BÀI 20: SÔNG VÀ HỒ. NƯỚC NGẦM VÀ BĂNG HÀ
A/ Câu hỏi giữa bài
Câu hỏi trang 158 sgk Lịch Sử và Địa Lí 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
1. Đọc thông tin trong mục a và quan sát hình 1, em hãy mơ tả các bộ phận của một dịng
sơng lớn.
2. Em hãy nêu mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với nguồn cung cấp nước sơng.
Trả lời:
1. Các bộ phận của một dịng sơng lớn:
- Lưu vực sông là nguồn cung cấp nước cho sông.
- Các phụ lưu là các nhánh sông nhỏ đổ vào dịng chính.
- Dịng sơng chính.
- Chi lưu là các dịng nhỏ thốt nước cho sơng chính.
2. Mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với nguồn cung cấp nước sông:
- Vào mùa lũ, nước trong lưu vực sông từ các phụ lưu và cùng đổ vào dịng chính khiến
mực nước trong lịng sơng dâng cao.
- Với những sơng có nguồn cung cấp nước chủ yếu từ nước mưa thì mùa lũ trùng với
mùa mưa. Với những sơng có nguồn cung cấp nước chủ yếu là tuyết tan thì mùa lũ trùng
với mùa xn (mùa tuyết tan). Cịn những sơng có nguồn cung cấp nước chủ yếu từ băng
tan thì mùa lũ vào đầu mùa hạ.
Câu hỏi trang 159 sgk Lịch Sử và Địa Lí 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
1. Em hãy cho biết nước sông hồ có vai trị như thế nào đối với đời sống và sản xuất.
2. Đọc thơng tin trong mục b, quan sát hình 2 và dựa vào hiểu biết của em, hãy cho biết
việc sử dụng tổng hợp nước sơng, hồ có thể mang lại những lợi ích gì. Nêu ví dụ.
Trả lời:
1. Vai trị của nước sơng hồ với đời sống và sản xuất:
Nước sông hồ được sử dụng cho: giao thông, du lịch, nước cho sinh hoạt, tưới tiêu, đánh
bắt và nuôi trồng thủy sản, làm thủy điện,...
2. Việc sử dụng tổng hợp nước sơng, hồ có thể mang lại nhiều lợi ích cùng lúc: hiệu quả
kinh tế cao, hạn chế sự lãng phí nước và góp phần bảo vệ tài ngun nước.
- Ví dụ: Đập thủy điện Hịa Bình có giá trị về thủy điện, cung cấp nước tưới tiêu cho
người dân vùng xung quanh, nuôi thủy sản, đồng thời có giá trị du lịch cao. Hàng năm
địa điểm này thu hút hàng nghìn lượt khách tham quan mang lại nhiều giá trị kinh tế.
Câu hỏi trang 161 sgk Lịch Sử và Địa Lí 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
1. Dựa vào hình 3, em hãy cho biết nước ngầm được hình thành như thế nào.
2. Nước ngầm chủ yếu được sử dụng vào mục đích gì?
3. Nêu một số biện pháp sử dụng hợp lí và bảo vệ nước ngầm.
Trả lời:
1. Nước ngầm được hình thành: là nước nằm trong tầng chứa nước thường xuyên dưới bề
mặt đất, được tạo nên chủ yếu bởi nước mưa, nước sông, hồ,... thấm xuống đất.
2. Nước ngầm chủ yếu được sử dụng vào mục đích: là nguồn cung cấp nước sinh hoạt và
nước tưới quan trọng trên thế giới. Nước ngầm góp phần ổn định dịng chảy của sơng
ngịi. Đồng thời cố định các lớp đất đá bên trên, ngăn chặn sự sụt lún.
3. Một số biện pháp sử dụng hợp lí và bảo vệ nước ngầm:
- Có biện pháp xử lí nghiêm các hành vi thải chất thải mà chưa qua xử lí từ các khu công
nghiệp, các cơ sở sản xuất, các bãi chôn lấp, nước thải của các khu dân cư tập trung ra
các dịng sơng, dịng kênh.
- Hạn chế sử dụng các loại phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất trong sản xuất nơng
nghiệp vì các hóa chất này sẽ ngấm vào đất, nước và tầng nước ngầm dẫn đến ô nhiễm
nặng ở tầng nước gần bề mặt.
- Tiết kiệm nguồn nước ngọt.
- Xử lí nước thải.
- Trồng nhiều cây xanh.
- Không vứt rác bừa bãi.
Câu hỏi trang 162 sgk Lịch Sử và Địa Lí 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
Nêu vai trò của băng hà đối với tự nhiên và đời sống con người.
Trả lời:
Vai trò của băng hà đối với tự nhiên và đời sống con người: góp phần điều hịa nhiệt độ
trên Trái Đất, cung cấp nước cho các dịng sơng.
B/ Câu hỏi cuối bài
Câu 1 trang 162 sgk Lịch Sử và Địa Lí 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
Em hãy kể tên các nguồn nước ngọt quan trọng trên Trái Đất và tầm quan trọng của
chúng đối với con người.
Trả lời:
- Các nguồn nước ngọt quan trọng trên Trái Đất: sông, hồ, nước ngầm, băng hà.
- Tầm quan trọng của chúng đối với con người:
+ Sông, hồ: phát triển giao thông, du lịch, nước cho sinh hoạt, tưới tiêu, đánh bắt và nuôi
trồng thủy sản, làm thủy điện.
+ Nước ngầm: cung cấp nước sinh hoạt và nước tưới quan trọng trên thế giới, góp phần
ổn định dịng chảy của sơng ngịi, cố định các lớp đất đá bên trên, ngăn chặn sự lún.
+ Băng hà: góp phần điều hịa nhiệt độ, cung cấp nước cho các dịng sơng.
Câu 2 trang 162 sgk Lịch Sử và Địa Lí 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
Thu thập thông tin và cho biết trong các sông: sông Đà, sông Luộc, sông Đuống, sông
Lô, sông nào là lưu phụ, sông nào là chi lưu của sơng Hồng.
Trả lời:
Thơng qua hình ảnh và thông tin em thu thập được:
- Phụ lưu của sông Hồng: sông Đà, sông Lô.
- Chi lưu của sông Hồng: sông Đuống, sông Luộc.
Câu 3 trang 162 sgk Lịch Sử và Địa Lí 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
Việc khai thác nước ngầm vượt quá giới hạn cho phép sẽ gây ra hậu quả như thế nào?
Trả lời:
- Việc khai thác nước ngầm vượt quá giới hạn cho phép sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng,
ảnh hưởng tới môi trường tự nhiên và con người.
- Hạ thấp mực nước ngầm là nguyên nhân gây ra hiện tượng sụt lún mặt đất.
- Làm suy giảm chất lượng nước ngầm.
- Tình trạng sụt giảm mạch nước ngầm của tỉnh, giảm áp lực nước. Điều này làm gia tăng
khả năng thẩm thấu, xâm nhập nước mặn từ bên ngoài vào các tầng rỗng, gây ra hiện
tượng nhiễm mặn tầng nước ngầm.
- Bên cạnh đó, nhiều giếng nước khơng cịn sử dụng hoặc khai thác khơng hiệu quả
nhưng khơng có biện pháp xử lý hay được xử lý trám lấp không đúng quy định đã làm gia
tăng nguy cơ đưa nguồn ô nhiễm vào nước ngầm, gây ra hiện tượng ô nhiễm thông tầng
mạch nước ngầm.