ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
h
PHÙNG THỊ THU HẰNG
ĐỀ TÀI:KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA THUỘC CHI CỤC THUẾ TP. VIỆT TRÌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TỐN
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Hà Nội - 2021
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
h
PHÙNG THỊ THU HẰNG
ĐỀ TÀI: KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA THUỘC CHI CỤC THUẾ TP. VIỆT TRÌ
Chun ngành: Kế tốn
Mã số: 8 34 03 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TỐN
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THẾ NỮ
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
TS. TRẦN THẾ NỮ
TS. NGUYỄN THỊ HỒNG THÚY
Hà Nội – 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chưa được
công bố trong bất cứ một cơng trình nghiên cứu nào của người khác.Việc sử dụng kết
quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội dung
trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm,
tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn.
Tác giả luận văn
PHÙNG THỊ THU HẰNG
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn: "Kiểm tra thuế đối với các
doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc Chi cục Thuế thành phố Việt Trì”, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự
cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong
học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự hướng dẫn tận tình, truyền đạt những kinh
nghiệm nghiên cứu của giảng viên hướng dẫn TS. Trần Thế Nữ.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Lãnh đạo Cục thuế tỉnh Phú Thọ;
Lãnh đạo Chi cục Thuế Việt Trì và các cơng chức đồng nghiệp thuộc Chi cục Thuế
thành phố Việt Trì đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi khai thác thông tin để thực hiện
luận văn.
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn sự động viên của bạn bè và gia đình đã giúp tơi hồn
thành khóa học và nghiên cứu luận văn này.
Trân trọng !
Tác giả luận văn
PHÙNG THỊ THU HẰNG
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................ii
DANH MỤC CÁC HÌNH.............................................................................................iii
MỞ ĐẦU........................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài................................................................1
2. Câu hỏi nghiên cứu.................................................................................................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu...........................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
5. Kết cấu của luận văn...............................................................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA. . .4
1.1 Tổng quan nghiên cứu..........................................................................................4
1.2 Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa...............................................................6
1.2.1 Khái niệm và đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa..........................................6
1.2.2 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa.............................................................7
1.3 Cơ sở lý luận về Kiểm tra thuế đối với DNNVV..................................................9
1.3.1 Giới thiệu chung về kiểm tra thuế..................................................................9
1.3.2 Phương pháp kiểm tra thuế đối với các DNNVV.........................................12
1.3.3 Quy trình kiểm tra thuế đối với các DNNVV..............................................14
1.3.4 Các tiêu chí đánh giá cơng tác kiểm tra thuế đối với các DNNVV..............34
1.3.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm tra thuế đối với các DNNVV......36
1.4 Cơ sở thực tiễn của công tác kiểm tra thuế đối với các DNNVV........................39
1.4.1 Kinh nghiệm kiểm tra thuế đối với các DNNVV ở một số chi cục thuế khác
trong nước............................................................................................................39
1.4.2 Bài học kinh nghiệm, khả năng vận dụng đối với công tác kiểm tra thuế
DNNVV tại Chi cục thuế TP. Việt Trì...................................................................41
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................................................44
2.1 Quy trình nghiên cứu..........................................................................................44
2.1.1 Phương thức tiếp cận...................................................................................44
2.1.2 Thiết kế nghiên cứu.....................................................................................44
2.2 Phương pháp nghiên cứu....................................................................................45
2.2.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu............................................................45
2.2.2 Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu......................................................45
2.2.3 Phương pháp tổng hợp thông tin, xử lý dữ liệu............................................45
2.2.4 Phương pháp phân tích thơng tin.................................................................46
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA THUỘC CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ..........................48
3.1 Giới thiệu chung về Chi cục Thuế thành phố Việt Trì.........................................48
3.1.1 Nhiệm vụ, quyền hạn...................................................................................48
3.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức................................................................................51
3.1.3 Cơ cấu nhân sự phục vụ quản lý thuế..........................................................53
3.1.4 Khái quát kết quả thu NSNN giai đoạn 2017-2020 của Chi cục Thuế TP. Việt
Trì......................................................................................................................... 55
3.1.5 Tổ chức bộ máy kiểm tra thuế đối với DNNVV..........................................57
3.2 Thực trạng DNNVV trên địa bàn TP. Việt Trì.....................................................59
3.2.1 Quy mô DNNVV giai đoạn 2017 – 2020.....................................................59
