Tải bản đầy đủ (.docx) (113 trang)

MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH VŨNG TÀU CÔN ĐẢO LUẬN VĂN THẠC SỸ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (697.65 KB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRẦN THANH THÚY

MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH VŨNG TÀU CÔN ĐẢO

LUẬN VĂN THẠC SỸ

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
.

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRẦN THANH THÚY

MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH VŨNG TÀU CƠN ĐẢO

Chun ngành: Tài Chính Ngân Hàng


Mã ngành: 8 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SỸ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. ĐÀO MINH PHÚC

Thành phố Hồ Chí Minh- Năm 2020


iii

TĨM TẮT
Nghiên cứu “Mở rộng hoạt động thanh tốn qốc tế tại ngân hàng Thương
Mại Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu Côn Đảo”.
Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu phân tích mở rộng hoạt động TTQT tại
BIDV chi nhánh Vũng Tàu Côn Đảo, từ đó đưa ra một số các biện pháp góp
phần nâng cao cơng tác mở rộng hoạt động TTQT của ngân hàng.
Trên cơ sở đó, bài viết tiếp cận những lý luận cơ bản về mở rộng hoạt
động TTQT, chỉ ra sự cần thiết phải mở rộng phát triển hoạt động TTQT. Trong
bài viết này, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, đi sâu vào phân
tích thực trạng hoạt động TTQT của BIDV Chi nhánh Vũng Tàu Cơn Đảo, từ đó
đúc rút ra những kết quả đạt được và những mặt còn hạn chế. Dựa trên kết quả
phân tích kết hợp với định hướng phát triển của ngân hàng, luận văn đã đề xuất
một số biện pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả mở rộng
hoạt động TTQT.
Với kết quả nghiên cứu này các nhà quản trị ngân hàng có thể tham khảo
để nâng cao hiệu quả mở rộng hoạt động TTQT tại ngân hàng ngày càng tốt hơn.
Từ khóa: mở rộng, hoạt động, thanh tốn quốc tế, BIDV Vũng Tàu Cơn
Đảo



ABSTRACT
Research “Expanding international payments at branch Vung Tau Con
Dao of Bank for Investment and Development of Vietnam (BIDV)”. Research
aims to analyze the expanding of international payments at the branch Vung TauCon Dao of BIDV then provides some measures to accelerate the expansion of
international payments at banks.
Based on these, the dissertation approaches basic theories on expanding
international payments and points out that it is a necessity of expanding
international payments. In this writing, the author uses quantitative research
methods to delve the reality of international payments of the branch Vung TauCon Dao of BIDV to find out the results and drawbacks. Based on the findings
and the development orientations of the bank, the dissertation suggests some
methods and recommendations to accelerate and prefect expanding international
payments.
Bank managers can consult these findings to improve and accelerate
expanding international payments at banks.
Key word: Expanding, operation, international payments, BIDV Vung Tau
Con Dao


LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp chun ngành Tài chính Ngân hàng với đề tài “Mở
rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam Chi nhánh Vũng Tàu Côn Đảo” là kết quả của quá trình
nghiên cứu cố gắng khơng ngừng nghỉ của bản thân và được sự gíup đỡ tận tình,
động viên khích lệ của thầy cơ, bạn bè và người thân. Qua đây, Em xin gửi lời
cám ơn chân thành đến những người đã giúp đỡ em trong thời gian học tập
Nghiên cứu khoa học vừa qua.
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Thầy PGS.TS Đào Minh Phúc
người đã trực tiếp tận tình hướng dẫn cũng như cung cấp tài liệu, thông tin khoa

học cần thiết cho bài luận này lời cám ơn chân thành và sâu sắc nhất.
Xin cám ơn Ban lãnh đạo của ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam Chi nhánh Vũng tàu Côn đảo, Ban giám hiệu Trường Đại
học Ngân hàng TP.HCM đã tạo điều kiện cho em hồn thành tốt cơng việc
nghiên cứu khoa học của mình.
Cuối cùng, em xin cám ơn gia đình, người thân, bạn bè đã luôn bên cạnh,
ủng hộ, động viên.
Em xin chân thành cám ơn
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 20…
Tác giả luận văn

Trần Thanh Thúy


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trên trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong các
cơng trình khác. Nếu khơng đúng như trên, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về
đề tài của mình.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 20…
Tác giả luận văn

Trần Thanh Thúy


MỤC LỤC
TÓM TẮT................................................................................................................. i
ABSTRACT............................................................................................................. ii
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................... iii

LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... iv
MỤC LỤC................................................................................................................ v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... x
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... xi
DANH MỤC CÁC HÌNH..................................................................................... xii
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát....................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 2
3. Giả thuyết nghiên cứu...................................................................................... 3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 3
4.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................. 3
4.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................... 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................ 3
5.1. Phương pháp nghiên cứu và thu thập dữ liệu............................................... 3
5.2. Phương pháp phân tích xử lý số liệu............................................................ 3
6. Lƣợc khảo một số nghiên cứu có liên quan................................................... 4
7. Những đóng góp của luận văn......................................................................... 6
8. Cấu trúc của luận văn...................................................................................... 6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN QUỐC TẾ CỦA NHTM............................................................................. 9
1.1. Tổng quan về hoạt động TTQT.................................................................... 9
1.1.1. Khái niệm TTQT...................................................................................... 9


1.1.2. Đặc điểm TTQT...................................................................................... 10
1.1.3. Vai trò TTQT........................................................................................... 11
1.1.3.1. Đối với nền kinh tế............................................................................ 11
1.1.3.2. Đối với ng n hàng............................................................................. 12

1.1.3.3. Đối với khách hàng.......................................................................... 13
1.2. Phƣơng thức thanh toán quốc tế chủ yếu................................................. 14
1.2.1. Phương thức tín dụng chứng từ............................................................... 14
1.2.3. Phương thức nhờ thu............................................................................... 16
1.2.4. Hệ thống văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động TTQT..........................21
1.2.4.1. Văn bản pháp lý mang tính chất quốc tế.......................................... 21
1.2.4.2. Văn bản pháp lý của Việt Nam......................................................... 21
1.3. Mở rộng hoạt động dịch vụ TTQT của NHTM........................................ 22
1.3.1. Quan điểm mở rộng dịch vụ TTQT......................................................... 22
1.3.2. Nội dung tiêu chí mở rộng hoạt động dịch vụ TTQT.............................. 22
1.3.3. Sự cần thiết của việc mở rộng hoạt động TTQT..................................... 24
1.4. Chỉ tiêu đánh giá mở rộng hoạt động TTQT của NHTM........................25
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến mở rộng hoạt động TTQT của NHTM........27
1.5.1. Yếu tố khách quan.................................................................................. 27
1.5.1.1. Chính sách vĩ mơ của NHNN............................................................ 27
1.5.1.2. Những yếu tố thuộc về khách hàng................................................... 28
1.5.2. Yếu tố chủ quan...................................................................................... 28
1.5.2.1. Mơ hình tổ chức quản lý của NHTM................................................ 28
1.5.2.2. Trình độ nghiệp vụ của cán bộ......................................................... 29
1.5.2.3. Cơng nghệ ngân hàng....................................................................... 29
1.5.2.4. Uy tín, thương hiệu ngân hàng......................................................... 29
1.5.2.5. Mạng lưới ng n hàng đại lý.............................................................. 30
1.6. Kinh nghiệm mở rộng dịch vụ TTQT ở trong và ngoài nƣớc.................30
1.6.1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ TTQT của ngân hàng nước ngoài.........30
1.6.2. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ TTQT của ngân hàng Việt Nam............33


1.6.3. Bài học kinh nghiệm............................................................................... 34
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
BIDV CHI NHÁNH VŨNG TÀU CÔN ĐẢO..................................................... 37

2.1. Tổng quan về BIDV Chi nhánh Vũng Tàu Côn Đảo................................37
2.1.1. Giới thiệu khái quát BIDV Chi nhánh Vũng Tàu Côn Đảo.....................37
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của BIDV Chi nhánh Vũng Tàu Côn Đảo......................38
2.1.3. Chức năng hoạt động.............................................................................. 41
2.1.4. Mục tiêu hoạt động................................................................................. 41
2.1.5. Các sản phẩm dịch vụ chính.................................................................... 41
2.1.6. Mạng lưới hoạt động của chi nhánh........................................................ 42
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Chi nhánh Vũng Tàu Côn
Đảo giai đoạn 2017 – 2019.......................................................................... 43
2.2.1. Cơ cấu hoạt động huy động vốn.............................................................. 43
2.2.2. Cơ cấu dư nợ tín dụng cho vay theo thời hạn.......................................... 45
2.2.3. Cơ cấu huy động vốn theo thành phần kinh tế........................................46
2.2.4. Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền gửi.................................................. 47
2.3. Thực trạng mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại BIDV Chi nhánh
Vũng Tàu Côn Đảo...................................................................................... 48
2.3.1. Tăng trưởng về quy mô hoạt động TTQT............................................... 49
2.3.1.1. Cơ cấu tăng trưởng doanh số TTQT................................................. 49
2.3.1.2. Cơ cấu tăng trưởng về khách hàng sử dụng TTQT...........................50
2.3.2. Đa dạng các sản phẩm dịch vụ TTQT..................................................... 50
2.3.2.1. Phương thức nhờ thu........................................................................ 50
2.3.2.2. Phương thức thanh toán chuyển tiền................................................ 53
3.3.2.3. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ......................................57
2.3.3. Chất lượng dịch vụ TTQT....................................................................... 63
2.3.4. Tăng trưởng thu nhập từ phí dịch vụ TTQT............................................ 64
2.3.5. Các chỉ tiêu trực tiếp............................................................................... 65
2.3.6. Kiểm soát rủi ro TTQT........................................................................... 66


