Tải bản đầy đủ (.docx) (109 trang)

KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG TẠI NGÂN HÀNG VPBANK CHI NHÁNH SÀI GÕN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (729.35 KB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT
NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ
MINH

TRƢƠNG QUANG MINH

KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG
NGÂN HÀNG TẠI NGÂN HÀNG VPBANK CHI NHÁNH
SÀI GÕN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TỐN
MÃ SỐ:

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2020


TRƢƠNG QUANG MINH

KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG
NGÂN HÀNG TẠI NGÂN HÀNG VPBANK CHI NHÁNH
SÀI GÕN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ:
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS – TS NGUYỄN THỊ LOAN

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2020




i

TĨM TẮT
Bài tiểu luận viết về chủ đề Kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng
thƣơng mại VPBank. Bài luận văn cũng là chủ đề cấp bách nhất đối với hầu hết các
ngân hàng thƣơng mại, đó là về kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng trong các ngân
hàng thƣơng mại tại Việt Nam. Hoạt động tín dụng ln chiếm một tầm quan trọng rất
cao trong hệ thống ngân hàng với tỷ suất sinh lời cao hơn các hoạt động khác, điều này
cũng dẫn đến hoạt động này cũng rủi ro hơn nhiều so với các hoạt động khác.
Tác giả đã sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, thống kê và bình luận
cùng với các phƣơng pháp định lƣợng và định tính trong quá trình diễn giải, phân tích,
bình luận và đƣa ra các khuyến nghị
Luận án đƣợc chia thành 3 phần chính. Lần lƣợt là, củng cố các cơ sở lý thuyết,
nêu lên thực trạng hiện tại và tiến hành khảo sát, nêu ƣu khuyết điểm cùng đánh giá và
đƣa ra khuyến nghị.
1. Trong chƣơng đầu tiên, tác giả đã củng cố các nền tảng lý thuyết từ các nguồn
đáng tin cậy bao gồm tài liệu chính thống, tài liệu nghiên cứu khoa học của các tác giả
có trình độ cao và dựa trên các văn bản pháp lý hiện có. Tất cả các nguồn tài liệu trên
là tiền đề để hiểu rõ hơn về hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại các ngân
hàng thƣơng mại tại Việt Nam.
2. Trong chƣơng thứ hai, tác giả nêu rõ tình trạng của chi nhánh thơng qua báo
cáo tài chính, kết quả kinh doanh, báo cáo từ các ngân hàng liên quan đến huy động
vốn, tỷ lệ nợ xấu, chính sách nhân sự trong giai đoạn 2017-2019. Sau đó, tác giả đã
khảo sát 40 nhân viên liên quan đến bộ phận kiểm sốt nội bộ, bộ phận tín dụng để
hiểu rõ hơn về quy trình hoạt động, đánh giá chủ quan từ nhân viên. Qua khảo sát, kết
quả nghiên cứu cho thấy có 6 yếu tố ảnh hƣởng đến hệ thống kiểm sốt nội bộ: mơi
trƣờng kiểm sốt, hoạt động kiểm sốt, đánh giá rủi ro, thông tin và truyền thông, giám



sát và tính hữu dụng của hệ thống kiểm sốt nội bộ. Cuộc khảo sát cho thấy vẫn còn
một số hạn chế trong các yếu tố nhƣ môi trƣờng kiểm sốt, thơng tin và truyền thơng
và giám sát, mặc dù kết quả tổng thể vẫn khả thi và đáng đƣợc ghi nhận. Qua khảo sát
trên, ta thấy rằng ngoài những điểm tốt, hệ thống kiểm sốt nội bộ vẫn cịn một số lỗ
hổng liên quan đến mơ hình tổ chức, bộ máy nhân sự và phối hợp kiểm tra và kiểm
soát giữa các bộ phận với nhau để đảm bảo tính hiệu quả và liên tục của tồn hệ thống .
Tác giả sẽ phân tích sâu hơn dựa trên các con số cùng với việc đƣa ra một số khuyến
nghị phù hợp với tình hình của ngân hàng
3. Trong phần ba, Dựa trên thông tin, bảng và dữ liệu khảo sát từ chƣơng 2, tác
giả đã đánh giá khách quan về những ƣu điểm và nhƣợc điểm của hệ thống kiểm sốt
nội bộ tại ngân hàng, từ đó đƣa ra một số khuyến nghị để nâng cao hiệu quả của Hệ
thống kiểm sốt tín dụng nội bộ tại chi nhánh này. Tác giả dựa trên nền tảng lý thuyết
từ các bài báo nghiên cứu khoa học và kiến thức đƣợc trau dồi đƣa ra một số lời
khuyên về các vấn đề nhân sự, quản lý hệ thống tài liệu, tăng cƣờng kiểm tra và giám
sát để nâng cao hiệu quả của hệ thống


LỜI CAM ĐOAN

Em tên Trƣơng Quang Minh xin cam đoan các số liệu, thông tin sử dụng
trong bài Báo cáo tốt nghiệp này đƣợc thu thập từ nguồn thực tế tại ngân hàng
VP Bank chi nhánh Sài Gòn , trên các sách báo khoa học chun ngành (có trích
dẫn đầy đủ và theo đúng qui định); Nội dung trong báo cáo này do kinh nghiệm
của bản thân đƣợc rút ra từ quá trình nghiên cứu và thực tế tại ngân hàng VP
Bank chi nhánh Sài Gịn và KHƠNG SAO CHÉP từ các nguồn tài liệu, báo cáo
khác.
Nếu sai sót Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo qui định của Nhà
Trƣờng và Pháp luật.


