TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA MƠI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Báo cáo chuyên đề cá nhân môn:
SINH THÁI ỨNG DỤNG, ĐA DẠNG SINH HỌC VÀ BẢO TỒN
Tiểu luận:
“ĐA DẠNG SINH HỌC VƯỜN QUỐC GIA BÙ GIA MẬP
GIÁ TRN VÀ BẢO TỒN”
GVHD: PGS.TS. Lê Quốc Tuấn
HVTH: Nguyễn Hữu Tuyết
Lớp: Cao học Quản lý TNMT
Khóa: 2017 - 2019
TP.HCM, tháng 9 năm 2017
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1................................................................................................................1
TỔNG QUAN VƯỜN QUỐC GIA BÙ GIA MẬP ................................................1
1.1. Giới thiệu chung ...................................................................................................1
1.2. Vị trí địa lý ...........................................................................................................1
1.3. Chức năng nhiệm vụ ............................................................................................1
CHƯƠNG 2................................................................................................................3
ĐA DẠNG SINH HỌC TẠI VƯỜN QUỐC GIA BÙ GIA MẬP .........................3
2.1. Đa dạng hệ thực vật rừng .....................................................................................3
2.1.1. Thống kế các loài thực vật ................................................................................3
2.1.2. Thống kế các lồi thực vật nguy cấp q hiếm .................................................5
2.2. Đa dạng hệ động vật rừng. ...................................................................................7
2.1.1. Đa dạng về các loài thú .....................................................................................8
2.1.2. Đa dạng các loài chim .....................................................................................11
3.2.3. Đa dạng về bò sát, ếch nhái .............................................................................17
3.2.4. Đa dạng về cơn trùng ......................................................................................20
3.2.5. Đa dạng các lồi cá .........................................................................................21
CHƯƠNG 3: THUẬN LỢI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI VƯỜN QUỐC GIA
BÙ GIA MẬP...........................................................................................................24
3.1. Thuận lợi ............................................................................................................24
3.1.1. Chủ trương - chính sách ..................................................................................24
3.1.2. Đa dạng sinh học .............................................................................................24
3.1.3. Tiềm năng phát triển Du lịch sinh thái ............................................................27
3.2. Khó khăn thách thức ..........................................................................................27
3.2.1. Những mối đe dọa trực tiếp ............................................................................28
3.2.2. Đe dọa gián tiếp đến đa dạng sinh học VQG Bù Gia Mập .............................29
CHƯƠNG 4..............................................................................................................30
i
ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHN MỘT SỐ GIẢI PHÁP BẢO VỆ, BẢO TỒN ĐA
DẠNG SINH HỌC TẠI VƯỜN QUỐC GIA BÙ GIA MẬP ..............................30
4.1. Bảo vệ sinh cảnh Vườn Quốc gia Bù Gia Mập ..................................................30
4.2. Biện pháp tuần tra bảo vệ thực thi pháp luật......................................................30
4.3. Đề xuất mở rộng diện tích VQG, thành lập Khu bảo tồn xuyên biên giới ........31
4.4. Biện pháp cải tạo sinh cảnh ở những khu vực bị rừng suy thoái .......................32
4.5. Nghiên cứu điều tra, giám sát và bảo tồn đa dạng sinh học ...............................33
4.6. Hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức......................................................33
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................34
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Phân bố số lượng loài theo các họ thực vật rừng ..........................................3
Bảng 2: Bảng thống kê các họ có trên 25 lồi ............................................................3
Bảng 3: Các lồi thực vật nguy cấp q hiếm theo Nghị định 32 ...............................5
Bảng 4: Danh sách các lồi thực vật có tên trong sách đỏ Việt Nam, 2007 ...............6
Bảng 5: Danh sách các lồi thực vật có tên trong sách đỏ thế giới IUCN, 2012 ........6
Bảng 6: Cấu trúc thành phần các loài thú Vườn quốc gia Bù Gia Mập ......................8
Bảng 7: Số loài và tỷ lệ % số loài của các bộ thú .......................................................8
Bảng 8: Thành phần các loài thú khu vực nghiên cứu và khu hệ thú Việt Nam ........9
Bảng 9: Danh sách các lồi thú q hiếm ..................................................................10
Bảng 10: Danh lục các loài chim ..............................................................................11
Bảng 11: Tỷ lệ % số loài của các bộ chim ở khu vực nghiên cứu ............................12
Bảng 12: Thành phần loài trong các họ chim VQG Bù Gia Mập .............................13
Bảng 13: So sánh thành phần các loài chim ở VQG Bù Gia Mập .........................15
Bảng 14: Danh sách các lồi chim q hiếm .............................................................15
Bảng 15: Cấu trúc thành phần các lồi bị sát, ếch nhái ở VQG Bù Gia Mập ..........17
Bảng 16: Tỷ lệ % số lồi của các bộ bị sát, ếch nhái ở khu vực nghiên cứu ...........18
Bảng 17: So sánh thành phần các lồi bị sát ở VQG Bù Gia Mập ..........................18
Bảng 18: So sánh thành phần các loài ếch nhái ở VQG Bù Gia Mập với khu hệ ếch
nhái Việt Nam ...........................................................................................................18
Bảng 19: Danh sách các lồi bị sát, ếch nhái q hiếm ............................................19
Bảng 20: Cấu trúc thành phần các lồi côn trùng ở VQG Bù Gia Mập....................20
Bảng 21: Thành phần loài cá ghi nhận ở VQG Bù Gia Mập ....................................21
iii
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VƯỜN QUỐC GIA BÙ GIA MẬP
1.1. Giới thiệu chung
Vườn Quốc gia Bù Gia Mập là khu vực chuyển tiếp giữa cao nguyên và vùng
đồng bằng trong đoạn cuối dãy Nam Trường Sơn, với các kiểu rừng đặc trưng của Hệ
sinh thái bán thường xanh và rừng thường xanh trên núi thấp, phân bố trên địa hình núi
thấp có cao độ trung bình từ 300 – 750 m so với mực nước biển.
