Tải bản đầy đủ (.docx) (103 trang)

những yếu tố tác động đến ý định sử dụng ví điện tử momo của người dân tại thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 103 trang )

BỘ TÀI CHÍNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

BÀI NGHIÊN CỨU THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN NGHIÊN CỨU MARKETING 2

ĐỀ TÀI

NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG VÍ ĐIỆN
TỬ MOMO CỦA NGƯỜI DÂN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Ngành:
Chun ngành:

MARKETING
QUẢN TRỊ MARKETING

TP. Hồ Chí Minh, 2021

download by :


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

BÀI NGHIÊN CỨU THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN NGHIÊN CỨU MARKETING 2
ĐỀ TÀI

NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG VÍ ĐIỆN


TỬ MOMO CỦA NGƯỜI DÂN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Giảng viên hướng dẫn: Bùi Nhất Vương
Lớp học phần: 2121702049607
Sinh viên thực hiện:
1. Nguyễn Thị Phương An

MSSV: 2021008400

2. Mai Thùy Dương

MSSV: 2021008424

3. Đào Trang Diễm Hương

MSSV: 2021008450

4. Tăng Thị Kiều Linh

MSSV: 2021008469

5. Tạ Thị Phương Thanh

MSSV: 2021008545

Ngành:

MARKETING

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ MARKETING
TP. Hồ Chí Minh, 2021


download by :


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN HỌP TRỰC TUYẾN
1.Thời gian: 18/04/2022
2.Hình thức: Online
3.Sự hiện diện của các thành viên: đầy đủ
4.Thànhviên vắng: Khơng có thành viên vắng
5.Nhóm trưởng: Tăng Thị Kiều Linh
7.Kết quả đóng góp của các thành viên được thống nhất và tóm tắt bên dưới:

STT
1
2
3
4
5
Cuộc họp kết thúc vào lúc 23 giờ cùng ngày.
Nhóm trưởng

Tăng Thị Kiều Linh

i

download by :



NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN

Điểm bằng số

Chữ ký giảng viên

(Điểm bằng chữ)

(Họ tên giảng viên)

ii

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Nhóm chúng tơi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Những yếu tố tác động đến ý
định sử dụng ví điện tử Momo của người dân tại thành phố Hồ Chí Minh” hồn tồn
do nhóm tự thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong đề tài nghiên cứu
đều được đảm bảo tính trung thực, không phải là đạo văn hay số ảo. Các dữ liệu có
trích dẫn nguồn đầy đủ và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của nhóm.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 04 năm 2022

iii

download by :


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, xin cho phép chúng em gửi lời cảm ơn đến giảng viên Bùi
Nhất Vương vì những kiến thức và lời chỉ dạy của giảng viên dành cho chúng
em trong suốt quá trình học tập. Giảng viên đã giúp em cũng cố lại những kiến
thức được học ở trường, đồng thời tạo cho em cơ hội nắm bắt thêm những kiến
thức chuyên ngành thực tế. Nhờ vào những hướng dẫn, định hướng cụ thể đó em
mới hồn thành đề tài của mình một cách trọn vẹn nhất.
Với sự hạn chế về kiến thức và khả năng nên đề tài khơng tránh khỏi việc có
nhiều sai sót. Chúng em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý từ phía giảng viên để
có thể nâng cao kiến thức của mình, cũng như hồn thành tốt hơn bài nghiên cứu
trong năm tới. Cuối lời, chúng em xin chúc giảng viên thật nhiều sức khỏe, cũng
như luôn luôn tràn đầy nhiệt huyết trong sự nghiệp giảng dạy của mình.

Xin chân thành cảm ơn!

iv

download by :


