Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Xemtailieu-thong-ke-co-ban19-de-thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.64 KB, 15 trang )

ĐỀ THI B - MÔN HỌC: THỐNG KÊ CĂN BẢN
LỚP: CAO HỌC, CK1 Y TẾ CÔNG CỘNG
NĂM HỌC: 2003-2004
Ngày thi: 6 tháng 5 năm 2004
(70 câu hỏi trắc nghiệm, thời gian làm bài 90 phút)
1.
Tung một đồng tiền, xác suất ra mặt ngửa là
a. 0,25
b. 50
c. 0,3
d. 0,5

2.
Trong khoa tim mạch có 20 bệnh nhân nam và 30 bệnh nhân nữ. Chọn một bệnh
nhân bất kì xác suất bệnh nhân đó là nữ là
a. 0,25
b. 0,15
c. 0,375
d. 0,60

3.
Một nghiên cứu được tiến hành trong đó người ta sử dụng artesunate để điều trị
cho 1200 bệnh nhân bị sốt rét do P. falciparum. Có 990 bệnh nhân được cắt sốt trong
vịng 48 giờ. Xác suất artesunate cắt sốt trong vòng 48 giờ cho bệnh nhân bị sốt rét là:
a. 92.5%
b. 80%
c. 82,5%
d. 99%

4.
Chọn một vị trí bất kì trong bảng số ngẫu nhiên. Biết con số được chọn là con số


nhỏ hơn hay bằng 7. Tính xác suất con số đó là con số 2 hay 4 hay 6.
a. 0,375
b. 0,676
c. 0,625
d. 0,324

5.
Trong khoa nội B có 20 bệnh nhân nam (10 bị bệnh khớp và 10 bị bệnh tim) và 30
bệnh nhân nữ (10 bị bệnh khớp và 20 bị bệnh tim). Chọn một bệnh nhân bị bệnh khớp,
xác suất bệnh nhân này là nữ = P(nữ | bệnh khớp):
a. 0,50


b. 0,75
c. 0,7
d. 0,60

6.
Điều tra cắt ngang trên 250 trẻ gồm 200 trẻ trong gia đình ít con và 50 trẻ trong
gia đình nhiều con. Ở các gia đình ít con có 20 trường hợp trẻ bị suy dinh dưỡng và ở các
gia đình có nhiều con có 8 trường hợp suy dinh dưỡng. Xác suất bị suy dinh dưỡng ở trẻ
của gia đình nhiều con P(suy dinh dưỡng| gia đình nhiều con) =
a. 0,112
b. 0,16
c. 0,10
d. 0,14

7.
Điều tra cắt ngang trên 250 trẻ gồm 200 trẻ trong gia đình ít con và 50 trẻ trong
gia đình nhiều con. Ở các gia đình ít con có 20 trường hợp trẻ bị suy dinh dưỡng và ở các

gia đình có nhiều con có 8 trường hợp suy dinh dưỡng. Xác suất bị suy dinh dưỡng ở trẻ
của gia đình ít con P(suy dinh dưỡng| gia đình ít con) =
a. 0,10
b. 0,112
c. 0,14
d. 0,16

8.
Trong khoa nội B có 40 bệnh nhân nam (30 bị bệnh khớp và 10 bị bệnh tim) và 60
bệnh nhân nữ (40 bị bệnh khớp và 20 bị bệnh tim). Chọn một bệnh nhân bị bệnh khớp,
xác suất bệnh nhân này là nữ = P(nữ | bệnh khớp):
a. 0,57
b. 0,75
c. 0,67
d. 0,7

9.
Xác suất tử vong do sốt suất huyết = P (tử vong và sốt xuất huyết)
a. P(tử vong) x P (sốt suất huyết)
b. P(sốt xuất huyết | tử vong) x P (tử vong | sốt xuất huyết)
c. P(sốt xuất huyết) x P (tử vong | sốt xuất huyết)
d. P(sốt xuất huyết) x P(sốt xuất huyết | tử vong)

