Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

HIẾN CHƯƠNG DỰ ÁN CHUỖI XE ĐẨY CÀ PHÊ MANG ĐI CHILL COFFEE VÀ THỰC NGHIỆM LÝ THUYẾT QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 39 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TIỂU LUẬN THI KẾT THÚC
HỌC PHẦN MÔN QUẢN TRỊ DỰ ÁN
NÂNG CAO
Lớp học phần: 2121101116001
GVHD: TS. Nguyễn Hoài Nghĩa
Nhóm SVTH: Những ngơi sao xa xơi

TP. HỒ CHÍ MINH, NGÀY 25 THÁNG 4 NĂM 2022


Đề tài
HIẾN CHƯƠNG DỰ ÁN CHUỖI XE
ĐẨY CÀ PHÊ MANG ĐI CHILL
COFFEE VÀ THỰC NGHIỆM LÝ
THUYẾT QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN.



BẢNG ĐÁNH GIÁ ĐĨNG GĨP THÀNH VIÊN
NHĨM NHỮNG NGƠI SAO XA XƠI
NHĨM TRƯỞNG: VŨ LÊ LONG HẢI

ST

Họ và tên

MSSV



1

Vũ Lê Long Hải

1921007299

100%

2

Nguyễn Thị Thúy Mi

1921000554

100%

3

Đặng Kiều Ngọc Ánh

1921003412

100%

4

Đỗ Liên Quyết

1921003689


100%

5

Ngô Tuấn Kiệt

1921000324

100%

6

Lê Tiến Đạt

1921003439

100%

T

Đóng góp Chữ ký


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng địa điểm hoạt động chuỗi xe đẩy......................................................4
Bảng 2.1. Bảng mục tiêu dự án..................................................................................6
Bảng 7.1. Bảng tổng Chi phí.....................................................................................9
Bảng 7.2. Bảng chi phí máy móc, thiết bị và cơng cụ..............................................10
Bảng 7.3. Bảng chi phí đầu tư hàng tháng...............................................................11

Bảng 7.4. Bảng dự tính doanh thu năm thứ nhất.....................................................12
Bảng 9.1. Bảng phân công thực hiện công việc.......................................................14
Bảng 10.1. Dự kiến các yếu tố rủi ro và kế hoạch phòng tránh...............................16
Bảng II.1. Bảng kế hoạch rút ngắn tiến độ dự án.....................................................28
Bảng II.2. Bảng hệ số giá thành rút ngắn tiến độ.....................................................29
Bảng II.3. Bảng chi phí rút ngắn tiến độ..................................................................29

DANH MỤC HÌNH
Hình 8.1. Tiến trình thời gian dự án.........................................................................13
Hình 9.1. Sơ đồ Gantt tiến trình dự án.....................................................................15
Hình 9.2. Sơ đồ CPM tiến trình dự án.....................................................................15
Hình 11.1. WBS dự án chuỗi cà phê mang đi Chill Coffee......................................17
Hình 12.1. Ma trận trách nhiệm dự án.....................................................................18

3


MỤC LỤC
BẢNG ĐÁNH GIÁ ĐÓNG GÓP THÀNH VIÊN
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
PHẦN A: HIẾN CHƯƠNG DỰ ÁN CHUỖI XE ĐẨY CÀ PHÊ MANG ĐI CHILL
COFFEE....................................................................................................................2
1. Lý do đề xuất dự án......................................................................................2
1.1.

Tổng quan dự án....................................................................................3

1.1.1. Thông tin dự án..................................................................................4

1.1.1.1. Tên dự án.....................................................................................4
1.1.1.2. Chủ đầu tư....................................................................................4
1.1.1.3. Đặc điểm của dự án đầu tư:..........................................................4
1.1.1.4. Đánh giá dự án đầu tư..................................................................5
a) Thuận lợi.........................................................................................5
b) Khó khăn........................................................................................5
2. Các mục tiêu (Objectives/Deliverables).......................................................6
3. Các ràng buộc (Constraints).........................................................................6
4. Các loại trừ (Exclusions)..............................................................................7
5. Dự án có liên quan (Related Projects)..........................................................8
6. Các giả định (Assumptions).........................................................................8
8. Các giai đoạn/Mốc thời gian......................................................................13
9. Họp và báo cáo tiến độ...............................................................................14
11.

