Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẬU LỘC, TỈNH THANH HÓA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 105 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

HỒNG THỊ PHƯỢNG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẬU LỘC,
TỈNH THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ


NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2021


HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

HỒNG THỊ PHƯỢNG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẬU LỘC,
TỈNH THANH HÓA

Ngành:

Quản lý Đất đai

Mã số:

8.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học: TS. Luyện Hữu Cử



Hà Nội - 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2021
Tác giả luận văn

Hoàng Thị Phượng

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới TS. Luyện Hữu Cử người đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Khoa
quản lý đất đai - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học
tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức huyện Nga Sơn đã
giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.

Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20...
Học viên

Hoàng Thị Phượng

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan....................................................................................................................i
Lời cảm ơn.......................................................................................................................ii
Mục lục...............................................................................................................................
............................................................................................................................iii
Danh mục chữ viết tắt....................................................................................................vi
Danh mục bảng..............................................................................................................vii
Danh mục hình.............................................................................................................viii
Trích yếu luận văn..........................................................................................................ix
Thesis abstract................................................................................................................xi
Phần 1. Mở đầu...................................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.........................................................................2

1.3.


Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................2

1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn.....................................2

Phần 2. Tổng quan tài liệu.................................................................................................3
2.1.

Một số vấn đề về sử dụng đất nông nghiệp.....................................................3

2.1.1.

Khái quát về đất và đất nông nghiệp...............................................................3

2.1.2.

Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp...............................................................6

2.1.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.....................8

2.2.

Vấn đề hiệu quả sử dụng đất và đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp................................................................................................................12

2.2.1.


Khái quát về hiệu quả sử dụng đất................................................................12

2.2.2.

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất.......................................................................13

2.2.3.

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp............................15

2.3.

Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững............................................17

2.3.1.

Quan điểm sử dụng đất bền vững..................................................................17

2.3.2.

Tiêu chí đánh giá tính bền vững.....................................................................18

2.3.3.

Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.............................20

2.4.

Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp......................22


iii


2.4.1.

Tình hình nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp hiện nay tại
Việt Nam...........................................................................................................22

2.4.2.

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất ở một số vùng ở nước ta.............................25

2.4.3.

Bài học kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả sử dụng đất cho huyện
Hậu Lộc............................................................................................................28

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu............................................................29
3.1.

Địa điểm nghiên cứu.......................................................................................29

3.2.

Thời gian nghiên cứu......................................................................................29

3.3.

Đối tượng nghiên cứu......................................................................................29


3.4.

Nội dung nghiên cứu.......................................................................................29

3.4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội có liên quan đến sử dụng đất sản
xuất nông nghiệp ở huyện Hậu Lộc...............................................................29

3.4.2.

Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, tình hình biến động
đất sản xuất nơng nghiệp................................................................................29

3.4.3.

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp.................................29

3.4.4.

Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa.................................30

3.5.

Phương pháp nghiên cứu................................................................................30

3.5.1.


Phương pháp chọn điểm nghiên cứu.............................................................30

3.5.2.

Phương pháp điều tra thu thập số liệu..........................................................30

3.5.3.

Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.........................31

3.5.4.

Phương pháp so sánh......................................................................................33

3.5.5.

Phương pháp tính tốn tổng hợp xử lý số liệu..............................................33

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận......................................................................34
4.1.

Điều kiện tự nhiên và thực trạng phát triển kinh tế - xã hội liên quan
đến sử dụng đất sản xuất nông nghiệp..........................................................34

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên...........................................................................................34

4.1.2.


Tình hình phát triển kinh tế, xã hội của huyện Hậu Lộc.............................36

4.1.3.

Thực trạng hệ thống cơ sở hạ tầng................................................................37

4.2.

Hiện trạng sử dụng đất, tình hình biến động đất nơng nghiệp và hiện
trạng các loại sử dụng đất nông nghiệp.........................................................39

iv


4.2.1.

Hiện trạng sử dụng đất nơng nghiệp và tình hình biến động đất nông
nghiệp................................................................................................................39

4.2.2.

Thực trạng các loại sử dụng đất trên địa bàn huyện Hậu Lộc....................43

4.3.

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp.................................47

4.3.1.

Hiệu quả kinh tế...............................................................................................47


4.3.2.

Hiệu quả xã hội................................................................................................50

4.3.3.

Hiệu quả môi trường.......................................................................................53

4.3.4.

Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng đất của các loại hình sử dụng
đất......................................................................................................................64

4.4.

Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa.................................67

4.4.1.

Quan điểm sử dụng đất nơng nghiệp của huyện Hậu Lộc...........................67

4.4.2.

Lựa chọn các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp có hiệu quả
...........................................................................................................................67

4.4.3.


Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Hậu Lộc.................68

4.4.4.

Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa
bàn huyện.........................................................................................................72

Phần 5. Kết luận và kiến nghị.........................................................................................78
5.1.

Kết luận............................................................................................................78

5.2.