3.2.2 Quy mô DNNVV theo khu vực kinh tế - nguồn vốn năm 2020...................62
3.3 Thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn
2017-2020.................................................................................................................64
3.3.1 Thực trạng công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra đối với DNNVV.............64
3.3.2 Thực trạng kiểm tra thuế đối với DNNVV..................................................65
3.4 Các hành vi vi phạm về thuế chủ yếu của DNNVV phát hiện qua kiểm tra thuế 79
3.4.1 Hành vi vi phạm thủ tục hành chính thuế.....................................................79
3.4.2 Hành vi trốn thuế, gian lận thuế...................................................................79
3.5 Đánh giá chung về công tác kiểm tra thuế đối với DNNVV thuộc Chi cục Thuế
TP. Việt Trì...............................................................................................................81
3.5.1 Các yếu tố tác động đến công tác kiểm tra thuế đối với DNNVV tại Chi cục
thuế TP. Việt Trì....................................................................................................81
3.5.2 Những kết quả đạt được...............................................................................85
3.5.3 Những hạn chế tồn tại và nguyên nhân........................................................86
CHƯƠNG 4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC KIỂM TRA
THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA THUỘC CHI CỤC THUẾ
TP. VIỆT TRÌ...............................................................................................................90
4.1 Xu thế phát triển DNNVV tại thành phố Việt Trì...............................................90
4.2 Quan điểm, định hướng tăng cường công tác kiểm tra thuế đối với DNNVV....91
4.2.1Quan điểm về công tác kiểm tra thuế đối với DNNVV................................91
4.2.2 Định hướng của công tác kiểm tra thuế đối với DNNVV............................92
4.3 Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác kiểm tra thuế đối với DNNVV.....93
4.4. Một số kiến nghị với cơ quan có liên quan........................................................96
KẾT LUẬN..................................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................101
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Kí hiệu
Nguyên nghĩa
1
DN
Doanh nghiệp
2
DNNVV
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
3
SXKD
Sản xuất kinh doanh
4
KT-XH
Kinh tế - Xã hội
5
TNCN
Thu nhập cá nhân
6
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
7
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
9
NNT
Người nộp thuế
11
CQT
Cơ quan thuế
12
CNTT
Công nghệ thông tin
13
NSNN
Ngân sách nhà nước
14
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
15
DNTN
Doanh nghiệp tư nhân
16
HTX
Hợp tác xã
17
KVKT
Khu vực kinh tế
18
NQD
Ngoài quốc doanh
19
MST
Mã số thuế
20
UBND
Ủy ban nhân dân
1
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Bảng
1
Bảng 1.1
2
Bảng 1.2
3
Bảng 1.3
4
Bảng 3.1
Cơ cấu nhân sự Chi cục Thuế TP. Việt Trì năm 2020
56
5
Bảng 3.2
Tình hình thu NSNN giai đoạn 2017 - 2020
56
6
Bảng 3.3
Tình hình thu NQD của DNNVV giai đoạn 2017 -2020
57
7
Bảng 3.4
8
9
10
11
12
13
14
Nội dung
Phân loại DNNVV theo quy mô
Công tác kiểm tra thuế đối với DNNVV tại Chi cục
Thuế TP. Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
Công tác kiểm tra thuế đối với DNNVV tại Chi cục
Thuế KV Vĩnh Tường - Yên Lạc
Cơ cấu tổ chức bộ máy kiểm tra thuế đối với DNNVV
Số lượng DNNVV theo loại hình doanh nghiệp
Bảng 3.5
giai đoạn 2017 – 2020
Số lượng DNNVV ngừng hoạt động giai đoạn 2017 –
Bảng 3.6
2020
Số lượng DNNVV theo khu vực kinh tế - nguồn vốn
Bảng 3.7
năm 2020
Tình hình kiểm tra HSKT tại trụ sở CQT giai đoạn
Bảng 3.8
2017 – 2020
Tình hình thực hiện kế hoạch kiểm tra DNNVV giai
Bảng 3.9
đoạn 2017 – 2020
Kết quả kiểm tra thuế đối với DNNVV giai đoạn 2017
Bảng 3.10
– 2020
Kết quả thực hiện kiểm tra thuế tại trụ sở NNT giai
Bảng 3.11
đoạn 2017 – 2020
2
Trang
1
40
41
58
61
63
64
68
74
73
74
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT
Bảng
Nội dung
1
Hình 2.1
Quy trình nghiên cứu
45
2
Hình 3.1
Sơ đồ bộ máy tổ chức của Chi cục Thuế TP. Việt Trì
52
3
Hình 3.2
Biểu đồ cơng chức kiểm tra thuế theo độ tuổi
59
4
Hình 3.3
5
Hình 3.4
Biểu đồ cơng chức kiểm tra thuế theo trình độ, chun
mơn
Biểu đồ số lượng DNNVV giai đoạn 2017 - 2020
6
Hình 3.5
Biểu đồ tỷ1trọng loại hình1doanh nghiệp năm 2020
62
7
Hình 3.6
Sơ đồ phân tích tổng hợp thơng tin của DNNVV
65
8
Hình 3.7
Sơ đồ phân tích thơng tin rủi ro của DNNVV
66
9
Hình 3.8
10
Hình 3.9
11
Hình 3.10
Sơ đồ1quy trình thực1hiện kiểm tra1thuế tại trụ sở
CQT
Sơ đồ1quy trình1thực hiện kiểm tra1thuế tại trụ sở
NNT
Biểu đồ tỷ trọng số truy thu, xử phạt, truy hoàn giai
đoạn 2017 – 2020
3
Trang
60
61
67
69
78
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước, là công cụ quan trọng điều tiết
vĩ mô của nền kinh tế, góp phần đảm bảo cơng bằng xã hội, từ đó tạo điều kiện để mở
rộng sản xuất và phát triển kinh tế xã hội, đất nước. Với vai trò quan trọng của thuế, mọi
quốc gia đều rất coi trọng chính sách thuế và các biện pháp quản lý thuế.
Quản lý thuế là hoạt động quản lý chuyên môn, là hoạt động tác động và điều hành
hoạt động thu nộp thuế của người nộp thuế. Trong công tác quản lý thuế, kiểm tra thuế là
một trong những nội dung quan trọng nhất, có vai trị giám sát các quy trình quản lý thuế
được triển khai đúng quy định của Nhà nước. Hoạt động kiểm tra thuế giúp cho cơng tác
quản lý thuế hồn thành nhiệm vụ quản lý được giao đồng thời còn giúp Nhà nước phát
hiện những hạn chế của chính sách thuế, sửa đổi, bổ sung kịp thời chính sách, pháp luật
về thuế, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế của người nộp thuế và góp phần phịng
ngừa, ngăn chặn tình trạng trốn thuế, chống thất thu và tăng thu cho NSNN, điều tiết các
hoạt động kinh tế của các doanh nghiệp, cá nhân nộp thuế.
Trong các năm qua Chi cục Thuế TP. Việt Trì đã triển khai thực hiện đồng bộ nhiều
giải pháp quản lý thu thuế có hiệu quả, do vậy kết quả thu ngân sách đã hồn thành vượt
mức dự tốn được giao, đạt tốc độ tăng trưởng cao hơn năm trước. Trong đó có phần đóng
góp lớn của cơng tác kiểm tra thuế. Tuy nhiên, công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế TP.