2.4. Đánh giá nhu cầu và khả năng đáp ứng TTQT của BIDV chi nhánh
Vũng Tàu Côn Đảo...................................................................................... 66

2.4.1. Nhu cầu sử dụng TTQT.......................................................................... 66
2.4.2. Khả năng đáp ứng của ngân hàng........................................................... 67
2.4.2.1. Năng lực tài chính............................................................................ 67
2.4.2.2. Trình độ nguồn nhân lực................................................................... 67
2.4.2.3. Về cơng nghệ.................................................................................... 69
2.4.2.4. Uy tín thương hiệu............................................................................ 69
2.4.2.5. Hệ thống mạng lưới.......................................................................... 70
2.5 Đánh giá kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân hạn chế của hoạt
động TTQT tại chi nhánh.................................................................................. 70
2.5.1. Về kết quả đạt được................................................................................ 70
2.5.2. Về mặt hạn chế....................................................................................... 73
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế............................................................ 75
2.5.3.1. Nguyên nhân khách quan.................................................................. 75
2.5.3.2. Nguyên nhân chủ quan..................................................................... 77
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TTQT TẠI BIDV CHI
NHÁNH VŨNG TÀU CÔN ĐẢO......................................................................... 80
3.1. Định hƣớng mục tiêu mở rộng hoạt động TTQT và tầm nhìn đến 2025 80

3.1.1. Dự báo tình hình phát triển kinh tế xã hội tại tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu.....80
3.1.2. Mục tiêu hoạt động kinh doanh............................................................... 80
3.1.3. Định hướng mở rộng hoạt động TTQT tại BIDV Vũng Tàu Côn Đảo....81
3.1.4. Giải pháp mở rộng hoạt động TTQT....................................................... 82
3.1.4.1. N ng cao trình độ nguồn nhân lực.................................................... 82
3.1.4.2. Tăng cường khảo sát nhu cầu và thu hút khách hàng.......................83
3.1.4.3. Đa dạng các sản phẩm dịch vụ TTQT............................................... 84
3.1.4.4. Quy định áp dụng mức phí và cải tiến quy trình nghiệp vụ TTQT....87
3.1.4.5. Nâng cao chất lượng dịch vụ TTQT.................................................. 88
3.1.4.6. Tăng cường kiểm soát rui ro............................................................. 89



3.1.4.7. Tăng cường hiện đại hóa cơ sở vật chất, thiết bị, cơng nghệ...........90
3.1.4.8. Nâng cao uy tín thương hiệu............................................................ 90
3.1.4.9. Tăng cường mở rộng mạng lưới ng n hàng đại lý............................91
3.1.4. Các giải pháp khác.................................................................................. 92
3.1.4.1. Tăng cường nâng cao hoạt động xuất nhập khẩu............................. 92
3.1.4.2. Tăng cường tiếp thị sản phẩm dịch vụ TTQT................................... 93
3.2. Kết luận và kiến nghị................................................................................... 93

3.2.1. Kết luận................................................................................................... 93
3.2.2. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam............94
3.2.3. Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước......................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ i


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ĐHĐCĐ

: Đại hội đồng cổ đơng

ICC

: Phịng thương mại quốc tế

KHCN

: Khách hàng cá nhân

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp


L/C

: Letter of Credit - Thư tín dụng

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHĐL

: Ngân hàng đại lý

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

XNK

: Xuất nhập khẩu

NXK

: Nhà xuất khẩu

NNK

: Nhà nhập khẩu

TTQT


: Thanh tốn quốc tế

TDCT

: Tín dụng chứng từ

TMCP

: Thương mại cổ phần

TGTT

: Tiền gửi thanh toán

TBRVT

: Tỉnh bà rịa- vũng tàu

WTO

: Tổ chức thương mại thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Các chỉ tiêu trực tiếp............................................................................... 26
Bảng 2.1. Cơ cấu hoạt động huy động vốn.............................................................. 43
Bảng 2.2. Cơ cấu dư nợ tín dụng cho vay theo thời hạn.......................................... 45
Bảng 2.3. Cơ cấu huy động vốn theo thành phần kinh tế......................................... 46
Bảng 2.4. Các sản phẩm dịch vụ thanh toán quốc tế................................................ 48