Kiến nghị..........................................................................................................79

Tài liệu tham khảo.........................................................................................................80
Phụ lục ...........................................................................................................................83

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
C
CPTG
GTSX
GTNC
KT-XH
HQĐV

HTX NN
LX - LM

LUT
TNHH
TB
T
UBND

Nghĩa tiếng Việt
Cao
Chi phí trung gian
Giá trị sản xuất
Giá trị ngày công
Kinh tế - xã hội
Hiệu quả đồng vốn
Hợp tác xã nơng nghiệp
Lúa xn - lúa mùa
Lao động
Loại hình sử dụng đất
Thu nhập hỗn hợp
Trung bình
Thấp
Ủy ban nhân dân

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế..............................................31

Bảng 3.2. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội...............................................31
Bảng 3.3. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường.......................................32
Bảng 3.4. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng đất........................................................33
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2020..............................................39
Bảng 4.2. Biến động đất đai giai đoạn 2018 - 2020 huyện Hậu Lộc...............................43
Bảng 4.3. Các loại hình sử dụng đất chính của tiểu vùng 1............................................44
Bảng 4.4. Các loại hình sử dụng đất chính của tiểu vùng 2............................................46
Bảng 4.5. Các loại hình sử dụng đất chính của tiểu vùng 3............................................47
Bảng 4.6. Hiệu quả kinh tế các LUT tiểu vùng 1............................................................48
Bảng 4.7. Hiệu quả kinh tế các LUT tiểu vùng 2............................................................49
Bảng 4.8. Hiệu quả kinh tế các LUT tiểu vùng 3............................................................49
Bảng 4.9. Hiệu quả xã hội các LUT tiểu vùng 1.............................................................50
Bảng 4.10. Hiệu quả xã hội các LUT tiểu vùng 2...........................................................51
Bảng 4.11. Hiệu quả xã hội các LUT tiểu vùng 3...........................................................52
Bảng 4.12. Tình hình sử dụng phân bón đối với tiểu vùng 1..........................................55
Bảng 4.13. Tình hình sử dụng phân bón đối với tiểu vùng 2..........................................56
Bảng 4.14. Tình hình sử dụng phân bón đối với tiểu vùng 3..........................................57
Bảng 4.15. Mức độ sử dụng một số loại thuốc bảo vệ thực vật ở tiểu vùng 1................60
Bảng 4.16. Mức độ sử dụng một số loại thuốc bảo vệ thực vật ở tiểu vùng 2................61
Bảng 4.17. Mức độ sử dụng một số loại thuốc bảo vệ thực vật ở tiểu vùng 3................61
Bảng 4.17. Mức độ sử dụng một số loại thuốc bảo vệ thực vật ở tiểu vùng 3................62
Bảng 4.19. Thời gian che phủ đất của tiểu vùng 1..........................................................63
Bảng 4.20. Thời gian che phủ đất của tiểu vùng 2..........................................................64
Bảng 4.21. Thời gian che phủ đất của tiểu vùng 3..........................................................64
Bảng 4.22. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng đất tiểu vùng 1...................................65
Bảng 4.23. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng đất tiểu vùng 2...................................65
Bảng 4.24. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng đất tiểu vùng 3...................................66
Bảng 4.25. Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở tiểu vùng 1.......................70
Bảng 4.26. Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở tiểu vùng 2.......................71
Bảng 4.27. Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở tiểu vùng 3.......................71


vii


viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Sơ đồ hành chính huyện Hậu Lộc...................................................................35
Hình 4.2. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp ở tiểu vùng 1...........................45
Hình 4.3. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp ở tiểu vùng 2...........................46
Hình 4.4. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở tiểu vùng 3...........................47

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Hồng Thị Phượng
Tên luận văn: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp trên địa bàn huyện
Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 8.85.01.03

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá hiệu quả các loại sử dụng đất về kinh tế, xã hội và môi trường trên
địa bàn huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
trên địa bàn huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa.

Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu đã sử dụng một số phương pháp nghiên cứu như sau: (i) Phương pháp
chọn điểm nghiên cứu; (ii) Phương pháp điều tra thu thập số liệu; (iii) Phương pháp
đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp; (iv) Phương pháp so sánh; (v) Phương pháp
tính tốn tổng hợp xử lý số liệu.
Kết quả nghiên cứu chính và kết luận
- Hậu Lộc là huyện đồng bằng ven biển của tỉnh Thanh Hố, Điều kiện địa hình,
đất đai và thời tiết thích hợp trồng các loại cây cơng nghiệp và cho gieo trồng 2 - 3
vụ/năm các loại cây hàng năm, mùa mưa đủ nước để tưới tiêu. Dân số của huyện năm
2020 là 195.893 người, dân số làm việc trong lĩnh vực nơng nghiệp chiếm trên 70,00%.
Nhìn chung, huyện Hậu Lộc có điều kiện để phát triển sản xuất nơng nghiệp theo hướng
hàng hóa.
- Tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn huyện Hậu Lộc cơ bản đã theo
đúng quy định của pháp luật về đất đai. Tổng diện tích đất nơng nghiệp theo thống kê
đất đai năm 2020 của huyện Hậu Lộc là 9.647,90 ha, trong đó: diện tích đất trồng lúa là
5.462,60 ha chiếm 56,62% tổng diện tích đất nơng nghiệp; Diện tích đất trồng cây hàng
năm khác là 690,1 ha chiếm 7,15% tổng diện tích đất nơng nghiệp; Diện tích đất trồng
cây lâu năm là 694,8 ha chiếm 7,20% tổng diện tích đất nơng nghiệp.
- Tiểu vùng 1 có 4 loại hình sử dụng đất: chuyên lúa, 1 vụ lúa - màu, chuyên rau
- màu, cây ăn quả với 10 kiểu sử dụng đất (lúa xuân - lúa mùa, lúa mùa - dưa chuột ngô, LM - đậu tương - khoai lang, Dưa hấu - đậu cô ve - lạc, Ngô xuân - đậu tương -

x


ngô đông, Lạc - ngô - cải bắp, Lạc - ngô - cải bẹ, Khoai tây - đậu cô ve - lạc, Bưởi,
nhãn) với tổng diện tích đất nơng nghiệp của tiểu vùng là 3.152,30 ha, có 5 kiểu sử dụng
đất cho hiệu quả cao bao gồm (LM - dưa chuột - ngô; Dưa hấu - đậu cô ve - lạc; Ngô
xuân - đậu tương - ngô đông; Bưởi; Nhãn); Tiểu vùng 2 có 2 loại hình sử dụng đất:
chun lúa, 2 vụ lúa - màu với 7 kiểu sử dụng đất: lúa xuân - lúa mùa, LX - LM - ngô,
LX - LM- khoai lang, LX - LM - su hào, LX - LM - cải bắp, LX - LM - cải bẹ, LX - LM