Tiến độ các công tác chính/WBS............................................................17


12.

Ma trận trách nhiệm................................................................................18

KẾT LUẬN PHẦN A..............................................................................................19
PHẦN B: QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN..................................................................20
I.

LÝ THUYẾT QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN.................................................20
1. NHỮNG KHÁI NIỆM TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN. CÁC YẾU
TỐ ĐẦU VÀO VÀ ĐẦU RA CỦA QUÁ TRÌNH QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN.
20

2. MỤC ĐÍCH VÀ VAI TRỊ CỦA VIỆC QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN,
QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN NHƯ THẾ NÀO LÀ HIỆU QUẢ......................21
3. DỰ TỐN CHI PHÍ DỰ ÁN VÀ CÁC LOẠI DỰ TỐN CHI PHÍ
TRONG QUẢN LÝ DỰ ÁN............................................................................23
3.1. Định nghĩa về ước tính chi phí dự án......................................................23
3.2. Các loại chi phí cần ước tính..................................................................23
3.4. Các kĩ thuật ước tính dự án.....................................................................24
4. NGÂN SÁCH DỰ ÁN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ NGÂN
SÁCH DỰ ÁN..................................................................................................24

II. THỰC NGHIỆM CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN ĐƯỜNG
CAO TỐC TRUNG LƯƠNG - MỸ THUẬN (2008 - 2015)................................26
KẾT LUẬN PHẦN B..............................................................................................28
TỔNG KẾT ĐỀ TÀI...............................................................................................29


LỜI MỞ ĐẦU
Hiến chương dự án được xem là bản khai sinh của một dự án, hiến
chương hội tụ đầy đủ các nội dung mà dự án hướng đến. Một dự án có được
thực thi và quản lý hiệu quả hay không sẽ phụ thược rất nhiều vào việc lập
hiến chương của dự án đó. Vậy nên trong bất kì dự án nào, hiến chương đều sẽ
là đầu tàu đưa dự án hồn thành đúng mục đích.
Tuy nhiên, dự án có được một hiến chương đầy đủ cũng chưa hẳn đã thực thi
thành cơng được mà cịn phải phụ thuộc vào q trình quản lý dự án đó. Quản
lý dự án không đơn thuần là giám sát các thành viên trong nhóm có hồn
thành cơng việc được giao hay khơng, kết quả như thế nào mà việc kiểm soát
thu chi để đảm bảo không vượt quá ngân sách giới hạn cũng là bài toán đau
đầu dành cho các nhà quản lý. Chính vì lẽ đó, bên cạnh lập việc lập Hiến
chương dự án Chuỗi xe đẩy cà phê mang đi CHILL COFFEE, nhóm chọn đề
tài Quản lý chi phí để nghiên cứu và trình bày trong bài tiểu luận này. Do

lượng kiến thức chuyên sâu về Quản lý Chi phí quá đỗi sâu rộng nhưng thời
gian và kinh nghiệm lại có hạn nên về phạm vi nội dung nhóm chỉ trình bày về
các mảng kiến thức cơ bản và một số kiến thức mà nhóm đã tìm hiểu được.
Trong q trình thực hiện và trình bày đề tài, khơng thể tránh khỏi
những sai sót, chúng em rất hi vọng Thầy có thể góp ý và điều chỉnh để đề tài
được hồn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

NHĨM NHỮNG NGƠI SAO XA XƠI
TRƯỞNG NHĨM

VŨ LÊ LONG HẢI

1


PHẦN A: HIẾN CHƯƠNG DỰ ÁN CHUỖI XE ĐẨY CÀ
PHÊ MANG ĐI CHILL COFFEE
1. Lý do đề xuất dự án
Cuộc sống ngày càng hiện đại và vội vã hơn, cà phê mang đi (takeaway) được
ra đời để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng trong nhịp sống hối hả này,
nhưng đâu đó, khách hàng vẫn cảm thấy hồi nghi về độ sạch của những cốc
cà phê. Bên cạnh đó, vấn đề bảo vệ môi trường vẫn luôn chiếm được sự quan
tâm của tất cả mọi người. Làm cách nào để lan tỏa thông điệp về bảo vệ môi
trường đến với khách hàng trong cái nhìn về sản phẩm cà phê sạch được rõ nét
nhất? Những câu hỏi trên đã kích thích nhóm hình thành nên ý tưởng này.
Đi cùng với đó là những lí do khiến cafe take away được nhiều người lựa chọn
như sau:
 Phục vụ nhanh chóng, tức thì
Điểm nổi bật nhất của cafe take away là tính nhanh gọn, phục vụ cafe rất