10.
Nếu bà mẹ bị nhiễm HIV, xác suất đứa trẻ bị nhiễm từ trong tử cung và trong khi
chuyển dạ là 0,2, xác suất trẻ bị nhiễm do bú sữa mẹ là 0,1. Tính xác suất đứa trẻ đồng
thời bị nhiễm HIV trong tử cung và bị nhiễm HIV trong khi bú mẹ (nếu hai xác suất này
là độc lập)



a. 0,15
b. 0,02
c. 0.28
d. 0,3

11.
Những biến cố nào sau đây là độc lập
a. Uống rượu - xơ gan
b. Tiêm chủng bệnh sởi - mắc bệnh sởi
c. Tuổi tính theo can-chi –mắc bệnh thận
d. Nhiễm sán (dải) bò – Nhiễm sán (dải) heo

12.
Nếu bà mẹ bị nhiễm HIV, xác suất đứa trẻ bị nhiễm từ trong tử cung và trong khi
chuyển dạ là 0,2, xác suất trẻ bị nhiễm do bú sữa mẹ là 0,1. Tính xác suất đứa trẻ bị
nhiễm HIV do bị nhiễm HIV trong tử cung hay bị nhiễm HIV trong khi bú mẹ (nếu hai
xác suất này là độc lập)
a. 0,15
b. 0,02
c. 0,3
d. 0.28

13.
Trong dân số tỉnh X, xác suất hút thuốc lá = P (hút thuốc lá) = 0,3. Biết rằng xác
suất ung thư phổi ở người hút thuốc lá là 0,4% và xác suất ung thư phổi ở người khơng
hút thuốc lá là 0,04%. Tính P(ung thư phổi):
a. 0,440%
b. 0,148%
c. 30,4%
d. 0,120%


14.
Xác suất bị bệnh lao bằng
a. P(lao và hút thuốc lá ) + P(lao và không hút thuốc lá)
b. P(lao và hút thuốc lá ) x P(lao và không hút thuốc lá)
c. P(lao hay hút thuốc lá ) + P(lao hay không hút thuốc lá)
d. P(lao hay hút thuốc lá ) x P(lao hay không hút thuốc lá)

15.
Tiến hành thử nghiệm Elisa tiến hành trên 100 người bị nhiễm HIV phát hiện 98
trường hợp (+). Tiến hành thử nghiệm Elisa trên 100 người không nhiễm HIV có 1
trường hợp (+). Độ nhạy của test Elisa trong chẩn đoán HIV là:
a. 98%
b. 98,5%
c. 2%


d. 99%

16.
Độ chuyên biệt của một test là:
a. Xác suất test cho kết quả đúng ở người có kết quả dương
b. Xác suất test cho kết quả đúng ở người có kết quả âm
c. Xác suất test cho kết quả đúng ở người không bệnh
d. Xác suất test cho kết quả đúng ở người bệnh

17.
Sử dụng thử nghiệm Elisa trong sàng lọc tình trạng nhiễm HIV trên 10000 phụ nữ
mang thai (tỉ lệ phụ nữ mang thai bị nhiễm HIV là 1%). Thử nghiệm có độ nhạy là 99%
và độ chuyên biệt là 97% Xác suất phụ nữ thực sự khơng nhiễm HIV nếu người phụ nữ

này có kết quả thử nghiệm Elisa HIV âm tính là:
a. 0.9
b. 99,9%
c. 99,99%
d. 99%

18.
Trong cây quyết định mỗi tình huống được mơ tả bởi một
a. cây
b. nhánh
c. cành
d. nút

19.
Cây quyết định là kĩ thuật để giúp các bác sĩ lâm sàng
a. chẩn đoán bệnh sau khi hỏi bệnh sử, thăm khám lâm sàng và có kết quả xét nghiệm
b. chọn lựa điều trị phù hợp
c. trong việc ra quyết định chẩn đoán
d. thực hiện việc kết hợp nhiều phương pháp điều trị để khơng xảy ra sai sót chun mơn

20.
Trong cây quyết định, nút thể hiện phương án điều trị mà bác sĩ có thể thực hiện
được gọi là:
a. nút điều trị
b. nút quyết định
c. nút nguy cơ
d. nút cơ hội