Vườn quốc gia này được chuyển hạng từ khu bảo tồn thiên nhiên Bù Gia Mập
thành vườn quốc gia theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 170/2002/QĐ-TTG
ngày 27 tháng 11 năm 2002.
1.2. Vị trí địa lý
Vườn quốc gia Bù Gia Mập nằm ở phía Đơng Bắc tỉnh Bình Phước, trên địa bàn
xã Phú Nghĩa huyện Bù Gia Mập tỉnh Bình Phước, tại vị trí cực Bắc của tỉnh.
- Phía Đơng giáp tỉnh Đắk Nơng;
- Phía Tây Bắc là biên giới Việt Nam - Campuchia.
- Tọa độ từ 12°08′30″ tới 12°17′30″ vĩ bắc, và từ 107°03′30″ đến 107°14′30″
kinh đông.
1.3. Chức năng nhiệm vụ
Vườn quốc gia Bù Gia Mập vừa là nơi bảo tồn hệ động vật, thực vật hoang dã,
nguồn dược liệu quý hiếm, đồng thời vừa là rừng phòng hộ đầu nguồn cho những hồ
chứa nước của thủy điện Thác Mơ và thủy điện Cần Ðơn.
1
Ngồi ra, nó cịn phục vụ nghiên cứu khoa học, giáo dục môi trường và phát
triển dịch vụ du lịch sinh thái. Đây là nơi bảo tồn các nguồn gien quý hiếm của hệ
động, thực vật, là nơi bảo tồn và phát triển các tài nguyên sinh vật, bảo vệ các quần xã
động thực vật, các cảnh quan sinh thái đặc trưng của rừng thường xanh và bán rụng lá
đặc trưng cho miền Đông Nam Bộ.
2
CHƯƠNG 2
ĐA DẠNG SINH HỌC TẠI VƯỜN QUỐC GIA BÙ GIA MẬP
2.1. Đa dạng hệ thực vật rừng
2.1.1. Thống kế các loài thực vật
Đến thời điểm này đã ghi nhận, cập nhật có 1.117 lồi thực vật, thuộc 475 chi,
127 họ, thuộc 05 ngành thực vật khác nhau ở Vườn quốc gia Bù Gia Mập (Bảng 1).
Bảng danh lục thực vật rừng của Vườn quốc gia Bù Gia Mập được cập nhật, bổ sung
được trình bày trong báo cáo kết quả chuyên đề thực vật kèm theo báo cáo này.
Bảng 1: Phân bố số lượng loài theo các họ thực vật rừng
STT
Họ thực vật
Số họ thực vật
Tỷ lệ %
1
Họ có từ 1 đến 2 lồi
42
33,0
2
3
Họ có từ 3 đến 5 lồi
Họ có từ 6 đến 10 lồi
34
21
26,7
16,5
4
Họ có từ 11 đến 20 lồi
15
11,8
5
Họ có từ 21 đến 25 lồi
5
4,0
6
Họ có trên 25 lồi
10
7,8
Bảng 2: Bảng thống kê các họ có trên 25 loài
STT
Tên họ thực vật VN
1
HỌ CÀ PHÊ
2
HỌ LAN
3
HỌ BA MẢNH VỎ
4
5
Tên họ KH
Số lồi
Tỷ lệ %
số lồi
hiện có
Rubiaceae
66
5,9
Orchidaceae
66
5,9
Euphorbiaceae
63
5,6
HỌ ĐẬU
Fabaceae
40
3,6
HỌ DÂU TẰM
Moraceae
37
3,3
3
STT
Tên họ thực vật VN
Tên họ KH
Số loài
Tỷ lệ %
số lồi
hiện có
6
HỌ NA
Annonaceae
37
3,3
7
HỌ CỎ
Poaceae
29
2,6
8
HỌ DẦU
Dipterocarpaceae
28
2,5
9
HỌ GỪNG
Zingiberaceae
28
2,5
10
HỌ RE
Lauraceae
26
2,3
- 10 họ thực vật trên đã có đến 420 lồi (Bảng 2), chiếm 37,6% tổng số loài ghi
nhận được ở Vườn quốc gia Bù Gia Mập. Riêng các họ như: họ Dầu
(Dipterocarpaceae) với số lượng loài 28 loài; họ Re (Lauraceae) với số lượng loài 26
loài ; họ Đậu (Fabaceae) với số lượng lồi là 40 lồi (là những họ khơng phải là các họ
giàu loài nhất) nhưng số lượng cây cá thể lớn, chiếm tầng cây gỗ (tầng ưu thế sinh
thái) và giữ vai trò quan trọng trong cấu trúc rừng của Vườn quốc gia Bù Gia Mập.