Tp.HCM, ngày …….tháng………năm 2020

Sinh viên
(ký tên, ghi đầy đủ họ tên)

TRƢƠNG QUANG MINH


LỜI CẢM ƠN
Thực tế luôn cho thấy, sự thành công nào cũng đều gắn liền với những sự hỗ trợ,
giúp đỡ của những ngƣời xung quanh dù cho sự giúp đỡ đó là ít hay nhiều, trực tiếp
hay gián tiếp. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu làm bài báo cáo đến nay, em đã nhận
đƣợc sự quan tâm, chỉ bảo, giúp đỡ của thầy cơ, gia đình và bạn bè xung quanh.
Với tấm lịng biết ơn vơ cùng sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến
quý Thầy Cô của trƣờng Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đã cùng dùng những tri
thức và tâm huyết của mình để có thể truyền đạt cho chúng em trong vốn kiến thức quý
báu suốt thời gian học tập tại trƣờng.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Loan đã tận tâm chỉ bảo
hƣớng dẫn em qua từng buổi học, thảo luận về đề tài nghiên cứu. Nhờ có những lời
hƣớng dẫn, dạy bảo đó, bài bài báo cáo này của em đã hồn thành. Một lần nữa, em
xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cơ
Vì vốn kiến thức của em cịn hạn, do vậy khơng tránh khỏi những thiếu sót, em
rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của q Thầy Cơ và các bạn học cùng lớp để bài
luận đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm …..


MỤC LỤC
TÓM TẮT....................................................................................................................... i

LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH, BẢNG BIỂU............................................................................. viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................ ix
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................. 1
2.Tổng quan các cơng trình nghiên cứu.......................................................................... 1
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài................................................................................... 2
4. Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................................... 4
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................. 4
6. Đóng góp của đề tài.................................................................................................... 5
7. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................................ 5
8. Kết cấu của đề tài....................................................................................................... 6
CHƢƠNG 1................................................................................................................... 7
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI................................................................. 7
1.1 Khái quát về hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại................................... 7
1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng............................................................................... 7
1.1.2 Ý nghĩa hoạt động tín dụng đối với ngân hàng...................................................... 7
1.1.3 Các hình thức tín dụng ngân hàng......................................................................... 7
1.1.4 Rủi ro tín dụng...................................................................................................... 8
1.2 Những vấn đề cơ bản về kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thƣơng mại.................8
1.2.1 Khái niệm về kiểm soát nội bộ.............................................................................. 8
1.2.2. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ............................................................. 11
1.2.4. Các nguyên tắc của hệ thống kiểm soát nội bộ................................................... 15
1.3 Kiểm soát hoạt động tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại................................... 15
1.3.1 Các chỉ tiêu kiểm sốt hoạt động tín dụng trong Ngân hàng thƣơng mại............15
1.3.2 Những thủ tục kiểm soát hoạt động tín dụng trong Ngân hàng thƣơng mại........16



1.4 Mục tiêu, nhiệm vụ của kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng trong Ngân
hàng Thƣơng mại......................................................................................................... 16
CHƢƠNG 2................................................................................................................. 18
THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG VPBANK CHI NHÁNH SÀI GÕN................................................................. 18
2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng VPBank chi nhánh Sài Gòn.................................. 18
2.1.1. Khái quát chung về Ngân Hàng VPBank Chi nhánh Sài Gòn............................. 18
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh...................................................................................... 18
2.1.3. Cơ cấu tổ chức Ngân Hàng VPBank Chi nhánh Sài Gòn.................................... 18
2.1.4. Tầm nhìn sứ mệnh.............................................................................................. 22
2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng VPBank Chi nhánh Sài Gòn. .22
2.2. Thực trạng kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng trong Ngân Hàng VPBank Chi
nhánh Sài Gòn.............................................................................................................. 26
2.2.1. Nội dung kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng................................................... 26
2.2.2. Kết quả cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng....................................... 31
2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động tín
dụng tại Ngân Hàng VPBank Chi nhánh Sài Gòn....................................................... 57
2.3.1. Nhân tố bên trong............................................................................................... 57
2.3.2. Nhân tố bên ngoài............................................................................................... 66
2.4. Đánh giá kết quả đạt đƣợc và hạn chế của công tác kiểm sốt nội bộ hoạt động
tín dụng tại Ngân Hàng VPBank Chi nhánh Sài Gòn................................................... 67
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc..................................................................................... 67
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân.......................................................................... 68
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2............................................................................................ 70
CHƢƠNG 3................................................................................................................. 72
NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM NĂNG CAO TÍNH HỮU HIỆU HOẠT ĐỘNG KIỂM
SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG VPBANK CHI
NHÁNH SÀI GÕN....................................................................................................... 72
3.1. Cơ sở để đề xuất giải pháp hoàn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động tín

dụng tại Ngân Hàng VPBank Chi nhánh Sài Gòn........................................................ 72


3.1.1. Những vấn đề đặt ra từ thực trạng kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân
Hàng VPBank Chi nhánh Sài Gòn................................................................................ 72
3.1.2. Định hƣớng và mục tiêu phát triển hoạt động tín dụng của Chi nhánh giai đoạn
2020 – 2030.................................................................................................................. 73
3.1.3. Nhiệm vụ của công tác kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại Chi nhánh
74
3.2. Các giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng khách hàng
tại Ngân Hàng VPBank Chi nhánh Sài Gịn................................................................. 75
3.2.1. Hồn thiện cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng để đáp ứng
yêu cầu của kiểm tra, kiểm soát nội bộ hiện đại........................................................... 75
3.2.2. Hồn thiện các thủ tục kiểm sốt theo hƣớng đánh giá rủi ro tín dụng, tăng
cƣờng khả năng phát hiện kịp thời các khoản vay có vấn đề nhằm nâng cao chất lƣợng
tín dụng......................................................................................................................... 76
3.2.3. Xây dựng đội ngũ cán bộ làm cơng tác kiểm sốt nội bộ có trình độ chun mơn
và phẩm chất đạo đức tốt.............................................................................................. 77
3.2.4. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, phúc tra hoạt động tín dụng tại Chi nhánh
77
3.2.5. Tổ chức giao ban định kỳ cơng tác kiểm tra kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng
........................................................................................................................................78
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3............................................................................................ 78
KẾT LUẬN.................................................................................................................. 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ 81
PHỤ LỤC....................................................................................................................... 1
SUMMARY................................................................................................................... 7