21.
Trong hiệu thuốc có 10 loại thuốc kháng sinh. Có bao nhiêu cách chọn 3 lọ thuốc

để đem gửi tại 3 trung tâm kiểm nghiệm khác nhau:
a. 840


b. 120
c. 30
d. 720

22.
Chỉnh hợp 6 chọn 3 bằng
a. 10
b. 120
c. 20
d. 60

23.
Có 8 học viên muốn trình đề cương nghiên cứu khoa học. Cần chọn 3 học viên để
trình bày thử trước buổi bảo vệ. Có bao nhiêu cách chọn 3 học viên để trình bày thử.
a. 56
b. 720
c. 10
d. 336

24.
Biến số nào là biến số nhị giá
a. Tình trạng hơn nhân
b. Tuổi mãn kinh
c. Tuổi có kinh lần đầu
d. Nam hay nữ


25.
Biến số nào sau đây là biến số định tính
a. Chiều cao
b. Có hút thuốc lá hay không
c. Tuổi
d. Cân nặng

26.
Biến số nào sau đây là biến số định lượng
a. Có bị suy dinh dưỡng hay khơng
b. Dân tộc
c. Hàm lượng hemoglobin
d. Tơn giáo

27.
Tính trung bình của dãy số liệu: 145 ; 112 ; 158 ; 134 ; 124
a. 135,6
b. 133,6
c. 136,6


d. 134,6

28.
Tính trung bình của dãy số liệu số liệu: 1; 3; 4; 7; 6; 8; 9.
a. 6
b. 5.4
c. 6.5
d. 7


29.
Tính độ lệch chuẩn của dãy số liệu số liệu: 25; 28; 26; 38; 40.
a. 11,05
b. 7,05
c. 13,05
d. 9,05

30.
Cho 2 dãy số liệu A: 10; 20; 30; 40; 50 và dãy số liệu B: 30; 40; 50; 60; 70. Dẫy
số liệu nào có độ lệch chuẩn lớn hơn:
a. độ lệch chuẩn bằng nhau
b. số liệu B
c. số liệu A
d. Không tính được độ lệch chuẩn

31.
Một nghiên cứu thực nghiệm để so sánh thời gian khơng có triệu chứng giữa 2
nhóm bệnh nhân hen (mỗi nhóm 10 bệnh nhân) được chia ngẫu nhiên và sử dụng 2 loại
thuốc: Ở nhóm A thời gian khơng có triệu chứng (theo ngày) là: 16; 16; 20; 22; 28; 30;
30; 30; 34; 40 và của 10 người dùng thuốc B là: 9; 12; 14; 15; 17; 19; 19; 22; 29; 30. Hãy
tính trung bình và độ lệch chuẩn của thời gian khơng có triệu chứng của 10 người dùng
thuốc A:
a. xx̃=24,3 s=7,89 n=10
b. xx̃=26.6 s=6,23 n=10
c. xx̃=26.6 s=7,89 n=10
d. xx̃=24,3 s=6,23 n=10

32.
Cho dãy số liệu x: 10,4; 12,1; 13,7; 11,4; 14,6; 11,1; 10,9; 12,5; 10,7; 13,5. Hãy
tính trung bình và độ lệch chuẩn của số liệu trên

a. xx̃=12,09 ; s = 2,23
b. xx̃=12,09 ; s = 1,44
c. xx̃=12,20 ; s = 1,44
d. xx̃=12,20 ; s = 1,44


33.
Cho dãy số liệu x: 10,4; 12,1; 13,7; 12,4; 14,6; 12,1; 10,9; 12,5; 10,7; 13,5. Hãy
tính trung bình và độ lệch chuẩn của số liệu trên
a. xx̃=12,29 ; s = 1,37
b. xx̃=12,20 ; s = 1,44
c. xx̃=12,20 ; s = 1,37
d. xx̃=12,29 ; s = 1,44

34.
Tính trung vị của dãy số liệu số liệu: 1; 3; 4; 7; 6; 8; 9.
a. 6.5
b. 7
c. 6
d. 5.4

35.
Đồ thị thích hợp để trình bày trọng lượng của trẻ sơ sinh là:
a. Biểu đồ hình thanh
b. Biểu đồ hình chng
c. Biểu đồ hình bánh
d. Tổ chức đồ