nhanh chóng, chỉ chưa đến 5 phút chúng ta đã có ly cafe ưa thích. Trong thời
đại cơng nghiệp khi mọi người đều bận rộn và khơng có thời gian thì tính
nhanh chóng, gọn lẹ của cafe take away rất hữu ích.
 Sự tiện lợi, linh động
Cafe mang đi được phục vụ trong ly nhựa, ly giấy nhỏ xinh, kèm quai xách để
chúng ta mang đi nơi khác uống, rất tiện lợi. Cafe xe đẩy take away cũng rất
linh động, khi địa điểm kinh doanh này khơng phù hợp, ít khách thì chúng ta
hồn tồn có thể di chuyển, đẩy xe đến địa điểm khác để kinh doanh.
 Giá cả phải chăng
Giá cả của các đồ uống ở cafe mang đi sẽ không quá đắt đỏ như đồ uống tại
các qn lớn có khơng gian sang trọng. Thường các xe đẩy cafe take away
bình dân có giá bán cafe đen từ 10.000 - 12.000đ, cafe sữa từ 13.000 15.000đ. Điều này cũng dễ hiểu bởi chi phí mở cafe mang đi là khơng q
2


nhiều. Chủ qn khơng phải chi cho chi phí th mặt bằng, trang trí quán, thiết
kế cảnh quan, điện nước, máy lạnh… Số lượng nhân viên cũng rất ít.
 Menu thức uống đa dạng, hấp dẫn
Ngoài café sữa, café đen truyền thống thì menu của các quán cafe take away
khá đa dạng. Như có nước trái cây, cacao, các loại đồ uống mang phong cách
Tây như Latte, Espresso, Mocha, Matcha Green Tea, Smoothie, Ice Blended…
vô cùng hấp dẫn.
 Phong cách phục vụ hiện đại
Các quán cafe take away mang đến một “hơi thở” hiện đại từ cách phục vụ,
nhân viên đến mẫu mã của ly cafe. Thông thường, nhân viên tại các quán cà
phê take away đều là các bạn trẻ năng động, quán có đồng phục đặc trưng
riêng. Khi chúng ta đi ngồi đường có thể sẽ rất ấn tượng khi các bạn trẻ phục
vụ ở các quán cafe take away vẫy tay chào đón khách qua đường, chúc 1 ngày
mới tốt lành, hoặc luôn lịch sự cúi đầu cảm ơn sau khi khách mua xong.
I.1.


Tổng quan dự án

Eco-Friend Takeaway Coffee là dự án xây dựng chuỗi xe đẩy cà phê hữu cơ
mang đi với mong muốn đem đến cho khách hàng những trải nghiệm tuyệt vời
về thức uống cà phê sạch nhằm đảm bảo và nâng cao sức khỏe của con người.
Bên cạnh đó mục tiêu khác mà nhóm muốn hướng đến và lan tỏa thơng điệp là
bảo vệ mơi trường trong thời hiện đại. Gìn giữ mơi trường cũng chính là bảo
vệ cuộc sống và tương lai của con người chúng ta. Đặc biệt, kể từ thời gian
“giãn cách xã hội” bởi sự bùng nổ của đại dịch COVID - 19, cuộc sống của
người dân cũng dần quay trở lại với nhịp sống “bình thường mới”. Khi đó, nhu
cầu về một ly cà phê nhanh gọn, thơm ngon hay một ly nước ép, sinh tố bổ
dưỡng cũng sẽ tăng cao kéo theo sự gia tăng của rác thải như bao bì nilon, ống
hút nhựa. Để làm giảm sự tác động tiêu cực của hiệu ứng “nhựa”, nhóm chúng
tơi sẽ thay thế và lựa chọn bao bì, ống hút và túi đựng được là từ thực vật và
có tính phân hủy nhanh.
3


