Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Báo cáo Lập trình mạng Hệ thống quản lý dãy nhà, phòng trọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 33 trang )

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
----------

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
MƠN: LẬP TRÌNH MẠNG
ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ DÃY NHÀ, PHÒNG TRỌ

Giảng viên hướng dẫn:

Thầy Nguyễn Hồng Anh

Sinh viên thực hiện: Đỗ Đình Nam
Mã sinh viên: B17DCCN434

Hà Nội 11/2021


MỤC LỤC

CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU.................................................................................................5
I. GIỚI THIỆU ỨNG DỤNG....................................................................................5
II. PHÂN TÍCH U CẦU ỨNG DỤNG/HỆ THỐNG...........................................5
1.

Phân tích u cầu hệ thống...........................................................................5

2.

Phân tích yêu cầu phía Client.......................................................................5


3.

Phân tích yêu cầu phía Server.......................................................................5

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG...................................................6
I. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ TỔNG QUAN ỨNG DỤNG.........................................6
1.

Kiến trúc tổng quan......................................................................................6

2.

Sơ đồ khối các chức năng của Client và Server............................................7

3.

Sơ đồ Usecase tổng quan............................................................................13

II. PHÂN TÍCH CHI TIẾT HỆ THỐNG.................................................................14
1.

Sơ đồ Usecase chi tiết.................................................................................14

2.

Sơ đồ lớp....................................................................................................16

3.

Sơ đồ tuần tự các chức năng.......................................................................17


4.

Sơ đồ thực thể quan hệ (ERD)....................................................................22

CHƯƠNG III: KẾT QUẢ ỨNG DỤNG.....................................................................23
I. KIẾN TRỨC ỨNG DỤNG..................................................................................23
II. CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG........................................................24
1.

Cài đặt........................................................................................................24

2.

Cấu trúc thư mục........................................................................................25

1


3.

Triển khai ứng dụng...................................................................................26

III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN – TRIỂN KHAI.........................................................30
IV. KẾT LUẬN, ĐIỂM HẠN CHẾ.........................................................................30
1.

Kết luận......................................................................................................30

2.


Điểm hạn chế..............................................................................................30

V. TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................30

2


CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU ỨNG DỤNG
- Tên ứng dụng: Quản lý nhà trọ cho thuê.
- Website quản lý nhà trọ cho thuê dành cho các chủ nhà quản lý phịng của
mình một cách thơng minh và tiện lợi hơn. Với các chức năng cơ bản với 2 đối tượng
chính: Nhà trọ và Dãy nhà, với các chức năng:
 Dãy nhà: Thêm sửa xóa Dãy nhà trọ trong CSDL
 Nhà trọ: Thêm sửa xóa Nhà trọ trong CSDL
 Gán nhà trọ vào dãy
 Tìm kiếm nhà trọ.
II. PHÂN TÍCH YÊU CẦU ỨNG DỤNG/HỆ THỐNG.
1. Phân tích yêu cầu hệ thống.
-

Hệ thống có một Webservice, giao diện FrontEnd cho client thao tác và một
giao diện kiểm tra dữ liệu trên database.

-

Webservice cung cấp dịch vụ cho các thao tác Thêm, sửa, xóa, .. cho client.

-


Database lưu tồn bộ dữ liệu.

2. Phân tích yêu cầu phía Client.
-

Người dùng thao tác trên website với các giao diện với các chức năng tương
ứng:
o Giao diện thêm nhà trọ, tìm kiếm nhà trọ
o Tìm kiếm và hiển thị nhà trọ theo giá phòng và số người ở tối đa
o Cập nhật thông tin một Nhà trọ
o Cập nhật thông tin một Dãy trọ

3


3. Phân tích yêu cầu phía Server.
-

Webservice nhận yêu cầu từ client, thực hiện kết nốt với database và thao
tác trên dữ liệu trên database.

-

Webservice trả ra response tương ứng với yêu cầu từ client.

4


CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

I. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ TỔNG QUAN ỨNG DỤNG.
1. Kiến trúc tổng quan
- Ứng dụng được thiết kế theo mơ hình MVC cổ điển.
- Webservice với nền tảng cơ bản là XML và HTTP. Bao gồm các thành phần chính:
 WSDL – Web Service Description Language (Ngôn ngữ mô tả web
service): WSDL là một ngôn ngữ dựa trên XML để mô tả các dịch vụ web
và cách thức truy cập của chúng. WSDL mô tả dịch vụ web, với định dạng
thông báo và các chi tiết giao thức cho dịch vụ web.
 SOAP – Simple Object Access Protocol (Giao thức truy cập đối tượng đơn
giản): SOAP là một giao thức dựa trên XML đơn giản cho phép các ứng
dụng trao đổi thông tin qua HTTP.