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết
tắt
TP.HCM
PU

Useful

UTAUT

Unified


Use Of
TRU

Trust

SI

Social I

TAM

Techno

ĐK
TPB

Theory

BI

Intentio

EFA

Explora

YDSD
R


2

SPSS

v

download by :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng thống kê mô tả đặc điểm người khảo sát.............................................. 8
Bảng 2.2: Cronbach’s Alpha của biến nhận thức hữu ích (PU).................................... 12
Bảng 2.3: Cronbach’s Alpha của biến nhận thức dễ sử dụng (PEU)............................13
Bảng 2.4: Cronbach’s Alpha của biến niềm tin (TRU)................................................ 13
Bảng 2.5: Cronbach’s Alpha của biến ảnh hưởng xã hội (SI)...................................... 14
Bảng 2.6: Cronbach’s Alpha của biến ý định sủ dụng (BI).......................................... 15
Bảng 2.7: Bảng kết quả phân tích nhân tố khám phá lần 1.......................................... 18
Bảng 2.8: Bảng kết quả phân tích nhân tố khám phá lần 2.......................................... 19
Bảng 2.9: Bảng phân tích Pearson............................................................................... 23
Bảng 2.10: Coefficients............................................................................................... 25
Bảng 2.11: Thống kê mô tả của nhận thức hữu ích (PU)............................................. 27
Bảng 2.12: Thống kê mơ tả của ảnh hưởng xã hội (SI)............................................... 29
Bảng 2.13: Bảng so sánh giá trị trung bình giữa giới tính và ý định sử dụng..............31
Bảng 2.14: Bảng so sánh giá trị trung bình giữa độ tuổi và ý định sử dụng.................35
Bảng 2.15: Bảng so sánh giá trị trung bình giữa trình độ học vấn và ý định sử dụng . 38

Bảng 2.16: Bảng so sánh giá trị trung bình giữa thu nhập và ý định sử dụng..............41

vi


download by :


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Mơ hình nghiên cứu của nhóm tác giả đề xuất............................................... 5
Hình 2.1: Mơ hình nghiên cứu ban đầu......................................................................... 7
Hình 2.2:Hình phân tích tần số...................................................................................... 8
Hình 2.3: Thống kê mơ tả tần số.................................................................................. 11
Hình 2.4: Phân tích EFA.............................................................................................. 17
Hình 2.5: Mơ hình nghiên cứu sau khi kiểm định thang đo......................................... 21
Hình 2.6: Tính giá trị trung bình.................................................................................. 22
Hình 2.7: Phân tích tương quan................................................................................... 23
Hình 2.8: Phân tích hồi quy......................................................................................... 25
Hình 2.9: Thống kê mơ tả từng biến............................................................................ 27
Hình 2.10: So sánh giới tính và ý định sử dụng........................................................... 31
Hình 2.11: So sánh với ANOVA.................................................................................. 34

vii

download by :


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1:
1.1.

Lý do chọn đề tài ..........................................

1.2.


Mục tiêu nghiên cứu ...................................

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..............

1.4.

Phương pháp nghiên cứu ............................

1.5.

Các giả thuyết nghiên cứu ...........................

1.5.1.Nhận thức hữu ích (PU) ........................................................................
1.5.2.Nhận thức dễ sử dụng (PEU) ................................................................
1.5.3.
1.5.4.Ảnh hưởng xã hội (SI) ...........................................................................
1.6.

Lý thuyết và mơ hình nghiên cứu ...............

1.7.

Kết cấu đề tài ................................................

TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................
CHƯƠNG 2:
2.1.


Vẽ mơ hình nghiên cứu từ dữ liệu ..............

2.2.

Phân tích thống kê mơ tả .............................

2.2.1.Phân tích giới tính: ................................................................................
2.2.2.Phân tích độ tuổi: ...................................................................................
2.2.3.Phân tích trình độ học vấn: .................................................................
2.2.4.Phân tích thu nhập: .............................................................................
2.3.

Kiểm định độ tin cậy và tính giá trị của t

Alpha

10

2.3.1.Nhận thức hữu ích (PU) ......................................................................
viii

download by :


2.3.2.

Nhận thức dễ sử dụng (PEU).............................................................. 12

2.3.3.


Niềm tin (TRU).................................................................................... 13

2.3.4.

Ảnh hưởng xã hội (SI)........................................................................ 14

2.3.5.

Ý định sử dụng (BI)............................................................................. 15

2.4.

Phân tích nhân tố khám phá EFA............................................................... 16

2.5.

Vẽ mơ hình nghiên cứu sau khi kiểm định thang đo.................................. 21

2.6.

Phân tích tương quan................................................................................... 21

2.7.

Phân tích hồi quy tuyến tính........................................................................ 24

2.8.

2.7.1.


Thống kê mơ tả của Nhận thức hữu ích (PU)....................................27

2.7.2.

Thống kê mơ tả của Ảnh hưởng xã hội (SI)....................................... 29

So sánh giá trị trung bình............................................................................ 30
2.8.1.

Giữa giới tính và ý định sử dụng........................................................ 30

2.8.2.