Việt Trì vẫn cịn tồn tại những hạn chế nhất định như phương pháp kiểm tra thuế thủ
công, kỹ năng nghiệp vụ của cán bộ thuế chưa cao, quy trình kiểm tra, chính sách thuế
cịn chưa hoàn toàn chặt chẽ, chưa cập nhật kịp thời mọi diễn biến hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp … Do dó, hoạt động kiểm tra thuế cịn chưa đáp ứng được
đầy đủ các yêu cầu đặt ra trong cơng tác quản lý thuế hiện nay. Điều này địi hỏi công tác
kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế TP. Việt Trì cần có sự nghiên cứu, đánh giá, phân tích để
chỉ ra những bất cập, hạn chế và nguyên nhân của những bất cập, hạn chế. Trên cơ sở đó,
có thể đề xuất các giải pháp có tính khả thi nhằm hồn thiện cơng tác kiểm tra 1thuế góp
1
phần tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thuế trên địa bàn thành phố Việt
Trì.
Để giải quyết những vấn đề trên, công tác quản lý thuế mà đặc biệt là hoạt động
kiểm tra thuế cần phải được củng cố và hoàn thiện. Trên cơ sở những kiến thức đã được
quý thầy cô truyền đạt, xuất phát từ yêu cầu thực tế tại cơ quan, bản thân học viên đã
mạnh dạn lựa chọn đề tài “Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc Chi cục
thuế TP. Việt Trì” làm luận văn thạc sĩ chuyên ngành Kế tốn của mình.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Từ tính cấp thiết của mục tiêu nghiên cứu, đề tài phải làm rõ và trả lời được các
câu hỏi sau:
Công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc Chi cục thuế Việt
Trì đã đạt được những kết quả gì? Những hạn chế, khó khăn cịn tồn tại và nguyên nhân?
Các giải pháp để hoàn thiện và tăng cường công tác kiểm tra thuế để tăng thu
NSNN và hạn chế thất thu thuế đối với khối doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) trên địa
bàn thành phố Việt Trì trong thời gian tới?
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1 Mục tiêu nghiên cứu:
Đánh giá thực trạng việc kiểm tra thuế các doanh nghiệp1nhỏ và vừa trên địa bàn
thành phố Việt Trì; đề xuất các biện pháp tăng cường công tác kiểm tra thuế để tăng
cường quản lý rủi ro thuế như phát hiện, ngăn chặn và xử lý các vi phạm về thuế, gian lận
thuế, nâng cao tính tự giác tuân thủ pháp luật thuế và góp phần thực hiện cải cách hành
chính trong việc kiểm tra thuế trên địa bàn TP. Việt Trì.
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác kiểm tra thuế.
- Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn TP. Việt Trì, đánh giá những kết quả đã đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của
hạn chế đó.
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện và tăng cường hơn nữa hiệu quả
công tác kiểm tra thuế trên địa bàn TP. Việt Trì.
2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu:
Công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra; Công tác kiểm tra HSKT tại trụ sở CQT;
Công tác kiểm tra thuế tại trụ sở NNT đối với DNNVV trên địa bàn TP. Việt Trì.
4.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Về khơng gian: Tại Chi cục thuế TP. Việt Trì – tỉnh Phú Thọ.
- Về thời gian: Thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa thuộc Chi cục thuế TP. Việt Trì quản lý trong giai đoạn 2017-2020; Các giải pháp
nhằm tăng cường phát hiện, ngăn chặn, xử lý vi phạm về thuế, chống thất thu thuế; thực
hiện cải cách thủ thục kiểm tra thuế, tạo điều kiện thuận lợi cho NNT phát triển kinh
doanh trong năm 2020 - 2021.
- Về nội dung nghiên cứu: Luận văn giới hạn tập trung nghiên cứu công tác Xây
dựng kế hoạch kiểm tra, công tác kiểm tra HSKT tại trụ sở CQT, công tác kiểm tra thuế
tại trụ sở NNT đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc Chi cục thuế Việt Trì quản lý.
Từ đó đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện và nâng cao cơng
tác kiểm tra thuế trong thời gian tới.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4
chương:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm tra
thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn thành phố Việt Trì.
Chương 4: Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác kiểm tra thuế đối với các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Việt Trì
3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC
TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA
1.1 Tổng quan nghiên cứu
Kiểm tra thuế là một trong những nhiệm vụ quan trọng của quản lý thuế. Do vậy
trong nhiều năm qua ở Việt Nam đã có rất nhiều cơng trình khoa học nghiên cứu về cơng
tác kiểm tra thuế như giáo trình, luận văn tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, bài báo đăng trên tạp
chí tài chính, tạp chí kinh tế ….. Có thể thống kê một số nghiên cứu tiêu biểu như sau:
Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Diệu Thủy (2013): “Hồn thiện cơng tác
thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc”, tác giả kết luận thanh tra, kiểm tra
thuế là một khu hết sức quan trọng trong quy trình quản lý thuế, việc phát triển về số
lượng và quy mơ các cơ sở kinh doanh thì hiện tượng trốn thuế, gian lận thuế diễn ra ngày
càng tinh vi, phức tạp, … thì yêu cầu cải cách, hiện đại hóa ngành thuế, đặc biệt là cơng
tác thanh tra, kiểm tra thuế theo hướng chuyên nghiệp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu lực,
hiệu quả quản lý thuế là vấn đề hết sức cấp thiết. Bên cạnh đó, tác giả cũng kiến nghị Cục
Thuế tỉnh Vĩnh Phúc tiếp tục phát huy thế mạnh đã đạt được và tập trung khắc phục
những hạn chế, tồn tại trong công tác thanh tra, kiểm tra thuế để hướng đến mục tiêu
“minh bạch – chuyên nghiệp – liêm chính - đổi mới” trong công tác quản lý thuế.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Trần Văn Khiêm (2014), tác giả xác định mục đích của
đề tài này là “Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của công tác thanh tra, kiểm
tra thuế tại tỉnh Đồng Tháp”. Số liệu nghiên cứu được thu thập từ các chuyên gia, cán bộ,
công chức trực tiếp, gián tiếp làm công tác kiểm tra, thanh tra Thuế. Tác giả đã sử dụng
các phương pháp thông kê, mô tả, kiểm định trong nghiên cứu hiệu quả của cơng tác
thanh tra, kiểm tra thuế. Từ đó tác giả đề xuất giải pháp thiết thực phù hợp với thực tiễn
công tác kiểm tra thuế ở Đồng Tháp ở hiện tại và trong thời gian tới.Từ đó giúp Cục thuế
tỉnh Đồng Tháp có những kế hoạch và chỉ đạo trong quản lý thuế mang lại hiệu quả cao.