DANH MỤC HÌNH, BẢNG BIỂU

Hình 2.1: Sơ đồ quy trình Kiểm soát nội bộ tại VPBank.................................................. 27
Bảng 2.1.Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng VPBank Chi nhánh Sài
Gòn................................................................................................................................... 22
Bảng 2.2: Cơ cấu nhân sự của VP bank chi nhánh Sài Gịn từ 2017-2019.......................... 23
Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn của VPBank chi nhánh Sài Gòn từ 2017-2019............25
Bảng 2.4: Tình hình dƣ nợ tín dụng của VPBank chi nhánh Sài Gòn từ 2017-2019..........25
Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ xấu của VPBank chi nhánh Sài Gòn từ 2017-2019............................... 26
Bảng 2.7 : Sơ đồ quy trình Kiểm sốt nội bộ tại VPBank................................................... 27
Bảng 2.8: Danh sách thành phần Ban Kiểm sốt của NH tại 31/12/2017............................ 31
Bảng 2.9: Tìm hiểu sơ lƣợc về quy trình cấp tín dụng tại VPBank Chi nhánh Sài Gịn.....55
Bảng 2.10: Kết quả khảo sát về mơi trƣờng kiểm soát....................................................... 58
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát về đánh giá rủi ro................................................................... 60
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát về hoạt động kiểm soát.......................................................... 61
Bảng 2.13: Kết quả khảo sát về thông tin và truyền thông.................................................. 63
Bảng 2.14: Kết quả khảo sát về giám sát............................................................................. 64
Bảng 2.15: Kết quả khảo sát về đánh giá tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ.....................65
Bảng 3.1: Các chỉ tiêu cơ bản của VPBank đến năm 2023................................................. 73


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NH

: Ngân hàng

HTKSNB

: Hệ thống kiểm soát nội bộ

VPBank


: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thịnh
Vƣợng

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

KSNB

: Kiểm soát nọi bộ

KH

: Khách hàng

CN

: Chi nhánh

CBNV

: Cán bộ nhân viên

NHNN

: Ngân hàng nhà nƣớc


1


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng thƣơng mại_một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, hoạt động kinh
doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, thanh tốn, liên quan đến tồn bộ nền kinh tế.
Vì vậy, có rất nhiều rủi ro. Trong đó, Rủi ro tín dụng là đặc trƣng tiêu biểu nhất, dễ
xảy ra nhất trong hoạt động ngân hàng. Nguyên nhân của thực trạng đó là do chủ
quan từ phía ngân hàng (năng lực, tổ chức hoạt động kinh doanh…) và khách hàng
(với những hành vi lừa đảo để vay vốn ngân hàng ngày càng xuất hiện với những
hình thức tinh vi hơn; kinh doanh thua lỗ; do thay đổi chính sách; tình trạng đầu tƣ
vốn vào những dự án hiệu quả kinh tế thấp...) hoặc khách quan nhƣ thiên tai, dịch
bệnh…
Trƣớc những rủi ro và thách thức có liên quan chặt chẽ tới chất lƣợng kiểm sốt
nội bộ tín dụng, các Ngân hàng thƣơng mại không thể né tránh đƣợc mà phải đối mặt
và tự tìm cho mình những giải pháp thiết thực phù hợp để nâng cao chất lƣợng kiểm
sốt nội bộ tín dụng, hạn chế những rủi ro, tăng quy mô và chất lƣợng tín dụng, đảm
bảo hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
Với xu thế chung đó, trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, các ngân hàng
thƣơng mại nói chung, Ngân Hàng VPBank Chi nhánh Sài Gịn nói riêng, trong thời
gian qua cũng đã quan tâm đến nâng cao chất lƣợng kiểm sốt nội bộ hoạt động tín
dụng, từng bƣớc có những cải thiện rõ rệt, đóng góp đáng kể cho mục tiêu phát triển
kinh tế xã hội toàn thành phố.. Lý do chọn ngân hang VP Bank chi nhánh Sài gòn
làm đề tài nghiên cứu do Chi nhánh VP Bank Sài Gòn là một trong những chi nhánh
lớn nhất và có lƣợng khách hàng tín dụng hoạt động nhiều nhất trong số các chi
nhánh vì vậy, hiệu quả hoạt động và tính rủi ro, hạn chế trong khâu vận hành và hoạt
động của chi nhánh này cũng có phần cao hơn những chi nhánh còn lại của VP Bank.


Qua quá trình thực tập tại chi nhánh, thấy thực trạng chất lƣợng kiểm sốt nội bộ hoạt
động tín dụng của Ngân Hàng VPBank Chi nhánh Sài Gòn vẫn còn nhiều hạn chế cần
đƣợc nghiên cứu và có giải pháp khắc phục phù hợp.

