Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Thuyết minh QHCT trai heo 2400 nái đa CHỈNH IN màu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.15 KB, 42 trang )

CỢNG HÒA XÃ HỢI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đợc lập – Tự do – Hạnh phúc
================

===============

Phú Yên, ngày

tháng

năm 2021

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH
CHI TIẾT XÂY DỰNG TỈ LỆ 1/500
DỰ ÁN: TRANG TRẠI CHĂN NUÔI 2.400 HEO NÁI
TẠI XÃ SƠN HỘI HUYỆN SƠN HÒA
ĐỊA ĐIỂM: THÔN TÂN HỢP, XÃ SƠN HỘI,
HUYỆN SƠN HÒA, TỈNH PHÚ YÊN.
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT QH: UBND HUYỆN SƠN HÒA
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH QH: PHÒNG KINH TẾ HẠ TẦNG HUYỆN SƠN HÒA
ĐƠN VỊ TỔ CHỨC LẬP QH: CÔNG TY TNHH CHIỀU TAM ĐẢO
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP QH: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG A..K.T

2021-AKT08.1

ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG A.K.T
Trụ sở chính: 101 Hàm Nghi, phường 2, TP Tuy Hịa, T. Phú Yên
Xưởng thiết kế dân dụng: 345 Trường Chinh, phường 7, TP Tuy Hòa, T. Phú Yên
Tel: 0983586505 - 0257. 3811368 - Email:


0


MỤC LỤC
I. PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................3
1. Thông tin chung:..........................................................................................3
2. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch chi tiết:...............................................3
3. Các căn cứ lập quy hoạch:...........................................................................5
II. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG...................................6
1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên:.......................................................................6
2. Hiện trạng:...................................................................................................8
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG..................................................................................10
1. Thuận lợi:...................................................................................................10
2. Khó khăn....................................................................................................10
3. Đánh giá chung..........................................................................................10
IV. CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN........................................10
1. Định hướng phát triển trang trại:...............................................................10
2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án......................................................11
3. Tính chất của đồ án:...................................................................................13
V. ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH.............................................................................13
1. Quy hoạch sử dụng đất:.............................................................................13
2. Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc:..................................................16
3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật........................................................17
VI. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC..............................................29
1. Đánh giá hiện trạng môi trường tại khu vực lập quy hoạch:.....................29
2. Đánh giá tác động môi trường của việc thực hiện đồ án...........................29
3. Đánh giá tác động của giai đoạn hoạt động tới môi trường....................32
4. Các biện pháp khống chế ô nhiễm và hạn chế các tác động có hại........35
5. Các biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoạn hoạt động của dự án.
.......................................................................................................................37

6. Chương trình giám sát môi trường............................................................39
VII. HỒ SƠ SẢN PHẨM..................................................................................40
1. Hồ sơ sản phẩm:........................................................................................40
2. Số lượng sản phẩm.....................................................................................40
VIII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................40

1


CỢNG HỒ XÃ HỢI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đợc lập - Tự do - Hạnh phúc.
--------------------

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH
CHI TIẾT XÂY DỰNG TỈ LỆ 1/500
DỰ ÁN: TRANG TRẠI CHĂN NUÔI 2.400 HEO NÁI TẠI XÃ SƠN HỘI
HUYỆN SƠN HÒA
ĐỊA ĐIỂM: THÔN TÂN HỢP, XÃ SƠN HỘI,
HUYỆN SƠN HÒA, TỈNH PHÚ YÊN.
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH:
UBND HUYỆN SƠN HÒA

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH:
PHÒNG KINH TẾ HẠ TẦNG H. SƠN HÒA

ĐƠN VỊ TỔ CHỨC LẬP QUY HOẠCH:
CÔNG TY TNHH CHIỀU TAM ĐẢO

ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP QUY HOẠCH:
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN

XÂY DỰNG A.K.T

2


I. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Thông tin chung:
Tên Đồ án: Trang trại chăn nuôi 2.400 heo nái tại xã Sơn Hội, huyện Sơn
Hịa;
Địa điểm: Thơn Tân Hợp, Xã Sơn Hội, Huyện Sơn Hòa, Tỉnh Phú Yên;
Cơ quan phê duyệt QH: UBND huyện Sơn Hòa;
Cơ quan thẩm định QH: Phòng kinh tế hạ tầng huyệệ̣n Sơn Hòa;
Đơn vị tổ chức lập QH: Công Ty TNHH Chiều Tam Đảo;
Đơn vị tư vấn lập QH: Công ty TNHH tư vấn xây dựng A.K.T.
2. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch chi tiết:
2.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch chi tiết:
Chăn nuôi heo là một trong những ngành truyền thống có thế mạnh của
tỉnh. Tuy nhiên, nhìn chung quy mơ chăn ni heo trên địa bàn tỉnh vẫn cịn
nhỏ lẻ, chủ yếu các hộ dân nuôi với số lượng nhỏ và tự phát, hệ thống chuồng
trại tạm bợ chưa đảm bảo các tiêu chuẩn nuôi cũng như tiêu chuẩn vệ sinh
chuồng trại, không thể ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến vào
chăn nuôi như: sử dụng giống mới, chuồng trại, thức ăn, phòng trừ dịch bệnh,
vệ sinh an toàn thực phẩm,… dẫn đến chất lượng đầu ra của sản phẩm chưa
cao, hiệu quả kinh tế còn thấp.
Đặc biệt, các hộ chăn nuôi heo đa phần nằm phân tán và xen lẫn trong các
khu dân cư, điều này không những gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cho
khu dân cư mà còn dễ làm phát sinh các ổ dịch lớn khi dịch bệnh xảy ra.
Mặt khác diện tích khu vực lập dự án trên 5ha, theo quy định quản lý đầu
tư xây dựng của tỉnh phải được lập quy hoạch chi tiết nhằm phân khu chức
năng và phân kỳ đầu tư tõ ràng để thuận lợi trong sử dụng đất và bố trí cơng

trình trên đất.
Để làm cơ sở giải quyết các vấn đề nêu trên việc lập quy hoạch chi tiết xây
dựng cho dự án là thật sự cần thiết. Nội dung quy hoạch vừa là cơ sở, căn cứ
cho việc lập dự án đầu tư.
2.2. Mục tiêu lập quy hoạch:
a) Mục tiêu chung:
- Đồ án quy hoạch được phê duyệt là pháp lý để lập hồ sơ các bước tiếp
theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước;
- Tổ chức môi trường sản xuất khoa học, bền vững môi trường cho dự án
và các khu vực lân cận dự án;
- Tạo điều kiện quản lý tài nguyên đất đai một cách hợp lý và tuân thủ
theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
b) Mục tiêu của dự án:
Đầu tư xây dựng trang trại nuôi heo nái để cung cấp ra thị trường sản
phẩm heo con chất lượng cao được dưỡng nuôi theo quy trình khoa học; tăng
3


hiệu quả sử dụng các nguồn nguyên liệu, phế phụ phẩm từ nơng nghiệp; Đóng
góp ngân và giải quyết việc làm cho lao động, góp phần phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương.
2.3. Yêu cầu phát triển xây dựng dự án đối với khu vực quy
hoạch:
- Nghiên cứu quy hoạch cơ bản phải phù hợp với các quy chuẩn quy phạm
về quy hoạch xây dựng, tiêu chuẩn sử dụng đất, phù hợp với Quyết định chủ
trương đầu tư số 1574/QĐ-UBND ngày 08/9/2020 của UBND tỉnh Phú Yên Vê
việc Quyết định chủ trương đầu tư dự án: Trang trại chăn nuôi 2.400 heo nái tại
xã Sơn Hội, huyện Sơn Hịa”.
- Xác định ranh giới và quy mơ lập quy hoạch theo Công văn 896/UBNDKTHT ngày 05 tháng 10 năm 2020 V/v Cung cấp thông tin quy hoạch xây
dựng dự án Trang trại chăn nuôi 2.400 heo nái tại xã Sơn Hội, huyện Sơn Hịa

của Cơng Ty TNHH Chiều Tam Đảo.
- Thừa hưởng bản đồ khảo sát địa hình, tiến hành lập quy hoạch chi tiết tỷ
lệ 1/500 để làm cơ sở lập dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật, đánh giá tác động
mơi trường.
- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng xây dựng, dân cư,
xã hội, kiến trúc cảnh quan, di tích lịch sử - văn hố, khả năng sử dụng quỹ đất
hiện có và quỹ đất dự kiến phát triển.
- Quy hoạch cơ cấu sử dụng đất, xác định các chỉ tiêu cho từng lơ đất về
diện tích, mật độ xây dựng hệ số sử dụng đất, tầng cao cơng trình, vị trí, quy
mơ các cơng trình ngầm.
- Xác định tính chất, chức năng và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu về
sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật của khu vực thiết kế.
- Xác định mơ hình chủ yếu, phân khu chức năng, các giai đoạn xây
dựng, tạo sức hút đầu tư cũng như khả năng hoạt động hiệu quả trong quá trình
hoạt động của dự án.
- Quy hoạch hệ thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật và việc kết nối với hệ
thống chung của khu vực, tạo tiền đề cho việc lập dự án đầu tư xây dựng và kết
cấu hạ tầng của dự án, bao gồm:
+ Xác định mạng lưới đường giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ
giới xây dựng, vị trí, quy mơ bến bãi và hệ thống cơng trình ngầm.
+ Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp nước; vị trí, quy mơ các dự án
trạm bơm nuớc, bể chứa, mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ
thuật chi tiết.
+ Xác định nhu cầu sử dụng và cung cấp điện năng; vị trí quy mơ các trạm
điện phân phối, mạng lưới đường dây trung, hạ thế, và điện chiếu sáng.
+ Xác định mạng lưới thốt nước, vị trí, quy mơ các cơng trình xử lý nước
bẩn, chất thải.
+ Thiết kế quy hoạch xây dựng
- Đánh giá tổng hợp tình hình hiện trạng sử dụng đất một cách đầy đủ, các
4



