm
từ đất, đá, gỗ và lợp gói máng âm dương. Có vách ngăn cơ động (có thể điều
chỉnh thành phịng ăn khép kín hoặc phịng lớn).
- Trang bị ngoại thất:
Trang bị ngoại thất gồm:
- Bảng, hệ thống chỉ đường: Thiết kế bằng gỗ, đá địa phương.
- Hệ thống đèn chiếu sáng, đèn nhạc được giấu dưới các thảm cỏ và các
thiết kế mơ phỏng văn hóa dân tộc.
2.3. Diện tích mặt bằng thực hiện dự án (m2):
Tổng diện tích thực hiện dự án là 8 ha. Trong đó: 100% là đất trồng cây
hàng năm.
2.4. Nhu cầu nguyên liệu, vật liệu sử dụng:
a. Giai đoạn thi công xây dựng:
Trong q trình thi cơng xây dựng các loại vật liệu chủ yếu gồm: Xi
măng, sắt thép các loại, xà gồ, cát vàng, cát đen, đất, đá các loại, gỗ, cốp pha,
tôn, gạch các loại .......... được mua tại thành phố Hà Giang hoặc tại địa phương.

11


b. Giai đoạn đi vào hoạt động:
Dự án phục dựng, bảo tồn văn hóa làng Mơng sử dụng ngun vật liệu
trong giai đoạn đi vào hoạt động là rất ít, khơng đáng kể.

2.5. Nhiên liệu sử dụng trong q trình thực hiện dự án
a. Giai đoạn thi công xây dựng:
- Nhu cầu sử dụng nhiên liệu: Hầu như dự án chỉ tiêu thụ nhiên liệu là
xăng dầu trong quá trình vận chuyển và vận hành các máy móc thiết bị xây dựng
trong quá trình triển khai xây dựng dự án. Quy mơ cơng trình khơng lớn vì vậy
mức độ tiêu thụ nguyên liệu là không nhiều.
- Nhu cầu sử dụng điện: Nhu cầu sử dụng điện phục vụ cho mục đích
chiếu sáng cơng cộng, vận hành các thiết bị máy móc thi cơng. Nguồn cung cấp
điện: cơng trình nhận điện từ đường dây 0,4KV gần khu vực thực hiện dự án.
- Nhu cầu sử dụng nước trong quá trình thi công, xây dựng bao gồm: thi
công xây dựng, nước sinh hoạt cho cơng nhân, tưới nước rửa đường trong q
trình vận chuyển đảm bảo vệ sinh môi trường.
b. Giai đoạn đi vào hoạt động:
- Nhu cầu sử dụng nhiên liệu: Dự án là dự án phục vụ du lịch vì vậy nhu
cầu về nhiên liệu là không đáng kể, chủ yếu là nhiên liệu hoạt động máy phát
điện dự phòng khi có sự cố điện.
- Nhu cầu sử dụng điện: Nhu cầu sử dụng điện của cơng trình chủ yếu
dùng cho mục đích cấp điện cho hạng mục dự án, điện chiếu sáng công cộng. Hệ
thống cấp điện sử dụng đường dây 0,4kV nằm dọc đường giao thơng phía trước
cơng trình.
- Nhu cầu cấp nước: Nước sử dụng bao gồm: Nước sinh hoạt, tưới cây,
rửa đường và nước dùng cho cứu hỏa (PCCC). Hệ thống cấp nước được đấu nối
từ hệ thống cấp nước chung của khu vực.
III. KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN THI
CÔNG XÂY DỰNG:
Yếu tố gây
tác động

Tình trạng


Khí thải từ
các phương
tiện vận
chuyển,
máy móc thi





Khơng

Biện pháp giảm thiểu
Sử dụng phương tiện, máy móc thi
cơng đã qua kiểm định
Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ơ
nhiễm:
+ Sử dụng dầu DO thay cho dầu FO

12

Tình trạng




Khơng


Định kỳ bảo dưỡng phương tiện, thiết

bị
+ Lập kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng,
thay dầu mỡ cho thiết bị