36.
Đồ thị thích hợp để trình bày phân phối tuổi của các bệnh nhân bị bệnh lao là

a. Biểu đồ hình chng
b. Tổ chức đồ
c. Biểu đồ hình thanh
d. Biểu đồ hình bánh

37.
Đồ thị thích hợp để trình bày phân bố của giới tính trẻ sơ sinh là:
a. Đa giác tần suất
b. Tổ chức đồ
c. Biểu đồ hình thanh
d. Biểu đồ hình chng

38.
Đồ thị thích hợp để trình bày biến số định lượng là:
a. Biểu đồ hình chng
b. Tổ chức đồ
c. Biểu đồ hình thanh
d. Biểu đồ hình bánh

39.
Để tính xác suất có 2 bệnh nhân bị tử vong do sốt rét khi điều trị 200 bệnh nhân
sốt rét có thể sử dụng cơng thức của phân phối


a. Bình thường
b. Nhị thức
c. Chuẩn
d. Poisson

40.

Để tính xác suất chữa khỏi 8 bệnh nhân trong trong tổng số 10 bệnh nhân được
điều trị (khi biết được xác suất chữa khỏi cho một bệnh nhân) có thể dùng cơng thức của
phân phối
a. Chuẩn
b. Poisson
c. Bình thường
d. Nhị thức

41.
e-3=
a. 0,0201
b. 0,4521
c. 0,0497
d. 0,3219

42.
Trung bình ở Pháp hàng năm có 3 trường hợp bệnh CJD được phát hiện. Tính xác
suất trong năm 1995 có 7 trường hợp bệnh CJD được phát hiện:
a. 0.43
b. 0.02
c. 0.05
d. 0.07

43.
Trọng lượng của trẻ sơ sinh có trung bình là 3000 gram và độ lệch chuẩn là 250
gram. z tương ứng với 2750 gram là:
a. -1
b. 2
c. -2
d. 1


44.
Trọng lượng của trẻ sơ sinh có trung bình là 3000 gram và độ lệch chuẩn là 500
gram. Xác suất trẻ em có trọng lượng lúc sanh > 3250 gram là
a. 0,3085
b. 0,1587
c. 0,0668
d. 0,1762


45.
Điều tra 110 người nghiện chích ma t có 48 người bị viêm gan siêu vi C,
khoảng tin cậy 95% của tỉ lệ viêm gan siêu vi C trong dân số nghiện chích ma tuý là :
a. 0,344 - 0,563
b. 0,315 - 0,563
c. 0,315 - 0,529
d. 0,344 - 0,529

46.
Một nhà nghiên cứu phỏng vấn 100 thanh niên và ghi nhận được có khoảng 27
thanh niên hút thuốc lá. Khoảng tin cậy 95% của tỉ lệ hút thuốc lá của nam thanh niên là:
a. 0,15 - 0,39
b. 0,20 - 0,34
c. 0,18 - 0,36
d. 0,16 - 0,38

47.
Một nhà nghiên cứu phỏng vấn 110 học sinh cấp 3 và ghi nhận được có 12 học
sinh đã có các quan hệ tình dục ở tuổi vị thành niên. Khoảng tin cậy 95% của tỉ lệ đã có
quan hệ tình dục ở học sinh cấp 3 là:

a. 4,1% - 17,7%
b. 5,1% - 16,7%
c. 4,6% - 17,1%
d. 5,6% - 16,1%

48.
Đường huyết trung bình của 120 trẻ sơ sinh là 80 mg% và độ lệch chuẩn là 10 mg
%. Khoảng tin cậy 95% của đường huyết trung bình của trẻ sơ sinh là:
a. 72,8 – 87,2
b. 78,5- 81,5
c. 78,2 – 81,8
d. 72,0 - 88

49.
Trọng lượng trung bình của 81 trẻ sơ sinh thiếu tháng là 2,3 kg và độ lệch chuẩn
là 0,5 kg. Khoảng tin cậy 95% của trọng lượng trung bình của trẻ sơ sinh thiếu tháng là:
a. 2,09 - 2,51
b. 2,19 - 2,41
c. 2,09 - 2,41
d. 2,19 - 2,51

