BÀI 20: BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT
Câu 1. Mực nước ngầm phụ thuộc vào các yếu tố nào dưới đây?
A. Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi.
B. Độ cao địa hình, bề mặt các dạng địa hình.
C. Các hoạt động sản xuất của con người.
D. Vị trí trên mặt đất và hướng của địa hình.
Trả lời:
Đáp án A.
Mực nước ngầm phụ thuộc vào các yếu tố: Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi
nhiều hay ít, địa hình và cấu tạo của đất, đá cùng với đó là lớp phủ thực vật.
Câu 2. Trên Trái Đất diện tích lục địa chiếm khoảng
A. 1/2.
B. 1/4.
C. 2/3.
D. 4/5.
Trả lời:
Đáp án B.
Trên Trái Đất diện tích đại dương chiếm 3/4, trong khi lục địa chỉ chiếm 1/4 diện
tích. Nước trên Trái Đất khơng chỉ có ở đại dương mà nước có khắp nơi trên bề
mặt Trái Đất tạo thành một lớp bao quanh Trái Đất.
Câu 3. Nước biển và đại dương có những vận động nào sau đây?
A. Dịng biển, sóng và ngư trường.
B. Sóng, thủy triều và dịng biển.
C. Thủy triều, dịng biển và muối.
D. Độ muối, sóng và thủy triều.
Trả lời:
Đáp án B.
Nước biển và đại dương có 3 sự vận động, đó là: Sóng, thủy triều và dòng biển.
Câu 4. Băng hà tập trung chủ yếu ở
A. cực Bắc.
B. Bắc Á.
C. châu Nam cực.
D. Bắc Mĩ.
Trả lời:
Đáp án C.
Trên Trái Đất, 10% diện tích lục địa được bao phủ bởi băng hà, trong đó 99% băng
hà tập trung ở châu Nam Cực và đảo Grơn-len. Băng hà góp phần điều hòa nhiệt
độ trên Trái Đất, cung cấp nước cho các dịng sơng.
Câu 5. Nước trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở
A. các dịng sơng lớn.
B. ao, hồ, vũng vịnh.
C. biển và đại dương.
D. băng hà, khí quyển.
Trả lời:
Đáp án C.
Nước trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở các biển và đại dương (chiếm khoảng
97,5%).
Câu 6. Hồ nước ngọt nào sau đây là hồ sâu nhất thế giới?
A. Victoria.
B. Michigan.
C. Gấu lớn.
D. Bai-kan.
Trả lời:
Đáp án D.
Hồ nước ngọt Bai-kan thuộc Liên bang Nga. Đây là hồ nước ngọt có
lượng nước lớn nhất thế giới, chiếm khoảng 22-23% tổng lượng nước ngọt khơng
bị đóng băng quanh năm trên bề mặt thế giới. Với 23 615,39 km3 nước ngọt, nó
nhiều hơn cả năm hồ nước của Ngũ Đại Hồ cộng lại. Độ sâu tối đa của hồ là 1
642 m, nên Baikal chính là hồ sâu nhất thế giới.
Câu 7. Ở miền ôn đới nguồn cung cấp nước cho sông chủ yếu là do
A. nước ngầm.
B. nước mưa.
C. băng tuyết.
D. nước hồ.
Trả lời:
Đáp án C.
Miền ôn đới lạnh và những sơng bắt nguồn từ núi cao, có mùa đơng lạnh giá nên
nước sơng đóng băng, vào mùa xn nhiệt độ tăng -> băng tuyết tan và cung cấp
nước cho dịng sơng. Như vậy, thủy chế sơng ngịi miền ơn đới lạnh phụ thuộc vào
lượng tuyết băng tan.
Câu 8. Chi lưu là gì?
A. Lượng nước chảy tạo ra mặt cắt ngang lịng ở con sơng.
B. Các con sơng làm nhiệm vụ thốt nước cho sơng chính.
C. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông.
D. Các con sông đổ nước vào con sơng chính và sơng phụ.
Trả lời:
Đáp án B.
Chi lưu là con sơng làm nhiệm vụ thốt nước cho sơng chính.
Câu 9. Nước ngọt trên Trái Đất bao gồm có
A. nước mặt, băng, nước ngầm.
B. nước ngầm, băng, nước lọc.
C. băng, nước ngầm, nước biển.
D. nước biển, nước mặt, băng.
Trả lời:
Đáp án A.
Nước ngọt trên Trái Đất gồm có nước ngầm (nước dưới đất - 30,1%), băng
(68,7%), nước mặt và nước khác (1,2%).
Câu 10. Dòng biển nào sau đây là dòng biển nóng?
A. Dịng biển Grơn-len.
B. Dịng biển Ben-ghê-la.
C. Dịng biển Pê-ru.
D. Dòng biển Bra-xin.
Trả lời:
Đáp án D.
Các dòng biển lạnh trên thế giới là dịng biển lạnh Grơn-len, Ca-li-phóc-ni-a, Pêru, Ben-ghê-la,… Cịn dịng biển Bra-xin là dịng biển nóng.
Câu 11. Nguồn cung cấp hơi nước chính cho khí quyển là từ
A. biển và đại dương.
B. các thảm thực vật.
C. các hệ thống sông.
D. ao, hồ, vũng vịnh.
Trả lời:
Đáp án A.
Nguồn cung cấp hơi nước chính cho khí quyển chủ yếu là ở biển và đại dương.
Câu 12. Thủy triều được hình thành do sức hút của
A. Trái Đất và Sao Thủy.
B. Trái Đất và Mặt Trời.
C. Mặt Trăng và Trái Đất.
D. Mặt Trăng và Mặt Trời.
Trả lời:
Đáp án D.
Thủy triều được hình thành chủ yếu là do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
Câu 13. Ngô Quyền đã lợi dụng hiện tượng tự nhiên nào sau đây để đánh thắng
quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng?
A. Bão, lũ lụt.
B. Dịng biển.
C. Sóng biển.
D. Thủy triều.
Trả lời:
Đáp án D.
Sông Bạch Đằng đổ ra vùng biển khu vực vịnh Bắc Bộ - nơi có chế độ nhật triều
điển hình ở nước ta (một ngày có một lần nước lên và một lần nước xuống). Lúc
nước triều rút, mực nước sông hạ thấp, Ngô Quyền đặt các chông nhọn xuống lịng
sơng. Triều lên, nước biển dâng cọc chống bị nước bao phủ (do sông nhiều phù sa
nên nước đục). Thuyền quân địch tiến vào khi triều lên, lúc rút quân gặp triều
xuống, các chông gai lộ ra và chọc thủng thuyền địch.
Câu 14. Thủy chế các con sông ở miền nhiệt đới phụ thuộc chủ yếu vào
A. chế độ mưa.
B. băng tuyết tan.
C. nước ngầm.
D. nước ao, hồ.
Trả lời:
Đáp án A.
Miền khí hậu nóng hoặc nơi địa hình thấp của khí hậu ơn đới, thủy chế sơng phụ
thuộc chủ yếu vào chế độ mưa.
Câu 15. Biển Hồ ở Campuchia có ảnh hưởng đến chế độ nước của sơng nào sau
đây?
A. Sông Đồng Nai.
B. Sông Bé.
C. Sông Cửu Long.
D. Sông Hồng.
Trả lời:
Đáp án C.
Biển Hồ ở Campuchia có ảnh hưởng đến chế độ nước của sông Cửu Long.