Chính vì vậy, chúng tơi khẳng định sự đầu tư cho dự án cà phê hữu cơ mang đi
là cần thiết trong lúc này.
Hoạt động theo chuỗi nhiều xe đẩy cà phê với nền tảng chính là cà phê hữu cơ
và bên cạnh đó là cung cấp những vật dụng đi kèm từ nguyên liệu hữu cơ như
bã mía, ống hút gạo, quai cầm bằng rơm rạ…Các xe đẩy sẽ được đặt tại những
khu vực văn phòng, tụ điểm vui chơi của giới trẻ. Cụ thể như sau:
Bảng 1.1. Bảng địa điểm hoạt động chuỗi xe đẩy
Địa chỉ

Loại hình


Đường Nguyễn Thị Thập, phường Bình Thuận, quận 7,
TP.HCM

Xe đẩy lưu động

Đường Cộng Hịa, phường 12, quận Tân Bình, Tp.HCM

Xe đẩy lưu động

Đường Tô Hiến Thành, phường 5, quận 10, Tp.HCM

Xe đẩy lưu động

Đường Nguyễn Kiệm, phường 9, quận Phú Nhuận, Tp.HCM

Xe đẩy lưu động

Đường Xóm Chiếu, phường 7, quận 4, Tp.HCM

Xe đẩy lưu động

CHƯƠNG 1. Thông tin dự án
CHƯƠNG 2. Tên dự án
Xây dựng chuỗi xe đẩy cà phê mang đi CHILL COFFEE

CHƯƠNG 3. Chủ đầu tư
Nhóm sinh viên Trường Đại học Tài chính - Marketing (6 thành viên).

CHƯƠNG 4. Đặc điểm của dự án đầu tư:
Đầu tư có lợi nhuận: Từ việc bán các sản phẩm chế biến từ cà phê và các thức

uống từ trái cây, mở rộng bán một số thức ăn nhanh.
Vốn đầu tư: Vốn chủ sở hữu và vốn vay ngân hàng.
Sản phẩm kinh doanh: cà phê đen đá, cà phê đen nóng, cà phê sữa,...
Mục tiêu, nhiệm vụ của dự án:

4


Phát triển thành chuỗi thương hiệu cà phê organic và mở rộng ở khắp các quận
tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Nhằm mang lại những ly cà phê sạch, làm hoàn toàn từ cà phê hạt rang xay,
đậm đà hương vị Việt Nam.
Hướng tới thông điệp bảo vệ môi trường, sử dụng sản phẩm thân thiện với môi
trường.
Thị trường tiêu thụ: Thị trường tiêu thụ chính là các bạn giới trẻ là sinh viên
nằm trong độ tuổi từ 18 đến 22 tuổi và những người làm văn phòng, những
người đã đi làm độ tuổi từ 22 đến 30 tuổi
Thời gian tiến hành: Ngày 13 tháng 06 năm 2022
Tổng vốn đầu tư: 500.000.000 VNĐ

CHƯƠNG 5. Đánh giá dự án đầu tư
a) Thuận lợi
+ Sản phẩm chính của dự án sẽ là cà phê hữu cơ với tiêu chí cà phê sạch với
nguồn nguyên liệu đầu vào chất lượng, đảm bảo.
+ Việt Nam là một quốc gia có nguồn nguyên liệu cà phê phong phú nên
nguồn cung ứng cà phê vô cùng đa dạng, chất lượng cà phê vơ cùng đảm bảo.
b) Khó khăn
+ Một thương hiệu mới nên chưa được nhiều người biết đến, chưa tạo được sự
tin tưởng cũng như dấu ấn thương hiệu ở khách hàng.
+ Do thức uống được làm từ cà phê nên chất lượng thức uống bị ảnh hưởng

nhiều bởi cà phê đầu vào theo từng mùa.
+ Cà phê sẽ bị hư hỏng ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm nếu không được
bảo quản tốt.
+ Giá cà phê thay đổi theo mùa nên cũng ảnh hưởng đến giá vốn hàng bán của
sản phẩm.

5


2. Các mục tiêu (Objectives/Deliverables)
Mục tiêu chủ yếu

Mục tiêu thứ yếu

Thời gian

Dự án hoàn thành trong tối đa là 3
tháng, kể từ khâu lên ý tưởng đến
khâu cuối cùng

Chi phí

Chi phí tối đa của dự án đến khi đi
vào hoạt động kinh doanh là 200
triệu đồng.
Thúc đẩy phương pháp kinh
doanh trái cây tươi an tồn, lành
mạnh.