- dưa chuột, tổng diện tích là 2487,00 ha, có 3 kiểu sử dụng đất cho hiệu quả cao bao
gồm (LX - LM - khoai lang; LX - LM - su hào; LX - LM - cải bắp). Tiểu vùng 3 có 3
loại hình sử dụng đất: chuyên lúa, 2 vụ lúa - màu, nuôi trồng thủy sản nước lợ với 6
kiểu sử dụng đất (lúa xuân - lúa mùa, LX - LM - ngô, LX - LM - khoai lang, Chuyên cá,
Chuyên tôm), diện tích là 2431,00 ha, có 3 kiểu sử dụng đất cho hiệu quả cao bao gồm
(LX - LM - khoai lang; Chuyên cá; Chuyên tôm).
Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở 3 tiểu vùng cho
thấy: LUT chuyên lúa với kiểu sử dụng đất lúa xuân - lúa mùa trên cả 3 tiểu vùng cho
hiệu quả sử dụng ớ mức thấp (TNHH dao động từ 46,6-49,2 triệu đồng/ha, ngày công
lao động 560-582 ngày công/ha); LUT lúa - màu ở cả 3 tiểu vùng có hiệu quả sử dụng
đạt ở mức trung bình đến cao (LM - dưa chuột - ngô; Dưa hấu - đậu cô ve - lạc; Ngô
xuân - đậu tương - ngô đông cho hiệu quả cao, lạc - ngô - cải bắp, lạc - ngô - cải bẹ...
cho hiệu quả ở mức trung bình). Đây cũng là LUT truyền thống của địa phương, tuy
nhiên trình quy trình kỹ thuật chăm sóc, mức độ đầu tư của người dân cịn nhiều hạn
chế. Để nâng cao hiệu quả sử dụng cần đầu tư về vốn và kỹ thuật thâm canh; LUT nuôi
trồng thủy sản có hiệu quả sử dụng đạt ở mức cao (chuyên cá, chuyên tôm với TNHH
đạt 93,4-230,3 triệu đồng/ha, giá trị ngày cơng lao động từ 177,9-194,51 nghìn
đồng/ngày cơng lao động): tuy nhiên hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội vẫn đang ở
mức trung bình, hiệu quả môi trường đạt ở mức cao nhưng chưa đạt mức tối đa. Định
hướng đến năm 2025 tổng diện tích đất nông nghiệp ở tiểu vùng 1 là là 2.860 ha, tiểu
vùng 2 là 2487,00 ha và tiểu vùng 3 là 2079,3 ha.
- Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp trên địa bàn huyện Hậu Lộc,
tỉnh Thanh Hóa cần thực hiện đồng bộ một số giải pháp như sau: Giải pháp về giao
thông, thủy lợi nội đồng; Giải pháp về vốn đầu tư; Giải pháp về khoa học công nghệ,
biện pháp canh tác; Giải pháp về môi trường; Giải pháp về nguồn nhân lực; Giải pháp
về chính sách hỗ trợ.

xi



THESIS ABSTRACT
Master candidate: Hoang Thi Phuong
Thesis title: Evaluation of the efficiency of land use for agricultural production in Hau
Loc district, Thanh Hoa province
Major: Land Management
Code: 8.85.01.03
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
- To evaluate the effectiveness of different types of land use in terms of economy,
society and environment in Hau Loc district, Thanh Hoa province.
- To propose some solutions to improve the efficiency of agricultural land use in
Hau Loc district, Thanh Hoa province
Materials and Methods
The study used a number of research methods as follows: (i) Method of selecting
research sites; (ii) Method of survey and data collection; (iii) Methods of evaluating
agricultural land use efficiency; (iv) Comparative method; (v) Methods of calculation
and processing of data.
Main findings and conclusions
- Hau Loc is a coastal plain district of Thanh Hoa province. Topographical, soil
and weather conditions are suitable for growing industrial crops and for planting 2-3
crops/year of annual crops, in rainy season, enough water for irrigation. The population
of the district in 2020 was 195,893 people, the population working in the agricultural
sector accounts for over 70.00%. In general, Hau Loc district has conditions to develop
commodity-oriented agricultural production.
- The situation of land management and use in Hau Loc district has basically
been in accordance with the provisions of the law on land. The total area of agricultural
land according to land statistics in 2020 of Hau Loc district was 9,647.90 hectares, of
which: rice land is 5,462.60 hectares, accounting for 56.62% of the total agricultural
land area; The area of land for other annual crops is 690.1 ha, accounting for 7.15% of
the total agricultural land area; The area of land for perennial crops was 694.8 ha,

accounting for 7.20% of the total agricultural land area.
- Sub-region 1 has 4 land use types: specializing in rice, 1 rice - cash crop,
specializing in vegetables - cash crop, fruit trees with 10 land use patterns (spring rice summer rice, summer rice - cucumber - maize, summer rice - soybean - sweet potato,
Watermelon - pea - peanut, Spring corn - soybean - winter corn, Peanut - corn cabbage, Peanut - corn - mustard greens, Potato - peas - peanuts, Grapefruit , longan)