Giữa độ tuổi và ý định sử dụng........................................................... 33

2.8.3.

Giữa trình độ học vấn và ý định sử dụng........................................... 38

2.8.4.

Giữa thu nhập và ý định sử dụng....................................................... 41

TÓM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................................ 45
CHƯƠNG 3. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ.............................................. 46
3.1.

Kết luận......................................................................................................... 46

3.2.


Hạn chế của đề tài........................................................................................ 47

3.3.

Hàm ý quản trị.............................................................................................. 47
3.3.1.

Nhận thức hữu ích (PU)..................................................................... 47

3.3.2.

Ảnh hưởng xã hội (SI)........................................................................ 48

TÓM TẮT CHƯƠNG 3............................................................................................ 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... a
ix

download by :


PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI GỐC TRONG TIẾNG ANH
PHỤ LỤC 2: BẢNG DỊCH CÂU HỎI TỪ TIẾNG ANH SANG TIẾNG VIỆT VÀ
NGƯỢC LẠI .................................................................................................................
PHỤ LỤC 3: BẢNG KHẢO SÁT NGHIÊN CỨU ....................................................

x

download by :



CHƯƠNG 1:
1.1.

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU

Lý do chọn đề tài

Nhu cầu giao dịch không tiền mặt đang gia tăng nhanh chóng, nhất là sau đại
dịch Covid-19 bùng nổ, thanh tốn qua internet phát triển với tốc độ chóng mặt. Ví
điện tử đã dần thay thế tiền mặt và thẻ truyền thống (Leong và cộng sự, 2013). Bằng
cách cài đặt ứng dụng ví điện tử trong điện thoại thơng minh, người dùng có thể thực
hiện giao dịch tiền trong ví của mình thơng qua liên kết trực tiếp tài khoản hoặc thẻ
ngân hàng. Khách hàng có thể thanh tốn cho người bán qua số điện thoại hoặc mã QR
(Singh và cộng sự, 2017).
Năm 2021, công ty nghiên cứu thị trường Cimigo cơng bố nghiên cứu về ví
điện tử và tiềm năng ngồi sức tưởng tượng của nó tại Việt Nam cho thấy Momo được
sử dụng nhiều nhất, tiếp đó là Zalo Pay, VT Pay, Grab Pay (Moca) và AirPay (Cimigo,
2021). Trong đó Momo là ví điện tử có mặt sớm nhất tại Việt Nam và đạt tỷ lệ lên đến
75% tổng số người dùng ví điện tử (Cimigo, 2021). Đến nay, Momo đã có hơn 20 triệu
người dùng sau hơn 10 năm ra mắt (Momo, 2020). Tuy nhiên hiện nay các cơng ty
cơng nghệ kinh doanh Ví điện tử vẫn đang trong quá trình “đốt tiền” đẩy mạnh khuyến
mãi để thu hút người dùng.
Momo hiện đang dẫn đầu thị trường ví điện tử tại Việt Nam nhưng sự cạnh
tranh kịch liệt của đối thủ trong ngành và những công ty nước ngoài sẽ là thách thức
lớn cho Momo trong việc chiếm lĩnh thị phần tại Việt Nam. Vì thế nghiên cứu “Nghiên
cứu về những yếu tố tác động đến ý định sử dụng ví điện tử Momo của khách hàng tại
khu vực TP.HCM” được thực hiện để hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến ý định
sử dụng ví điện tử Momo của người dùng, đặc biệt là giới trẻ.


1.2.
-

Mục tiêu nghiên cứu

Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ thanh tốn

Momo của người dân thành phố Hồ Chí Minh.

1

download by :


-

Tìm ra ngun nhân, phân tích và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết

định sử dụng dịch vụ thanh tốn Momo của người dân thành phố Hồ Chí Minh.

1.3.


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố tác động đến ý định sử dụng ví điện tử

Momo của người dân tại khu vực TP.HCM.



Phạm vi nghiên cứu:

-

Không gian: Người dân đang sinh sống tại thành phố Hồ Chí Minh.

-

Thời gian nghiên cứu: từ ngày 15/4/2022 đến ngày 25/4/2022.

1.4.

Phương pháp nghiên cứu

Sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng:



-

Thông qua việc khảo sát dựa trên bảng câu hỏi được thiết kế sẵn. Dữ liệu thu

thập được xử lý bằng phần mềm SPSS nhằm đánh giá sơ bộ các thang đo, phân tích
nhân tố khám phá, phân tích tương quan, hồi quy để làm rõ hơn các vấn đề liên quan
đến giả thuyết nghiên cứu.
-

Biến độc lập là những yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử Momo

của khách hàng.