Đo lường

chất lượng

Cơng suất tiêu thụ của dự án đạt
trung bình 250-400 sản phẩm/
ngày cho 6 tháng đầu hoạt động
Cung cấp những sản phẩm thức
uống sạch, an tồn, đa dạng, thân
thiện với mơi trường cùng với
xuất xứ rõ ràng, chất lượng phục
vụ và giá bán tốt nhất đến tay
người tiêu dùng.

Rút ngắn tối đa các khoản
thời gian nhàn rỗi để dự án
được hoàn thành nhanh nhất
Cố gắng tận dụng nguồn lực
có sẵn để tiết kiệm chi phí
đầu vào

Tăng cường tiếp thị để thu
hút khách hàng trong giai
đoạn mới thành lập.
Tạo không gian thoải mái cho
khách hàng với cách thức
phục vụ chuyên nghiêp.

Gia tăng và hoàn thiện tốt
nhất các sản phẩm của
thương hiệu.


Bảng 2.1. Bảng mục tiêu dự án
3. Các ràng buộc (Constraints)
 Dự án cần được triển khai nhanh vì cần phủ rộng các xe bán cà phê ra
nhiều quận; thời gian chuẩn bị khai trương tính từ khi hồn tất hậu cần
(dự kiến khai trương là ngày 26/072022) để đảm bảo hoạt động hiệu
quả tạo ra lợi nhuận cao vì chi phí đầu tư ban đầu cao.

6


 Nguồn vốn giới hạn là 500 triệu đồng, phải tính tốn kỹ lưỡng việc
triển khai sửa chữa, trang trí, mua sắm các vật dụng, máy móc thiết bị,
…thật chính xác .
 Các thành viên tham gia đầu tư quán cà phê vừa làm những công việc
khác vừa kinh doanh thêm nghề phụ, do đó trong thời gian thực hiện dự
án việc có mặt thường xuyên có thể bị hạn chế.
 Dự án cần có chi phí rủi ro địa điểm hoạt động.
 Các yêu cầu trong việc kinh doanh:
 Nộp hồ sơ Đăng ký kinh doanh trước 1 tháng, bảo đảm có Giấy phép
kinh doanh trước ngày dự kiến khai trương tối thiểu là 1 tuần.
 Đăng ký Chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm: chọn lựa nguồn
cung cấp nguyên vật liệu bảo đảm an toàn sức khỏe của khách hàng là
tiêu chí đầu tiên.
 Chất lượng phục vụ: chuẩn bị tuyển dụng trước ngày dự kiến khai
trương tối thiểu là 1 tháng; đào tạo huấn luyện để đảm bảo có nhân
viên bán hàng năng động, vui vẻ, sẵn sàng đáp ứng các nhu cầu phục
vụ khách hàng một cách nhanh chóng, tạo cảm giác thoải mái, dễ chịu
cho khách hàng.
 Chi phí đầu tư bằng vốn vay ngân hàng phải trả lãi suất là 15%/năm
4. Các loại trừ (Exclusions)

Các loại trừ (Exclusions): Những công việc mà dự án sẽ không làm do không
nằm trong quy mô dự án Cửa hàng Cà phê mang đi bao gồm:
 Kiểm tra các bên tham gia cung cấp thiết bị, nguyên - vật liệu, kiểm tra các
dự án cơ sở hạ tầng giao thông đnag thực hiện nơi cửa hàng hoạt động (nếu
có).
 Thực hiện các cơng việc theo sự kỳ vọng của các bên tham gia cung cấp
thiết bị, nguyên - vật liệu.
 Các bên tham gia cung cấp thiết bị, nguyên - vật liệu yêu cầu cho thử
nghiệm sản phẩm.
7