Đề tài nghiên cứu của tác giả là tài liệu tham khảo hữu ích đối với khơng chỉ cơng chức
thuế mà cịn đối với doanh nghiệpcó quan tâm đến lĩnh vực thuế, chống thất thu thuế.
4
Luận văn thạc sĩ của tác giả Lê Hữu Giang (2016) về “Kiểm tra thuế đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa” đã nghiên cứu
sâu về chất lượng cơng tác kiểm tra thuế đối với khối doanh nghiệp nhỏ và vừa. Nghiên
cứu đã chỉ ra phần lớn số thu NSNN trên địa bàn huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa là
của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Bên cạnh đó, cơng tác kiểm tra thuế đối với loại hình
doanh nghiệp này cịn nhiều hạn chế, bất cập như tình trạng gian lận thuế, trốn thuế, hành
vi khai sai, khai chậm thuế, nợ thuế gây thất thoát cho NSNN của địa phương. Qua đó, tác
giả đã đề xuất các giải pháp để tăng cường hiệu quả công tác kiểm tra thuế đối với các
doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc Chi cục Thuế huyện Quảng Xương quản lý.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Mai Việt Dũng (2017) về đề tài “ Hoàn thiện công tác
thanh tra, kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang” đã nêu chi tiết
vai trị quan trọng của cơng tác thanh tra, kiểm tra đối với nhiệm vụ thu NSNN đối với
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang. Hoạt
động thanh tra, kiểm tra tại Chi cục thuế huyện Vị Xun khơng những giúp Chi cục hồn
thành dự tốn thu mà cịn giúp nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế của doanh
nghiệp, ngăn ngừa tình trạng thất thu thuế. Bên cạnh đó, qua cơng tác thanh tra, kiểm tra
cũng giúp Chi cục nắm bắt hạn chế của chính sách thuế, từ đó đề xuất, tham gia ý kiến với
các cơ quan cấp trên điều chỉnh chính sách thuế phù hợp với thực tiễn phát triển kinh tế
xã hội. Bên cạnh chất lượng đã đạt được, công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế huyện
Vị Xuyên cũng tồn tại một số hạn chế. Chất lượng thanh tra, kiểm tra chưa đáp ứng được
đầy đủ các u cầu của cơng tác quản lý thuế. Tình trạng gian lận thuế, trốn thuế, vi phạm
pháp luật về thuế vẫn phổ biến ở hầu hết các doanh nghiệp. Từ thực trạng công tác thanh
tra, kiểm tra của Chi cục Thuế huyện Vị Xuyên, tác giả đã đưa ra các nghiên cứu, đánh
giá và một số giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra trên địa bàn
huyện Vị Xuyên.
Bài đăng Tạp chí Tài chính của tác giả TS.Nguyễn Thị Nhung – Trường Đại học
Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Đại học Thái Nguyên và Lê Thị Ngọc – Chi cục Thuế
TP. Lào Cai (2020) về “ Công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế TP. Lào Cai” tập trung
nghiên cứu vào công tác kiểm tra thuế đối với DNNVV tại Chi cục Thuế TP. Lào Cai giai
5
đoạn 2016 -2018. Số lượng DNNVV tại thành phố Lào Cai có xu hướng ngày càng tăng.
Kết quả kiểm tra thuế đối với DNNVV làm tăng thu đáng kể cho NSNN. Chi cục Thuế
TP. Lào Cai rất chú trọng đến cơng tác kiểm tra để phát hiện các DN có dấu hiệu vi phạm
pháp luật về thuế như trốn thuế, gian lận thuế, mua bán hóa đơn bất hợp pháp …. Tuy
nhiên công tác kiểm tra thuế đối với DNNVV tại Chi cục Thuế TP. Lào Cai cũng có một
số hạn chế như: tiến độ kiểm tra chậm, kết quả truy thu sau kiểm tra thấp, việc chấp hành
nộp thuế sau truy thu chưa kịp thời, tính dự báo và ngăn ngừa các hành vi vi phạm mới
chưa có kết quả nổi bật. Nguyên nhân của hạn chế đó chủ yếu là do cơng chức kiểm tra
như: trình độ phân tích hồ sơ khai thuế, phân tích báo cáo tài chính chưa cao, chưa cập
nhật kịp thời chính sách thuế hay chế độ kế toán. Chưa áp dụng đồng bộ công nghệ thông
tin hiện đại vào việc kiểm tra thuế. Nghiên cứu của hai tác giả đã đưa ra bảy giải pháp cụ
thể để nâng cao chất lượng kiểm tra thuế đối với DNNVV.
Các cơng trình nghiên cứu trên đã nêu rõ thực trạng kiểm tra thuế tại từng địa
phương, những kết quả đã đạt được, những khó khăn, tồn tại và nguyên nhân. Từ đó đưa
ra các giải pháp để tăng cường hiệu quả công tác kiểm tra thuế. Đây thực sự là bài học
kinh nghiệm thực tiễn đối với công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế TP. Việt Trì.
1.2 Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.2.1 Khái niệm và đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định
pháp luật, được chia thành ba cấp: Siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng
nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh
nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên).