- Biến phụ thuộc là ý định sử dụng ví điện tử Momo của khách hàng.


Phương pháp chọn mẫu: sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên.



Phương pháp phân tích:
- Thu thập dữ liệu qua phiếu khảo sát được gửi từ 10:00 ngày 18/04/2022
đến

23:59 ngày 18/04/2022.
- Dùng phần mềm thống kê SPSS để xử lý dữ liệu thu thập được từ nghiên
cứu.
-

Kiểm tra độ tin cậy của thang đo các biến nghiên cứu bằng kiểm định

Cronbach’s Alpha.
-

Phân tích hồi quy tuyến tính giữa các biến phụ thuộc và các biến độc lập nhằm

tìm ra sự tác động của các biến độc lập đến biến phụ thuộc.
2


download by :



1.5.
1.5.1.

Các giả thuyết nghiên cứu
Nhận thức hữu ích (PU)

Nhận thức hữu ích (PU) là một trong những tiền lệ cơ bản trong mơ hình TAM,
được định nghĩa là mức độ mà một người tin rằng việc sử dụng một hệ thống cụ thể sẽ
nâng cao hiệu suất và hiệu quả của họ (Davis, 1993; Redzuan và cộng sự, 2016. Tương
tự, Khayati và Zouaoui (2013) cũng xác định rằng mức độ hữu ích được cảm nhận
cũng giống như tuổi thọ hoạt động của mơ hình UTAUT và thể hiện mức tăng hiệu
suất mà một người có thể đạt được khi sử dụng công nghệ mới.
Francisco và cộng sự (2015) nhận thấy rằng tính hữu ích được cảm nhận ảnh
hưởng trực tiếp đến thái độ của người dùng đối với công cụ thanh tốn. Cheng và
Huang (2013) cũng đồng ý rằng tính hữu ích được nhận thấy liên quan đến dịch vụ đặt
vé qua điện thoại di động có ảnh hưởng tích cực và trực tiếp đến hành vi sử dụng thiết
bị di động. Tương tự, Wang et al. (2006) cho thấy mức độ hữu ích được cảm nhận cao
hơn sẽ dẫn đến hành vi có ý định sử dụng các dịch vụ thanh toán điện tử cao hơn.
H1: Yếu tố “Nhận thức hữu ích” được cảm nhận ảnh hưởng tích cực đến ý định
sử dụng ví điện tử Momo của khách hàng.
1.5.2.

Nhận thức dễ sử dụng (PEU)

Nhận thức dễ sử dụng là cảm giác của một cá nhân về mức độ nỗ lực thể chất
và tinh thần để sử dụng một hệ thống cụ thể (Davis, 1993). Nói cách khác, một người
sẽ sử dụng ứng dụng ví điện tử Momo nhiều hơn nếu họ thấy nó dễ dàng hoặc khơng
tốn q nhiều công sức để sử dụng. Một số hạn chế của ví điện tử Momo, chẳng hạn
như phức tạp và thao tác khó khăn, có thể gây ra sự khơng hài lịng và khơng chấp
nhận sử dụng ví Momo, đặc biệt là đối với người tiêu dùng già và thiếu kinh nghiệm.

Do đó, tính dễ học và dễ sử dụng là rất quan trọng đối với các dịch vụ của M-wallet,
bất kể người tiêu dùng có thành thạo về kỹ thuật hay khơng (Dai & Palvi, 2009). Các
cơng trình trước đây đã chỉ ra rằng cảm nhận dễ sử dụng có liên quan tích cực đến
hành vi có ý định sử dụng (Pousttchi & Wiedemann, 2007; Rigopoulos & Askounis,
2007; Jayasingh & Eze, 2015).

3

download by :


H2: Yếu tố “Nhận thức dễ sử dụng” được cảm nhận ảnh hưởng tích cực đến ý
định sử dụng ví điện tử Momo của khách hàng.
1.5.3.

