Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Tài liệu Sự phù hợp giữa chủ ngữ và động từ (tài liệu bài giảng) ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.99 KB, 3 trang )

Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương
Sự phù hợp giữa chủ ngữ và ñộng t


Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1
-




Chủ ngữ và ñộng từ phải ñồng thuận

Nguyên tắc căn bản: Chủ ngữ số ít ñòi hỏi ñộng từ số ít. Chủ ngữ số nhiều ñòi hỏi ñộng từ số nhiều.
Ex: My brother is a teacher. Her brothers are doctors.
Tuy nhiên trong những câu phức, nhất là trong những trường hợp có một mệnh ñề thì phải xác ñịnh chủ
ngữ của câu.
Ex: The danger of eating too many chips does not worry her.

NHỮNG QUY LUẬT VỀ SỰ PHÙ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ðỘNG TỪ

1.Hai chủ ngữ liên kết với nhau bằng liên từ “and” thì cần ñộng từ số nhiều.

Ex: Minh and Nam are here.
Lưu ý
:
-Nếu hai chủ ngữ tuy nối với nhau bằng “and” nhưng lại ñược xem như là một thì ñộng từ theo sau vẫn ở
số ít.
Ex: The president and CEO is Mr Smith.


-Các từ EACH và EVERY ñứng trước những chủ ngữ số ít liên kết với nhau bằng liên từ AND thì ñộng từ
vẫn ở số ít.
Ex: Each boy and girl in the room gets only one vote.

2.Khi chủ ngữ là những danh từ liên kết với nhau bằng liên từ
OR, NOR hoặc BUT hay các cặp liên từ
như “neither nor”, “either or”, “not only but also” thì ñộng từ phải ñồng thuận với chủ ngữ nào
gần nhất.
Ex: Neither he or I am late.

3.Cần chú ý
những cụm từ xen vào giữa chủ ngữ và ñộng từ như :as well as, in addition to, together with,
along with, accompanied by, including, not to mention thì ta phải thận trọng dùng ñộng từ hợp với chủ
ngữ chứ không phải phù hợp với danh từ nào ñứng gần ñộng từ.
Ex: Hoa, as well as her brothers, intends
to spend the summer here.

4.Với các danh từ tập hợp ñứng làm chủ ngữ
như committee, crowd, team, group, family hầu hết các
trường hợp ñều dùng ñộng từ ở hình thức số ít khi ta xem danh từ ñó như một ñơn vị. Nhưng nếu ta dùng
với nghĩa từng thành viên riêng biệt hợp thành thì lúc ñó danh từ tập hợp cần ñộng từ ở hình thức số
nhiều.
Ex: The family are arriving for the wedding at different times.
Danh từ tập hợp “number” có thể ñòi hỏi ñộng từ số ít hoặc số nhiều.
“The number of ” thì luôn cần ñộng từ ở số ít.
“A number of ” thì cần ñộng từ ở hình thức số nhiều.
SỰ PHÙ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ðỘNG TỪ
(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)
Giáo viên: VŨ THỊ MAI PHƯƠNG


Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương
Sự phù hợp giữa chủ ngữ và ñộng t


Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2
-


Còn nếu ñể chỉ 1 con số thì lại chia ñộng từ ở số ít.
Ex: A number like twelve billion is hard to comprehend.