xii


with a total agricultural land area of the sub-region of 3,152.30 hectares, there were 5
land use types for high efficiency including (summer rice - cucumber - maize;
Watermelon - green bean - peanut; Spring corn - soybeans - winter corn; Grapefruit;
Longan); Sub-region 2 has 2 land use types: specializing in rice, 2 rice - cash crop with
7 land use patterns: spring rice - summer rice, spring rice - summer rice - maize, spring
rice - summer rice - sweet potato, spring rice - summer rice - kohlrabi, spring rice summer rice - cabbage, LX - LM - mustard green, spring rice - summer rice - cucumber,
total area was 2487.00 ha, there were 3 land use types for high efficiency including
(spring rice - summer rice - sweet potato; spring rice - summer rice - kohlrabi; spring
rice - summer rice - cabbage). Sub-region 3 has 3 land use types: specialized rice, 2
rice-cash crops, brackish water aquaculture with 6 land use types (spring rice - summer
rice, spring rice - summer rice - maize, spring rice - summer rice- sweet potato,
specializing in fish, specialized in shrimp). The area was 2431.00 ha. There were 3 land
use types for high efficiency including (spring rice - summer rice - sweet potato;
Specializing in fish; Specializing in shrimp).
The general assessment of the efficiency of agricultural land use in 3 sub-regions
showed that: LUT specializing in rice with spring rice- summer rice land use pattern in
all 3 sub-regions gave low use efficiency (mix income varied from 46.6-49.2 million
VND/ha, 560-582 working days/ha); LUT of rice - cash crop in all 3 sub-regions had
medium to high efficiency (summer rice - cucumber - maize; Watermelon - pea peanut; Spring maize - soybean - winter maize with high efficiency, peanuts - corn cabbage, peanuts - corn - mustard greens... for average efficiency). This is also local
traditional LUT, but the technical process of care and investment level of the people
were still limited. In order to improve the efficiency of use, it is necessary to invest in
capital and intensive farming techniques; Aquaculture LUTs had high use efficiency

(specializing in fish, specializing in shrimp with mix income of 93.4-230.3 million
VND/ha, the value of labor day was from 177.9-194.51 thousand VND/workday).
However, economic efficiency and social efficiency were still at an average level,
environmental efficiency was at a high level but has not reached the maximum level.
Orientation to 2025, the total agricultural land area in sub-region 1 was 2,860 ha, subregion 2 was 2487.00 ha and sub-region 3 was 2079.3 ha.
- In order to improve the efficiency of agricultural land use in Hau Loc district,
Thanh Hoa province, it is necessary to synchronously implement some solutions as
follows: Solutions for traffic and irrigation in the field; Investment capital solutions;
Scientific and technological solutions, farming methods; Environmental solutions;
Human resource solutions; Support policy solutions.

xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt,
thành phần quan trọng của môi trường sống, địa bàn xây dựng và phát triển dân
sinh, kinh tế xã hội và quốc phòng an ninh. Đất đai là nền tảng để con người định
cư và tổ chức các hoạt động kinh tế xã hội, nó khơng chỉ là đối tượng lao động
mà cịn là tư liệu sản xuất không thể thay thế được, đặc biệt là đối với ngành sản
xuất nông nghiệp. Đất là yếu tố đầu vào có tác động mạnh mẽ đến hiệu quả sản
xuất đất nông nghiệp, đồng thời cũng là môi trường duy nhất sản xuất ra những
lương thực thực phẩm ni sống con người. Việc sử dụng đất có hiệu quả và bền
vững đang trở thành vấn đề cấp thiết với mỗi quốc gia, nhằm duy trì sức sản xuất
của đất đai cho hiện tại và tương lai.
Với dân số khoảng 96 triệu người, Việt Nam là một quốc gia có dân số
đơng trên thế giới, bình qn diện tích đất tự nhiên cũng như đất nông nghiệp
trên đầu người thuộc loại thấp, việc đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng đất
nơng nghiệp, trên cơ sở đó đưa ra những định hướng sử dụng đất nông nghiệp

luôn là cần thiết. Hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp nói chung và đất sản xuất
nơng nghiệp nói riêng ln là đề tài được chú trọng đặc biệt khi diện tích đất
nơng nghiệp đang ngày càng giảm sút. Sức ép đảm bảo an ninh lương thực và
thực phẩm cho dân số ngày một tăng khiến cho xu hướng tận dụng sức sản xuất
của đất ngày một phổ biến. Chính vì vậy, làm thế nào khai thác đất đai mà không
gây ô nhiễm mơi trường và giữ được độ phì nhiêu của đất là bài toán nan giải cho
hầu hết các nước trên thế giới. Ngày nay, với sự phát triển của đời sống kinh tế
xã hội, sự gia tăng dân số cộng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kĩ thuật
đã tạo rất nhiều áp lực lên việc sử dụng đất đai, khiến cho quỹ đất nông nghiệp
ngày càng bị thu hẹp làm ảnh hưởng đến sản lượng lương thực, thực phẩm của cả
nước, đồng thời cũng làm thay đổi cơ cấu kinh tế, đời sống của nhân dân.
Huyện Hậu Lộc, những năm gần đây, theo xu thế chung, huyện đã đẩy
mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, giảm dần tỷ trọng ngành
nơng nghiệp, tăng tỷ trọng ngành công nghiệp - thương mại - dịch vụ. Điều này
đã làm cho diện tích đất sản xuất nơng nghiệp của huyện đang bị thu hẹp dần.
Tuy nhiên một trong những nguồn thu nhập chính của nhân dân vẫn là ngành