Hình 1: Biểu đồ biểu diễn chỉ số các họ thực vật có số lồi lớn hơn 25 loài
4
2.1.2. Thống kế các lồi thực vật nguy cấp q hiếm
a. Các lồi thực vật rừng nguy cấp, q hiếm theo Nghị định 32 của Chính
phủ
Trong 1.117 lồi trong danh lục thực vật của Vườn thì có 06 lồi thực vật đã
ghi nhận được là các lồi q hiếm (thuộc nhóm IIA) có tên trong danh mục các lồi
q hiếm theo Nghị định 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ cụ
thể như sau:
Bảng 3: Các lồi thực vật nguy cấp q hiếm theo Nghị định 32
TT
Tên lồi Khoa học
Tên loài Việt Nam
Mức quý
hiếm
1
Afzelia xylocarpa (Kurz) Craib.
Gõ đỏ
IIA
2
Sindora siamensis var. siamensis
Gõ mật
IIA
3
Dalbergia oliveri Gamble ex Prain.
CNm lai Bà rịa, CNm
IIA
lai vú
4
Pterocarpus macrocarpus Kurz.
Giáng hương trái to
IIA
5
Stephania longa Lour.
Dây mối
IIA
6
Markhamia stipulata var. pierrei (Dop)
Thiết đinh lá bẹ
IIA
Trong 6 loài thực vật thuộc nhóm q hiếm trên thì lồi gõ đỏ (Afzelia
xylocarpa), Giáng hương trái to (Pterocarpus macrocarpus), CNm lai bà rịa (Dalbergia
oliveri) là 3 lồi cây gỗ có giá trị về mặt kinh tế rất lớn. Số lượng còn nhiều ở những
nơi xa khu dân cư (theo bản đồ phân bố các lồi cây q hiếm). Vườn quốc gia Bù Gia
Mập cần tăng cường quản lý các khu vực phân bố các lồi q hiếm này.
b. Các lồi thực vật có tên trong sách đỏ Việt Nam (2007)
Trong 17 loài thực vật đã ghi nhận được là các loài có trong Sách đỏ Việt Nam
2007 phần thực vật cụ thể như sau:
5
Bảng 4: Danh sách các lồi thực vật có tên trong sách đỏ Việt Nam, 2007
TT
Tên loài Khoa học
Tên loài Việt Nam
Mức quý
hiếm
1
Afzelia xylocarpa (Kurz) Craib.
Gõ đỏ
EN
2
Anaxagorea luzonensis A. Gray
Đầu ngỗng
VU
3
Aquilaria crassna Pierre ex Lec.
Trầm hương
EN
4
Callicarpa bracteata Dop.
Trứng ếch
CR
5
Dalbergia cochinchinensis Pierre in Lan.
CNm lai nam
EN
6
Dalbergia oliveri Gamble ex Prain.
CNm lai Bà rịa
EN
7
Dendrobium chrysotoxum Lindl.
Kim điệp
EN
8
Dendrobium farmeri Paxt.
Thủy tiên trắng
VU
9
Dipterocarpus dyeri Pierre.
Dầu song nàng
VU
10
Drynaria bonii Christ.
Ráng đuôi phụng bon
VU
11
Hopea pierrei Hance.
Kiền kiền Pierre
EN
12
Hydnophytum formicarum Jack.
Kỳ nam kiến
EN
13
Mitrephora thorelii Pierre.
Mao đài Thorel
VU
14
Peliosanthes teta Andr. ssp. humilis
15
(Andr.) Jess.
Pterocarpus macrocarpus Kurz.
Giáng hương trái to
EN
16
Rauvolfia cambodiana Pierre ex Pit.
Ba gạc lá to
VU
17
Sindora siamensis Teysm. ex Miq. var.
Gõ mật
EN
VU
siamensis
c. Các lồi có trong danh sách đỏ thế giới IUCN (2012) (Bảng5).
Bảng 5: Danh sách các loài thực vật có tên trong sách đỏ thế giới IUCN, 2012
STT TÊN LOÀI VIỆT NAM
1
Vên vên
TÊN LOÀI KHOA HỌC
Anisoptera costata Korth.
6
MỨC QUÍ
HIẾM
EN
STT TÊN LỒI VIỆT NAM
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
Dầu con rái
Dầu mít
Kiền kiền Pierre
Chị chai
Sến mủ
Táu mật
Gõ đỏ
CNm lai Bà rịa
Xoài rừng
Sao đen
Mè tương
Bunh linh nghệ
Dầu song nàng
Dầu cà lukn
Dầu bong
Kiền kiền
Vrn vrn bộp
Chai
TÊN LOÀI KHOA HỌC
Dipterocarpus alatus Roxb.
Dipterocarpus costatus Gaertn.
Hopea pierrei Hance.
Hopea recopei Pierre
Shorea roxburghii G.Don.
Vatica cinerea King.
Afzelia xylocarpa (Kurz) Craib.
Dalbergia oliveri Gamble ex Prain.
Mangifera minutifolia Evr.
Hopea odorata Roxb.
Horsfieldia longiflora de Wilde.
Vitex ajugaeflora Dop.
Dipterocarpus dyeri Pierre.
Dipterocarpus kerrii King.
Dipterocarpus turbinatus Gaertn.f.