điều kiện tự nhiên, dân cư, sử dụng đất đai, các cơng trình xây dựng trong khu
vực quy hoạch.
- Đề ra phương hướng và giải pháp cụ thể về sử dụng đất đai, không gian
quy hoạch kiến trúc tạo môi trường chăn ni an tồn.
- Nghiên cứu, đề xuất cải tạo và xây dựng hệ thống các cơng trình hạ tầng
kỹ thuật các cơng trình có ảnh hưởng đến mơi trường cảnh quan trong khu vực
nghiên cứu.
- Tổng hợp và cân đối các nhu cầu xây dựng tại khu vực quy hoạch.
- Đề xuất các cơ chế chính sách thu hút đầu tư và quản lý xây dựng theo
quy hoạch.
3. Các căn cứ lập quy hoạch:
3.1. Các cơ sở pháp lý:
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH14 ngày 17/06/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 21/2017/QH14 ngày 05/12/2017;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018 “Sửa đổi bổ
sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch”;
Căn cứ Luật Bảo vệ mơi trường của Nước Cộng hịa Xã hội chủ nghĩa Việt
Nam số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014;
Căn cứ Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về
việc quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về việc
sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về
lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đơ thị và Nghị định
44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một
số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về
thốt nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về

việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 14/02/2015 quy
định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính Phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ
môi trường;
Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ
Xây dựng “Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các cơng trình hạ tầng kỹ
thuật”;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD, ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng
về việc quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng,
quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
5


Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng
V/v Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND ngày 12/02/2018 của UBND
tỉnh Phú Yên “V/v Quy định việc phân cấp, Uỷ quyền và phân giao nhiệm vụ
trong quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án do tỉnh Phú Yên quản lý”;
Căn cứ Quyết định số 1574/QĐ-UBND ngày 08/09/2020 của UBND tỉnh
Phú Yên “V/v Quyết định chủ trương đầu tư dự án: Trang trại chăn nuôi 2.400
heo nái tại xã Sơn Hội, huyện Sơn Hòa ”;
Căn cứ Công văn 896/UBND-KTHT ngày 05 tháng 10 năm 2020 V/v
Cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng dự án Trang trại chăn nuôi 2.400 heo
nái tại xã Sơn Hội, huyện Sơn Hịa của Cơng Ty TNHH Chiều Tam Đảo;
Căn cứ Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4514:2012 về Xí nghiệp công nghiệp
– Tổng mặt bằng – Tiêu chuẩn thiết kế;
Căn cứ các văn bản quy phạm khác có liên quan.

3.2. Các nguồn tài liệu, số liệu:
- Tài liệu về khí hậu, thủy văn của tỉnh Phú Yên;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam;
- Điều tra hiện trạng khu vực lập quy hoạch;
3.3. Các cơ sở bản đồ:
- Bản đồ địa chính tại khu vực quy hoạch;
- Bản đồ đo đạc địa hình tỷ lệ 1/500 khu vực lập quy hoạch;
II. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG
1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên:
1.1. Địa điểm:
Thôn Tân Hợp, Xã Sơn Hội, Huyện Sơn Hòa, Tỉnh Phú Yên. Ranh giới có
giới cận như sau:
- Đơng giáp : Suối Thi, đường đi bằng đất, đất đồi núi chưa sử dụng
(DCS), đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK).
- Tây giáp
: Đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) và Đất có rừng tự nhiên
sản xuất (RSN).
- Nam giáp
: Đất đồi núi chưa sử dụng (DCS).
- Bắc giáp
: Đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) và Đất có rừng tự nhiên
sản xuất (RSN).
1.2. Quy mơ diện tích:
Diện tích khu đất 98.636 m2. Được giới hạn tại các điểm mốc theo hệ tọa
độ VN2000 như sau:

6



Hệ tọa đợ VN - 2000,
Điểm góc

Kinh tuyến trục 108030’, múi 30
X (m)

Y (m)

1

1457404.00

547957.00

2

1457444.86

548236.34

3

1457508.00

548260.00

4

1457587.00


548292.00

5

1457611.00

548308.00

6

1457652.83

548357.40

7

1457678.09

548339.69

8

1457702.63

548328.67

9

1457714.00


548325.26

10

1457724.69

548323.67

11

1457721.08

548289.44

12

1457714.67

548253.89

13

1457724.57

548215.29

14

1457733.99


548185.70

15

1457749.06

548158.33

16

1457756.71

548143.76

17

1457730.51

548112.33

18

1457708.94

548091.07

19

1457690.55


548091.90

20

1457638.71

547987.84

21

1457619.59

547932.44

22

1457613.23

547921.33

23

1457587.00

547942.00

24

1457558.99


547939.00

25

1457517.99

547926.00
7


26

1457452.00

547921.00

27

1457419.00

547928.00

(Có bản đồ vị trí tỷ lệ 1/10.000 khu đất thực hiện dự án kèm theo)
Trong đó:
- Đất sơng suối: 453 m2
- Đất giao thông trong dự án: 410 m2
- Đất thực hiện dự án: 97.773 m2
2. Hiện trạng:
2.1. Địa hình, địa mạo:
Khu đất lập quy hoạch là khu vực đồi thấp, chủ yếu là đất sản xuất nông

nghiệp (trồng lúa, mía) của người dân.
2.2. Khí hậu, thời tiết:
Khu vực quy hoạch nằm trong vùng thời tiết khí hậu nhiệt đới gió mùa,
nắng ẩm mưa nhiều, chịu ảnh hưởng của khí hậu vùng Nam Trung Bộ.
- Nhiệt độ trung bình hàng năm : 28,4 0C.
- Tháng cao nhất
: 40 0C.
- Tháng thấp nhất
: 15,2 0C.
- Số giờ nắng các tháng trong năm
: 2.520 giờ.
- Lượng mưa bình quân trong năm
: 1.814 mm.
+ Tháng mưa cao nhất : 2.341 mm.
+ Tháng mưa thấp nhất : 856 mm.
- Độ ẩm tương đối trung bình : 65%.
- Có 02 mùa rõ rệt: Mùa mưa tập trung vào các tháng 9, 10, 11 và kéo dài
đến tháng 01 năm sau, cường độ mưa lớn dễ gây ngập úng; mùa khô từ tháng
02 - tháng 8 kèm theo gió Tây Nam thường xảy ra khơ hạn.
- Có 02 hướng gió chính: gió mùa Đơng Bắc và gió Tây Nam.
2.3. Hiện trạng tổng hợp khu vực nghiên cứu lập quy hoạch.
a) Hiện trạng sử dụng đất:
Khu quy hoạch Thôn Tân hợp, xã Sơn Hội, huyện Sơn Hịa. Ranh giới
khu đất lập quy hoạch có tổng diện tích khoảng 9,8ha, chủ yếu hiện tại khu đất
là đất cây hàng năm (trồng mía, keo), địa hình đồi núi thấp, thuận lợi cho việc
đầu tư xây dựng hạ tầng trang trại. Số diện tích đất trên bao gồm đất sản xuất
của cá nhân quản lý. Cụ thể:

8



BẢNG TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
Stt

Loại đất

Diện tích (m2)

Tỉ lệ (%)

1
2
3

Đất sông suối
453
0,46
Đất giao thông
410
0,42
Đất thực hiện dự án:
97.773
TỔNG CỘNG
98.636
100
b) Hiện trạng kiến trúc cảnh quan:
Hiện trạng nhà ở, dân cư: Trong phạm vi ranh giới khu đất nghiên cứu
lập quy hoạch khơng có dân cư sinh sống.
c) Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
c.1) Hiện trạng hệ thống giao thông:

- Giao thông đối ngoại nằm cách lộ 19C 1,7 Km về hướng đơng, có đường
giao thơng đi vào khu đất. Nên thuận tiện cho giao thông vận chuyển hàng hóa
khi trang trại đi vào hoạt động.
- Trong ranh giới đất nghiên cứu quy hoạch có các tuyến đường mịn dân
sinh.
c.2) Hiện trạng thốt nước mưa:
Trong khu quy hoạch chưa đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước mưa hoàn
chỉnh. Hầu hết nước mưa tự chảy theo độ dốc địa hình tự nhiên một phần tự
thấm vào đất và một phần thốt theo địa hình tự nhiên ra các suối nhỏ, mương
thủy lợi.
c.3) Hiện trạng cấp nước:
Trong khu vực lập quy hoạch chưa có hệ thống cấp nước sạch của huyện.
ở đây sử dụng từ giếng khoan sản xuất kinh doanh.
c.4) Hiện trạng hệ thống cấp điện:
- Điện sinh hoạt: Khu vực quy hoạch lưới điện đã được hòa mạng vào lưới
điện Quốc gia. Hiện tại có đường dây 22kV chạy dọc đường 19C cách dự án
1,7 Km, lưới điện sản xất cấp cho trang trại được hạ áp từ trạm biến áp
(22/0,4Kv) công suất 600kVA đặt trên trong khu đất quy hoạch .
- Điện chiếu sáng: Hiện tại trên các trục đường giao thơng nội bộ chưa có
hệ thống điện chiếu sáng.
c.5) Hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc:
-Hệ thống thông tin liên lạc khu vực này bao gồm : Hệ thống thông tin
liên lạc vô tuyến và hệ thống thông tin liên lạc hữu tuyến VNPT đi trên các cột
BT li tâm.
- Ngoài ra, hệ thống internet được cấp đến tận nơi phục vụ cho dự án có
nhu cầu qua các tủ đấu nối.
c.6) Hiện trạng thoát nước bẩn, mồ mả và VSMT:
- Hệ thống thoát nước thải: Hiện nay khu vực nghiên cứu quy hoạch chưa
9



có hệ thống thốt nước bẩn. Nước thải sinh hoạt trong các khu vệ sinh chủ yếu
thoát tự thấm vào đất sau khi xử lý qua hệ thống bể tự hoại.
- Hệ thống nghĩa trang: Khu vực nghiên cứu quy hoạch khơng có
- Vệ sinh mơi trường: Khu vực nghiên cứu quy hoạch rác thải chưa được
thu gom vận chuyển đến bãi rác tập trung của huyện. Rác thải ở đây thu gôm và
tư xử lý bằng cách đốt hoặc chơn lấp.
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Tḥn lợi:
- Vị trí dự án có trục giao thơng đường cấp phối nên rất thuận lợi cho việc
vận chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa giữa các vùng trong khu vực; gần hệ
thống điện nên rất thuận lợi cho việc cấp điện vào dự án này. Địa hình tương
đối thuận lợi cho việc đầu tư xây dựng hạ tầng dự án.
- Địa hình cao so với khu vực xung quanh, khơng gây tình trạng ngập úng.
- Hệ thống thoát nước mưa tuy chưa được dầu tư nhưng xunh quanh có địa
hình thuận lợi tiêu thủy.
2. Khó khăn
- Địa hình là đất đồi núi nên khi xây dựng cơng trình gặp khó khăn trong
cơng tác đào móng, san nền.
- Hệ thống hạ tầng vào khu quy hoạch đường cấp phối nhỏ nên cần đầu tư
nâng cấp.
3. Đánh giá chung
- Đây là khu vực khơng có cơng trình xây dựng, khơng ảnh hưởng đến
cơng tác tái định cư, chỉ đền bù hoa màu trên đất nên rất thuận lợi trong cơng
tác giải phóng mặt bằng.
- Hạ tầng kỹ thuật bên ngồi đã có tương đối đầy đủ, thuận tiện cho việc
đấu nối khi lập quy hoạch hạ tầng.
- Công tác lập quy hoạch để phục vụ nhu cầu đầu tư xây dựng nói chung
rất thuận lợi.
IV. CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN

1. Định hướng phát triển trang trại:
1.1. Cơ sở pháp lý:
Quyết định chủ trương đầu tư số: 1574/QĐ-UBND ngày 08/09/2020 của
UBND tỉnh Phú Yên “V/v Quyết định chủ trương đầu tư dự án: Trang trại chăn
nuôi 2.400 heo nái tại xã Sơn Hội, huyện Sơn Hòa”.
1.2. Định hướng bố trí ngành nghề:
Đầu tư xây dựng Trang trại chăn nuôi 2.400 heo nái tại xã Sơn Hội,
huyện Sơn Hòa để cung cấp ra thị trường sản phẩm heo con chất lượng cao
được dưỡng nuôi theo quy trình khoa học;
10