Niềm tin (TRU)

Niềm tin vào nhà cung cấp dịch vụ được định nghĩa là khách hàng tin tưởng
rằng các nhà cung cấp dịch vụ có tính chính trực và đáng tin cậy (Shin, 2013). Để phát
triển một ứng dụng thanh tốn di động thành cơng, các nhà cung cấp cũng cần quan
tâm nhiều đến việc xây dựng và duy trì lịng tin của khách hàng vì các ứng dụng này
thường yêu cầu khách hàng cung cấp thơng tin cá nhân hoặc tài chính. Do đó, khách
hàng thường lo lắng về mức độ bảo mật và quyền riêng tư khi chuẩn bị giao dịch qua
internet (Kim và cộng sự, 2009; Toufaily và cộng sự, 2013) hoặc thực hiện thanh toán
di động (Zhou, 2011). Người tiêu dùng muốn đảm bảo rằng giao dịch sẽ được hoàn
thành như mong đợi và thông tin của họ sẽ không bị chia sẻ ra bên ngồi hoặc sẽ
khơng bị tấn cơng (Chellappa và cộng sự, 2002). Jarvenpaa và cộng sự (1999) đồng ý
rằng lịng tin có ảnh hưởng quan trọng đến ý định mua của người tiêu dùng, đặc biệt là
trong những mơi trường khơng chắc chắn như thanh tốn điện tử. Theo T. Lee (2005),
nó rất có thể là một yếu tố quan trọng trong việc sử dụng ví di động. Những nghiên

cứu trước đây cũng chỉ ra rằng lòng tin có liên quan tích cực đến ý định hành vi (Gao
và Waechter, 2017; Khalilzadeh và cộng sự, 2017; Shin, 2009; Luo và cộng sự, 2010;
Zhang và cộng sự, 2010).
H3: Yếu tố “Niềm tin” ảnh hưởng tích cực đến ý định sử dụng ví điện tử Momo.

1.5.4.

Ảnh hưởng xã hội (SI)

Ảnh hưởng xã hội được định nghĩa là mức độ mà người dùng nhận thấy rằng
những người quan trọng, có mối quan hệ chặt chẽ với họ đưa ra những lời khuyên và tạo
niềm tin rằng họ nên sử dụng hệ thống thông tin mới (Venkatesh và cộng sự, 2003). Cụ
thể hơn, những người quan trọng là chị em, cha mẹ trong gia đình hoặc những người có
quan hệ gần gũi như bạn bè, người thân trong gia đình, hoặc những người có ảnh hưởng
cho rằng cá nhân nên áp dụng hệ thống công nghệ (Venkatesh và cộng sự, 2003; Junadi &
Sfenrianto, 2015). Ngày nay, với sự phát triển không ngừng của công nghệ và truyền
thông kỹ thuật số cũng như mạng xã hội, các cá nhân cũng chịu ảnh hưởng lớn

4

download by :


từ các nhóm và cộng đồng (Nguyen et al., 2014; Han, 2020). Venkatesh và cộng sự
(2003) cho thấy ảnh hưởng xã hội là một trong bốn yếu tố ảnh hưởng trực tiếp và tích
cực đến ý định của khách hàng. Các cá nhân có xu hướng bị ảnh hưởng bởi lời khuyên
hoặc phản hồi từ mọi người trong giai đoạn đầu sử dụng cơng nghệ mà khơng có đủ
kinh nghiệm và niềm tin. Từ đó, giả thuyết được đặt ra như sau:
H4: Yếu tố “Ảnh hưởng xã hội” có ảnh hưởng tích cực đến ý định sử dụng ví
điện tử Momo.


1.6.

Lý thuyết và mơ hình nghiên cứu

Dựa trên lý thuyết của mơ hình chấp nhận cơng nghệ (TAM), được trình bày
bởi Davis (1989), lý thuyết thống nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT),
được đề xuất bởi Venkatesh et al.(2003), thuyết hành vi dự định (TPB- Theory of
Planned Behavior ) và các mơ hình nghiên cứu liên quan đến việc sử dụng ví điện tử,
nhóm tác giả đề xuất mơ hình nghiên cứu gồm năm yếu tố: (1) Nhận thức hữu ích, (2)
Nhận thức dễ sử dụng, (3) Niềm tin vào ví điện tử Momo, (4) Ảnh hưởng xã hội.

Hình 1.1: Mơ hình nghiên cứu của nhóm tác giả đề xuất

1.7.

Kết cấu đề tài

Đề tài được trình bày theo kết cấu gồm 3 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về nghiên cứu
Chương 2: Xử lý dữ liệu và kết quả nghiên cứu
Chương 3: Kết luận và đề xuất hàm ý quản trị.