Hopea siamensis Heim.
Shorea hypochra Hance.
Shorea guiso (Blco) Bl.
2.2. Đa dạng hệ động vật rừng.
Đến nay, hệ động vật rừng qua các đợt điều tra đã ghi nhận có:
- 105 lồi thú, thuộc 29 họ và 12 bộ;
- 246 loài chim, thuộc 56 họ và 16 bộ;
- 58 lồi bị sát, thuộc 14 họ và 2 bộ;
- 28 loài ếch nhái, thuộc 8 họ và 2 bộ;
- 289 lồi cơn trùng thuộc 55 họ và 9 bộ;
- 31 loài cá, thuộc 13 họ và 6 bộ.
7
MỨC QUÍ
HIẾM
EN
EN
EN
EN
EN
EN
EN
EN
VU
VU
VU
VU
CR/EN
CR/EN
CR/EN
CR/EN
CR/EN
CR/EN
2.1.1. Đa dạng về các loài thú
a. Thành phần các loài thú
Kết quả tổng hợp các tài liệu đã nghiên cứu và qua các đợt điều tra thực địa cho
thấy khu hệ thú của Vườn quốc gia Bù Gia Mập có 105 lồi thú thuộc 29 họ,12 bộ.
Bảng 6: Cấu trúc thành phần các loài thú Vườn quốc gia Bù Gia Mập
TT
Bộ
Số họ
Số loài
1
Bộ chuột chũi - Erinaceomorpha
1
1
2
Nhiều răng- Scandentia
1
2
3
Dơi – Chroptera
5
20
4
Linh trưởng – Primates
3
7
5
Ăn thịt – Carnivora
6
27
6
Có vịi – Proboscidea
1
1
7
Móng guốc ngón chẵn - Artiodactyla
4
10
8
Tê tê – Pholidata
1
1
9
Gặm nhấm – Rodentia
4
29
10
Thỏ - Lagomorpha
1
1
11
Bộ chuột chù- Soricomorpha
1
5
12
Bộ cánh da- Dermoptera
1
1
Vườn quốc gia Bù Gia Mập có tính đa dạng cao nhất về thành phần loài các loài
thú với 105 loài khi so sánh với các khu vực có tính đa dạng cao trong vùng. Trong
khu vực phía Nam, VQG Cát Tiên là nơi có số lượng lồi tương đương với 103 lồi.
Trong 105 lồi, bộ gặm 45 nhấm có số lượng lồi nhiều nhất với 29 lồi, theo
sau đó là bộ ăn thịt với 28 lồi và bộ dơi có 20 loài.
Bảng 7: Số loài và tỷ lệ % số loài của các bộ thú
8
TT
Bộ
Số loài
Tỷ lệ %
1
Bộ chuột chũi - Erinaceomorpha
1
1,0
2
Nhiều răng- Scandentia
2
1,9
3
Dơi – Chroptera
20
19,0
4
Linh trưởng – Primates
7
6,7
5
Ăn thịt – Carnivora
27
25,7
6
Có vịi – Proboscidea
1
1,0
7
Móng guốc ngón chẵn - Artiodactyla
10
9,5
8
Tê tê – Pholidata
1
1,0
9
Gặm nhấm – Rodentia
29
27,6
10
Thỏ - Lagomorpha
1
1,0
11
Bộ chuột chù- Soricomorpha
5
4,8
12
Bộ cánh da- Dermoptera
1
1,0
105
100
Tổng cộng
Bảng 8: Thành phần các loài thú khu vực nghiên cứu và khu hệ thú Việt Nam
Khu vực
Số loài
Số họ
Số bộ
Vườn Quốc gia Bù Gia Mập
105
29
12
Việt Nam
300
40
14
Tỷ lệ %
35%
72,5%
85,7%
b. Các lồi thú q hiếm:
Trong tổng số 105 lồi thú đã được ghi nhận có 42 lồi q hiếm, chiếm 40 %,
trong đó 32 lồi ghi trong Danh lục đỏ thế giới IUCN, 2012; có 36 lồi ghi trong sách
đỏ Việt Nam, 2007; có 39 lồi ghi trong Nghị định 32/2006/NĐ-CP thuộc phụ lục IB,
IIB.