1


nông nghiệp. Để khai thác tốt nhất tài nguyên đất nơng nghiệp cần đánh giá hiệu
quả của các loại hình sử dụng đất, từ đó làm cơ sở định hướng sử dụng đất nông
nghiệp đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, góp phần nâng cao đời sống của
người dân trong huyện, đồng thời bảo vệ môi trường đất và sinh thái đáp ứng yêu
cầu phát triển nền nông nghiệp bền vững là việc làm hết sức quan trọng và cần thiết.
Do đó, cần phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện
nhằm tìm ra những loại sử dụng đất có hiệu quả, từ đó có những giải pháp sử
dụng đất hợp lý đem lại hiệu quả kinh tế cao, đồng thời bảo vệ môi trường sinh
thái, hướng tới nền sản xuất nông nghiệp bền vững.
Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn và nhu cầu sử dụng đất tại địa phương

mình, tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp trên địa bàn huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
- Đánh giá hiệu quả các loại sử dụng đất về kinh tế, xã hội và môi trường
trên địa bàn huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Về khơng gian: nghiên cứu trên địa giới hành chính huyện Hậu Lộc.
- Về thời gian: Thu thập số liệu thứ cấp giai đoạn 2017-2019, số liệu sơ
cấp năm 2020.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
- Ý nghĩa khoa học: Góp phần bổ sung cơ sở lí luận, thực tiễn về sử dụng
hiệu quả đất sản xuất nông nghiệp khu vực đồng bằng Bắc Trung bộ phục vụ cho
công tác đánh giá đất và quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đưa ra giải pháp mới nâng cao hiệu quả sử dụng đất
sản xuất nông nghiệp, phù hợp với điều kiện của địa phương. Các kết quả nghiên
cứu của đề tài tạo cơ sở cho quy hoạch sử dụng đất và sử dụng đất đai hiệu quả
tại huyện Hậu Lộc.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
2.1.1. Khái quát về đất và đất nông nghiệp
Đất là nguồn tài nguyên quý giá mà thiên nhiên ban tặng cho con người, là
nơi họ sinh ra, sống và lớn lên. Nhà Thổ nhưỡng lỗi lạc người Nga Docutraiep
cho rằng “Đất là vật thể thiên nhiên cấu tạo độc lập, lâu đời do kết quả của quá
trình hoạt động tổng hợp của 5 yếu tố hình thành bao gồm: đá, thực vật, động vật,

khí hậu, địa hình, thời gian”. Bàn về vấn đề này, C.Mác đã viết: “Đất là tư liệu
sản xuất cơ bản và phổ biến quý báu nhất của sản xuất nông nghiệp”, đất là “điều
kiện không thể thiếu cho sự tồn tại và sinh sống của loài người”. Trong phạm vi
nghiên cứu về sử dụng đất, đất là một bộ phận cấu thành của - được nhìn nhận là
một hệ sinh thái, bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt
trái đất có ảnh hưởng sử dụng đất (FAO, 1976).
Các nhà thổ nhưỡng và quy hoạch Việt Nam cho rằng “Đất là phần trên
mặt của vỏ trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc được” và đất đai được hiểu theo
nghĩa rộng: “Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả
các yếu tố cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt bao gồm:
khí hậu, thời tiết, thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt
cùng với nước ngầm và khống sản trong lịng đất, động thực vật, trạng thái định
cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại”.
Đất nông nghiệp là đất được sử dụng chủ yếu vào sản xuất của các ngành
nông nghiệp như trồng trọt, chăn ni, ni trồng thủy sản hoặc sử dụng vào mục
đích nghiên cứu thí nghiệm về nơng nghiệp. Nói đến đất nơng nghiệp người ta
nói đất sử dụng chủ yếu vào sản xuất của các ngành nơng nghiệp, bởi vì thực tế
có trường hợp đất đai được sử dụng vào mục đích khác nhau của các ngành.
Trong trường hợp đó, đất đai được sử dụng chủ yếu cho hoạt động sản xuất nông
nghiệp mới được coi là đất nông nghiệp, nếu không sẽ là các loại đất khác (tùy
theo việc sử dụng vào mục đích nào là chính).
Theo Luật đất đai năm 2013 nêu rõ: “Đất nông nghiệp bao gồm các loại
đất: Đất trồng cây hàng năm gồm đất lúa và đất trồng cây hàng năm khác; Đất
trồng cây lâu năm; Đất rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ; Đất rừng đặc dụng;

3


Đất nuôi trồng thủy sản; Đất làm muối; đất nông nghiệp khác (gồm đất sử dụng
để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các

hình thức trồng trọt khơng trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia
súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt,
chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất
ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh) (Quốc hội, 2013).
Loại sử dụng đất và kiểu sử dụng đất: Loại sử dụng đất (LUT) là loại sử
dụng đất được mô tả hoặc được xác định ở mức độ chi tiết hơn loại hình sử dụng
đất chính. Một loại hình sử dụng đất có thể là một hoặc một số loại cây trồng
trong một điều kiện kinh tế - xã hội nhất định. Các thuộc tính của loại hình sử
dụng đất bao gồm các thơng tin về sản xuất, thị trường tiêu thụ sản phẩm, đầu
tư, lao động, biện pháp kỹ thuật, yêu cầu về cơ sở hạ tầng, mức thu nhập...
Kiểu sử dụng đất là 1 loại sử dụng riêng biệt trong sử dụng đất đai và
được mơ tả dưới dạng tiêu chuẩn chuẩn đốn hay đặc trưng chính có liên quan
đến khả năng cho sản lượng cây trồng của đất đai.
* Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nông nghiệp.
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là điều kiện cho sự sống của động thực vật và con người trên trái đất. Đất đai là điều kiện rất cần thiết để con người
tồn tại và tái sản xuất các thế hệ kế tiếp nhau của loài người. Đất đai tham gia vào
tất cả các ngành kinh tế của xã hội. Tuy vậy, đối với từng ngành cụ thể đất đai có
vị trí khác nhau. Trong nơng nghiệp nói chung và ngành trồng trọt nói riêng, đất
đai có vị trí đặc biệt. Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và không thể thay
thế đặc biệt đất đai vừa là đối tượng lao động, vừa là tư liệu lao động. Đất đai là
đối tượng lao động vì đất đai chịu sự tác động của con người trong quá trình sản
xuất như: cày, bừa, xới… để có mơi trường tốt cho sinh vật phát triển. Đất đai là tư
liệu lao động vì đất đai phát huy tác dụng như một công cụ lao động. Con người sử
dụng đất đai về trồng trọt và chăn ni. Khơng có đất đai thì khơng có sản xuất
nơng nghiệp. Với sinh vật, đất đai khơng chỉ là mơi trường sống, mà cịn là nguồn
cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng. Năng suất cây trồng, vật nuôi phụ thuộc rất
nhiều vào chất lượng đất đai. Diện tích, chất lượng của đất đai quy định lợi thế so
sánh của mỗi vùng cũng như cơ cấu sản xuất của từng nông trại và của cả vùng. Vì
vậy, việc quản lý, sử dụng đất đai nói chung cũng như đất nơng nghiệp nói riêng
một cách đúng hướng, có hiệu quả, sẽ góp phần làm tăng thu nhập, ổn định kinh tế,