50.
Một nhà nghiên cứu phỏng vấn 100 thanh niên và ghi nhận được có khoảng 23
thanh niên hút thuốc lá. Khoảng tin cậy 95% của tỉ lệ hút thuốc lá là:


a. 0,15 - 0,38
b. 0,15 - 0,31
c. 0,15 - 0,39
d. 0,15 - 0,34


51.
Ứng dụng phương pháp điều trị A cho 40 đối tượng có 15 người khỏi bệnh và
điều trị B cho 50 người có 8 người khỏi bệnh. Tính chi bình phương:
a. 1,60
b. 7,61
c. 5,40
d. 1,76

52.
Một nghiên cứu bệnh chứng đánh giá ảnh hưởng của việc uống estrogen tổng hợp
với ung thư nội mạch tử cung. Trong 183 người bị ung thư có 55 trường hợp sử dụng
estrogen, trong 164 trường hợp khơng bị ung thư có 19 trường hợp sử dụng estrogen. Sử
dụng kiểm định chi bình phương, chúng ta có thể kết luận:
a. Các kết luận trên đều sai
b. Sử dụng estrogen có ảnh hưởng đến ung thư nội mạc tử cung
c. Sử dụng estrogen không ảnh hưởng đến ung thư nội mạc tử cung
d. Tỉ lệ phơi nhiễm trong nhóm bệnh bằng tỉ lệ phơi nhiễm trong nhóm chứng

53.
Ứng dụng phương pháp điều trị A cho 20 đối tượng có 6 người khỏi bệnh và điều
trị B cho 20 người có 13 người khỏi bệnh. Giá trị chi bình phương:
a. 4,91
b. 1,60
c. 7,61
d. 1,76

54.
Số liệu từ một nghiên cứu theo dõi trong 10 năm của một mẫu ngẫu nhiên 200
người đàn ông tuổi từ 40 – 49 để kiểm định sự liên quan giữa chứng đột qụy (stroke) và

stress. Trong tổng số 100 người bị stress có 30 người bị đột quỵ. Trong số 100 người
khơng bị stress có 10 người bị đột quỵ: Hãy tính giá trị chi bình phương:
a. 10,50
b. 12,50
c. 1,05
d. 0,15

55.
Trong một nghiên cứu về Digoxin, 9 người đàn ông tuổi từ 20-29 được tiêm
Digoxin. Bốn và tám giờ sau khi tiêm,số liệu của 9 người này lần lượt là (1,0 - 1,0), (1,3
- 1,3), (0,9 - 0,7), (1,0 - 1,0), (1,0 - 0,9), (0,9 - 0,8), (1,3 -1,2), (1,1 - 1,0), (1,0 - 1,0). Cho


biết: trung bình của d=0,067 và Sd=0,071 và t giới hạn là 2,306 (độ tự do = 8, phép
kiểm 2 bên). Tính giá trị của phép kiểm t (lấy giá trị tuyệt đối):
a. 3,83
b. 2,83
c. 2,38
d. 8,32

56.
Trung bình và độ lệch chuẩn của đường huyết của 15 tuân thủ chế độ ăn đặc biệt
là 90 và độ lệch chuẩn là 12. Kiểm định giả thuyết Ho: đường huyết trung bình của nhóm
người này bằng với đường huyết trung bình của quần thể bằng 100mg%. Giá trị của phép
kiểm t là (lấy trị số tuyệt đối của t)
a. 2,54
b. 3,23
c. 2,12
d. 2,80


57.
Một nghiên cứu thực nghiệm để so sánh thời gian khơng có triệu chứng giữa 2
nhóm bệnh nhân hen (mỗi nhóm 10 bệnh nhân) được chia ngẫu nhiên và sử dụng 2 loại
thuốc: Ở nhóm A thời gian khơng có triệu chứng (theo ngày) là: 16; 16; 20; 22; 28; 30;
30; 30; 34; 40 và của 10 người dùng thuốc B là: 9; 12; 14; 15; 17; 19; 19; 22; 29; 30.
Nếu độ lệch chuẩn gộp = 7,39. Kết luận phù hợp nhất để so sánh Thời gian khơng có
triệu chứng ở 2 nhóm bệnh nhân bệnh hen:
a. Thời gian khơng triệu chứng ở nhóm A tương đương nhóm B (giá trị tới hạn = 1.96)
b. Thời gian không triệu chứng A cao hơn so với nhóm B (giá trị tới hạn = 2.1)
c. Thời gian không triệu chứng ở nhóm A tương đương nhóm B (giá trị tới hạn = 2.1)
d. Thời gian khơng triệu chứng ở nhóm A cao hơn so với nhóm B (giá trị tới hạn bằng
1.96)