9
Bảng 9: Danh sách các lồi thú q hiếm
STT
TÊN VIỆT NAM
TÊN KHOA HỌC
SĐVN
2007
NĐ32
2006
IUCN
2011
1
Chồn dơi
Galeopithecus variegatus
EN
2
Dơi chó tai ngắn
Cynopterus brachyotis
VU
3
Cu li nhỏ
Nycticebus pygmaeus
VU
IB
VU
4
Khỉ mặt đỏ
Macaca arctoides
VU
IIB
VU
5
Khỉ đuôi dài
Macaca fascicularis
6
Khỉ đuôi lợn
Macaca leonina
VU
IIB
VU
7
Voọc bạc
Trachypithecus margarita
VU
IB
EN
8
Chà vá chân đen
Pygathrix nigripes
EN
IB
EN
9
Vựợn má vàng
Nomascus gabriellae
EN
IB
EN
10
Chó rừng
Canis aureus
11
Sói đỏ
Cuon alpines
EN
IB
EN
12
Gấu chó
Helarctos malayanus
EN
IB
VU
13
Gấu ngựa
Ursuss thibetanus
EN
IB
VU
14
Rái cá vuốt bé
Aonyx cinerea
VU
IB
VU
15
Lửng lợn
Arctonyx collaris
IIB
NT
16
Rái cá thường
Lutra lutra
IB
NT
17
Chồn vàng
Martes flavigula
18
Chồn bạc má Nam
Melogale personata
19
Cầy mực (Chồn mực)
Arctictis binturong
20
Cầy tai trắng
Arctogalidia trivirgata
21
Cầy vằn Bắc
Chrotogale owstoni
22
Cầy vịi đốm
Paradoxurus hermaphroditus
23
Cầy gấm
Prionodon pardicolor
VU
IIB
24
Cầy giơng sọc
Viverra megaspila
VU
IIB
IIB
IIB
VU
10
IIB
EN
IB
VU
IIB
VU
IIB
VU
IIB
VU
25
Cầy giơng
Viverra zibetha
IIB
26
Cầy hương
Viverricula indica
IIB
NT
2.1.2. Đa dạng các lồi chim
a. Thành phần các loài chim:
Thống kê được ở Vườn quốc gia Bù Gia Mập có 246 lồi chim thuộc 56 họ, 16
bộ theo bảng thống kê dưới đây.
Bảng 10: Danh lục các loài chim
Stt
Tên Bộ Việt Nam
Tên Bộ Khoa học
Số họ
Số Loài
1
Bộ Bồ câu
COLUMBIFORMES
1
7
2
Bộ cắt
FALCONIFORMES
2
15
3
Bộ cú
STRIGIFORMES
2
9
4
Bộ cu cu
CUCULIFORMES
1
11
5
Bộ cú muỗi
CAPRIMULGIFORMES
2
4
6
Bộ gà
GALLIFORMES
1
9
7
Bộ gõ kiến
PICIFORMES
2
18
8
Bộ Hạc
CICONIIFORMES
1
7
9
Bộ Hồng Hoàng
BUCEROTIFORMES
2
5
10
Bộ nuốc
TROGONIFORMES
1
2
11
Bộ Rẽ
CHARADRIIFORMES
3
6
12
Bộ sả
CORACIIFORMES
3
11
13
Bộ sẻ
PASSERIFORMES
31
129
14
Bộ sếu
GRUIFORMES
2
5
15
Bộ vẹt
PSITTACIFORMES
1
4
16
Bộ Yến
APODIFORMES
1
4
56
246
Tổng số
11
So sánh tỷ lệ số loài chim theo các bộ đã ghi nhận ở khu vực nghiên cứu được
thể hiện ở bảng sau:
Bảng 11: Tỷ lệ % số loài của các bộ chim ở khu vực nghiên cứu
Stt
Tên Bộ Việt Nam
Tên Bộ Khoa học
Số Loji
Tỷ lệ %
1
Bộ Bồ câu
COLUMBIFORMES
7
2,8
2
Bộ cắt
FALCONIFORMES
15
6,1
3
Bộ cú
STRIGIFORMES
9
3,7
4
Bộ cu cu
CUCULIFORMES
11
4,5
5
Bộ cú muỗi
CAPRIMULGIFORMES
4
1,6
6
Bộ gà
GALLIFORMES
9
3,7
7
Bộ gõ kiến
PICIFORMES
18
7,3
8
Bộ Hạc
CICONIIFORMES
7
2,8
9
Bộ Hồng Hoàng
BUCEROTIFORMES
5
2,0
10
Bộ nuốc
TROGONIFORMES
2
0,8
11
Bộ Rẽ
CHARADRIIFORMES
6
2,4
12
Bộ sả
CORACIIFORMES
11
4,5
13
Bộ sẻ
PASSERIFORMES
129
52,4
14
Bộ sếu
GRUIFORMES
5
2,0
15
Bộ vẹt
PSITTACIFORMES
4
1,6
16
Bộ Yến
APODIFORMES
4
1,6
246
100
Tổng số
Trong các bộ chim ghi nhận được thì bộ sẻ có số lượng họ, cũng như loài
nhiều nhất với số họ lên tới 31 họ, 129 loài, chiếm 52,4% tổng số loài ghi nhận được,
một số loài ghi nhận phổ biến ở Vườn quốc gia Bù Gia Mập trong bộ này là chào mào
vàng đầu đen (Pycnonotus melanicterus) thuộc họ Chào mào (Pycnonotidae).