chính trị và xã hội (Bùi Nữ Hoàng Anh, 2013).

4


Luật Đất đai 2013 khẳng định “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý
giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi
trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn
hoá, xã hội, an ninh và quốc phịng”.
Trong sản xuất nơng lâm nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu và đặc
biệt không thể thay thế, với những đặc điểm: Đất đai được coi là tư liệu sản xuất
chủ yếu trong sản xuất nơng lâm nghiệp, bởi vì nó vừa là đối tượng lao động vừa
là tư liệu lao động trong quá trình sản xuất. Đất đai là đối tượng bởi lẽ nó là nơi
con người thực hiện các hoạt động của mình tác động vào cây trồng vật nuôi để
tạo ra sản phẩm; Đất đai là loại tư liệu sản xuất khơng thể thay thế: bởi vì đất đai
là sản phẩm của tự nhiên, nếu biết sử dụng hợp lý sẽ làm cho sức sản xuất của đất
đai ngày càng tăng lên. Điều này đòi hỏi trong quá trình sử dụng đất phải đứng
trên quan điểm bồi dưỡng, bảo vệ, làm giàu thơng qua những hoạt động có ý
nghĩa của con người; Đất đai là tài nguyên bị hạn chế bởi ranh giới đất liền và bề
mặt địa cầu (Phạm Lan Hương, 2012). Đặc điểm này ảnh hưởng đến khả năng
mở rộng quy mô sản xuất nông - lâm nghiệp và sức ép về lao động và việc làm,
do nhu cầu nông sản ngày càng tăng trong khi diện tích đất nơng nghiệp ngày
càng bị thu hẹp. Việc khai khẩn đất hoang hóa đưa vào hoạt động sản xuất nông
nghiệp đã làm cho quỹ đất nông nghiệp tăng lên. Đây là xu hướng vận động cần
khuyến khích.
Đất đai có vị trí cố định và chất lượng khơng đồng đều giữa các vùng, các
miền. Mỗi vùng đất luôn gắn với các điều kiện tự nhiên (thổ nhưỡng, thời tiết,
khí hậu, nước,…), điều kiện kinh tế - xã hội (dân số, lao động, giao thơng, thị
trường,…) và có chất lượng đất khác nhau. Do vậy, việc sử dụng đất đai phải gắn
liền với việc xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi cho phù hợp để nhằm đem lại

hiệu quả kinh tế cao trên cơ sở nắm chắc điều kiện của từng vùng lãnh thổ; Đất đai
được coi là một loại tài sản, người chủ sử dụng có quyền nhất định do pháp luật của
mỗi nước quy định, tạo thuận lợi cho việc tập trung, tích tụ và chuyển hướng sử
dụng đất, từ đó phát huy được hiệu quả nếu biết sử dụng đầy đủ và hợp lý.
Vì vậy, muốn làm tăng năng suất đất đai, giữ gìn và bảo vệ đất đai để đảm
bảo cả lợi ích trước mắt cũng như mục tiêu lâu dài, cần sử dụng đất tiết kiệm có
hiệu quả, cần coi việc bảo vệ lâu bền nguồn tài nguyên vô giá này là nhiệm vụ vô
cùng quan trọng và cấp bách của mỗi quốc gia (Nguyễn Công Thắng, 2014).
2.1.2. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp

5


Sử dụng đất nông nghiệp: Là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa
mối quan hệ người - đất trong tổ hợp với nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và
môi trường. Quy luật phát triển kinh tế - xã hội cùng với yêu cầu bền vững về
mặt môi trường cũng như hệ sinh thái quyết định phương hướng chung và mục
tiêu sử dụng đất hợp lý, phát huy tối đa cơng dụng của đất nhằm đạt tới lợi ích
sinh thái, kinh tế, xã hội cao nhất. Vì vậy, sử dụng đất thuộc phạm trù hoạt động
kinh tế của nhân loại. Trong mỗi phương thức sản xuất nhất định, việc sử dụng
đất theo yêu cầu của sản xuất và đời sống cần căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của
đất đai. Với vai trò là nhân tố cơ bản của sản xuất, các nhiệm vụ và nội dung sử
dụng đất nơng nghiệp được thể hiện ở các khía cạnh sau: Sử dụng đất hợp lý về
khơng gian, hình thành hiệu quả kinh tế không gian sử dụng đất. Phân phối hợp
lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai được sử dụng, hình thành cơ cấu kinh tế sử
dụng đất. Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai
một cách kinh tế, tập trung, thâm canh (Nguyễn Thị Hải Yến, 2013).
+ Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp: Đất đai là nguồn tài nguyên có hạn,
trong khi đó nhu cầu của con người lấy từ đất ngày càng tăng, mặt khác đất nông
nghiệp ngày càng bị thu hẹp do bị trưng dụng sang các mục đích khác. Vì vậy, sử