Trƣớc tình hình đó, bản thân chọn đề tài " Kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng
đối với khách hàng tại Ngân Hàng VPBank Chi nhánh Sài Gịn" làm đề tài nghiên
cứu, hy vọng có đóng góp nhất định vào việc hạn chế rủi ro, nâng cao tính hiệu lực
trong khâu tín dụng tại Ngân Hàng VPBank Chi nhánh Sài Gịn.
2.Tổng quan các cơng trình nghiên cứu
Cơng trình nghiên cứu trong nước
1. Hồng Thị Nga, Nguyễn Ngọc Thảo (2020). Các nhân tố ảnh hƣơng đến kiểm
soát nội bộ hoạt động tín dụng các ngân hàng thƣơng mại Thành phố Hồ Chí Minh.
Tạp chí cơng thương. Bài viết nghiên cứu 148 mẫu khảo sát tại các ngân hàng thƣơng
mại tại Thành Phố Hồ Chí Minh. Bài báo đã sử dụng phƣơng pháp định tính và định
lƣợng với việc sử dụng phần mềm SPSS.
2. Phạm Thanh Thủy (2019). Ảnh hƣởng của kiểm soát nội bộ đến độ tin cậy
của thơng tin tài chính trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Tạp chí cơng thương. Bài
viết đƣa ra một số đặc điểm của kiếm soát nội bộ trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa,
trên cơ sở đó đề xuất một số khuyến nghị nâng cao tính hiệu lực kiếm sốt nội bộ
nhằm tăng cƣờng độ tin cậy của thơng tin tài chính trong các doanh nghiệp nhỏ và
vừa.
3. Trƣơng Thị Hồng Phƣơng (2020). Hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín
dụng cá nhân tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần. Báo VNBA. Bài viết liệt kê
những thực trạng, ƣu và nhƣợc điểm trong khâu kiểm soát nội bộ mà các ngân hàng
thƣơng mại cổ phần ở Việt Nam hay vƣớng phải.
4. Xuân Yến (2020). Tín dụng tiềm ẩn rủi ro đƣợc kiểm sốt chặt chẽ. Tạp chí
Đấu Thầu. Tác giả đã nghiên cứu, khảo sát, tổng hợp và liệt kê tín dụng những lĩnh
vực tiềm ẩn rủi ro cao đã và đang đƣợc kiểm soát chặt chẽ trong giai đoạn từ 20172020
5. Đào Thị Đài Trang (2019). Kiểm sốt nội bộ tại một số tập đồn kinh tế trên
thế giới và kinh nghiệm cho Việt Nam. Tạp chí tài chính. Tác giả đã chỉ ra tầm quan
trọng của khâu kiểm soát nội bộ trong thời buổi hội nhập. Tác giả nêu ra những điểm


ƣu trong khâu KSNB của các tập đoàn nƣớc ngoài mà các doanh nghiệp Việt Nam có

thể áp dụng cùng cách thức hoạt động của nó.
6. Nguyễn Phong Nguyên (2020). Vai trị chi phối của sự cơng tâm của kiểm
sốt nội bộ trong vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ. Tạp chí cơng thương. Dựa trên
quan điểm của lý thuyết trao đổi xã hội, vận dụng vào bối cảnh hệ thống KSNB của
các doanh nghiệp Việt Nam, tác giả đã bàn luận về khả năng ảnh hƣởng của sự công
tâm của KSNB đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB. Bên cạnh đó, tác giả cũng đề
xuất mơ hình và giả thuyết nghiên cứu làm cơ sở cho những nghiên cứu kiểm định
trong tƣơng lai.
Các cơng trình nghiên cứu quốc tế
7. Đề tài “Hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng thƣơng mại ở

Srilanka” của C.T.Gamage nghiên cứu sinh tiến sĩ, Đại học quản lý và khoa học,
Malaysia (2014): Tác giả lựa chọn các chi nhánh hoạt động ở mức trung bình, mẫu là
64/123 chiếm 52%, sử dụng một số công cụ để thu thập dữ liệu chính là bảng câu hỏi
sẽ đƣợc cán bộ quản lý và cán bộ của từng Chi nhánh, mục đích nghiên cứu là kiểm
tra tính chất và cấu trúc của hệ thống KSNB tại NHTM Nhà nƣớc, xác định mối quan
hệ giữa các thành phần kiểm soát nội bộ và tính hiệu quả của hệ thống KSNB tại
NHTM quốc doanh, điều tra các gian lận trong NHTM nhà nƣớc, từ đó xác định các
chiến lƣợc có thể thực hiện để loại bỏ gian lận trong NHTM Nhà nƣớc.
8. Đề tài: “Đánh giá cơ cấu kiểm soát nội bộ” của Rokeya Sultana & Muhammad

Enamu (2011): Tác giả chọn mẫu từ 6 Ngân hàng niêm yết ở Bangladesh và sử dụng
thang đo Likert đánh giá 5 nhân tố cấu thành HTKSNB theo COSO. Mục tiêu của
nghiên cứu này là khảo sát để biết về thực tiễn của các hệ thống kiểm sốt nội bộ, từ
đó đánh giá cơ cấu kiểm sốt nội bộ.
9. Đề tài: “Tính hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các ngân hàng ở

Ghanaian” của Hilip Ayagre & Gyamerah (2014): Nghiên cứu đƣợc thu thập từ bảng
câu hỏi cho các nhà quản lý của tất cả các ngân hàng ở Ghana, với tổng số phiếu là
56. Bảng câu hỏi đƣợc lập dựa trên thang đo Likert và phần mềm SPSS để chạy mơ

hình. Kết quả nghiên cứu là Hệ thống KSNB ở Ghanaian tƣơng đối tốt. Nhân tố mơi
trƣờng kiểm sốt và giám sát hoạt động đƣợc đánh giá cao (điểm trung bình 4,72 và
4,66). Các đề tài nghiên cứu trên đã tổng quát đƣợc các yếu tố của hệ thống kiểm
soát nội bộ, đánh giá đƣợc ƣu nhƣợc điểm của kiểm soát nội bộ, tuy nhiên theo
nghiên cứu chƣa đầy đủ của tác giả, các nghiên cứu về kiểm soát nội bộ hoạt động
cho vay tại ngân hàng thƣơng mại còn khá khiêm tốn, chƣa đánh giá đƣợc tính hữu