12
Bảng 12: Thành phần loài trong các họ chim VQG Bù Gia Mập
STT
Tên họ VN
Tên họ KH
Số loài
trong họ
1
Họ Ưng
Accipitridae
11
2
Họ Chim nghệ
Aegithinidae
2
3
Họ Sơn Ca
Alaudidae
3
4
Họ Bồng chanh
Alcedinidae
4
5
Họ Yến
Apodidae
4
6
Họ diệc
Ardeidae
7
7
Họ Nhạn rừng
Artamidae
1
8
Họ Hồng hoàng
Bucerotidae
4
9
Họ Phường chèo
Campephaidae
6
10
Họ Cú muỗi lưng xám
Caprimulgidae
3
11
Họ Choi choi
Charadriidae
2
12
Họ chim xanh
Chloropseidae
2
13
Họ chiền chirn
Cisticolidae
5
14
Họ Bồ câu
Columbidae
7
15
Họ Sả rừng
Coraciidae
2
16
Họ quạ
Corvidae
4
17
Họ Cu cu
Cuculidae
11
18
Họ Chim sâu
Dicaeidae
3
19
Họ Chèo bẻo
Dicruridae
7
20
Họ Chim di
Eatrildidae
3
21
Họ Sẻ đồng
Emberizidae
1
22
Mỏ rộng
Eurylaimidae
3
23
Họ Cắt
Falconidae
4
24
Họ Dô nách
Glareolidae
1
13
STT
Tên họ VN
Tên họ KH
Số loài
trong họ
25
Họ Nhan
Hirundinidae
3
26
Họ Chim lam
Irenidae
1
27
Họ Bách thanh
Laniidae
1
28
Họ Cu rốc
Megalaimidae
7
29
Họ Trảu
Meropidae
5
30
Họ Thirn đường
Monarchidae
2
31
Họ Chìa Vơi
Motacillidae
6
32
Họ chim ruồi
Muscicapidae
13
33
Họ hút mật
Nectariniidae
9
34
Họ Vàng anh
Oriolidae
2
35
Họ Bạc má
Paridae
1
36
Họ Trĩ
Phasianidae
9
37
Họ Gõ kiến
Picidae
11
38
Họ đuôi cụt
Pittidae
5
39
Họ Cú muỗi mỏ quặp
Podargidae
1
40
Họ Bách thanh Helmet
Prionopidae
3
41
Họ Vẹt
Psittacidae
4
42
Họ chào mào
Pycnonotidae
10
43
Raliidae
Raliidae
3
44
Họ Rẻ quạt
Rhipiduridae
1
45
Họ Rẽ
Scolopacidae
3
46
Họ chèo cây
Sittidae
1
47
Họ Cú mèo
Strigidae
6
48
Họ Sáo
Sturnidae
7
49
Họ Lâm oanh
Sylviidae
8
14
STT
Tên họ VN
Số loài
trong họ
Tên họ KH
50
Họ Họa my
Timaliidae
12
51
Họ Nuốc
Trogonidae
2
52
Họ hoét
Turdidae
3
53
Họ Chim cút
Turnicidae
2
54
Họ cú muỗi
Tytonidae
3
55
Họ Đầu rìu
Upupidae
1
56
Họ Vành khuyên
Zosteropidae
1
Tổng cộng
246
So sánh với khu hệ chim Việt Nam cho thấy: số loài chim ở khu vực nghiên
cứu chiếm 33,6 % tổng số loài chim của Việt Nam, số họ chiếm 69,1 % tổng số họ
chim của Việt Nam số bộ chiếm 84,2 % tổng số bộ chim của Việt Nam.
Tinh đa dạng về thành phần loài chim của Bù Gia Mập so với thành phần lồi
chim của Việt Nam thì thấp dưới mức trung bình song về tỷ lệ % số họ và số bộ
tương đối cao, trên mức trung bình về số họ và số bộ chim của Việt Nam.
Bảng 13: So sánh thành phần các loài chim ở VQG Bù Gia Mập
với khu hệ chim Việt Nam
Khu vực
Số loài
Số họ
Số bộ
Vườn Quốc gia Bù Gia Mập
246
56
16
Việt Nam
828
81
19
33,6%
69,1%
84,2%
Tỷ lệ %
b. Các lồi chim q hiếm (Bảng14)
Bảng 14: Danh sách các lồi chim q hiếm
Stt
Tên Việt Nam
Tên Khoa Học
15
NĐ32
2006
SĐVN
2007
IUCN
2011
Stt
Tên Việt Nam
Tên Khoa Học
NĐ32
2006
SĐVN
2007
IUCN
2011
NT
1
Gà so cổ hung
Arborophila davidi
IIB
EN
2
Gà lôi hơng tía
Lophura diardi
IB
VU
3
Gà lơi trắng
Lophura nycthemera
IB
LR
4
Cơng
Pavo muticus
IB
EN
EN
5
Gà tiền mặt đỏ
Polyplectron germaini
IB
VU
NT
6
Niệc mỏ vằn
Aceros undulatus
IIB
VU
7
Hồng hoàng
Buceros bicornis
IIB
VU
8
Niệc nâu
Anorrhinus tickelli
IIB
VU
9
Vẹt lùn
Loriculus vernalis
IIB
10 Vẹt đầu hồng
Psittacula roseata
IIB
11 Vẹt ngực đỏ
Psittacula alexandri
IIB
12 Cú lợn lưng xám
Tyto alba
IIB
13 Cú lợn lưng nâu
Tyto capensis
IIB
14 Dù dì phương Đông
Ketupa zeylonensis
IIB
15 Diều cá bé
Ichthyophaga humilis
16 Diều hoa miến điện
Spilornis cheela
IIB
17 Chích chịe lửa
Copsychus malabaricus
IIB
18 Yểng, Nhồng
Gracula religiosa
IIB
TỔNG CỘNG
17
NT
VU
VU
NT
10
5
Đã ghi nhận được 18 lồi chim q hiếm có giá trị về mặt khoa học, kinh tế,
làm cảnh tại Vườn quốc gia Bù Gia Mập, trong đó:
Các lồi q hiếm theo Nghị định 32/CP là 17 loài, cấp độ IB có 4 lồi đó là
Gà lơi hơng tía (Lophura diardi), Gà l{i trắng (Lophura nycthemera) Gà tiền
mặt đỏ (Polyplectron germaini), Cơng (Pavo muticus) và cấp độ IIB có 13 lồi
trong đó lồi Hồng hồng (Buceros bicornis) có số lượng thường gặp tương đối
nhiều ở sinh cảnh rừng thường xanh. Chích chòe lửa (Copsychus malabaricus)
thường gặp ở các khu rừng gần khu dkn cư.