Biện pháp khác:
+ Che chắn khu vực thi công dự án
+ Che chắn các phương tiện vận
chuyển vật tư, các bãi tập kết vật tư
xây dựng

cơng

+ Bố trí cơng nhân dọn dẹp vệ sinh
cuối ngày làm việc tại các cổng ra vào
dự án



+ Bố trí đèn tín hiệu, dây treo hướng
dẫn người dân tham gia lưu thông
+ Tránh tập trung vận chuyển vật tư
cùng một thời điểm, bố trí các phương
tiện vận chuyển hợp lý
Bụi



Cách ly, phun nước để giảm bụi




Biện pháp khác:



- Che chắn khu vực thi cơng bằng bạt
hoặc tơn.
- Rửa sạch xe ra vào cơng trường.
- Bố trí mặt bằng xây dựng cầu rửa xe
cơ giới.
- Không sử dụng các phương tiện vận
tải quá cũ.
- Không vận chuyển quá tải trọng
tránh gây rơi vãi. Trong quá trình vận
chuyển phải có biện pháp che chắn
bằng bạt tránh gây rơi vãi.
- Các tuyến đường vận chuyển ra vào
khu vực dự án được tưới nước để
giảm bụi.
- Bố trí thời gian vận chuyển cho phù
hợp, tránh vận chuyển vào giờ cao
điểm, tránh hoạt động cùng lúc nhiều
13


loại xe vận chuyển.
- Trang bị bảo hộ lao động cho cơng
nhân.


Nước thải
sinh hoạt



Thu gom, tự xử lý trước khi thải ra
môi trường (Thu gom, xử lý cục bộ
bằng bể tự hoại trước khi thải ra
nguồn tiếp nhận là: hệ thống thốt
nước chung của khu vực)



Thu gom, th đơn vị có chức năng để
xử lý

Khơng

Đổ thẳng ra hệ thống thốt nước thải
khu vực

Không

Thu gom, xử lý trước khi thải ra mơi
trường:

Nước thải
xây dựng




- Tại khu vực dự án sẽ đào các khe
rãnh chạy dọc xung quanh dự án để
thu gom nước mưa chảy tràn.
Nguồn tiếp nhận: Hệ thống thoát nước
chung của khu vực.
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải
khu vực

Chất thải
rắn xây
dựng





Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng:
Những nguyên vật liệu dư thừa có thể
tái sử dụng được thì phải được phân
loại và để đúng nơi quy định thuận
tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế
liệu.





Gạch vỡ, đất cát trong quá trình xây

dựng sẽ được tập kết lại phục vụ cho
việc đắp nền.
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định
của địa phương



Thuê đơn vị có chức năng để xử lý



Biện pháp:
+ Vỏ bao xi măng, ống nhựa, sắt vụn
sẽ được thu gom và bán lại cho cơ sở
thu mua phế liệu
14


+ Các phế liệu khác như: gạch vỡ, đất
cát, đất, đá san nền thừa. Thuê đơn vị
có chức năng, được cấp phép xử lý,
đổ thải tại địa điểm quy định của đia
phương
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định
của địa phương
Chất thải
rắn sinh
hoạt

Thuê đơn vị có chức năng để xử lý




Chất thải
nguy hại

Khơng

Được thu gom, chứa trong các thùng
rác có nắp đậy, bố trí trong khu vực Có
dự án, đăng ký với công ty môi trường
đến thu gom, xử lý hàng ngày


Thuê đơn vị có chức năng để xử lý



Định kỳ bảo dưỡng thiết bị



Bố trí thời gian thi cơng phù hợp



Biện pháp khác:
Tiếng ồn




+ Khơng vận chuyển vật tư vào giờ
cao điểm. Hạn chế tập kết vật liệu vào
cùng thời điểm



+ Sử dụng các thiết bị máy móc tiên
tiến, ít gây ồn
Rung
Nước mưa
chảy tràn





Định kỳ bảo dưỡng thiết bị



Bố trí thời gian thi cơng phù hợp



Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu
gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn
trước khi thốt ra mơi trường




15


IV. KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN HOẠT
ĐỘNG:
Yếu tố gây
tác động

Tình trạng


Khơng

Biện pháp giảm thiểu

Cây xanh và thảm cỏ sẽ được trồng
trong những vường chung và dọc các
đường nội bộ của khu nghỉ dưỡng.