hiệu của kiểm soát nội bộ trong hoạt động cho vay cá nhân tại từng ngân hàng cụ
thể.Từ những nội dung nghiên cứu của các đề tài trƣớc đây, khóa luận đã kế thừa
những lý luận cơ bản về đánh giá tính hữu hiệu của kiểm sốt nội bộ tại các Ngân
hàng thƣơng mại, từ đó đánh giá tính hữu hiệu của Kiểm sốt nội bộ hoạt động tín
dụng đối với khách hàng tại Ngân Hàng VPBank Chi nhánh Sài Gòn.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Đánh giá thực trạng về KSNB hoạt động tín dụng tại NHTMCP, từ đó
nêu ra thực trạng, ƣu điểm và nhƣợc điểm. Thơng qua đó đề xuất những
khuyến nghị nhằm nâng cao tính hiệu lực của bộ máy KSNB nhằm hạn chế,
ngăn ngừa rủi ro tối đa cho Ngân hàng.
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Một, nêu lên tầm quan trọng của khâu KSNB đối với hoạt động tín dụng
đối với khách hàng tại ngân hàng TMCP Việt Nam thịnh vƣợng.
Hai, hệ thống đƣa ra các khuyến nghị nhằm hạn chế tối đa rủi ro trong
khâu Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại chi nhánh, cũng nhƣ đƣa ra
khuyến nghị giúp nâng cao tính hiệu lực của bộ máy kiểm soát nội bộ
4. Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài thực hiện nghiên cứu giải quyết hai vấn đề lớn, trọng tâm sau đây:
Một là, sau kỳ thực tập tại ngân hàng VP Bank chi nhánh Sài Gòn, tác
giả đánh giá nhƣ thế nào về hoạt động tín dụng và kiểm sốt nội bộ hoạt
động tín dụng của ngân hàng VP Bank chi nhánh Sài Gòn nhƣ thế nào ?

Hai là, dựa trên những đánh giá ƣu điểm cũng nhƣ hạn chế khâu Kiểm
soát nội bộ tại ngân hàng VP Bank chi nhánh Sài Gòn, tác giả đƣa ra giải
pháp nhƣ thế nào để góp phần nâng cao tính hiệu lực cũng nhƣ góp phần hạn
chế tối đa rủi ro, sai phạm của hoạt động này?


5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt
động tín dụng đối với khách hàng tại Ngân Hàng VPBank Chi nhánh Sài Gòn
trong khoảng thời gian từ năm 2017 đến năm 2019. Tác giả thực hiện khảo
sát trong khoảng thời gian tháng 7 năm 2019, tại các bộ phận, các phòng ban
tham gia trực tiếp vào quy trình cho vay và quy trình kiểm sốt nội bộ hoạt
động cho vay.
- Phạm vi nghiên cứu:
Không gian: nghiên cứu về kết quả kinh doanh hoạt động tín dụng, thủ
tục kiểm soát nội bộ tại chi nhánh ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vƣợng VP- Bank chi nhánh Sài Gòn từ năm 2016-2019
Thời gian: các số liệu liên quan đến hoạt động tín dụng và kiểm sốt nội
bộ hoạt động tín dụng trong bài đƣợc cung cấp và thu thập trong khoảng
thời gian từ năm 2016-2019
Số liệu khảo sát đƣợc thực hiện trong thời gian tại ngân hàng VP Bank
chi nhánh Sài Gịn vào 11/2019
6. Đóng góp của đề tài
Khóa luận trình bày thực tiễn hoạt động Kiểm sốt nội bộ, hoạt động tín dụng
đối với khách hàng tại Ngân Hàng VPBank Chi nhánh Sài Gòn, đánh giá ƣu nhƣợc
điểm trong việc Kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng đối với khách hàng tại Ngân
Hàng VPBank Chi nhánh Sài Gịn.
Khóa luận đã đƣa ra giải pháp góp phần khắc phục những thiếu sót và tăng
cƣờng Kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng đối với khách hàng tại Ngân Hàng
VPBank Chi nhánh Sài Gòn nhằm đảm bảo ngân hàng hoạt động an toàn, hiệu quả,

đạt đƣợc các mục tiêu đề ra.


7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp tổng hợp lý thuyết, nghiên cứu trƣớc, phƣơng pháp sử dụng những
cơ sở lý luận và lý thuyết cơ bản làm cơ sở để tìm hiểu chính xác thực trạng tính hữu
hiệu kiểm sốt nội bộ
Phƣơng pháp phỏng vấn: hỏi trực tiếp các cán bộ trong phịng khách hàng bán lẻ
và các phịng có liên quan thơng qua bảng câu hỏi.
Phƣơng pháp phân tích số liệu: dựa trên các thông tin thu thập đƣợc về hoạt động
kinh doanh của Chi nhánh Sài Gòn tiến hành phân tích và đƣa ra nhận xét.
Phƣơng pháp thống kê mô tả: Thống kê, xử lý các phiếu khảo sát đƣợc phát cho
các nhân viên tại phòng khách hàng bán lẻ của Chi nhánh Sài Gòn.
8. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn kết cấu thành ba chƣơng:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng
trong ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng đối với khách hàng
tại Ngân Hàng VPBank Chi nhánh Sài Gòn.
Chương 3: Những giải pháp nhằm năng cao tính hữu hiệu hoạt động kiểm sốt
nội bộ hoạt động tín dụng đối với khách hàng tại Ngân Hàng VPBank Chi nhánh Sài
Gòn.
.


CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Khái quát về hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại

1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên
chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng
thời bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả cả gốc và lãi theo thời gian đã thỏa
thuận.
Theo thông tƣ số 39/2016/TT-NHNN của Ngân Hàng Nhà Nƣớc tại khoản 1
điều 2, định nghĩa về cấp tín dụng nhƣ sau: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng,
theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền
để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với
ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi”.
1.1.2 Ý nghĩa hoạt động tín dụng đối với ngân hàng
Hoạt động tín dụng là chức năng kinh tế cơ bản của ngân hàng. Hầu hết, các
ngân hàng lâm vào tình trạng tài chính khó khăn nghiêm trọng hoặc phá sản thì
nguyên nhân thƣờng phát sinh từ hoạt động tín dụng
1.1.3 Các hình thức tín dụng ngân hàng
Ngân hàng cung cấp rất nhiều loại tín dụng, cho nhiều đối tƣợng khách hàng
với những mục đích sử dụng khác nhau: cho vay ngắn hạn, Cho vay trung hạn, Cho
vay dài hạn, Tín dụng khơng có bảo đảm, Tín dụng có bảo đảm, Tín dụng bất động
sản, Tín dụng cơng thƣơng nghiệp, Tín dụng nơng nghiệp, Tín dụng cá nhân, Tín
dụng cho các tổ chức tài chính, Cho thuê tài chính, Tín dụng khác, bao gồm các
khoản tín dụng khác chƣa đƣợc phân loại ở trên (nhƣ tín dụng kinh doanh chứng
khoán...).


Mỗi loại tín dụng đáp ứng một yêu cầu khác nhau, với các điều kiện thực hiện
khác nhau
Chính vì lẽ đó, hoạt động tín dụng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Do đó, đa dạng hóa các
hình thức cho vay là một trong những biện pháp nhằm hạn chế và giảm thiểu rủi ro
trong hoạt động tín dụng.
1.1.4 Rủi ro tín dụng

Theo định nghĩa của Ủy ban Basel: Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra những tổn thất
mà ngân hàng phải gánh chịu khi ngƣời vay không trả nợ đúng hạn, không trả hoặc
trả không đầy đủ gốc và lãi.
Đối với ngân hàng, rủi ro tín dụng vừa mang tính chất khách quan vừa mang tính chất
chủ quan. Sự khách quan trong rủi ro tín dụng làm cho nó trở nên không thể loại trừ.
Mặt khác, bởi lợi nhuận phần nào cũng là một phần thƣởng của rủi ro nên ngƣời ta
chỉ tìm cách hạn chế rủi ro tới mức có thể chấp nhận đƣợc mà thơi.
Do đó cần phải có biện pháp giải quyết và phƣơng án dự phịng hữu hiệu, nhƣ: xây
dựng các chính sách tín dụng, xây dựng quy trình phân tích và thu thập thơng tin tín
dụng, hệ thống phân loại xếp hạng khách hàng, đào tạo và luân chuyển cán bộ tín
dụng, … gọi chung là xây dựng một hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ hiệu quả.
1.2 Những vấn đề cơ bản về kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thƣơng mại
1.2.1 Khái niệm về kiểm soát nội bộ
Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều khái niệm khác nhau về Kiểm soát nội bộ:
Theo Ủy ban hội đồng các tổ chức phi quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận
trong lập báo cáo tài chính (Committee of Sponsoring Orgnizations of the treadway
commission- COSO) : “Hệ thống kiểm soát nội bộ là tồn bộ chính sách, thủ tục
đƣợc thực hiện bởi Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và các cá nhân khác. Quy trình
này đƣợc thiết kế để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý về việc đạt đƣợc các mục tiêu


hiệu lực và hiệu quả trong hoạt động, độ tin cậy của báo cáo tài chính, tuân thủ pháp
luật và các quy định.”
Theo quan điểm của Liên đồn kế tốn quốc tế (IFAC):
Theo quan niệm này thì “Hệ thống kiểm sốt nội bộ là kế hoạch của đơn vị và
tồn bộ các phƣơng pháp, các bƣớc công việc mà các nhà quản lý doanh nghiệp tuân
theo. Hệ thống kiểm soát nội bộ trợ giúp cho nhà quản lý đạt đƣợc mục tiêu một cách
chắc chắn theo trình tự và kinh doanh có hiệu quả kể cả việc tơn trọng các quy chế
quản lý; bảo vệ tài sản của đơn vị, bảo đảm độ tin cậy của các thông tin, bảo đảm
việc thực hiện các chế độ pháp lý, bảo đảm hiệu quả của các hoạt động”

Theo đó, kiểm sốt nội bộ là một chức năng thƣờng xuyên của đơn vị, tổ chức
và trên cơ sở xác định rủi ro có thể xảy ra trong từng khâu cơng việc để tìm ra biện
pháp ngăn chặn nhằm thực hiện có hiệu quả tất cả các mục tiêu đề ra của đơn vị.
• Bảo vệ tài sản của đơn vị:
Tài sản của đơn vị đƣợc bảo vệ bao gồm cả tài sản hữu hình và tài sản vơ hình
và các tài sản phi vật chất khác nhƣ sổ sách kế toán, các tài liệu quan trọng… của
doanh nghiệp.
• Bảo đảm độ tin cậy của các thơng tin:
Thơng tin muốn nói ở đây chính là thơng tin kinh tế tài chính do bộ máy kế tốn
xử lý và tổng hợp. Thơng tin này cần đƣợc bảo đảm độ tin cậy bởi vì nó là căn cứ
quan trọng cho việc hình thành các quyết định của nhà quản lý. Các thông tin cung
cấp phải đảm bảo tính kịp thời về thời gian, tính chính xác và tin cậy về thực trạng
hoạt động và phản ánh đầy đủ và khách quan các nội dung chủ yếu của mọi hoạt
động kinh tế tài chính.
• Bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý


Hệ thống kiểm soát nội bộ đƣợc thiết kế trong doanh nghiệp phải đảm bảo các
quyết định và chế độ pháp lý liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp phải đƣợc tuân thủ đúng mức.
• Bảo đảm hiệu quả của các hoạt động và năng lực quản lý
Các q trình kiểm sốt trong một đơn vị đƣợc thiết kế nhằm ngăn ngừa sự lặp
lại không cần thiết các tác nghiệp, gây ra sự lãng phí trong hoạt động và sử dụng kém
hiệu quả các nguồn lực trong doanh nghiệp.
Theo quan điểm của các kế toán viên cơng chứng Mỹ (AICPA)
Các định nghĩa của viện kế tốn viên cơng chứng (AICPA) ở Mỹ về Kiểm sốt
nội bộ liên quan đến từng lĩnh vực cụ thể. Trong phần thực hành Kiểm toán Kiểm
soát nội bộ đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
“Kiểm soát nội bộ gồm kế hoạch của tổ chức và tất cả những phƣơng pháp, biện
pháp phối hợp và đo lƣờng đƣợc thừa nhận dùng trong kinh doanh để bảo vệ tài sản

của tổ chức, kiểm tra sự phù hợp và độ tin cậy của các thông tin kế tốn, tăng cƣờng
tính hiệu quả của hoạt động và khích lệ bám sát những chủ trƣơng quản lý đã đề ra”
Theo quan niệm này thì kiểm sốt nội bộ cũng có xu hƣớng thiên về phục vụ các
mục tiêu của doanh nghiệp gần với quan niệm của liên đoàn kế toán quốc tế.
Theo quan điểm của chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam (VSA315)
Kiểm sốt nội bộ: Là quy trình do Ban quản trị, Ban Giám đốc và các cá nhân
khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả
năng đạt đƣợc mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài
chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có
liên quan.
Thuật ngữ “kiểm sốt” đƣợc hiểu là bất cứ khía cạnh nào của một hoặc nhiều
thành phần của kiểm soát nội bộ.


Các thành phần của kiểm soát nội bộ bao gồm: mơi trƣờng kiểm sốt, quy trình
đánh giá rủi ro của đơn vị, các hoạt động kiểm sốt, hệ thống thơng tin và truyền
thông, hệ thống giám sát và thẩm định.
Khi thiết lập và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ ở đơn vị, các nhà quản lý
thƣờng quan tâm đến những khía cạnh chủ yếu sau:
• Nhằm bảo vệ tài sản, sổ sách và thơng tin của đơn vị
• Nhằm thúc đẩy việc tuân thủ pháp luật
• Nhằm tăng cƣờng tính hiệu lực, hiệu quả về mặt điều hành và sử dụng các
nguồn lực trong đơn vị
• Nhằm cung cấp thông tin đáng tin cậy và lập báo cáo tài chính trung thực hợp
lý.
1.2.2. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ
1. Mục tiêu hiệu quả và hiệu năng hoạt động là sử dụng nguồn lực hiện có một cách
hiệu quả nhất.
Hiệu quả trong kiểm soát nội bộ đó là việc tối ƣu hóa các quy trình nhằm đơn
giản các quy trình tác nghiệp hoặc giảm tối đa các hoạt động không cần thiết gây hao

tốn nguồn lực mà vẫn đảm bảo đƣợc hiệu quả, năng suất. Hiệu quả năng suẩt của đơn
vị đƣợc đánh gía qua cơ sở vật chất, thủ tục, nguồn nhân viên và quá trình hoạt động
của các bộ phận
2. Mục tiêu thơng tin là độ tin cậy, tính hồn thiện và cập nhật của thơng tin tài
chính và quản lý
Các quyết định của nhà quản lý đƣợc hình thành dựa trên cở sở thơng tin từ bộ
máy kế tốn xử lý. Các thơng tin sổ sách kế tốn, các phân tích báo cáo tài chính
đƣợc cung cấp kịp thời và chính xác sẽ phản ánh đúng về thực trạng của đơn vị. dựa
trên những kết quả này, nhà quản lý sẽ đƣa ra những quyết định phù hợp trong từng
giai đoạn cụ thể


3. Mục tiêu tuân thủ là đảm bảo mọi hoạt động của ngân hàng đều tuân thủ: Các quy
định của pháp luật, NHNN, các yêu cầu về giám sát; Các chính sách, quy trình
nghiệp vụ nội bộ do chính ngân hàng thiết lập.
Cơng tác kiểm sốt nội bộ đƣợc thực hiện phải đƣợc giám sát bởi các quyết
định và chế độ pháp lý liên quan đến hoạt động kinh doanh của đơn vị, bên cạnh đó
cũng phải đảm bảo quy trình nội bộ do ngân hàng thiết lập. ở mục tiêu này, bộ phận
KSNB cần tuân thủ các chính sách có liên quan đến hoạt động, cần đánh giá thực
hiện BCTC một cách khách quan và chính xác, ngăn chặn các hành vi gian lận không
trung thực.
1.2.3. Các yếu tố cơ bản của hệ thống kiểm sốt nội bộ
 Mơi trường kiểm sốt: tạo ra phong thái của tồn doanh nghiệp và có ảnh
hƣởng tới ý thức về kiểm sốt của các nhân viên; là nền móng của hệ thống kiểm
soát nội bộ.
Liên quan đến ý thức kiểm soát của thành viên trong tổ chức.Mơi trƣờng kiểm
sốt là yếu tố cơ bản cho tất cả những yếu tố khác của hệ thống kiểm sốt nội bộ.
Mơi trƣờng kiểm sốt là khái niệm bao gồm toàn bộ các nhân tố bên trong và bên
ngồi của đơn vị có tính mơi trƣờng tác động đến việc thiết kế, hoạt động và xử lý dữ
liệu của các loại hình kiểm sốt nội bộ. Mơi trƣờng kiểm sốt phản ánh sắc thái