16
Do vậy cần chú ý biện pháp bảo tồn 2 loài này khỏi tunh trạng săn bắt đặc biệt
là loài Chích chịe lửa.
Các lồi chim q hiếm ghi nhận trong sách đỏ Việt Nam (2007) thì khu hệ
chim Vườn quốc gia Bù Gia Mập có 10 lồi, trong đó cấp nguy cấp (EN) có 2 lồi
đó là Gà so cổ hung (Arborophila davidi) và Cơng (Pavo muticus), cấp độ ít nguy
cấp (VU) có 7 lồi.
Các lồi chim q hiếm ghi nhận trong danh lục đỏ thế giới 2012 có 5 lồi
trong đó có lồi C{ng (Pavo muticus) thuộc cấp độ bảo tồn rất nguy cấp, loài này
phân bố rất hẹp ở Vườn quốc gia Bù Gia Mập, chủ yếu phấn bố vùng giáp ranh giữa
tunh Bunh Phước và Đắk Nông do vậy cần có biện pháp bảo vệ, quản lý chặt chẽ
việc săn bắt.
3.2.3. Đa dạng về bò sát, ếch nhái
a. Thành phần các lồi bị sát, ếch nhái
VQG Bù Gia Mập có 86 lồi bị sát ếch nhái, bao gồm: 58 lồi bị sát thuộc 14
họ, 2 bộ, và 28 loài ếch nhái thuộc 8 họ, 2 bộ (Bảng 15).
Bảng 15: Cấu trúc thành phần các lồi bị sát, ếch nhái ở VQG Bù Gia Mập
TT
Tên bộ
Số họ
Số loài
I
Lớp ếch nhái – Amphibia
8
28
1
Bộ Kh{ng đu{i – Anura
7
27
2
II
Bộ không chân -Gymnophiona
Lớp bị sát – Reptilia
1
14
1
58
1
Bộ Có vảy- Squamata
12
55
2
Bộ Rùa-Testudines
Tổng cộng
2
22
3
86
Trong các lồi Lương cư - Bị sát ghi nhận được, Bộ có vảy có số lồi nhiều
nhất với 55 lồi thuộc 12 họ. Trong đó họ có số lồi nhiều nhất là họ rắn nước
(Colubridae) có 17 lồi. Họ rắn Hổ (Elapidae) tuy có số lồi ít 4 lồi nhưng các lồi
đều có mức độ đe dọa rất cao, lồi rắn Hổ mang chúa (Ophiophagus hannah) có
nguy cơ tuyệt chủng cấp đe dọa CR.
So sánh tỷ lệ % số loài bò sát, ếch nhái theo các bộ đã ghi nhận ở khu vực
17
nghiên cứu được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 16: Tỷ lệ % số lồi của các bộ bị sát, ếch nhái ở khu vực nghiên cứu
TT
Tên bộ
Số loài
Tỷ lệ %
1
Bộ Kh{ng đu{i – Anura
27
31,4
2
Bộ khơng chân –Gymnophiona
1
1,2
3
Có vảy- Squamata
55
64
4
Rùa-Testudines
Tổng số
3
86
3,5
100
Bảng 17: So sánh thành phần các lồi bị sát ở VQG Bù Gia Mập
với khu hệ bò sát Việt Nam
Khu vực
Vườn Quốc gia Bù Gia Mập
Việt Nam
Tỷ lệ %
Số loài
Số họ
Số bộ
58
14
2
368
15,8
24
58,3
3
66,7
Bảng 18: So sánh thành phần các loài ếch nhái ở VQG Bù Gia Mập với khu hệ ếch nhái
Việt Nam
Khu vực
Vườn Quốc gia Bù Gia Mập
Việt Nam
Tỷ lệ %
Số lồi
Số họ
Số bộ
28
8
2
176
15,9
10
80,0
3
66,7
b. Các lồi Bị sát, Ếch nhái quí hiếm (Bảng19)
18
Bảng 19: Danh sách các lồi bị sát, ếch nhái q hiếm
Tình trạng bảo tồn
STT
1
Tên phổ thơng
Tên khoa học
SĐVN
2007
NĐ 32
2006
IUCN
2012
2
Cóc rừng
Cóc nhà
Ingerophrynus galeatus
Duttaphrynus melanostictus
VU
3
Ếch gai sần
Quasipaa verrucospinosa
NT
4
Ếch cky trung bộ
Rhacophorus annamensis
VU
5
Ếch cky sần tay-lo
Theloderma stellatum
NT
6
Nhông xanh sma ra
Bronchocela smaragdina
VU
7
8
Rồng đất, kỳ t{m
Tắc kè
Physignathus cocincinus
Gekko gecko
VU
VU
9
Kỳ đà vkn
Varanus nebulosus
EN
IIB
10
Kỳ đà hoa
Varanus salvator
EN
IIB
11
Trăn gấm
Python reticulatus
CR
IIB
12
Trăn đất
Python molurus
CR
IIB
13
Rắn sọc dưa
Coelognathus radiatus
EN
14
Rắn ráo thường
Ptyas korros
EN
15
Rắn ráo trku
Ptyas mucosus
EN
IIB
16
Rắn cạp nia
Bungarus candidus
EN
IIB
17
Rắn cạp nong
Bungarus fasciatus
EN
IIB
18
Rắn hổ mang
Naja kaouthia
19
Rắn hổ chúa
Ophiophagus hannah
CR
IB
VU
20
R a đất lớn
Heosemys grandis
VU
IIB
VU
21
Ba ba nam bộ
TỔNG CỘNG
Amyda cartilagineus
VU
16
IIB
10
VU
8
VU
NT
Đã ghi nhận có 21 lồi Bị sát - ếch nhái q hiếm (chiếm 24,4%) tổng số loài
19
ghi nhận.