Cơ cấu dự án bao gồm các khu chính như sau:
- Khu hành chính, quản lý;
- Khu trang trại;
- Khu phụ trợ;
2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án:
2.1. Các thông số quy hoạch:
Theo Công văn 896/UBND-KTHT ngày 05 tháng 10 năm 2020 V/v Cung
cấp thông tin quy hoạch xây dựng dự án Trang trại chăn nuôi 2.400 heo nái tại
xã Sơn Hội, huyện Sơn Hòa của Cơng Ty TNHH Chiều Tam Đảo
- Chiều cao cơng trình: 1 tầng (tương đương chiều cao tính từ cốt san nền
khu đất đến điểm cao nhất của phần mái công trình 6,5m);
- Mật độ xây dựng: <40%;
- Hệ số sử dụng đất toàn khu: <0,4 lần;
- Chỉ giới đường đỏ: phía đơng trùng với ranh giới khu đất (trừ đi phần đất
giao thơng và sơng suối); phía bắc, nam và tây trùng với ranh giới khu đất;
- Chỉ giới xây dựng: phía đơng cách ranh giới khu đất >5m (trừ đi phần
đất giao thơng và sơng suối); phía bắc, nam và tây cách ranh giới khu đất >2m;
2.2. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật:

a) Chỉ tiêu sử dụng đất:
STT

Loại đất
TỔNG CỢNG

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

98.636

100

1

Đất sơng suối

453

2

Đất giao thơng trong dự án

410

3

Đất thực hiện dự án


3.1

Diện tích xây dựng: nhà làm việc , nhà
ở, trại chăn nuôi…

3.2

Cây xanh

3.3

Giao thông nội bộ

97.773
<40%
>20
<10%

b) Mật độ xây dựng:
Mật độ xây dựng tối đa trong toàn khu: 40%.
c) Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
* Về thiết kế san nền:
Dựa trên bản đồ khảo sát địa hình được phê duyệt, san nền đảm bảo khối
lượng đào, đắp ít nhất để tiết kiệm chi phí. Hướng dốc và độ dốc san nền phù
11


hợp với hệ thống thu thoát nước mưa, đảm bảo tính kết nối với quy hoạch
chung tổng thể của trang trại. Phối hợp với hệ thống mương và cống ngầm đưa
nước về hướng thốt chính ra hệ thống kênh, suối lân cận.

* Quy hoạch hệ thống giao thông:
- Theo hướng Bắc Nam, Đơng tây quy hoạch các tuyến đường chính đảm
bảo kết nối phù hợp với các khu trong trang trại, quy hoạch hệ thống giao thơng
khép kín, Đường nội phục vụ chủ yếu các công tác khẩn cấp và vệ sinh chuồng
trại.
- Chủ đầu tư có kế hoạch bố trí đường dân sinh bằng đường đất R=6m
theo hướng Đơng của dự án để phục vụ cho việc đi lại và sản xuất của nhân dân
hiện đang canh tác phía Nam của dự án.
* Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Nguồn nước: Nguồn cấp nước lấy từ hệ thống giếng khoan lên bể chứa
nước ngầm phục vụ chăn nuôi và PCCC.
- Tiêu chuẩn cấp nước:
+ Sản xuất nông nghiệp:
45 (m3/ha/ng.đ).
+ Nước phục vụ công cộng (tưới cây, cứu hỏa):
01 (m3/ha).
+ Lượng nước rị rỉ, thất thốt:
<20%.
+ Nước cấp cho bản thân trạm xử lý:
10%.
* Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Nước thải được thu bằng hệ thống ống HPPE, đặt trên vỉa hè dọc theo
đường giao thông thu nhận nước thải. Các tuyến ống này tập trung dẫn nước về
trạm xử lý nước thải, hầm biogas của Trang trại nuôi heo. Độ dốc thiết kế là độ
dốc kinh tế được tính bằng 1/D đảm bảo vận tốc tự chảy tối thiểu D ≥ 0,5
(m/s). Độ dốc 0,4%.
- Nước thải sau khi được xử lý đạt tiêu chuẩn dùng tưới cây.
- Thu gom, xử lý chất thải rắn: Chất thải rắn được tập trung tại khu vực
từng nhà sản xuất. Sau đó được tập trung tại bãi thu gom của Trang trại.
* Quy hoạch thoát nước mưa:

Tồn bộ lưu lượng nước mưa được dẫn thốt bằng cống về hướng Đơng.
Thốt nước mặt theo các trục đường giao thơng và thốt ra Suối phía đơng của
Trang trại nuôi heo.
* Quy hoạch hệ thống cấp điện:
Nguồn điện cấp vào tủ điện trung thế được lấy từ tuyến điện dây trung thế
chạy dọc theo QL19C. Từ tủ điện trung thế sử dụng dây cáp Trung thế đấu nối
đến 01 trạm biến áp 600 KVA phụ vụ cho trang trại nuôi heo.
Sử dụng cáp đi theo hệ thống cột bê tông ly tâm đi dọc các vỉa hè đường
dẫn từ trạm biến áp về các tủ đấu nối phân phối đặt ở các khu và hệ thống điện
chiếu sáng.
* Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc:
Chủ đầu tư sẽ liên hệ với ngành Bưu chính viễn thơng để thỏa thuận vị trí
12


đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
2.3. Đánh giá môi trường chiến lược:
Đồ án Trước khi khởi công xây dựng phải được đánh giá tác động mội
trường theo các quy định hiện hành, khi triển khai thực hiện cần tuân thủ các
giải pháp, các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn về môi trường để đảm bảo phát
triển bền vững, giảm thiểu các tác động ảnh hưởng đến môi trường tồn khu
vực.
3. Tính chất của đồ án:
Tính chất của khu vực quy hoạch làm dự án trang trại chăn nuôi theo
hướng tập trung, quy mô lớn, thân thiện mội trường phù hợp chủ trương, Chính
sách của nhà nước nhằm đáp ứng nhu cầu về sản phẩm chăn nuôi dựng trên địa
bàn tỉnh và các vùng lân cận; đóng góp ngân sách và giải quyết việc làm cho
lao động, góp phần phát tiển kinh tế – xã hội của địa phương.
V. ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH
1. Quy hoạch sử dụng đất:

1.1. Giải pháp cơ cấu quy hoạch:
- Quy hoạch dự án được bố cục hoàn chỉnh, bao gồm các khu đất dành để
xây dựng các khu hành chính quản lý; khu trại chăn nuôi; khu phụ trợ; khu cây
xanh; và xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật (giao thông, chiếu sáng, cấp nước,
thốt nước, xử lý chất thải, thơng tin liên lạc) đồng bộ.
- Khi bố trí các khu chức năng sử dụng đối với đất xây dựng phải đảm bảo
các yêu cầu về bán kính phục vụ, chất lượng và năng lực phục vụ, đảm bảo vệ
sinh mơi trường, phịng chống cháy nổ, đáp ứng nhu cầu trước mắt và lâu dài.
- Bố trí vị trí, cách sắp xếp các trại nuôi sao cho mức độ ảnh hưởng xấu
của trại nuôi với nhau và với khu vực lân cận là thấp nhất.
- Với các quan điểm trên, đề xuất phương án Sơ đồ cơ cấu quy hoạch như
sau:
a) Tổng mặt bằng:
Bố trí cổng ra vào phía đơng khu đất.
- Giao thơng đối ngoại: Đấu nối vào tuyến đường đã có trước nhà máy;
- Giao thông nội bộ chủ yếu phục vụ các công tác khẩn cấp (PCCC, dập
dịch…): Đường trục chính hướng Đơng Tây rộng 4,5m, mặt đường rộng 3,5m,
vỉa hè mỡi bên 0,5 m; Từ đó phân chia khu đất thành các khu vực xây dựng
khác nhau.
- Khu hành chính và dịch vụ, bố trí liền kề vị trí cổng ra vào dự án, gần
cổng ra vào thuận tiện cho cơng việc trong và ngồi dự án.
- Trên cơ sở khu đất dành cho chăn bố trí các trại nuôi sau: Trại heo nái đẻ,
trại nuôi heo đực, trại heo cai sữa, trại heo cách ….
- Khu phụ trợ: Bố trí phía bắc, vị trí thấp nhất khu đất, gần hệ thống suối,
thuận lợi cho việc thoát nước thải.
13


b) Về phân bổ quỹ đất các khu chức năng:
Thống kê chi tiết sử dụng đất.