5


Hình 1: Kiến trúc tổng quan
2. Sơ đồ khối các chức năng của Client và Server
2.1.

Client

2.1.1. Chức năng thêm nhà trọ

Hình 2. Sơ đồ khối chức năng thêm nhà

2.1.2. Chức năng sửa nhà trọ

Hình 3. Sơ đồ khối chức năng sửa nhà

6



trọ

trọ

7


2.1.3. Chức năng tìm kiếm nhà trọ

2.1.4 Chức năng tìm kiếm theo giá
phịng và số người ở tối đa

Hình 4. Sơ đồ khối chức năng tìm kiếm

Hình 5. Sơ đồ khối chức năng tìm kiếm

nhà trọ

nhà trọ theo mức giá phòng và số lượng
người ở tối đa

8


2.1.5. Chức năng Xóa nhà trọ

Hình 6. Sơ đồ khối chức năng xóa nhà trọ


9


2.1.6 Chức năng thêm dãy nhà

2.1.7 Chức năng cập nhật dãy nhà

Hình 7. Sơ đồ khối chức năng thêm dãy

Hình 8. Sơ đồ khối chức năng cập nhật

nhà

dãy nhà

10


2.1.8 Chức năng tìm kiếm dãy nhà

2.1.9 Chức năng xóa dãy nhà

Hình 9. Sơ đồ khối chức năng tìm kiếm
dãy nhà
Hình 10. Sơ đồ khối chức năng xóa dãy
nhà

11



2.2.

Server

2.2.1 Chức năng thêm/sửa/xóa/tìm kiếm
nhà trọ

2.2.2 Chức năng thêm/sửa/xóa/tìm kiếm
dãy nhà

Hình 11. Sơ đồ Sever chức năng Hình 12. Sơ đồ Server chức năng
Thêm/Sửa/Xóa nhà trọ.

thêm/sửa xóa/tìm kiếm dãy nhà.

12


3. Sơ đồ Usecase tổng quan

Hình 13. Sơ đồ Usecase tổng quan
Tác nhân:
-

User(Client)

-

Webservice(Server)


Mô tả Usecase tổng quan:
-

UC Thêm dãy nhà: cho phép người dùng thêm một dãy nhà.

-

UC Sửa dãy nhà: cho phép người dùng sửa thông tin dãy nhà.

13


-

UC Xóa dãy nhà: cho phép người dùng xóa thơng tin dãy nhà.

-

UC Tìm kiếm dãy nhà: cho phép người dùng tìm kiếm dãy nhà theo tên.

-

UC Xem danh sách dãy nhà: cho phép người dùng xem danh sách dãy nhà.

-

UC Thêm nhà trọ: cho phép người dùng thêm một nhà trọ.

-


UC Sửa nhà trọ: cho phép người dùng sửa thơng tin nhà trọ.

-

UC Xóa nhà trọ: cho phép người dùng xóa thơng tin nhà trọ.

-

UC Tìm kiếm nhà trọ: cho phép người dùng tìm kiếm nhà trọ theo tên,
khoảng giá, số lượng người ở tối đa.

-

UC Xem danh sách nhà trọ: cho phép người dùng xem danh sách nhà trọ.

14


II. PHÂN TÍCH CHI TIẾT HỆ THỐNG
1. Sơ đồ Usecase chi tiết

Hình 13. Sơ đồ Usecase chi tiết
Tác nhân:
-

User ( Client)

-

Server (Webservice)


Mô tả Usecase chi tiết:
-

UC Thêm dãy nhà: cho phép người dùng thêm một dãy nhà.

-

UC Sửa dãy nhà: cho phép người dùng sửa thơng tin dãy nhà.

-

UC Xóa dãy nhà: cho phép người dùng xóa thơng tin dãy nhà.

15


-

UC Tìm kiếm dãy nhà: cho phép người dùng tìm kiếm dãy nhà theo tên.

-

UC Xem danh sách dãy nhà: cho phép người dùng xem danh sách dãy nhà.

-

UC Thêm nhà trọ: cho phép người dùng thêm một nhà trọ.