Bảng 2.5. Kết quả doanh số hoạt động TTQT giai đoạn 2017-2019........................49
Bảng 2.6. Cơ cấu khách hàng sử dụng dịch vụ TTQT............................................. 50
Bảng 2.7. Doanh số thanh toán nhờ thu đến............................................................ 52
Bảng 2.8. Doanh số phương thức chuyền tiền đi..................................................... 54
Bảng 2.9. Doanh số chuyển tiền đến BIDV Chi nhánh Vũng Tàu Côn Đảo............56
Bảng 2.10. Doanh số thanh tốn xuất khẩu tín dụng chứng từ................................59
Bảng 2.11. Doanh số thanh tốn thư tín dụng nhập khẩu......................................... 62
Bảng 2.12. Thu nhập từ phí dịch vụ TTQT............................................................. 64
Bảng 2.13. Kết quả chỉ tiêu trực tiếp, tương đối và tuyệt đối về TTQT...................65
Bảng 2.14. Cơ cấu về số lượng và trình độ của cán bộ nhân viên...........................68
Bảng 2.15. Cơ cấu về độ tuổi của cán bộ nhân viên................................................ 68
Bảng 3.1: Các chỉ tiêu dự báo hoạt động kinh doanh từ 2020 - 2025......................81


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Quy trình nghiệp vụ tín dụng chứng từ.................................................... 15
Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức................................................................................ 39
Hình 2.3: Biểu đồ tăng trưởng qua từng thời kỳ...................................................... 44
Hình 2.4: Huy động vốn theo loại tiền gửi.............................................................. 47
Hình 2.5: Biểu đồ doanh số thanh tốn nhờ thu đến................................................ 53
Hình 2.6: Biểu đồ doanh số tăng trưởng chuyền tiền đi........................................... 55
Hình 2.7: Biểu đồ doanh số tăng trưởng chuyền tiền đi........................................... 56
Hình 2.8: Biểu đồ doanh số tăng trưởng chuyền tiền đi........................................... 59
Hình 2.9: Biểu đồ doanh số tăng trưởng chuyền tiền đi 2017-2019.........................62
Hình 2.10: Biểu đồ mức phí của các ngân hàng năm 2019...................................... 63


15

LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và đặc biệt khi Việt Nam là thành
viên của tổ chức thương mại thế giới (viết tắt là WTO), hoạt động Ngân hàng
ngày càng đóng vai trị quan trọng của nền kinh tế. Trong đó, hoạt động thanh
tốn quốc tế trở thành một mắt xích khơng thể thiếu trong chuỗi hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng thương mại và ngày càng chứng tỏ vị trí và vai trị quan
trọng của mình. Nhu cầu thanh toán của các doanh nghiệp, tổ chức và cá
nhân…..diễn ra trên thị trường rộng hết sức sôi động và đa dạng góp phần thúc
đẩy sự chu chuyển hàng hóa quốc tế, vận động các dịng tiền trong thanh tốn,
cịn góp phần thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu (viết tắt là XNK), qua đó đưa
nền kinh tế Việt Nam hội nhập sâu rộng hơn vào nền kinh tế thế giới.
Nghiệp vụ thanh tốn quốc tế ngày càng có tốc độ tăng trưởng cao và
mang lại khoản thu phí ngày một tăng cho Ngân hàng thương mại. Đồng thời,
thông qua nghiệp vụ thanh toán quốc tế để chắp nối phát triển các nghiệp vụ
khác như tín dụng, tài trợ xuất nhập khẩu, mua bán ngoại tệ, bảo lãnh,…….
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh
Vũng Tàu Côn Đảo (viết tắt là BIDV Chi nhánh Vũng Tàu Côn Đảo) là một
trong 4 Chi nhánh ngân hàng BIDV phát triển mạnh và có uy tín cao trên địa bàn
tỉnh Bà rịa - Vũng Tàu (viết tắt là BRVT), địa phương nổi bật nhất là ngành dầu
khí (Vietsopetro), các cơng ty thương mại thuộc ngành dầu khí, Công ty thuộc
ngành xuất nhập khẩu hải sản, và điển hình là du lịch (thành phố biển Vũng Tàu)
…..Ngồi ra, theo thống kê trên cả nước, tỉnh Bà rịa - Vũng Tàu là địa phương
có du học sinh và Việt kiều rất nhiều, từ những yếu tố trên, hiện nay nhu cầu
thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân phát sinh ngày càng
cao. Nghiệp vu thanh tốn quốc tế của chi nhánh dù có bước tiến triển tốt so
với những năm đầu hoạt động, nhưng quy mơ thanh tốn quốc tế tại BIDV Vũng
Tàu Cơn Đảo cịn nhỏ, chất lượng thanh tốn quốc tế cịn thấp, các sản