5. Các ñại từ
như: either, neither, each, every, one hay các ñại từ có one, body, thing (anyone, no one,
some one, anybody, nobody, somebody, anything, everything ñòi hỏi ñộng từ ở hình thức số ít.
Ex: Each of us studies hard.
- Cả khi những ñại từ này kết hợp với nhau cũng dùng ñộng từ số ít.
Ex: Anybody and everybody is welcome.
* Lưu ý: Khi “each” theo sau chủ ngữ thì nó không còn ảnh hưởng gì ñến ñộng từ nữa.Ví dụ nếu chủ ngữ
là danh từ số nhiều theo sau bằng ñại từ each, thì ñộng từ ở số nhiều.
Ex: Big cities each have their own special problems.
- Các ñại từ: Both, few, many, others, several, ñòi hỏi ñộng từ ñi theo phải ở hình thức số nhiều.
Ex: Many of her books are in English.
- Nhưng khi MANY ñi với A dùng với danh từ số ít thì ñộng từ theo sau cũng ở số ít. Ngữ nghĩa vẫn ở số
nhiều.
Ex: Many a student does not work hard.
- Một số ñại từ như: all, any, some, none có thể ñi với ñộng từ số ít hay số nhiều tùy thuộc vào ngữ
nghĩa của danh từ mà ñại từ ñó thay thế.
Ex: All of the money is reserved for emergencies.

All of the candidates promise to improve the educational system.

6. Hãy cẩn thận với các ñại từ liên hệ
WHO, WHICH, THAT: ñộng từ phải phù hợp với cụm từ ñược ñại
từ thay thế.
Ex: John is one of the men
who drink too much beer.
John is one man
who drinks too much beer.
- Chú ý tránh nhầm lẫn khi trong tiền tố có cụm từ “one of”, “the only one of”
Ex: He is one of
those people who are late.
He is the only one
of those people who is late.

7. Cẩn thận với những danh từ có hình thức số nhiều nhưng ngữ nghĩa lại số ít.
ðó là những danh từ
không ñếm ñược tận cùng bằng “-ics” hoặc “-s” như: news, athletics, economics, linguistics,
mathematics, politics, billiards (bi-da), darts, dominoes (trò chơi dô-mi-nô 28 quân), tên một số bệnh như:
diabetes (bệnh tiểu ñường), measles, mumps (quai bị), rabies (bệnh dại), shingles (bệnh zona), rickets (còi
xương)
Ex: Mathematics is too difficult for them to learn.

8. Một số từ như
: pants, trousers, scissors, shears (cái kéo lớn cắt tỉa cây) là danh từ số nhiều và cần
ñộng từ số nhiều ñi cùng. Tuy nhiên khi có từ “pair (of)” ñi trước các danh từ này và ñứng làm chủ ngữ
thì ñộng từ theo sau là số ít.

9. Khi chủ ngữ là tên sách, tên tác phẩm nghệ thuật, kịch bản
thì ñộng từ ở số ít cho dù tựa ñề có hình

thức số nhiều.
Ex: “Sons and Lovers” was one of the strangest books I’ve ever read.
Tên của các ñơn vị, tổ chức là các danh từ tập hợp thì ñòi hỏi ñộng từ số ít.
Ex: Marshall, Smith, and Williams is a law firm.
Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương
Sự phù hợp giữa chủ ngữ và ñộng t


Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 3
-



10. THERE và HERE không bao giờ ñóng vai chủ ngữ của một câu.
Nếu một câu bắt ñầu bằng there
hoặc here thì chủ ngữ thường nằm ở phía sau ñộng từ.
Ex: Here are the pictures of our wedding.
There is only one desk in the class.
- Những câu bắt ñầu với ñại từ nhân xưng IT làm chủ ngữ thì ñộng từ theo sau luôn ở số ít.

11. Mặc dù hầu hết các chủ ngữ số nhiều ñều có ñộng từ ñi theo ở hình thức số nhiều, nhưng
với những danh từ nói về số lượng tiền bạc, thời gian, khoảng cách thì lại ñi với ñộng từ số ít. Lúc ñó
khối lượng tiền bạc, thời gian ñược xem là một ñơn vị.
Ex: Twenty miles is the length of the race.
25 minutes is too late.

12. Khi chủ ngữ là một phân số hoặc phần trăm
hay các từ như: half, part, plenty và rest… ñộng từ chia

theo danh từ làm bổ ngữ cho giới từ ñi theo các từ ñó.
Ex: The rest of the refugees are Russian.

Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương
Nguồn :
Hocmai.vn

×