 Đóng chai các sản phẩm (chỉ bán mang đi bằng ly nhựa hoặc giấy, khơng
đóng thành chai)
5. Dự án có liên quan (Related Projects)
Các dự án khác sẽ được thực hiện trong mối quan hệ với tiến trình của dự án
Cửa hàng cà phê mang đi. Các dự án có mối quan hệ tương hỗ lẫn nhau bao
gồm:
 Dự án mua sắm xe đẩy, máy móc pha chế, trang thiết bị.
 Dự án giao thông, cầu đường đang diễn ra tại địa điểm đã lên kế hoạch đặt
cửa hàng xe đẩy (nếu có)
 Dự án training, đào tạo, tuyển dụng nhân viên.
6. Các giả định (Assumptions)
Mục tiêu: Mơ hình sẽ bắt đầu đi vào hoạt động vào ngày 09 tháng 3 năm 2022
Giả định: Nguồn vốn đầu tư ban đầu đáp ứng đủ và tiến trình thực hiện tiến đơ
dự án theo sơ đồ PERT mà nhóm đã đưa ra
Hoạt động: Triển khai xe đẩy nằm trên 5 trục đường chính của 5 quận, bán
hàng ngày.
Giả định: Tìm được mặt bằng thích hợp, được sự đồng tình của ban quản lý đô
thị, ban quản lý thị trường tại khu vực điểm đặt đó.

Mục tiêu: Chill Take away Coffee hướng tới là một chuỗi cửa hàng thức uống
xanh, sạch, an toàn mang đến nhiều giá trị niềm tin trên thị trường. Mở rộng
quy mô chuỗi xe đẩy đạt 20 xe lưu động vào cuối năm 2024
Giả định: Tốc độ tăng trưởng doanh thu hàng năm đạt tối thiểu từ 20% trở lên,
tình hình dịch bệnh trong thời gian tới được kiểm sốt và mọi hoạt động trở lại
trạng thái bình thường mới.
7. Ngân sách sơ bộ của dự án (Master Budget)
Tại thời điểm lập kế hoạch, ngân sách chỉ là dự tốn ban đầu. Con số ngân
sách chính xác sẽ được tính tốn sau khi dự án hianf thành và được nghiệm
thu đưa vào hoạt động.
8


Chi phí và đơn giá được dự tốn là chi phí và đơn giá tính theo giá thị trường
hiện tại, giả định nguồn cung ứng đã được lựa chọn dựa trên nguyên tắc giá
thấp nhất.
Bảng 7.1. Bảng tổng Chi phí
Đơn vị tính: VNĐ

STT

Tên cơng việc

Chi phí bình thường

1

Thiết kế và trang trí

66.155.000


2

Phương tiện, máy móc, thiết bị

3

Thực đơn

4

Giấy phép kinh doanh

5

Nguồn nhân lực

80.000.000

6

Bán thử nghiệm

76.485.000

7

Khai trương

35.000.000


171.800.000
60.000.000
5.560.000

Tổng

500.000.000

9


Bảng 7.2. Bảng chi phí máy móc, thiết bị và cơng cụ
Đơn vị tính: VNĐ
STT

Hạng mục

Số
Đơn vị
lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Xe đẩy


5

Chiếc

13.000.000

65.000.000

2

Máy pha cà phê

5

Chiếc

6.500.000

32.500.000

3

Máy đun nước tự động
10L FEST

5

Chiếc

4.500.000


22.500.000

4

Máy ép trái cây

5

Chiếc

2.200.000

11.000.000

5

Cân tiểu ly điện tử

5

Chiếc

105.000

525.000

6

Máy xay sinh tố


5

Chiếc

1.750.000

8.750.000

7

Bộ dụng cụ và ca đong
pha chế cà phê 300ml

5

Chiếc

300.000

1.500.000

8

Khay inox có nắp đựng
bột các loại

5

Chiếc


150.000

750.000

9

Túi vải lọc bã cà phê

5

Túi

15.000

75.000

10

Máy tính tiền, in hoá
đơn

5

Cái

2.500.000

12.500.000


11

Kết đựng tiền thu ngân

5

Cái

850.000

4.250.000

12

Camera quan sát

5

Cái

1.000.000

5.000.000

13

Điện thoại bàn

5


Cái

240.000

1.200.000

14

Ghế ngồi làm việc

5

Cái

250.000

1.250.000

15

Quạt gió Kangaroo

5

Cái

500.000

2.500.000


16

Wifi

5

Bộ

500.000

2.500.000

Tổng

171.800.000

10


Bảng 7.3. Bảng chi phí đầu tư hàng tháng
Đơn vị tính: VNĐ
STT

Hạng mục

1

Đăng ký kinh doanh hộ cá
thể


2

Đơn vị

Số lượng Đơn giá

Thành tiền

Hồ sơ

1

1.000.000

1.000.000

Giấy chứng nhận an toàn vệ
sinh thực phẩm

Tờ

1

500.000

500.000

3

Đăng ký mã số thuế cá nhân


Hồ sơ

1

0

0

4

Chạy quảng cáo

Lần

30

560.000

16.800.000

5

Giấy in bill

Cuộn

5

23.000


115.000

6

Ly giấy (in logo)