phẩm dịch vụ thanh toán quốc tế chủ yếu nghiệp vụ truyền thống, số lượng

khách hàng sử dụng thanh toán quốc tế cịn ít, chưa thường xun. Ngồi ra,
ngân hàng luôn đề cao với mục tiêu cơ bản là tồn tại và phát triển nâng cao vị thế
cạnh tranh và đặc biệt là mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế. Với mục tiêu đó
BIDV Vũng Tàu Cơn Đảo đã dần tập trung vào việc mở rộng phát triển các sản
phẩm và dịch vụ thanh toán quốc tế đáp ứng nhu cầu khách hàng. Việc tìm hiểu,
đánh giá xác thực về thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế (viết tắt là TTQT)
qua các năm và đề ra một số biện pháp nhằm cải thiện những mặt còn tồn tại hạn
chế và phát triển các thế mạnh của ngân hàng trong thời gian tới là rất quan trọng
và cần thiết.
Xuất phất từ vấn đề trên, là cán bộ đang công tác tại BIDV Vũng Tàu
Cơn Đảo với mong muốn góp phần vào việc mở rộng hoạt động TTQT trong
thời gian tới. Vì vậy tơi quyết định chọn đề tài “Mở rộng hoạt động thanh toán
quốc tế tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Chi nhánh Vũng Tàu Côn Đảo” làm đề tài luận văn Thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu phân tích hoạt động mở rộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Vũng Tàu Cơn
Đảo. Từ đó, đưa ra giải pháp mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại BIDV
Chi nhánh Vũng Tàu Côn Đảo.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động thanh toán quốc tế và các yếu tố
ảnh hưởng đến mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế.
Phân tích thực trạng tình hình hoạt động mở rộng thanh toán quốc tế tại
BIDV Chi nhánh Vũng Tàu Côn Đảo
Đề xuất một số giải pháp mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại BIDV
Chi nhánh Vũng Tàu Côn Đảo


3. Giả thuyết nghiên cứu

Giả định là, hiện nay mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại BIDV Chi
nhánh Vũng Tàu Cơn Đảo cịn yếu, chưa thực sự phù hợp với định hướng phát
triển.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại Cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Vũng Tàu Côn Đảo
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Trong thời gian và khả năng có hạn, đề tài chỉ tập
trung nghiên cứu một số vấn đề lý luận về mở rộng hoạt động TTQT, thực trạng
và các vấn đề liên quan đến hoạt động TTQT tại BIDV Chi nhánh Vũng Tàu
Côn Đảo.
Phạm vi về không gian: BIDV Chi nhánh Vũng Tàu Côn Đảo
Phạm vi về thời gian: nghiên cứu thu thập dữ liệu có liên quan trong
khoảng thời gian từ 2017 - 2019.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phƣơng pháp nghiên cứu và thu thập dữ liệu
Phương pháp sử dụng trong luận văn là phương pháp định tính.
Thu thập dữ liệu, từ sách, báo mạng, tạp chí, chuyên đề, bài nghiên cứu,
các báo cáo thường niên của BIDV Chi nhánh Vũng Tàu Côn Đảo, Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) và các văn bản của Bộ Tài chính.
5.2. Phƣơng pháp phân tích xử lý số liệu
Nghiên cứu sử dụng các phương pháp nghiên cứu phổ biến để diễn dịch,
luận giải các vấn đề nghiên cứu như:
- Phân tích thống kê mơ tả, mơ tả tình hình hoạt động của BIDV Chi nhánh Vũng
Tàu Cơn Đảo.


- Phân tích so sánh tỷ trọng, xem xét tỷ trọng của các chỉ tiêu nghiên cứu trên tổng
thể.

- Phân tích so sánh tương đối lẫn tuyệt đối, so sánh tốc độ tăng trưởng của các chỉ
tiêu nghiên cứu của năm sau so với năm trước để thấy được hiệu quả hoạt
động của BIDV Chi nhánh Vũng Tàu Côn Đảo.
- Sử dụng bảng biểu, mô tả các số liệu làm cơ sở cho phân tích đánh giá.
6. Lƣợc khảo một số nghiên cứu có liên quan
Một số nghiên cứu thực nghiệm ở trong nước về mở rộng phát triển hoạt
động TTQT đã ứng dụng các phương pháp nghiên cứu phổ biến trên. Cụ thể như
sau:
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh “Mở rộng dịch vụ thanh toán quốc
tế tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – Chi Nhánh
Hải Châu” Tác giả Lê Thị Bảo Thoa. Nghiên cứu thực hiện với mục tiêu, phân
tích thực trạng mở rộng dịch vụ Thanh toán quốc tế tại Agribank Chi nhánh Hải
Châu giai đoạn 2009 - 2012. Bài viết dựa trên cơ sở lý luận về dịch vụ thanh
toán quốc tế và kế thừa một số điểm ở các đề tài khác có liên quan. Phương pháp
sử dụng phân tích trong bài viết là phân tích thống kê, tổng hợp, so sánh đối
chiếu…,. đánh giá thực trạng hoạt động TTQT tại ngân hàng để tìm ra những
nguyên nhân hạn chế. Từ đó, luận văn đã đề xuất được một số giải pháp mở rộng
dịch vụ thanh toán quốc tế tại ngân hàng Agribank Chi nhánh Hải Châu.
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh “Mở rộng dịch vụ thanh toán quốc
tế tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu” tác giả Hà Thị Minh Châu. Cũng
như các nghiên cứu khác, bài viết hệ thống các lý thuyết liên quan đến đề tài và
thực hiện phân tích thực trạng mở rộng dịch vụ thanh toán quốc tế tại ngân hàng
giai đoạn 2011-2013. Nghiên cứu ứng dụng phương pháp duy vật biện chứng,
điều tra thu thập dữ liệu thứ cấp, tổng hợp, phân tích và so sánh. Trên cơ sở đó,
bài viết đã chỉ ra những mặt hạn chế xuất phát từ những nguyên nhân khách
quan và chủ quan. Qua đó, tác giả bài viết đã đề xuất đượ một số các giải pháp