Bảng 1.1 Phân loại DNNVV theo quy mô
STT
Khu
vực
1
Nông
nghiệp,
lâm
nghiệp,
thủy
sản
DN siêu nhỏ
Lao Doanh Nguồn
động
thu
vốn
<= 3
tỷ
đồng
<= 10
người
<= 3
tỷ
đồng
Lao
động
DN nhỏ
Doanh Nguồn
thu
vốn
Lao
động
<=
100
người
<= 50
tỷ
đồng
<=
<= 200 <= 100
200
tỷ
tỷ
người đồng
đồng
6
<= 20
tỷ
đồng
DN vừa
Doanh Nguồn
thu
vốn
2
Công
nghiệp,
xây
dựng
<= 10
người
<= 3
tỷ
đồng
<= 3
tỷ
đồng
<=
100
người
<= 50
tỷ
đồng
<= 20
tỷ
đồng
<=
<= 200 <= 100
200
tỷ
tỷ
người đồng
đồng
3
Thương
<= 10
mại,
người
dịch vụ
<= 10
tỷ
đồng
<= 3
tỷ
đồng
<= 50
người
<=
100 tỷ
đồng
<= 50
tỷ
đồng
<=
<= 300 <= 100
100
tỷ
tỷ
người đồng
đồng
Nguồn: Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018
1.2.2 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
DNNVV có vị trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế các nước, kể cả các nước
có phát triển. Trong xu hướng hội nhập và tồn cầu hóa hiện nay thì nước nào cũng đều
chú trọng hỗ trợ các DNNVV phát triển để tạo nguồn lực hỗ trợ cho các DN lớn, phát huy
tối đa sức cạnh tranh của sản phẩm. Ở Việt Nam vai trò của DNNVV lại càng quan trọng
hơn. Điều này thể hiện rõ trong những năm gần đây, cụ thể như sau:
Giữ tỷ trọng lớn trên tổng số lượng doanh nghiệp: Hiện nay trong các lĩnh vực
SXKD ở Việt Nam, khối DNNVV lan tỏa trong mọi lĩnh vực của đời sống KT-XH. Theo
tiêu chí mới thì DNNVV chiếm trên 93% tổng số các doanh nghiệp thuộc các hình thức:
Doanh nghiệp nhà nước, Doanh nghiệp tư nhân, Công ty Cổ phần, Doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngồi. Có thể nhận định rằng hầu hết các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở
Việt Nam là DNNVV.
Tạo nhiều việc làm: Thực tế những năm qua đã cho thấy toàn bộ DNNVV, đặc biệt
phần lớn các doanh nghiệp thuộc khu vực ngoài quốc doanh là nguồn chủ yếu tạo ra1công
ăn việc làm cho tất cả các lĩnh vực.
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê: Các DNNVV tuyển dụng xấp xỉ 1 triệu lao
động chiếm 49% số lượng lao động trên toàn quốc. Đặc biệt là các tỉnh duyên hải miền
trung số lượng lao động làm việc cho các DNNVV cao nhất nước (67%), vùng Đơng Nam
Bộ có lượng lao động thấp nhất (44%) so với mức trung bình cả nước. (Nguồn: Tổng Cục
Thống kê)
7
Từ đó có thể thấy, các DNNVV đóng vai trị vô cùng quan trọng trong việc tạo ra
công ăn việc làm ở Việt Nam, góp phần lớn tạo thu nhập và nâng cao mức sống cho người
dân.
Hình thành và phát triển đội ngũ các nhà kinh doanh năng động: Sự thành lập và
tốc độ phát triển của mỗi doanh nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào những thành viênthành lập
ra doanh nghiệp. Với đặc điểmsố lượng DNNVV lớn, liên tục phải thay đổi để thích nghi
với tình hình kinh tế - xã hội xung quanh, phản ánh linh hoạt với những tác động khơng
có lợi cho sự phát triển, xu thế sản xuất kinh doanh.
Việc sáp nhập, giải thể và thành lập mới các DNNVV diễn ra thường xuyên trong
mọi giai đoạn. Đây là áp lực lớn đối với bộ phận quản lý, thành lập ra DNNVV phải linh
hoạt cao trong công tác quản lý và điều hành, đổi mới phương thức kinh doanh và chấp
nhận thách thức rủi ro. Sự hình thành của đội ngũ quản lý này kết hợp với năng lực
chun mơn, trình độ quản lý, nhận thức mới của họ về xu thế thị trường, việc nắm bắt cơ
hội kinh doanh nhanh sẽ tác động quan trọng đến hoạt động của từng DNNVV. Họ luôn là
người đi tiên phong trong việc đổi mới, sáng tạo ra những phương thức kinh doanh mới,
đẩy mạnh sự thay đổi để phù hợp với môi trường kinh doanh. Ở Việt Nam, nền kinh tế
phát triển nhanh hay chậm, bền vững hay không phụ thuộc phần lớn vào đội ngũ các nhà
quản lý doanh nghiệp này. Chính họ đã, đang và sẽ tạo ra cơ cấu nền kinh tế thị trường
năng động, phát triển linh hoạt phù hợp với xã hội.
Sử dụng và phát huy tốt các nguồn lực địa phương: Từ các đặc điểm hoạt động
SXKD của DNNVV đã tạo nên các lợi thế về địa điểm hoạt động SXKD. Có thể thấy các
DNNVV đều được thành lập và phát triển ở tất cả cáctỉnh, thành phố dựa trên việc khai
thác, sử dụnghiệu quả các nguồn lực tại địa phương như lao động, điều kiện tài nguyên –
môi trường..... Điều này được thể hiện qua nguồn nhân lực lao động: Các DNNVV đã sử
dụng gần ½ nhân lực phi nơng nghiệp (chiếm 49%) trong cả nước, và tại một số vùng nó
đã sử dụng tuyệt đại đa số lực lượng sản xuất lao động phi nơng nghiệp. Ngồi nguồn
nhân lực, DNNVV còn tận dụng nguồn tiền nhàn rỗi của dân hay nguồn tài nguyên,
khoáng sản, điều kiện tự nhiên của địa phương để phát triển hoạt động SXKD.
8
Từ một số vai trò quan trọng của DNNVV trên, chúng ta có thể thấy rõ sức ảnh
hưởng, tầm quan trọng của các DNNVV ngày càng cao cả về quy mô và chất lượng. Các
DNNVV đang là động lực cho phát triển kinh tế, tạo ra công ăn việc làm và huy động
nguồn vốn trong nước ... Do vậy việc khuyến khích, hỗ trợ phát triển cũng như cơng tác
quản lý, kiểm tra các DNNVV là giải pháp quan trọng để thực hiện các chiến lược phát
triển KT-XH, nhằm đảm bảo cho sự phát triển bền vững của nền kinh tế nước ta.