58.
Một nhà nghiên cứu điều trị huyết áp bằng thuốc ức chế men chuyển A trên 20
bệnh nhân và thuốc lợi tiểu D trên 25 bệnh nhân. Trong nhóm điều trị bằng thuốc A huyết
áp tâm thu giảm 20 mmHg với độ lệch chuẩn là 10 mmHg. Trong nhóm điều trị bằng
thuốc D, huyết áp tâm thu giảm 30 mmHg với độ lệch chuẩn là 13 mmHg. So sánh sự
khác biệt về độ hạ áp trung bình bằng kiểm định t. Giá trị t tính được là
a. 7,97
b. 3,27
c. 2,83
d. 5,27

59.
Một nghiên cứu thực nghiệm để so sánh hiệu quả của 2 phương pháp huấn luyên
lên kĩ năng thực hành của sinh viên. 10 sinh viên được huấn luyện theo phương pháp A
có điểm kĩ năng lần lượt là: 13; 18; 20; 18; 14; 15; 15; 15; 17; 20 và của 10 người huấn
luyện với phương pháp B là: 9; 12; 13; 11; 10; 9; 18; 20; 9; 10. Biết rằng trung bình và độ



lệch chuẩn của điểm kĩ năng của 10 sinh viên trong nhóm A là 16,5 và 2,46 - trong nhóm
B là: x=12.1 s=3,9. Hãy tính độ lệch chuẩn gộp (sp) của 2 độ lệch chuẩn:
a. sp=4,32
b. sp=6,83
c. sp=3,26
d. sp=6,51

60.
Để so sánh lượng corticoid /24h trong nước tiểu của phụ nữ béo phệ và phụ nữ
bình thường , người ta thu được : Nhóm phụ nữ béo phệ: n1 = 120 , lượng corticoid trung
bình /24h : 6.3mg/24h , độ lệch chuẩn =1.7mg/24h và nhóm phụ hữ bình thường: n2 =
148 , lượng corticoid trung bình /24h : 4.5 mg/24h , độ lệch chuẩn =1.5mg/24h. Với α =
0.05 , người ta muốn biết lượng corticoid trung bình /24h của hai nhóm có khác nhau
khơng. Giá trị độ lệch chuẩn gộp (sp) là:
a. sp= 1.65
b. sp= 1.4
c. sp= 1.6
d. sp= 1.57

61.
Theo dõi đường huyết của 3 nhóm cơng nhân khác nhau (mỗi nhóm 20 cơng
nhân). Kết quả được trình bày trong bảng sau trung bình và phương sai của từng nhóm
lần lượt là (97, 54), (102, 46), (108, 50). Để kiểm định Ho: khơng có sự khác biệt về
trọng lượng trung bình ở 3 nhóm trẻ sử dụng phân tích phương sai, cần tra bảng F với
a. 3,60 độ tự do
b. 1,59 độ tự do
c. 2,57 độ tự do
d. 2, 59 độ tự do


62.
Theo dõi trọng lượng vào lúc 12 tháng tuổi ở 3 nhóm trẻ (mỗi nhóm 20 trẻ) có
trọng lượng lúc sinh khác nhau. Trọng lượng và phương sai của mỗi nhóm như sau (8,4 –
2,3), (9,3 – 1,3), 10,1 – 1,5). Để kiểm định Ho: khơng có sự khác biệt về trọng lượng
trung bình ở 3 nhóm trẻ sử dụng phân tích phương sai, cần tra bảng F với
a. 2, 59 độ tự do
b. 2,57 độ tự do
c. 1,59 độ tự do
d. 3,60 độ tự do