5

download by :


TĨM TẮT CHƯƠNG 1
Trong chương này, nhóm trình bày tổng quan về đề tài nghiên cứu thông qua lý do

chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi đối tượng nghiên cứu, ý nghĩa nghiên cứu,
phương pháp nghiên cứu, các giả thuyết, lý thuyết và mơ hình nghiên cứu, kết cấu đề tài.
Những nội dung này sẽ cho thấy cái nhìn tổng quát về nội dung đề tài, để từ đó tạo cơ sở
cho việc tìm hiểu sâu hơn về cơ sở lý thuyết liên quan trong chương tiếp theo.

6

download by :


CHƯƠNG 2:
2.1.

XỬ LÝ DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Vẽ mơ hình nghiên cứu từ dữ liệu

Hình 2.1: Mơ hình nghiên cứu ban đầu

2.2.

Phân tích thống kê mơ tả


Ý nghĩa/Mục đích:

Thống kê mơ tả là một thống kê tóm tắt số lượng mơ tả hoặc tóm tắt các tính
năng từ một tập hợp các thông tin thu thập được. Thống kê mơ tả là q trình sử dụng
và phân tích những thống kê. Mục đích của việc thống kê mơ tả là tóm tắt một mẫu
khơng được phát triển trên cơ sở lý thuyết xác suất.



2.

Các bước thực hiện:
Chọn Analyze =>Descriptive Statistics => Frequencies
7

download by :


2.

Chọn lần lượt từng nhóm nhân khẩu học cần xử lý vào khung Variable

(giới tính, độ tuổi, thu nhập, ...)
3.

Chọn OK

Hình 2.2:Hình phân tích tần số


Đọc kết quả:
Bảng 2.1: Bảng thống kê mơ tả đặc điểm người khảo sát

Giới tính

Độ tuổi


Trình độ học vấn

download by :


Thu nhập/tháng

2.2.1.

Phân tích giới tính:

Khảo sát có tổng 200 người, trong đó nam có 75 người và nữ có 125 người.
Nam chiếm 37,5% và nữ chiếm 62,5% nên đối tượng sử dụng chủ yếu là nữ. Điều này
phù hợp với thực tế vì phụ nữ là người giữ tiền trong gia đình, người phụ nữ là người
quản lý chi tiêu, thích mua sắm online, thực hiện các giao dịch online như: đặt vé máy
bay, trả tiền học phí, mua bảo hiểm, ...nên họ sử dụng ví điện tử Momo để thanh tốn
trực tuyến nhiều hơn.
2.2.2.

Phân tích độ tuổi:

Sau khi phân tích dữ liệu, tỷ lệ khách hàng thuộc độ tuổi từ 18-21 tuổi được khảo
sát là 67 người (chiếm 33,5%), từ 22-30 tuổi là 82 người (chiếm 41%), từ 31-45 tuổi có

37

người (chiếm 18,5%) và trên 45 tuổi có 14 người (chiếm 7%).
Tỷ lệ khách hàng thuộc độ tuổi từ 22-30 tuổi chiếm trọng số lớn nhất (82

người) và từ 18-21 tuổi cũng chiếm tỷ lệ khá cao (67 người) vì hầu hết các khách hàng

trong những độ tuổi này là học sinh, sinh viên, công nhân viên đã đi làm nên có thu
nhập, là những người trẻ thích tiếp xúc với cơng nghệ mới, ưa chuộng tính tiện lợi và
muốn tiết kiệm thời gian nên việc sử dụng ví điện tử Momo để thanh tốn sẽ chiếm
nhiều hơn. Cịn những người trên 45 tuổi chiếm tỷ lệ thấp nhất vì người dùng lớn tuổi
thường khó thích nghi với những cơng nghệ mới, gặp khó khăn trong việc sử dụng
hình thức thanh tốn số hóa nên sử dụng ví điện tử Momo ít hơn.
9

download by :


2.2.3.

Phân tích trình độ học vấn:

Tỷ lệ khách hàng có trình độ học vấn từ trung học phổ thơng trở xuống chiếm
15%, trung cấp/cao đẳng chiếm 16,5%, đại học chiếm 58,5% và sau đại học chiếm 10%.