1.3 Cơ sở lý luận về Kiểm tra thuế đối với DNNVV
1.3.1 Giới thiệu chung về kiểm tra thuế
a. Khái niệm kiểm tra thuế
Hiện nay có nhiều tài liệu đưa ra quan niệm về kiểm tra thuế khác nhau. Tổng hợp
chung các quan niệm có thể hiểu: Kiểm tra thuế là hoạt động thường xuyên mang tính
nghiệp vụ của cơ quan quản lý thuế nhằm đánh giá tính đầy đủ, chính xác của các thơng
tin, chứng từ trong hồ sơ thuế hoặc đánh giá việc tuân thủ pháp luật của người nộp thuế.
Kiểm tra thuế là công việc thường xuyên mang tính nghiệp vụ của cơ quan quản lý
thuế.
b. Mục đích của kiểm tra thuế đối với các DNNVV
Tăng cường hoạt động kiểm tra thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế trên cơ sở áp dụng cơ chế quản lý rủi
ro nhằm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm về thuế, chống thất thu
NSNN.
Nâng cao ý thức tự giác tuân thủ pháp luật thuế của NNT trong việc tính thuế, kê
khai thuế và nộp thuế.
Thực hiện cải cách thủ tục hành chính thuế trong việc kiểm tra thuế, từ đó hạn chế
gây phiền hà và tạo điều kiện thuận lợi cho NNT phát triển quy mô hoạt động sản xuất
kinh doanh.
c. Phạm vi áp dụng kiểm tra thuế đối với các DNNVV
- Kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế;
- Kiểm tra tại trụ sở NNT trong trường hợp NNT khơng giải trình, bổ sung thông
tin, tài liệu theo thông báo của cơ quan thuế; không khai bổ sung hồ sơ thuế hoặc giải
9
trình, khai bổ sung hồ sơ thuế nhưng khơng chứng minh được số thuế đã khai là đúng;
hoặc cơ quan thuế không đủ căn cứ để ấn định số thuế phải nộp (còn gọi là kiểm tra từ hồ
sơ khai thuế);
- Kiểm tra tại trụ sở NNT đối với trường hợp qua phân tích, đánh giá việc chấp
hành pháp luật thuế của NNT xác định có dấu hiệu vi phạm pháp luật (kiểm tra theo dấu
hiệu vi phạm);
- Kiểm tra tại trụ sở NNT đối với các trường hợp kiểm tra trước hoàn thuế sau và
kiểm tra sau hoàn thuế theo quy định (kiểm tra hoàn thuế);
- Kiểm tra tại trụ sở NNT đối với các trường hợp được lựa chọn theo kế hoạch,
chuyên đề do lãnh đạo cơ quan quản lý thuế cấp trên quyết định (kiểm tra theo kế hoạch,
chuyên đề);
- Kiểm tra tại trụ sở NNT đối với NNT chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá
sản, cổ phần hóa, đóng mã số thuế, chuyển địa điểm kinh doanh và các trường hợp kiểm
tra đột xuất, kiểm tra theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền (kiểm tra khác).
d. Phân loại kiểm tra thuế đối với các DNNVV
Công tác kiểm tra thuế được phân loại thành nhiều loại theo các tiêu thức khác
nhau như:
- Theo yếu tố thời gian
Kiểm tra thường xuyên: Đối với cùng một đối tượng, chủ yếu là tự kiểm tra trong
các đơn vị ngành thuế;
Kiểm tra bất thường: Thường áp dụng kiểm tra chủ yếu trong lĩnh vực xét và giải
quyết đơn khiếu nại, tố cáo của người nộp thuế; được thực hiện theo yêu cầu của cơ quan
quản lý cấp trên, cơ quan chức năng kiểm tra hay do lãnh đạo cơ quan thuế đề ra.
- Theo yếu tố phạm vi
Kiểm tra từng phần: Là hình thức kiểm tra áp dụng với một sắc thuế cụ thể hoặc
một phần của quy trình thu nộp.
Kiểm tra tồn phần: Là hình thức kiểm tra tổng hợp, tồn diện tình hình tn thủ
pháp luật thuế của doanh nghiệp. Kiểm tra toàn diện các quy trình quản lý thuế của một
cơ quan thuế, một cá nhân hay tồn bộ q trình thu - nộp tất cả các sắc thuế của đối
10
tượng nộp thuế. Loại hình kiểm tra tồn phần có tính chất kiểm tra sâu, rộng liên quan
đến:
+ Nhiều loại thuế: Kiểm tra tất cả các sắc thuế có phát sinh như thuế giá trị gia
tăng, thuế TNDN, thuế TNCN, thuế tài nguyên, PBVMT...
+ Nhiều kỳ tính thuế: Kiểm tra áp dụng với nhiều kỳ tính thuế như kỳ tính thuế
năm, kỳ tính thuế quý, kỳ tính thuế tháng, kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh. Mỗi loại
thuế có thể phát sinh ở nhiều kỳ tính thuế.
+ Phạm vi kiểm tra trên diện rộng và không hạn chế, các cuộc kiểm tra toàn phần
này chủ yếu sử dụng phương pháp phân tích chọn điểm rủi ro. Nếu có rủi ro lớn sẽ mở
rộng phạm vi kiểm tra sang các kỳ trước và sau có liên quan thời kỳ kiểm tra.
+ Đối tượng nộp thuế trọng điểm: Đối tượng kiểm tra là doanh nghiệp trọng điểm
có quy mơ sản xuất kinh doanh lớn.
+ Địa điểm kiểm tra: Áp dụng kiểm tra tại trụ sở NNT, không áp dụng kiểm tra tại
trụ sở cơ quan thuế.
+ Thời gian kiểm tra: Thời gian kiểm tra toàn phần một đối tượng nộp thuế thường
là 05 ngày. Từ ngày 03/09/2020 là 10 ngày.