dụng đất nơng nghiệp ở nước ta với mục tiêu nâng cao hiệu quả KT-XH trên cơ sở
đảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm, tăng cường nguyên liệu cho công nghiệp
và hướng tới xuất khẩu. Sử dụng đất trong sản xuất nông nghiệp trên cơ sở cân
nhắc những mục tiêu phát triển KT-XH, tận dụng tối đa lợi thế so sánh về điều
kiện sinh thái và không làm ảnh hướng xấu đến môi trường là những nguyên tắc
cơ bản và cần thiết để đảm bảo cho khai thác sử dụng bền vững nguồn tài ngun
đất. Do đó, đất nơng nghiệp cần được sử dụng theo nguyên tắc:
- Đất nông nghiệp cần được sử dụng đầy đủ và hợp lý: Sử dụng đầy đủ và
hợp lý đất nơng nghiệp có nghĩa là đất nơng nghiệp cần được sử dụng hết và mọi
diện tích đất nơng nghiệp đều được bố trí sử dụng phù hợp với đạc điểm kinh tế kỹ thuật của từng loại đất để vừa nâng cao năng suất cây trồng, vật ni vừa duy
trì được độ phì nhiêu của đất.
- Đất nơng nghiệp cần được sử dụng có hiệu quả kinh tế cao: Đây là kết
quả của nguyên tắc thứ nhất trong sử dụng đất nông nghiệp. Nguyên tắc chung là
đầu tư vào đất nông nghiệp đến khi mức sản phẩm thu thêm trên một đơn vị diện
tích bằng mức chi phí tăng trên một đơn vị diện tích đó.

6


- Đất nông nghiệp cần được quản lý và sử dụng một cách bền vững: Sự
bền vững trong sử dụng đất nơng nghiệp có nghĩa là cả số lượng và chất lượng
đất nông nghiệp phải được bảo tồn không những để đáp ứng mục đích trước mắt
của thế hệ hiện tại mà còn phải đáp ứng được cả nhu cầu ngày càng tăng của các
thế hệ mai sau. Sự bền vững của đất nông nghiệp gắn liền với điều kiện sinh thái
mơi trường. Vì vậy, cần áp dụng các phương thức sử dụng đất nơng nghệp kết
hợp hài hịa lợi ích trước mắt với lợi ích lâu dài.
+ Vấn đề suy thối đất nơng nghiệp
Theo Niên giám thống kê năm 2015, tổng diện tích đất tự nhiên cả nước là
33,105 triệu ha, trong đó đất nơng, lâm nghiệp và ni trồng thủy sản chiếm 79%
diện tích đất. Theo đánh giá thì tổng diện tích đất nơng nghiệp có xu hướng giảm,

từ giai đoạn 2000 đến nay, diện tích đất nơng nghiệp đã chuyển sang mục đích sử
dụng khác là 500.000 ha. Bên cạnh sức ép diện tích đất nơng nghiệp thì vấn đề ơ
nhiễm, suy thối mơi trường đất nơng nghiệp cũng là một thách thức lớn đối với
nông nghiệp Việt Nam (Nguyễn Hn, 2016).
- Ơ nhiễm mơi trường đất nơng nghiệp
Sử dụng phân bón khơng đúng cách đã và đang để lại dư lượng phân bón
cây trồng khơng hấp thụ, điều này tác động tiêu cực đến hệ sinh thái nông
nghiệp, làm ô nhiễm nguồn nước, đất nông nghiệp. Theo số liệu thống kê từ năm
1985 đến nay, diện tích gieo trồng ở nước ta chỉ tăng 57,7% nhưng lượng phân
bón hóa học sử dụng tăng tới 51,7%, có khoảng 2/3 lượng phân bón hàng năm
cây trồng chưa được sử dụng, gây lãng phí tiền bạc của nhân dân. Đặc biệt, dưới
góc độ mơi trường, hàng năm một lượng lớn phân bón được rửa trơi hay bay hơi
đã làm ô nhiễm môi trường sản xuất nông nghiệp và môi trường sống, đó là một
trong những tác nhân gây ơ nhiễm đất, nước, khơng khí.
Trong những năm qua, nhu cầu sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ngày càng
gia tăng. Theo báo cáo của Cục bảo vệ thực vật, ước tính đến nay, có khoảng hơn
3.000 loại thuốc bảo vệ thực vật đang được sử dụng với khối lượng trên 100.000
tấn/năm. Lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật trong phòng trừ dịch hại, không tuân
thủ các quy định về sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thiếu kiến thức về sử dụng
thuốc bảo vệ thực vật đã dẫn đến tình trạng tồn dư lượng lớn thuốc bảo vệ thực
vật trong đất, ảnh hưởng xấu đến môi trường đất và con người.