Cái

20971,25

1.000

20.971.250

7

Nắp giấy

Cái

20971,25

200

4.194.250

8

Ống hút giấy


Cái

20971,25

200

4.194.250

9

Túi



10

80.000

800.000

10

Cà phê



350

50.000


17.500.000

11

Sữa đặc

Hộp

10

40.000

400.000

12

Đường



50

15.000

750.000

13

Đá viên




140

2.000

280.000

14

Trái cây



120

40.000

4.800.000

15

Lương chủ doanh nghiệp

Người

1

10.000.000


10.000.000

Lương công nhân

Nhân
viên
Part
time
(người)

10

4.000.000

40.000.000

7

5.000.000

35.000.000

Nhân
viên
11


Full
time

Thưởng

5

5.500.000

27.500.000

Buổi

30

3.600.000 108.000.000

16

Phụ cấp

17

Tiền thuê mặt bằng

Tháng

5

2.000.000

10.000.000


18

Điện

Tháng

5

4.000.000

20.000.000

19

Điện thoại

Tháng

5

180.000

900.000

20

Nước

Tháng


5

1.000.000

5.000.000

21

Internet

Tháng

5

200.000

1.000.000

22

Chi phí khác (Khăn, dụng cụ
Tháng
vệ sinh, rác...)

5

500.000

2.500.000


Tổng

172.784.750

Bảng 7.4. Bảng dự tính doanh thu năm thứ nhất
Đơn vị tính: VNĐ
Sản phẩm

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Cà phê + Cà phê sữa

43.520

25.000

1.088.000.000

Sinh tố

45.890

20.000

917.800.000


Nước ép

34.520

20.000

690.400.000

Bánh tráng

26.575

5.000

132.875.000

Tổng

150.505

2.829.075.000

12


8. Các giai đoạn/Mốc thời gian
Hình 8.1. Tiến trình thời gian dự án

Dự án bắt đầu thực hiện vào ngày 26/04/2022 trong giả định kế hoạch và ngân
sách dự toán đã được thơng qua và có tính khả thi. Các mốc thời gian mà dự

án kỳ vọng sẽ đạt được để đảm bảo đúng tiến độ:


Ngày 20/05 lắp đặt thành cơng máy móc thiết bị cần thiết



Ngày 07/06 thiết kế xong thực đơn và lên danh sách nguyên vật liệu



Ngày 21/06 phải hồn thành cơng đoạn trang trí xe đẩy



Ngày 24/05 thuê được tối thiểu 3 nhân viên Part time



Từ ngày 08/05 đến 29/05 thực hiện bán thử nghiệm trên một số đường



Ngày 19/07 xin được giấy phép kinh doanh lưu động



Ngày 26/07 Khai trương theo từng địa điểm và cùng một thời gian

13



9. Họp và báo cáo tiến độ
Bảng 9.1. Bảng phân cơng thực hiện cơng việc
Thời
gian
thực
hiện
(tuần)

Người
chịu
trách
nhiệm

Nguồn
lực

Ngân sách

Quyết
Kiệt

3

66.200.000

2

171.800.000


2

60.000.000

1

5.600.000

4

80.000.000

6

76.500.000

7

35.000.000

STT


hiệu

Cơng việc

Cơng
việc

trước
đó

1

A

Thiết kế và
trang trí

-

8

2

B

Phương tiện,
máy móc và
thiết bị

-

3

3

C


Thực đơn

-

6

4

D

Giấy phép
kinh doanh

A

12

Hải
Quyết
Mi
Ánh
Đạt

(TrĐ)