Có thể thấy, tỷ lệ chiếm cao nhất là đại học (117 người) và thấp nhất là sau đại
học (20 người). Phù hợp với thực tế vì ngày nay giáo dục được phát triển, số người có
trình độ đại học cũng tăng theo, có thu nhập ổn định, họ có hiểu biết, nhận thức được
những tiện ích khi thanh tốn điện tử (giảm giá, tặng voucher, ...), nhận thức được tính
an tồn, rủi ro và sự tiện lợi khi thanh tốn tiền của nó nên họ chiếm tỷ lệ đơng nhất.
Cịn những người sau đại học thường chiếm ít hơn trong xã hội, họ thích đầu tư cho
cơng việc như khởi nghiệp nên ít quan tâm đến việc mua sắm trực tuyến hay sử dụng
ví điện tử hơn, giao dịch thanh tốn tiền của họ thường rất lớn nên họ có xu hướng gửi
tiền và chuyển khoản qua ngân hàng hơn việc thanh toán bằng ví điện tử Momo.
2.2.4.

Phân tích thu nhập:


Tỷ lệ khách hàng có thu nhập dưới 5 triệu chiếm 47%, từ 5-10 triệu chiếm
35,5%, từ 10-20 triệu chiếm 12% và trên 20 triệu chiếm 5%.
Ta thấy rằng, đối tượng khách hàng có thu nhập dưới 5 triệu chiếm tỷ lệ cao
nhất với 94 người vì những đối tượng này có thu nhập khơng q cao, sử dụng Momo
để thanh tốn trực tuyến khi mua sắm hay thực hiện các giao dịch sẽ khơng phải tốn
kém mà cịn có thể được giảm chi phí nên thanh tốn qua ví điện tử Momo là lựa chọn
tối ưu của họ. Còn những khách hàng có thu nhập trên 20 triệu chiếm tỷ lệ thấp nhất
với 11 người vì thu nhập của họ cao nên có xu hướng gửi tiền ngân hàng để kiếm lãi
suất hàng tháng, giao dịch các khoản lớn qua ngân hàng sẽ thuận tiện hơn Momo nên
họ ít sử dụng ví điện tử Momo hơn.

2.3.

Kiểm định độ tin cậy và tính giá trị của thang đo với hệ số Cronbach’s

Alpha


Ý nghĩa/Mục đích:

Đầu tiên, chúng ta cần hiểu khái niệm về tính nhất quán nội bộ của yếu tố. Tính
nhất quán nội bộ có nghĩa là các biến quan sát trong thang đo phải có có mối tương quan

10

download by :


chặt chẽ với nhau để giải thích cùng một khái niệm. Cronbach' Alpha là một chỉ số đo

lường tính nhất quán nội bộ này. Do đó, nếu một thang đo trong đó có tương quan chặt
chẽ với các biến quan sát, thì thang đo đó càng nhất qn, thì Cronbach's Alpha sẽ
càng cao.
Mỗi một thang đo sẽ được đo lường bằng một số lượng các câu hỏi khác nhau.
Do vậy, nhóm nghiên cứu phải phân tích các câu hỏi đó có thực sự minh hoạt cho các
thang đo hay khơng. Câu hỏi nào phù hợp thì giữ lại cịn khơng thì loại bỏ câu đó.
Muốn biết điều này chúng ta dùng chỉ số Cronbach’s Alpha.


-

Các bước thực hiện:
-

Chọn Analyze → Scale → Reliability Analysis

-

Sau đó chọn từng thang đo đưa vào phân tích

Trong options của Statistics → Scale if item deleted → Continue →

OK Để độ tin cậy của thang đo đạt yêu cầu, ta cần xét ĐK: 0,6 ≤ CA < 1 và
hệ số tương quan > 0,3

Hình 2.3: Thống kê mô tả tần số
Đọc kết quả:

11


download by :


2.3.1.

Nhận thức hữu ích (PU)

Bảng 2.2: Cronbach’s Alpha của biến nhận thức hữu ích (PU)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha

N of Items

.789

4

Item-Total Statistics

PU1

PU2

PU3

PU4

Nhận xét꞉



Ở bảng Reliability Statistics, hệ số Cronbach's Alpha = 0.789 > 0.6, suy ra

biến “Nhận thức hữu ích” đạt độ tin cậy.


Ở bảng Item-Total Statistics, cột Corrected Item-Total Correlation, các hệ

số tương quan đều > 0.3, do vậy ta không cần loại biến nào.
2.3.2.Nhận thức dễ sử dụng (PEU)

12


×