7


Bên cạnh đó, hoạt động chăn ni gia súc cũng ngày càng phát triển, mở
rộng về quy mô và diện tích. Chất thải từ các hoạt động chăn ni, gia súc, gia
cầm hầu như không được xử lý đúng kỹ thuật, xả thải trực tiếp ra môi trường
cũng là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm đất, nước.
- Suy thối đất nơng nghiệp

Thiên tai, bão lũ gia tăng đã làm tăng hiện tượng rửa trơi, xói mịn, sạt lở
bờ sơng, bờ biển, bồi lắng dịng sơng... gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới tài
nguyên đất, hiện tượng thiếu nước, hạn hán ở một số vùng đã xảy ra, dẫn tới hiện
tượng hoang mạc hóa đất.
Nạn phá rừng, khai thác gỗ để lấy đất canh tác hoặc do thiên nhiên đã làm
mất một diện tích lớn đất phủ thực vật dẫn đến rửa trơi và xói mịn đất. Theo số
liệu thống kê, tính riêng năm 2010, tổng diện tích rừng bị cháy và bị chặt phá lên
đến 7.781 ha, phần lớn trong rừng bị cháy và rừng bị phá là rừng nguyên sinh. Sự
suy giảm diện tích rừng đã gây sức ép không nhỏ đối với môi trường, làm mất
các chất dinh dưỡng trong đất, làm suy thối và mất tính năng sản xuất của đất.
Đất nông nghiệp cũng chịu ảnh hưởng một phần lớn từ q trình này.
Bên cạnh đó, thói quen canh tác lạc hậu của người nơng dân đã khai thác
kiệt quệ đất đai mà ít chú ý đến hoạt động bồi bổ, cải tạo đất, dẫn đến tình trạng
đất nơng nghiệp thối hóa, bạc màu (Nguyễn Hn, 2016).
2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
2.1.3.1. Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên
Các yếu tố tự nhiên là tiền đề cơ bản nhất, là nền móng để phát triển và
phân bố nông nghiệp. Mỗi một loại cây trồng, vật nuôi chỉ có thể sinh trưởng và
phát triển trong những điều kiện tự nhiên nhất định nào đó, ngồi điều kiện đó
cây trồng và vật nuôi sẽ không thể tồn tại hoặc kém phát triển. Các điều kiện tự
nhiên quan trọng nhất là đất, nước và khí hậu. Chúng quyết định khả năng nuôi
trồng các loại cây, con cụ thể trên từng điều kiện đất, nước và khí hậu khác nhau,
cũng như việc áp dụng các quy trình sản xuất nơng nghiệp trong các điều kiện tự
nhiên khác nhau, đồng thời có ảnh hưởng lớn đến năng suất cây trồng, vật nuôi.
Vị trí, địa hình, đất đai: Đất đai là yếu tố không thể thiếu trong sản xuất
nông nghiệp, là mối quan tâm hàng đầu đối với người làm nông nghiệp. Sản xuất
nông nghiệp phải gắn liền với đất đai, quỹ đất nhiều hay ít, tốt hay xấu, vị trí
thuận lợi hay không thuận lợi... đều ảnh hưởng đến kết quả sản xuất, và thu nhập

8



của người nơng dân. Địa hình và độ dốc ảnh hưởng đến phương thức sử dụng đất
trong nông nghiệp, là căn cứ cho việc lựa chọn cơ cấu cây trồng, xây dựng đồng
ruộng, thủy lợi canh tác và cơ giới hóa. Vì vậy đánh giá đúng vị trí, điều kiện đất
đai, địa hình là cơ sở xác định cây trồng, vật nuôi phù hợp và định hướng đầu tư
thâm canh đúng đắn.
Khí hậu, thời tiết: Đây là nhóm yếu tố ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến sản
xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Nhiệt độ cao hay thấp, sự
sai khác về nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm, số giờ nắng… trực tiếp ảnh hưởng đến
sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Lượng mưa nhiều hay ít, bốc
hơi mạnh hay yếu có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt độ và độ ẩm của
đất, cũng như khả năng đảm bảo khả năng cung cấp nước cho quá trình sinh
trưởng và phát triển của cây trồng, vật nuôi (Phạm Tiến Dũng, 2009).
2.1.3.2. Nhóm các yếu tố kỹ thuật canh tác.
Biện pháp kỹ thuật canh tác là tác động của con người vào đất đai, cây
trồng, vật nuôi, nhằm tạo nên sự hài hồ giữa các yếu tố của q trình sản xuất
để hình thành, phân bố và tích luỹ năng suất kinh tế. Đây là những tác động thể
hiện sự hiểu biết sâu sắc của con người về đối tượng sản xuất, về thời tiết, về
điều kiện môi trường thể hiện những dự báo thông minh và sắc xảo, sự lựa chọn
các tác động kỹ thuật, lựa chọn chủng loại cũng như cách sử dụng đầu vào phù
hợp với các quy luật tự nhiên của sinh vật nhằm đạt mục tiêu đề ra. Theo Frank
Ellis và Douglass C.North ở các nước phát triển, khi có tác động tích cực của
kỹ thuật, giống mới, thuỷ lợi, phân bón tới hiệu quả thì cũng đặt ra yêu cầu mới
đối với tổ chức sử dụng đất. Có nghĩa là ứng dụng cơng nghệ sản xuất tiến bộ là
một đảm bảo vật chất cho kinh tế nông nghiệp tăng trưởng nhanh dựa trên việc
chuyển đổi sử dụng đất. Cho đến giữa thế kỷ 21, trong nông nghiệp nước ta,
quy trình kỹ thuật có thể góp phần đến 30% của năng suất kinh tế. Như vậy,
nhóm các biện pháp kỹ thuật đặc biệt có ý nghĩa quan trọng trong quá trình khai
thác đất theo chiều sâu và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp (Vũ Thị

Thanh Tâm, 2007).
2.1.3.3. Nhóm các yếu tố kinh tế tổ chức
Cơng tác quy hoạch và bố trí sản xuất: Phát triển sản xuất hàng hố phải
gắn với cơng tác quy hoạch và phân vùng sinh thái nông nghiệp. Cơ sở để tiến
hành quy hoạch dựa vào điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đặc trưng cho từng

9


×