mở rộng dịch vụ thanh toán quốc tế tại ngân hàng. Các giải pháp mở rộng dựa
trên cơ sở hoàn thiện các dịch vụ hiện có và phát triển thêm các sản phẩm dịch

vụ mới và có chính sách thu hút khách hàng cụ thể.
Luận văn thạc sĩ kinh tế “Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam” tác giả Nguyễn
Như Ngọc cũng như nghiên cứu trước, hệ thống hố cơ sở lý luận có liên quan
đến phát triển dịch vụ TTQT. Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong bài viết là,
duy vật biện chứng, phân tích đánh giá sự phát triển hoạt động thanh toán quốc
tế với các yếu tố mơi trường bên ngồi và các yếu tố bên trong của ngân hàng.
Với phương pháp phân tích định tính kê mơ tả, tổng hợp, so sánh, diễn giải …,
để luận giải các vấn đề liên quan của đề tài. Kết quả nghiên cứu đã đưa ra được
các giải pháp như: Phát triển công nghệ, tiếp thị, chăm sóc khách hàng, tăng
cường cơng tác phịng chống rủi ro, nâng cao nguồn nhân lực.
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh “Phát triển dịch vụ thanh toán quốc
tế tại ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam-Chi nhánh Đà Nẵng” tác giả Lê Thị
Minh Hà. Mục tiêu bài viết là phân tích đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ
TTQT tại ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Đà Nẵng, tìm ra các
nguyên nhân hạn chế. Nghiên cứu tiếp cận thu thập dữ liệu với phương pháp
nghiên cứu tại bàn và phương pháp quan sát trực tiếp, hỏi ý kiến chuyên gia
trong đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp. Kết quả của bài viết, đề xuất
được một số giải pháp vê hồn thiện nội dung chính sách sản phẩm, dịch vụ
thanh toán quốc tế tại ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Đà Nẵng.
Luận văn thạc sĩ kinh tế “Đánh giá hoạt động thanh toán quốc tế tại các
ngân hàng thương mại Việt Nam: trường hợp ngân hàng TMCP kỹ thương Việt
Nam” tác giả Trần Thị Anh, Luận văn thực hiện nghiên cứu với mục đích phân
tích, đánh giá, nhận xét về hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng TMCP Kỹ
thương Việt Nam. Phương pháp nghiẻn cứu của bài viết là phương pháp định
tính; thống kê, tổng hợp, so sánh. Trên cơ sở phân tích các hạn chế và tồn tại


trong hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng, bài viết đã chỉ ra nguyên nhân
của việc cạnh tranh kém hiệu quả về dịch vụ toán quốc tế, từ đó tác giả có đề

xuất một số giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế hơn nữa tại ngân
hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam.
Như vậy, các cơng trình trên chủ yếu là về mở rộng phát triển dịch vụ
TTQT. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển mở rộng hoạt động TTQT rất đa
đạng từ môi trường vĩ mô và vi mô. Tuy nhiên, các nghiên cứu thực nghiệm đa
phần tiếp cận từ môi trường vi mô, cụ thể là môi trường bên trong ngân hàng,
đồng thời tiếp cận phương pháp phản ánh định tính, đánh giá thực trạng hoạt
động TTQT. Kết quả của các nghiên cứu đều chỉ ra được tầm quan trọng của
dịch vụ TTQT trong việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Tuy nhiên, qua lược khảo
các nghiên cứu thực nghiệm, tác giả vẫn chưa tìm thấy nghiên cứu cụ thể nào về
mở rộng hoạt động TTQT tại BIDV Chi nhánh Vũng Tàu Côn Đảo. Vì vậy, tác
giả mong muốn được nghiên cứu đề tài này nhằm góp phần vào việc mở rộng
hoạt động TTQT của ngân hàng ngày càng hiệu quả hơn. Và nghiên cứu này
cũng khơng ngồi cách tiếp cận của các nghiên cứu trước hay nói cách khác là
nghiên cứu lập lại. Tuy nhiên, điểm mới ở đây là ứng dụng tại BIDV Chi nhánh
Vũng Tàu Cơn Đảo.
7. Những đóng góp của luận văn
Trên cơ sở kế thừa nền tảng lý luận và thực tiễn của nhiều nghiên cứu từ
trước về hoạt động mở rộng phát triển TTQT của các NHTM.
Đánh giá được thực trạng hoạt động TTQT trong việc thực hiện mở rộng
phát triển TTQT tại BIDV Chi nhánh Vũng Tàu Côn Đảo.
Đề xuất được một số giải pháp nhằm mở rộng phát triển TTQT tại BIDV
Chi nhánh Vũng Tàu Côn Đảo.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu tài liệu tham
khảo và phụ lục ra, luận văn có cấu trúc gồm 3 chương như sau:


Chƣơng l Cơ sở lý luận về mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế của
NHTM: Tổng quan về cơ sở lý thuyết, kinh nghiệm về mở rộng dịch vụ TTQT

trong và ngoài nước và bài học kinh nghiệm.
Chƣơng 2 Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại BIDV Chi
nhánh Vũng Tàu Côn Đảo: Giới thiệu tổng quan về đơn vị nghiên cứu. Tổng
kết, phân tích thực trạng giải thích kết quả và đề xuất giải pháp cho nghiên cứu.
Chƣơng 3 Giải pháp mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại BIDV
Chi nhánh Vũng Tàu Côn Đảo: Định hướng phát triển của BIDV chi nhánh
Vũng Tàu Côn Đảo và tầm nhìn đến 2025, đề xuất giải pháp mở rộng hoạt động
TTQT và kiến nghị với ngân hàng cấp trên


TÓM TẮT LỜI MỞ ĐẦU
Phần mở đầu, luận văn đã nêu lý do chọn đề tài, đưa ra mục tiêu nghiên
cứu và giả thuyết nghiên cứu. Từ đó, xác định phạm vi đối tượng nghiên cứu,
phương pháp nghiên cứu, lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan
đến lĩnh vực nghiên cứu và những đóng góp của luận văn giúp cho các nhà quản
trị ngân hàng có thể tham khảo trong công tác mở rộng hoạt động TTQT ngày
càng hiệu quả và cuối cùng là cấu trúc luận văn. Nội dung của chương này là
tiền đề để thực hiện nghiên cứu ở những nội dung tiếp theo.


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NHTM
1.1. Tổng quan về hoạt động TTQT
1.1.1. Khái niệm TTQT
TTQT là quá trình thực hiện các khoản thu chi tiền tệ liên quan đến các
mối quan hệ kinh tế thương mại và các mối quan hệ khác phi kinh tế giữa các cá
nhân, tổ chức ở các quốc gia khác nhau.
Theo Đinh Xuân Trình (1996) thanh toán quốc tế là việc thanh toán các
nghiã vụ tiền tệ phát sinh có liên quan tới các quan hệ kinh tế, thương mại và các
mối quan hệ khác giữa các tổ chức, các công ty và các chủ thể khác nhau của các

nước. Thanh toán quốc tế là quá trình thực hiện các khoản thu chi tiền tệ quốc tế
thông qua hệ thống ngân hàng trên thế giới nhằm phục vụ cho các mối quan hệ
trao đổi quốc tế phát sinh giữa các nước với nhau (Trầm Thị Xuân Hương,
2010).
TTQT là NHTM thay mặt khách hàng thanh toán theo yêu cầu của khách
hàng đồng thời tư vấn, hỗ trợ bảo vệ khách hàng khi sử dụng dịch vụ TTQT tại
ngân hàng để hạn chế rủi ro trong thanh khoản. Ngân hàng sử dụng một số các
phương thức để phục vụ khác hàng như: Phương thức chuyển tiền, phương thức
nhờ thu, phương thức tín dụng chứng từ. TTQT được xem là mảng nghiệp vụ
mang lại tỷ suất lợi nhuận cao thơng qua các phương thức thanh tốn thơng dụng
như; séc, ủy nhiệm thu, chi, thương phiếu, lệnh chi…Ngân hàng thay mặt khách
hàng thực hiện thanh tốn về hàng hóa và dịch vụ thơng qua thanh tốn bù trừ,
chuyển khoản qua mạng lưới thanh toán điện tử trong nội bộ hệ thống ngân hàng
hay khác hệ thống ngân hàng, chuyển khoản trong nước hay nước ngoài (Trần
Hoàng Ngân và cộng sự, 2010).
Từ các khái niệm trên tóm lại: TTQT diễn ra trên phạm vi toàn cầu, phục
vụ các giao dịch thương mại, đầu tư, hợp tác quốc tế thông qua mạng lưới ngân
hàng thế giới. TTQT là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền hưởng lợi về


tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức,
cá nhân nước này với tổ chức cá nhân nước khác, hay giữa một quốc gia với tổ
chức quốc tế thông qua quan hệ các ngân hàng của các nước liên quan.
1.1.2. Đặc điểm TTQT
Theo Nguyễn Văn Tiến và Nguyễn Thị Hồng Hải (2016) thanh toán quốc
tế so với thanh toán nội thương, thanh tốn ngoại thương có một số đặc điểm
sau:
- Hoạt động TTQT chịu sự điều chỉnh của luật pháp và các tập quán quốc tế. Hoạt
động TTQT tế liên quan đến các chủ thể ở hai hay nhiều quốc gia, do đó, các
chủ thể khi tham gia vào hoạt động TTQT không những chịu sự điều chỉnh của

luật quốc gia, mà còn phải tuân thủ các văn bản pháp lý quốc tế. Phòng
thương mại quốc tế ban hành UCP, URC, INCOTERMS… tạo ra một khung
pháp lý bình đẳng, công bằng cho các chủ thể khi tham gia vào hoạt động thương
mại và thanh toán quốc tế, tránh những hiểu lầm đáng tiếc xảy ra.
- Hoạt động TTQT được thực hiện phần lớn thông qua hệ thống ngân hàng. Trừ
một số lượng rất nhỏ hàng hóa xuất nhập khẩu (viết tắt là XNK) được mua bán
qua con đường tiểu ngạch thì hầu hết kim ngạch xuất nhập khẩu của một
quốc gia được phản ánh qua doanh số thanh toán quốc tế của hệ thống ngân hàng
thương mại. Trong thực tiễn, người xuất khẩu và người nhập khẩu không được
phép tiến hành thanh toán trực tiếp cho nhau, mà theo luật định phải thanh toán
qua hệ thống ngân hàng. Việc thanh toán qua ngân hàng đảm bảo cho các khoản
chi trả được thực hiện một cách an tồn, nhanh chóng và hiệu quả.
- Trong TTQT, tiền mặt hầu như không được sử dụng trực tiếp mà dùng các
phương tiện thanh toán. Các phương tiện thường được sử dụng trong TTQTnhư
hối phiếu, kỳ phiếu và séc thanh tốn.
- Trong TTQT, ít nhất một trong hai bên có liên quan đến ngoại tệ. Do việc liên
quan đến ngoại tệ, nên hoạt động thanh toán quốc tế sẽ chịu ảnh hưởng trực tiếp
của tỷ giá hối đoái và vấn đề quản lý dự trữ ngoại hối của quốc gia.


- Ngơn ngữ sử dụng trong thanh tốn quốc tế chủ yếu bằng tiếng Anh. Địi hỏi
trình độ chun mơn, cơng nghệ tương xứng với trình độ quốc tế.
- Giải quyết tranh chấp chủ yếu bằng luật quốc tế. Ngoài ra còn bị chị phối bởi
luật pháp các nước, bị chi phối bởi chính sách ngoại thương và chính sách ngoại
hối của các quốc gia tham gia trong thanh toán.
1.1.3. Vai trò TTQT
1.1.3.1. Đối với nền kinh tế
Theo Nguyễn Văn Tiến và Nguyễn Thị Hồng Hải (2016) thì TTQT có vai
trò đối với nền kinh tế như:
- Hoạt động TTQT đóng vai trị quan trọng trong việc phát triển kinh tế

của đất nước. Về mặt quản lý của Nhà nước TTQT giúp tập trung và quản lý
nguồn ngoại tệ trong nước và sử dụng ngoại tệ một cách hiệu quả, tạo điều kiện
thực hiện tốt cơ chế quản lý ngoại hối của nhà nước, quản lý hiệu quả các hoạt
động xuất nhập khẩu theo chính sách ngoại thương. Thực hiện tốt hoạt động
TTQT giúp gia tăng kim ngạch xuất khẩu, mở rộng quan hệ đối ngoại với các
nước, góp phần cải thiện cán cân thanh toán quốc tế và qua đó góp phần tăng
trưởng kinh tế. Ngồi ra, thanh tốn quốc tế cịn giúp chính phủ các nước tập
trung quản lý nguồn ngoại tệ hiệu quả.
Tóm lại: Hoạt động TTQT đóng một vai trị quan trọng trong việc phát
triển kinh tế của mỗi quốc gia và được thể hiện trên những mặt sau:
- Bôi trơn và thúc đẩy hoạt động XNK của nền kinh tế như một tổng thể.
- Bôi trơn và thúc đẩy hoạt động đầu tư nước ngoài trực tiếp và gián tiếp
- Thúc đẩy và mở rộng các hoạt động dịch vụ như dịch vụ hợp tác quốc tế
- Tăng cường thu hút kiều hối và các nguồn lực tài chính
- Thúc đẩy thị trường tài chính quốc gia hội nhập quốc tế.
TTQT cịn có tác dụng khuyến khích các doanh nghiệp hoạt động kinh
doanh XNK phát triển mở rộng quy mô và mở rộng quan hệ giao dịch với các


×