-


UC Sửa nhà trọ: cho phép người dùng sửa thông tin nhà trọ.

-

UC Xóa nhà trọ: cho phép người dùng xóa thơng tin nhà trọ.

-

UC Tìm kiếm nhà trọ: cho phép người dùng tìm kiếm nhà trọ theo tên,
khoảng giá, số lượng người ở tối đa.

-

UC Xem danh sách nhà trọ: cho phép người dùng xem danh sách nhà trọ.

2. Sơ đồ lớp
2.1.

Phía client

Hình 14. Sơ đồ lớp chức năng của Client

16


2.2.

Phía Server


Hình 15. Sơ đồ lớp chức năng của Server
3. Sơ đồ tuần tự các chức năng
3.1.

Chức năng thêm nhà trọ

Hình 16. Sơ đồ tuần tự chức năng thêm nhà trọ

17


3.2.

Chức năng sửa nhà trọ

Hình 17. Sơ đồ tuần tự chức năng sửa nhà trọ
3.3.

Chức năng xóa nhà trọ

Hình 18. Sơ đồ tuần tự chức năng xóa nhà trọ

18


3.4.

Chức năng xem nhà trọ

Hình 19.Sơ đồ tuần tự chức năng xem nhà trọ


3.5.

Chức năng tìm kiếm nhà trọ

Hình 20. Sơ đồ tuần tự chức năng tìm kiếm nhà trọ

19


3.6.

Chức năng thêm dãy nhà

Hình 21.Sơ đồ tuần tự chức năng thêm dãy nhà

3.7.

Chức năng sửa dãy nhà

Hình 22.Sơ đồ tuần tự chức năng sửa dãy nhà

20


3.8.

Chức năng xóa dãy nhà

Hình 23.Sơ đồ tuần tự chức năng xóa dãy nhà

3.9.

Chức năng xem dãy nhà

Hình 24. Sơ đồ tuần tự chức năng xem dãy nhà

21


3.10. Chức năng tìm kiếm dãy nhà

Hình 25. Sơ đồ tuần tự chức năng tìm dãy nhà

4. Sơ đồ thực thể quan hệ (ERD)

Hình 26. Sơ đồ thực thể quan hệ ERD

22


CHƯƠNG III: KẾT QUẢ ỨNG DỤNG

I. KIẾN TRỨC ỨNG DỤNG

Hình 27. Kiến trúc ứng dụng
*Mơ hình Client-Server sử dụng WebService cung cấp dịch vụ:

23



Hình 28. Mơ hình Client giao tiếp với WebService
Một ứng dụng WS bao gồm 2 thành phần: Client và Server giao tiếp với nhau qua
giao thức HTTP.


Client gửi yêu cầu qua các lời gọi hàm thông qua HTTP Request đến Server



Server gửi các kết quả được thực thi các ở hàm thơng qua HTTP Request

Mơ hình hoạt động của ứng dụng WebService gồm 3 thành phần chính:


UDDI register: Cơng cụ giúp nhà phát triển WS công bố những thông tin về
WebService của mình cho cộng đồng các nhà phát triển ứng dụng. Người dùng
sẽ dựa vào các thông tin này để sử dụng WebService trong ứng dụng riêng của
minh.



WebService: Chứa giao thức SOAP định dạng dữ liệu, tài liệu WSDL định
nghĩa các hàm trong WebService, XML để xây dựng ứng dụng phân tán.



Applicantion Client: Ứng dụng phía Client sử dụng WebService xây dựng riêng
cho mình

Cách thức hoạt động có thể mô tả như sau: Đầu tiên, Applicantion Client cần truy vấn

các mẫu tin UDDI theo 1 thơng tin nào đó(chẳng hạn tên loại) để xác định
WebService cần tìm. Khi đã xác định được WebService cần cho ứng dụng, Client có
thế lấy thông tin về địa chỉ của tài liệu WSDL của WebService này dựa trên mẫu tin
UDDI. Tài liệu WSDL sẽ mô tả cách thức liên lạc với WebService, định dạng gói tin
truy vấn và phản hồi. Dựa vào những thơng tin này, Client có thể tạo những gói tin
SOAP tương ứng để liên lạc với Service.

II. CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG
1. Cài đặt
- Cơng cụ: trình biên dịch Netbean 8.2 trở lên hoặc các trình biên dịch khác cho ngôn
ngữ Java.
- Ngôn ngữ: Java (Java, JSP, Java Web Service, Java Web Service Client).

24


×