Bụi và khí
thải



Tình trạng





Giám sát chất lượng mơi trường
khơng khí:
+ Vị trí lấy mẫu: Trạm KSLN.
+ Các chỉ tiêu giám sát: nhiệt độ,
tiếng ồn, bụi, SO2, NOx, CO.
+ Tần suất giám sát: 6 tháng/ 1 lần.



+ Tiêu chuẩn so sánh:
QCVN 05:2013/BTNMT;
QCVN 26:2010/BTNMT;
QCVN 19:2009/BTNMT

Nước
thải sinh hoạt

Thu gom và tái sử dụng



Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi
thải vào hệ thống thoát nước chung;
Cam kết nước thải sau xử lý đạt
QCVN 14:2008/BTNMT; cột B



Giám sát chất lượng mơi trường
nước:



+ Vị trí lấy mẫu: Nước thải sau xử lý
+ Các chỉ tiêu giám sát: pH, TSS,
BOD, Amoni, Nitrat, Phosphat,
Coliform.
+ Tần suất giám sát: 6 tháng/ 1 lần.
+ Tiêu chuẩn sao sánh: QCVN
14:2008/BTNMT; cột B, K= 1,0

Nước

Khơng Thu gom và tái sử dụng
16



Khơng


thải sản xuất
Xử lý nước thải cục bộ và thải vào hệ
thống xử lý nước thải tập trung
Xử lý nước thải đáp ứng quy chuẩn
quy định và thải ra môi trường.
+ Nguồn tiếp nhận: Hệ thống thoát
nước khu vực.
+ Cam kết nước thải sau xử lý đạt
QCVN 14:2008/BTNMT; cột B
Nước thải

từ hệ
thống làm
mát

Chất thải rắn

Thu gom và tái sử dụng




Chất thải
nguy hại



Mùi



Tiếng ồn



Nhiệt dư

Khơng

Nước mưa
chảy tràn




Giải nhiệt và thải ra mơi trường

Khơng


Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng

Khơng

Tự xử lý

Khơng

Th đơn vị có chức năng để xử lý:
Gồm rác hữu cơ, rác vô cơ…
Biện pháp: Thu gom, chứa trong các
thùng nhựa có nắp đậy, được bố trí
trong khu vực dự án. Phân loại và
đăng ký với công ty môi trường đến
thu gom xử lý hàng ngày.
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý:
Đăng ký nguồn thải, ký hợp đồng với
đơn vị có chức năng xử lý.






Biện pháp khác: có thùng đựng, kho
chứa chất thải nguy hại.
Lắp đặt quạt thơng gió



Định kỳ bảo dưỡng thiết bị



Cách âm để giảm tiếng ồn

Khơng

Lắp đặt quạt thơng gió
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga (có
song chắn rác) thu gom, lắng lọc
nước mưa chảy tràn trước khi thốt ra
mơi trường



Biện pháp khác:



17



+ Cử người quét dọn sạch sẽ, thu
gom nguyên, vật liệu, rác thải rơi vãi
trên bề mặt nhằm tránh trường hợp
nước mưa cuốn theo rác thải xuống
hệ thống cống của cơng ty.
+ Định kỳ thu gom lượng cặn tích tụ
trong các hố ga, thuê đơn vị có chức
năng thu gom, xử lý đúng quy định
V. CAM KẾT:
5.1. Chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ
môi trường của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, tuân thủ các quy định, tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về mơi trường và chịu hồn tồn trách nhiệm nếu vi
phạm các quy định về bảo vệ môi trường.
5.2. Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các kế hoạch bảo vệ môi trường
được nêu trên.
5.3. Chúng tôi đảm bảo độ trung thực của các thông tin và nội dung điền
trong kế hoạch bảo vệ môi trường này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

CÔNG TY CP THI CÔNG CƠ GIỚI 1
GIÁM ĐỐC

Lại Quốc Tĩnh

18




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×