- Theo địa điểm tiến hành kiểm tra
+Kiểm tra thuế tại trụ sở CQT: Là hoạt động kiểm tra các hồ sơ khai thuế của NNT
nộp cho cơ quan thuế được thực hiện tại trụ sở cơ quan thuế;
+Kiểm tra tại trụ sở NNT: Là hoạt động kiểm tra được thực hiện tại trụ sở của
người nộp thuế; Cán bộ làm nhiệm vụ kiểm tra thực hiện kiểm tra tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh thực tế của đơn vị, kiểm tra toàn bộ hồ sơ sổ sách, chứng từ, tài liệu kế
toán liên quan đến thời kỳ được kiểm tra …
e. Vai trị của cơng tác kiểm tra thuế đối với các DNNVV
Cơng tác kiểm tra thuế có vai trị rất quan trọng trong công tác quản lý thuế đối với
DNNVV, cụ thể được thể hiện ở các vai trò sau:
- Kiểm tra DNNVV góp phần hồn thiện quy trình, chính sách pháp luật về thuế,
cải cách thủ tục hành chính thuế. Quy trình, chính sách pháp luật về thuế bao gồm quy
trình, chính sách pháp luật của nhiều sắc thuế khác nhau, có sự thay đổi, bổ sung theo tình
11
hình kinh tế, xã hội từng thời kỳ và theo các chính sách thuế quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội
nhập kinh tế quốc tế. Mỗi chính sách thuế trước khi được ban hành đã được nghiên cứu
kỹ, lấy ý kiến tham gia góp ý tuy nhiên vẫn cịn nhiều hạn chế, kẽ hở trong q trình
DNNVV thực hiện chính sách thuế. Cơng tác kiểm tra thuế chính là cơng cụ cung cấp các
bằng chứng, căn cứ cụ thể phản ánh một cách chính xác, chân thực các diễn biến về tình
hình thực hiện nghĩa vụ thuế của NNT. Từ đó, chính sách thuế sẽ được bổ sung, hồn
thiện cho phù hợp với tình hình thực tế.
- Kiểm tra thuế là phương tiện ngăn ngừa, răn đe các hành vi vi phạm pháp luật
thuế. Hoạt động kiểm tra thuế trên cơ sở phân tích dữ liệu, thơng tin liên quan đến NNT,
đánh giá việc chấp hành pháp luật thuế của NNT, thu thập và xác minh các chứng cứ để
xác định hành vi vi phạm pháp luật thuế. Theo đó, cơng tác kiểm tra thuế vừa phịng ngừa
các hành vi vi phạm pháp luật thuế, vừa sử dụng các biện pháp chế tài, các quyết định
hành chính nhằm xử lý và răn đe hành vi vi phạm pháp luật thuế.
- Kiểm tra thuế góp phần tăng thu cho NSNN. Thơng qua công tác kiểm tra thuế
giúp phát hiện các trường hợp trốn, tránh, lách thuế của NNT, góp phần tăng thu rất lớn
cho NSNN.
Có thể nói, kiểm tra giúp hồn thiện công tác thực hiện pháp luật về thuế, đồng
thời với việc triển khai thực hiện các thủ tục hành chính thuế. Thơng qua hoạt động kỉểm
tra thuế phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật thuế để kịp thời chấn chỉnh, góp phần
tăng thu NSNN.
1.3.2 Phương pháp kiểm tra thuế đối với các DNNVV
Phương pháp kiểm tra thuế có vai trị rất quan trọng quyết định đến chất lượng của
công tác kiểm tra. Những phương pháp kiểm tra chủ yếu được sử dụng bao gồm:
- Phương pháp quản lý rủi ro.
Trong công tác quản lý thuế, rủi ro về thuế là những nguy cơ không tuân thủ pháp
luật thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước của NNT làm thất
thu NSNN.
Quản lý rủi ro thuế là việc áp dụng các quy định pháp luật, quy trình nghiệp vụ
một cách hệ thống để xác định, đánh giá, phân loại các nguy cơ rủi ro thuế để có cơ
12
sởphân bổ nguồn lực, đưa ra các biện pháp quản lý hiệu quả, hạn chế tác động tiêu cực
đến công tác quản lý thuế.
Quản lý rủi ro thuế cũng là quá trình lựa chọn và thực hiện các phương pháp quản
lý thu thuế trong điều kiện nguồn nhân lực, vật lực có hạn nhằm hạn chế tối đa nguy cơ
thất thu NSNN.
Quản lý rủi ro là thước đo để đánh giá về quy mơ và tính chất nghiêm trọng của
một khâu hay tồn bộ quy trình quản lý thuế, từ đó tạo cơ sở để thay đổi, bổ sung chính
sách quản lý thuế.
Có thể nói vấn đề chính trong quản lý rủi ro là chú trọng sử dụng mọi nguồn lực
vào nhận diện, đánh giá các rủi ro có thể gây ra tác động xấu dẫn đến thất thu thuế, quản
lý thuế không hiệu quả.
Áp dụng nghiệp vụ quản lý rủi ro trong cơng tác kiểm tra thuế chính là việc phân
loại, đánh giá người nộp thuế dựa trên bộ tiêu chí đánh giá rủi ro thuế để nhận diện, phân
loại NNT có mức độ tuân thủ pháp luật thuế thấp và nguy cơ cao về gian lận thuế để tập
trung kiểm tra những NNT rủi ro lớn nhất.
- Phương pháp đối chiếu, so sánh.
Phương pháp đối chiếu, so sánh là phương pháp được sử dụng nhiều nhất trong
suốt quá trình thực hiện các nghiệp vụ kiểm tra thuế.
Cơng chức kiểm tra thuế thực hiện đối chiếu, so sánh các hồ sơ, chứng từ kế toán,
sổ sách kế toán với các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính để xác định tính hợp lý, hợp pháp,
trung thực của NNT trong quá trình kê khai – nộp thuế…
- Phương pháp kiểm tra từ tổng hợp đến chi tiết.
Phương pháp này là phương pháp kiểm tra ngược chiều lại với trình tự hạch tốn
kế tốn. Theo trình tự hạch tốn, kế tốn sẽ hạch toán từ chi tiết đến tổng hợp.