chung của đơn vị, chi phối ý thức kiểm soát của mọi thành viên trong đơn vị.
Theo VSA 315: “Mơi trƣờng kiểm sốt bao gồm các chức năng quản trị và quản
lý, các quan điểm, nhận thức và hành động của Ban quản trị và Ban Giám đốc liên
quan đến kiểm soát nội bộ và tầm quan trọng của kiểm soát nội bộ đối với hoạt động
của đơn vị”.
Tuy nhiên môi trƣờng kiểm sốt tốt chƣa thể đảm bảo cho các q trình kiểm
soát và cả hệ thống kiểm soát nội bộ là tốt. Song một mơi trƣờng kiểm sốt khơng
thuận lợi sẽ ảnh hƣởng lớn đến tính hiệu lực và hiệu quả của hệ thống kiểm sốt nội
bộ.
Các nhân tố thuộc mơi trƣờng kiểm soát là:


• Truyền đạt thông tin và yêu cầu thực thi tính chính trực và các giá trị đạo đức:
Đây là những yếu tố then chốt ảnh hƣởng đến hiệu quả của việc thiết kế, vận hành và
giám sát các kiểm soát. Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ trƣớc tiên phụ thuộc trực
tiếp vào tính chính trực và sự tôn trọng các giá trị đạo đức của những ngƣời liên quan
đến các q trình kiểm sốt. Những nhà quản lý cấp cao phải xây dựng những chuẩn
mực về đạo đức trong đơn vị và cƣ xử đúng đắn để có thể ngăn cản mọi nhân viên
trong đơn vị khơng tham gia vào các hoạt động đƣợc xem là thiếu đạo đức hay phạm
pháp. Nhà quản lý phải làm gƣơng cho cấp dƣới về việc tuân thủ các chuẩn mực và
cần phổ biến đến mọi nhân viên bằng những biện pháp thích hợp.
• Trình độ và năng lực của đội ngũ cán bộ công nhân viên:
Sự phát triển của mọi doanh nghiệp luôn gắn liền với đội ngũ nhân viên và họ
luôn là nhân tố quan trọng trong môi trƣờng kiểm soát cũng nhƣ là chủ thể trực tiếp
thực hiện mọi thủ tục kiểm soát trong hoạt động của doanh nghiệp. Do đó, nhà quản
lý chỉ nên tuyển dụng các nhân viên có trình độ đào tạo và kinh nghiệm phù hợp với
nhiệm vụ đƣợc giao, phải giám sát và huấn luyện họ thật đầy đủ và thƣờng xuyên để
đảm bảo nguồn nhân lực đáp ứng đƣợc yêu cầu công việc.
• Sự tham gia của Ban quản trị:
Sự tham gia của Ban quản trị sẽ làm cho môi trƣờng kiểm sốt đƣợc tốt hơn do

sự kiểm sốt của nó đến các hoạt động của nhà quản lý.
• Triết lý và phong cách điều hành của Ban Giám đốc:
Đƣợc thể hiện thông qua: Cách tiếp cận của nhà quản lý đối với việc quản lý và
chấp nhận rủi ro kinh doanh. Quan điểm và hành động đối với việc lập và trình bày
báo cáo tài chính.Quan điểm đối với việc xử lý thơng tin, cơng việc kế tốn và nhân
sự.
• Cơ cấu tổ chức bộ máy của đơn vị:


Cơ cấu tổ chức là bộ máy thực hiện các hoạt động của đơn vị đƣợc lập kế
hoạch, thực hiện, kiểm soát và soát xét nhằm đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức.
• Phân cơng quyền hạn và trách nhiệm:
Phân công quyền hạn và trách nhiệm đƣợc xem là phần mở rộng của cơ cấu tổ
chức, cụ thể hóa bằng quyền hạn và trách nhiệm của từng thành viên trong các hoạt
động của đơn vị và mỗi thành viên phải tự hiểu rằng hoạt động của họ sẽ ảnh hƣởng
tới những ngƣời khác nhƣ thế nào trong việc góp phần hồn thành mục tiêu của đơn
vị. Do đó, khi mơ tả công việc cần diễn giải bằng những nhiệm vụ cụ thể của từng
thành viên.
• Các chính sách và thơng lệ về nhân sự:
Là các chính sách và thơng lệ của nhà quản lý liên quan đến các hoạt động
tuyển dụng, định hƣớng, đào tạo, đánh giá, hƣớng dẫn, thăng tiến nhân viên, lƣơng,
thƣởng và các biện pháp khắc phục sai sót. Chính sách nhân sự có ảnh hƣởng đáng kể
đến sự hữu hiệu của mơi trƣờng kiểm sốt.
 Đánh giá rủi ro: là xác định và phân tích các rủi ro đối với việc hoàn thành
các mục tiêu của doanh nghiệp, làm cơ sở cho việc xác định xem các rủi ro đó cần
đƣợc quản lý nhƣ thế nào.
• Xác định mục tiêu của đơn vị: Mục tiêu tuy khơng phải là một bộ phận của
kiểm sốt nội bộ nhƣng việc xác định nó là điều kiện tiên quyết để đánh giá rủi ro.
Xác định mục tiêu bao gồm việc đƣa ra sứ mệnh, hoạch định các mục tiêu chiến lƣợc
cũng nhƣ những chỉ tiêu phải đạt đƣợc trong ngắn hạn, trung hạn hay dài hạn. Việc

xác định mục tiêu có thể thực hiện thơng qua ban hành các văn bản hoặc thông qua
nhận thức và phát biểu của nhà quản lý.
• Nhận dạng rủi ro: rủi ro có thể tác động đến cả đơn vị hoặc từng hoạt động cụ
thể.
Các nhân tố có thể làm phát sinh rủi ro:


×