63.
Ở một phòng khám người ta ghi nhận huyết áp tâm thu của những người đàn ơng.
Trong nhóm từ 20 đến <30 tuổi có 34 người với HATT trung bình là 142, độ lệch chuẩn
bằng 20. Trong nhóm nam giới từ 30-<40 gồm 30 người có trung bình 146 và độ lệch
chuẩn 20. Trong nhóm từ 40-<50 gồm 30 người với trung bình là 150 và độ lệch chuẩn
20. Phương sai gộp (phương sai phần dư - MS trong nhóm) của huyết áp tâm thu là
a. 320,0


b. 460
c. 400
d. 420

64.
Người ta làm trắc nghiệm tâm lí vận động ở 3 nhóm (mỗi nhóm 10 trẻ) được huấn
luyện theo 3 cách khác nhau và ghi nhận số lần mắc sai lầm trung bình (Độ lệch chuẩn)
trong mỗi nhóm. Số liệu lần lượt là 7,4 (3) – 8,3 (2,5) – 10,6 (3,5) . Giá trị F = 2,97. Giá
trị p value trong tương ứng với giá trị F này là
a. <0,01
b. <0,001

c. >0,05
d. <0,05

65.
Nếu hệ số tương quan r = -0,55 ta kết luận:
a. Tương quan nghịch mạnh
b. Tương quan thuận, mạnh
c. Tương quan nghịch, yếu
d. Tương quan thuận, yếu

66.
Nếu hệ số tương quan r = -0,90 ta kết luận:
a. Tương quan nghịch, yếu
b. Tương quan thuận, yếu
c. Tương quan thuận, mạnh
d. Tương quan nghịch mạnh

67.
Nếu hệ số tương quan r = -0,45 ta kết luận:
a. Tương quan mức độ mạnh, thuận
b. Tương quan mức độ vừa , nghịch
c. Tương quan mức độ mạnh, nghịch
d. Tương quan mức độ yếu, nghịch

68.
Số liệu về (nhiệt độ và nhịp tim) của 6 bệnh nhân được trình bày trong bảng sau
lần lượt là (39,2 – 80), (39,0 - 95), (38,8 – 88), (38,4 – 80), (37,6 – 70), (37,4 – 75). Biết
trung bình và độ lệch chuẩn của nhịp tim là 81,3 và 8,98. trung bình và độ lệch chuẩn của
nhiệt độ là 38,4 và 0,75 và hệ số tương quan là 0,75. Hệ số góc của phương trình hồi quy
nhịp tim theo thân nhiệt là:

a. 0,62
b. - 264
c. 9
d. 33


69.
Nếu hệ số tương quan của cân nặng và tháng tuổi là 0,6 - độ lệch chuẩn của tháng
tuổi là 10 tháng và độ lệch chuẩn của cân nặng là 2000 g. Phương trình hồi quy của cân
nặng (Y) theo tháng tuổi (X) sẽ có hệ số góc bằng
a. 150
b. 10
c. 120
d. Khơng tính được.

70.
Một nghiên cứu tìm được phương trình hồi quy tiên đốn số lượng bất thường
nhiễm sắc thể (trên 100 tế bào) theo lượng chì trong máu : Bất thường NST = 0,14 + 0,90
x lượng chì máu (tính bằng (g/100ml). Một người bị nhiễm chì với nồng độ 0 (g/100ml
được tiên đốn có số bất thường NST/100 tế bào là
a. 0,14
b. 0,90
c. 6,2
d. 1,04


ĐÁP ÁN ĐỀ THI B - MÔN HỌC: THỐNG KÊ CĂN BẢN
LỚP: CAO HỌC, CK1 Y TẾ CÔNG CỘNG
NĂM HỌC: 2003-2004
01. D

11. C
21. D
31. C
41. C
51. C
61. C

02. D
12. D
22. B
32. B
42. B
52. B
62. B

03. C
13. B
23. A
33. A
43. A
53. A
63. C

04. A
14. A
24. D
34. C
44. A
54. B
64. C


05. A
15. A
25. B
35. D
45. D
55. B
65. A

06. B
16. C
26. C
36. B
46. C
56. B
66. D

07. A
17. C
27. D
37. C
47. B
57. B
67. B

08. A
18. B
28. B
38. B
48. C

58. C
68. C

09. C
19. B
29. B
39. B
49. B
59. C
69. C

10. B
20. B
30. A
40. D
50. B
60. C
70. A



×