Quyết
5

E


Nguồn nhân
lực

B, C

4

Mi
Ánh
Hải
Quyết

6

F

Bán thử
nghiệm

Hải
E

3

Mi
Ánh
Kiệt
Quyết
Hải


7

G

Khai trương

F, D

1

Mi
Ánh
Đạt
Kiệt

14


Hình 9.1. Sơ đồ Gantt tiến trình dự án

Hình 9.2. Sơ đồ CPM tiến trình dự án

15


10. Các rủi ro
Kế hoạch quản lý rủi ro:
Bảng 10.1. Dự kiến các yếu tố rủi ro và kế hoạch phịng tránh

Tên cơng việc


Thiết kế và trang trí

Rủi ro có thể gặp
Thiết kế trang trí hay vị trí
đặt các vật dụng khơng phù
hợp phong thuỷ, khơng phù
hợp concept
Bị lỗi chính tả trong thiết kế
bảng hiệu, poster hoặc
banner

Máy móc nhập về có thể bị
lỗi
Phương tiện, máy
móc, thiết bị

Thực đơn

Giấy phép kinh

Quá trình vận chuyển máy
móc về tay bị trì hỗn hoặc
mất thời gian dài

Xem phong thuỷ, kiểm tra
lại sau khi sắp xếp decor
xem đã hợp lí chưa.
Thường xuyên nhắc bên
thiết kế khi xong một cơng

đoạn nào đó thì gửi ảnh qua
để check nhằm tránh sai sót
về chính tả hay lỗi decor
Lựa chọn nơi uy tín, đã test
trước sản phẩm trước khi về
tay
Xem trước những yếu tố
gây trì hỗn tại nước đó có
hay khơng trước khi đặt
hàng.

Ngun liệu chưa về đủ để
làm một số món trong menu

Liên tục kiểm sốt lượng
ngun liệu theo tuần hoặc
theo tháng

Chất lượng khơng khí, nhiệt
độ khơng đảm bảo để bảo
quản nguyên liệu dễ hư hỏng

Lựa chọn nơi bảo quản
thoáng mát, tránh ánh nắng
và nhiệt độ cao

Thời gian xin giấy phép kinh
doanh có thể bị kéo dài

Sắp xếp thời gian bắt đầu

đăng ký, một số thao tác
ngoại giao để xin giấy trong
thời gian sớm nhất hoặc
đúng tiến độ

Không xin được giấy an toàn
thực phẩm

Đảm bảo khâu vệ sinh kỹ
lưỡng nhất

doanh, giấy an tồn
vệ sinh thực phẩm

Kế hoạch phịng tránh

16


Nguồn nhân lực

Bán thử nghiệm

Nhân viên nghỉ việc giữa
chừng không rõ lý do

Luôn theo dõi quan tâm sát
sao nhân viên đề ra những
chính sách lương thưởng, trợ
cấp hậu hĩnh động viên


Lấy ý kiến cảm nhận của
Khẩu vị thức uống không phù khách hàng về khẩu vị cũng
hợp với một số phân khúc
như hương vị để làm hài
khách hàng khác
lòng tất cả các phân khúc
khách hàng
Thiếu kinh nghiệm trong
khâu tổ chức

Khai trương
Dẫn đến việc lỗ khá nhiều

Có kịch bản cũng như kế
hoạch rõ ràng về những thứ
cần chuẩn bị cho ngày khai
trương
Cần đưa ra giải pháp hợp
lý để kiểm soát chi phí một
cách hiệu quả tránh tình
trạng lỗ q nhiều

11. Tiến độ các cơng tác chính/WBS
Hình 11.1. WBS dự án chuỗi cà phê mang đi Chill Coffee

17


12. Ma trận trách nhiệm

Hình 12.1. Ma trận trách nhiệm dự án

Trách nhiệm nhân sự được phân bổ theo sơ đồ WBS như sau:
Công việc A: Thiết kế và trang trí
- Nhân sự chịu trách nhiệm: Quyết và Kiệt
- Thời gian thực hiện: 8 tuần
Công việc B: Trang bị phương tiện
- Nhân sự thực hiện: Quyết và Hải
- Thời gian thực hiện: 3 tuần
Công việc C: Đề xuất thực đơn
- Nhân sự thực hiện: Mi và Ánh
- Thời gian thực hiện: 6 tuần
Cơng việc D: Đăng kí và nhận giấy phép kinh doanh (Sau khi hồn thành
cơng việc A)
- Nhân sự thực hiện: Đạt
- Thời gian thực hiện: 12 tuần
Công việc E: Xây dựng nguồn nhân lực (Sau khi hoàn thành công việc B và
C)
18


×