- Ở mức độ đe dọa toàn cầu IUCN 2012 có 8 lồi, trong đó có 5 lồi ở mức sẽ
nguy cấp (VU), 3 loài ở mức sắp bị đe dọa (NT).
- 16 loài được liệt kr trong sách đỏ Việt Nam 2007 gồm: 3 loài ở mức cực kỳ
nguy cấp (CR) đó là lồi Trăn gấm (Python reticulates) Trăn đất (Python molurus),
Rắn hổ chúa (Ophiophagus Hannah); 7 loài ở mức rất nguy cấp (EN) và 6 loài mức
độ đe dọa sẽ nguy cấp (VU).
- Có 10 lồi ghi trong Nghị định 32/CP: 01 lồi nhóm IB Rắn hổ chúa
(Ophiophagus Hannah); 09 lồi nhóm IIB.
3.2.4. Đa dạng về cơn trùng
a. Thành phần các lồi cơn trùng
Qua các đợt điều tra thực địa đã ghi nhận và cập nhật các lồi cơn trùng
Vườn Quốc gia Bù Gia Mập có 289 loài thuộc 55 họ, 9 bộ, trong đề tài này đã
ghi nhận 163 loài thuộc 9 bộ, bổ sung 126 lồi cơn trùng cho VQG Bù Gia Mập
(Bảng 20).
Bảng 20: Cấu trúc thành phần các lồi cơn trùng ở VQG Bù Gia Mập
TT
Bộ
Số họ
Loài
1
Tên Việt Nam
Bộ cánh cứng
Tên khoa học
Coleoptera
17
Số loài
59
Tỷ lệ %
20,4
2
Bộ hai cánh
Diptera
1
1
0,3
3
Bộ Cánh nửa
Hemiptera
5
11
3,8
4
Bộ Cách giống
Homoptera
3
7
2,4
5
Bộ cánh màng
Hymenoptera
5
31
10,7
6
Bộ Cánh đều
Isoptera
1
1
0,3
7
Bộ cánh vảy
Lepidoptera
11
142
49,1
8
Bộ Bọ ngựa
Mantodea
2
3
1,0
9
Bộ Chuồn chuồn
Odonata
10
34
11,8
20
Tổng cộng
55
289
100
Trong các bộ Cơn trùng có 2 bộ có số lượng loài lớn là bộ cánh vảy (142
loài), bộ cánh cứng (59 loài), với tỷ lệ tương ứng là 49,1% và 20,4%. Bộ có số
lồi ít là bộ cánh đều và bộ hai cánh chỉ có 1 lồi, tỷ lệ tương ứng là 0,3%.
3.2.5. Đa dạng các loài cá
a. Thành phần các loài cá
Kết quả điều tra thực địa khu hệ cá Vườn quốc gia Bù Gia Mập đã xác định
được 31 loài cá thuộc 14 họ của 6 bộ cá khác nhau tại khu vực nghiên cứu. Danh lục
thành phần lồi được trình bày Bảng 21. Trong đó đã thu mẫu và định danh được 17
loài.
Bảng 21: Thành phần loài cá ghi nhận ở VQG Bù Gia Mập
TT
TÊN VIỆT NAM
TÊN KHOA HỌC
I
BỘ CÁ CHÉP
CYPRINIFORMES
1
Họ cá Chép
Cyprinidae
1
Cá xảm korat
Opsarius koratensis (Smith, 1931)
2
Cá Lòng tong pavi
Rasbora paviana Tirant, 1885
3
Cá Lòng tong vạch
Rasbora sumatrana (Bleeker, 1852)
4
Cá Ngựa vạch
Hampala macrolepidota Van Hasselt, 1823
5
Cá Ngựa xám
Tor tambroides (Bleeker, 1854)
6
Cá Trắng
Systomus binotatus (Valenciennes, 1842)
7
Cá Gai xước
Mystacoleucus marginatus (Valenciennes, 1842)
8
Cá Gai nhỏ
Mystacoleucus lepturus Huang, 1979
9
Cá Hồng nhau bầu
Poropuntius deauratus (Valenciennes, 1842)
10
Cá Chuồn nút
Crossocheilus reticulatus Fowler, 1935
11
Cá Nút
Epalzeorhynchos frenatum (Fowler, 1934)
12
Cá Mè lúi
Osteochilus hasseltii (Valenciennes, 1842)
21