Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

vat_ly_7-huong_dan_hoc_bai_2_bai_3_-_noi_dung_ghi_bai-_bai_tap_269202123

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (504.48 KB, 7 trang )

Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I. Đường truyền của ánh sáng:
Thí nghiệm:
( Hình 2.1 trang 6 – SGK)
Dùng 2 ống rỗng : một ống cong và
một ống thẳng, quan sát bóng đèn pin
đang sáng.
Em hãy cho biết quan sát bằng ống nào
sẽ thấy được ánh sáng của đèn pin?
( ống thẳng )
Kết luận: Đường truyền của ánh sáng
trong khơng khí là
…………………..
( đường thẳng )
Kết luận này cũng đúng cho các mơi trường trong suốt và đồng tính khác nhau như thủy
tinh, nước,…Vì thế mà ta có thể phát biểu thành định luật truyền thẳng của ánh sáng như
sau:
 Định luật truyền thẳng của ánh sáng:
Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.

II. Tia sáng và chùm sáng
1. Tia sáng:
Ta qui ước biểu diển đường truyền của áng sáng bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ
hướng gọi là tia sáng
S

M
Tia sáng SM

2. Chùm sáng:
 Chùm sáng gồm nhiều tia sáng hợp thành.


 Một chùm sáng hẹp gồm nhiều tia sáng song song ta có thể coi là 1 tia sáng.
 Trong thực tế ta có 3 loại chùm sáng thường gặp.


a) Chùm sáng song song gồm:
các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng:

b) Chùm sáng hội tụ:
gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng
_

c) Chùm sáng phân kì:
gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng

III. Vận dụng:
( học sinh tự học )


NỘI DUNG GHI BÀI

Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I. Đường truyền của ánh sáng:
1. Thí nghiệm: ( sgk )
2. Định luật truyền thẳng của ánh sáng:

Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
II. Tia sáng và chùm sáng
1. Tia sáng:
- Quy ước: Đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
S


M
Tia sáng SM

2. Chùm sáng:
Có 3 loại chùm sáng thường gặp:
a) Chùm sáng song song gồm: các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng:

b) Chùm sáng hội tụ: gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng

c) Chùm sáng phân kì: gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng


Bài tập:
1) Có mấy loại chùm sáng? Kể tên và vẽ hình minh họa bằng mũi tên.
2) Trong trường hợp nào dưới đây, ánh sáng truyền theo phương thẳng?
A. trong môi trường trong suốt
B. đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác
C. trong môi trường đồng tính
D. trong mơi trường trong suốt và đồng tính
3) Chùm sáng do dây tóc bóng đèn pin ( đèn đang bật sáng) phát ra có tính chất nào
sau đây?
A.song song
B.phân kì
C. hội tụ
D.đầu tiên hội tụ sau đó phân kì
4) Áng sáng mặt trời chiếu đến trái đất có tính chất nào sau đây:
A.song song
B.phân kì
C. hội tụ

D. khơng có tính chất nào.
5) Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng.


Bài 3:

ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối
Xem thí nghiệm SGK Vật Lý 7 trang 9

Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng khơng nhận được ánh sáng từ nguồn
sáng tới gọi là bóng tối
Vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối.
II. Nhật thực – nguyệt thực
( Xem hình 3.3 và 3.4 trang 10 SGK Vật lý 7)
1.Nhật thực:
Xảy ra ban ngày ( Mặt trời, mặt trăng, trái đất thẳng hàng )
 Khi Mặt Trăng nằm giữa Mặt Trời và Trái Đất thì một phần ánh sáng từ Mặt Trời
chiếu đến Trái Đất sẽ bị Mặt Trăng che khuất. Khi đó trên trái đất sẽ xuất hiện
bóng tối và bóng nửa tối. Khi đó xảy ra hiện tượng nhật thực.
 Nếu ta đứng ở chỗ bóng tối thì sẽ khơng nhìn thấy mặt trời, ta nói ở đó có hiện
tượng nhật thực toàn phần
 Nếu ta đứng ở chỗ bóng nửa tối thì sẽ nhìn thấy một phần mặt trời, ta nói ở đó có
hiện tượng nhật thực một phần.
2. Nguyệt thực:


Xảy ra ban đêm ( Mặt trời, mặt trăng, trái đất thẳng hàng )
Khi Trái Đất nằm giữa Mặt Trăng và Mặt Trời, khi đó Mặt Trăng bị Trái Đất che
khuất, Mặt Trăng không nhận được ánh sáng từ mặt trời chiếu sáng nên ta khơng thể nhìn

thấy mặt trăng.
Khi đó xảy ra hiện tượng nguyệt thực.

NỘI DUNG GHI BÀI
Bài 3:

ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG
I. Bóng tối – Bóng nửa tối
1. Bóng tối:
Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, khơng nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
2. Bóng nửa tối:
Bóng nửa tối nằm phía sau vật càn nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền
tới.
II. Nhật thực – nguyệt thực
1.Nhật thực
Xảy ra ban ngày
a) Nhật thực toàn phần:
Quan sát được ở chỗ có bóng tối của mặt trăng trên trái đất
b) Nhật thực một phần:
Quan sát được ở chỗ có bóng nửa tối của mặt trăng trên trái đất.
( Nhật thực xảy ra khi mặt trời mặt trăng, trái đất thẳng hàng và mặt trăng ở giữa )
2.Nguyệt thực:

Xảy ra ban đêm
Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng.
(Nguyệt thực xảy ra khi mặt trời mặt trăng, trái đất thẳng hàng và trái đất ở giữa )

Dặn dò
Học thuộc bài ghi



BÀI TẬP
1) Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có nhật thực?
A. Ban đêm, khi Mặt Trời bị nửa kia của Trái Đất che khuất nên ánh sáng Mặt trời không
đến được nơi ta đứng.
B. Ban ngày, khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, không cho ánh sáng mặt trời chiếu
xuống mặt đất nơi ta đứng.
C. Ban ngày, khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng.
D. Ban đêm, khi Trái Đất che khuất Mặt trăng.
2) Đứng trên mặt đất, trường hợp nào ta thấy nguyệt thực?
A. Ban đêm, khi nơi ta đứng không nhận được ánh sáng Mặt Trời.
B. Ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng Mặt Trời vì bị Trái Đất che khuất.
C. Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tới Trái Đất.
D. khi mặt trăng che khuất Mặt Trời, ta chỉ nhìn thấy phía sau Mặt Trăng tối đen.

Hết



×