Phương pháp ngược này giúp công chức kiểm tra phát hiện những hiện tượng bất
thường, không hợp lý để tập trung kiểm tra trọng điểm một số chỉ tiêu trọng điểm. Kiểm
tra các báo cáo tổng hợp như Báo cáo tài chính, các quyết tốn thuế năm, các sổ tổng
hợp…từ đó đưa ra nhận xét tổng quát tình hình sản xuất kinh doanh của NNT có điểm
nào bất thường cần đi sâu kiểm tra.
13
Kiểm tra chi tiết là kiểm tra dữ liệu của từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh được thể
hiện trên chứng từ gốc và hạch toán vào các sổ sách chi tiết.
- Phương pháp kiểm tra chứng từ gốc.
Phương pháp kiểm tra chứng từ gốc là phương pháp kiểm tra phổ biến và quan
trọng của công tác kiểm tra. Các chứng từ gốc là hóa đơn GTGT, hợp đồng, bảng kê giao
nhận, hồ sơ dự toán, quyết toán, phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập, phiếu xuất, bảng
lương…. Kiểm tra chứng từ gốc để xác định tính hợp pháp về thời gian, số lượng, chất
lượng có thể chứng minh q trình hoạt động SXKD của NNT là có thật và việc kê khai
nộp thuế đúng, đủ, kịp thời hay không.
- Phương pháp kiểm tra bổ trợ.
Phương pháp kiểm tra bổ trợ bao gồm: Phương pháp quan sát; Phương pháp phỏng
vấn; Phương pháp thẩm tra và xác nhận từng phần; Phương pháp tốn học như số học,
tốn kinh tế…
1.3.3 Quy trình kiểm tra thuế đối với các DNNVV
Quy trình kiểm tra thuế được quy định chi tiết tại Quy trình kiểm tra thuế ban hành
kèm theo Quyết định số 746/QĐ-TCT ngày 20/04/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục
thuế như sau:
1.3.3.1 Kiểm tra hồ sơ khai thuế (HSKT) tại trụ sở cơ quan thuế (CQT):
a. Cập nhật dữ liệu, thông tin vào các phần mềm, ứng dụng công nghệ thông
tin cho công tác kiểm tra
- Bộ phận kiểm tra, công chức làm công tác kiểm tra và bộ phận có liên 1quan cập
nhật kịp1thời, đầy đủ các dữ liệu, thông tin của NNT vào ứng dụng hỗ1trợ thanh tra, kiểm
tra1(TTR); ứng dụng1lập kế hoạch thanh1tra, kiểm tra1thuế (TPR)... hệ thống dữ liệu của
ngành.
- Bộ phận1kiểm tra thuế và1công chức kiểm tra1thuế sử dụng1dữ liệu kê1khai
thuế của NNT và những thông tin dữ liệu của NNT đã được1cập nhật vào1hệ thống
dữ1liệu của ngành để1phục vụ cho việc kiểm1tra các hồ sơ khai1thuế NNT gửi đến cơ
quan1thuế.
14
- Lãnh đạo cơ quan phụ trách công1tác kiểm tra có trách nhiệm1thường xun
nắm1bắt và đơn đốc1bộ phận kiểm tra, công1chức làm công tác1kiểm tra thực1hiện hiện
Căn cứ vào danh sách số lượng người nộp thuế phải kiểm tra hồ sơ khai thuế, trưởng bộ
phận kiểm tra trình Thủ trưởng nghiêm túc1các cơng việc trên1nhằm mục đích triển1khai
tốt cơng tác quản1lý, kiểm tra thuế theo1cơ chế quản lý rủi1ro trong quản1lý thuế.
b. Kiểm tra hồ sơ khai thuế
* Nguyên tắc kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế
- Các loại HSKT theo tháng, quí và năm NNT gửi đến cơ quan thuế đều được
kiểm1tra thường xuyên theo1quy định tại Điều 77, Luật Quản lý thuế và kiểm tra theo1cơ
chế quản lý rủi ro1quy định tại khoản 4, Điều 1, Luật1bổ sung sửa đổi1một số điều
của1Luật quản lý1thuế.
- HSKT phải1kiểm tra tại trụ1sở cơ quan thuế1bao gồm tất cả1hồ sơ khai thuế
của1tổ chức gửi đến1cơ quan thuế trừ: HSKT của tổ chức1kê khai thuế theo
phương1pháp trực tiếp; HSKT nộp1tiền thuế sử dụng1đất khi được giao đất;1thuế sử
dụng đất1nông nghiệp; thuế sử dụng1đất phi nông nghiệp, tiền thuê1đất; phí mơn1bài; lệ
phí1trước bạ; phí và các1loại lệ phí khác.
- Đối với các1trường hợp đóng1mã số thuế nhà1thầu, mã số thuế1chi nhánh nếu
chưa1phát sinh hoạt1động sản xuất1kinh doanh thì1có thể thực hiện1kiểm tra tại1trụ sở
cơ quan1thuế ghi nhận biên1bản và tiến hành các1thủ tục đóng1mã số thuế theo quy định.
- Đối với1các loại hồ1sơ khai thuế gửi1đến cơ quan1thuế đã có phần mềm1tin học
hỗ trợ kiểm tra thì1áp dụng các phần1mềm ứng dụng tin học1của ngành thuế1để kiểm tra
tính đầy đủ, chính1xác của các thơng tin1và kịp thời phát1hiện rủi ro trong1các hồ sơ
khai thuế.
* Trình tự kiểm tra hồ sơ khai thuế
- Trình tự kiểm tra bằng phương pháp thủ công.
+ Lựa1chọn danh sách1người nộp thuế1để kiểm tra hồ1sơ khai thuế tại1trụ sở cơ
quan thuế1tối thiểu là 20% số lượng1doanh nghiệp hoạt1động đang quản lý thuế như sau:
· Từ 15% số lượng1người nộp thuế trở lên1lựa chọn bằng ứng1dụng lập kế hoạch
thanh tra, kiểm tra1thuế theo rủi1ro (TPR);
15