HIỆU

HẠNG MỤC XÂY DỰNG

ĐH
ĐH1
ĐH2
ĐH3
ĐH4
ĐH5
ĐH6
ĐH7
ĐH8
ĐH9
ĐH10
CN
CN1
CN2
CN3
CN4
CN5
CN6
CN7
CN8
CN9
CN10
CN11
CN12
CT

CT1
CT2
CT3
CT4
CT5
CT6
CT7
CT8
CT9
CT10

HÀNH CHÍNH QUẢN LÝ
NHÀ BẢO VỆ + NHÀ SÁT TRÙNG KHÁCH
NHÀ SÁT TRÙNG XE Ô TÔ + XE MÁY
NHÀ ĐỂ XE
NHÀ ĐIỀU HÀNH
NHÀ QUẢN LÝ + KỸ THUẬT
NHÀ CÔNG NHÂN
NHÀ BẾP + NẤU ĂN
NHÀ ĂN NGHỈ TRƯA
NHÀ SÁT TRÙNG NGƯỜI
NHÀ GIẶT PHƠI
KHU TRẠI NUÔI
KHO CÁM, VÔI, DỤNG CỤ VÀ KHO THUỐC
NHÀ ĐỂ DỤNG CỤ
BỆ XUẤT NHẬP HEO
NHÀ CHỜ XUẤT NHẬP HEO
NHÀ HEO CÁCH LY
NHÀ HEO CAI SỮA
NHÀ HEO NÁI ĐẺ 1

NHÀ HEO NÁI ĐẺ 2
NHÀ HEO MANG THAI
NHÀ HEO CHỜ PHỐI
NHÀ HEO ĐỰC
NHÀ KHAI THÁC TINH
KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI
HỒ LẮNG ĐẦU VÀO
BỂ LẮNG SAU LƯỢC RÁC
BỂ LẮNG SAU TÁCH PHÂN
HỒ ĐIỀU HỊA
BỂ KỊ KHÍ 1
BỂ TRUNG GIAN 1
BỂ KỊ KHÍ 2
BỂ TRUNG GIAN 2 VÀ 3
MƯƠNG OXY HÓA
BỂ LẮNG VÀ NGĂN BÙN SINH HỌC

SỐ
LƯỢNG

RỢN
G

DÀI

1
1
1
1
1

1
1
1
2
1

6,0
16,0
20,0
15,0
12,0
40,0
32,0
32,0
8,0
8,0

6,5
6,8
6,5
8,0
8,0
8,0
8,0
8,0
8,0
8,0

1
1

1
1
1
3
2
1
1
1
1
1

28,00
5,00
3,00
20,00
60,00
60,40
65,00
65,00
69,50
69,50
35,88
7,00

8,00
6,00
5,00
8,00
20,00
23,60

31,00
15,60
43,88
43,88
16,36
4,00

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

26,0
6,6
11,2
26,0
15,1
2,5
13,0
2,5

26,0
12,6
13,2

26,0
25,4
3,0
25,4
14,1

8,1

8,6

DIỆN
TÍCH
(M2)
1.453,8
39,0
108,8
130,0
120,0
96,0
320,0
256,0
256,0
128,0
64,0
17.663,64
224,00
30,00
15,00
160,00
1.200,00

4.276,32
4.030,00
1.014,00
3.049,66
3.049,66
587,00
28,00
4.748,7
676,0
83,2
147,8
676,0
383,5
7,5
330,2
35,3
1.413,0
69,7
14


CT11
CT12
CT13
CT14
CT15
CT16
CT17
CT18
GT

GT1
GT2
GT3
GT4
CX

BỂ CÂN BẰNG Ph
BỂ LẮNG NGĂN BÙN HÓA LÝ
BỂ KHỬ TRÙNG
BỂ NÉN BÙN
PHỊNG ĐIỀU KHIỂN
KHU HĨA CHẤT
KHU TÁCH PHÂN ÉP PHÂN
NHÀ HỦY XÁC
GIAO THÔNG NỘI BỘ
ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI BỘ
BÃI ĐẬU XE
ĐƯỜNG PHỤC VỤ SẢN XUẤT CÓ MÁI CHE
ĐƯỜNG PHỤC VỤ SẢN XUẤT
CÂY XANH

1
1
1
1
1
1
1
1


6,5
8,1
3,5
10,1
20,5
24,4
15,1
8,0

8,6
8,6
8,6
8,6
9,8
9,8
9,8
12,0

1
1

3,0
102,0

346,1
407,8

55,9
69,7
30,1

86,
200,9
239,1
148,0
96,0
6.524,7
3.727,3
496,7
1.234,0
1.066,7
48.854,1

Tổng hợp cơ cấu sử dụng đất.
STT


HIỆU

A

LOẠI ĐẤT
TỔNG DIỆN TÍCH
ĐẤT SƠNG SUỐI GIỮ NGUN HIỆN
TRẠNG

B

ĐẤT GIAO THƠNG TRONG DỰ ÁN GIỮ
NGUYÊN HIỆN TRẠNG


C
D
D.1
D.1.1
D.1.2
D.1.3
D.2
D.3
D.4

STT

1

XD
ĐH
CN
CT
SA
GT
CX

ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN
ĐẤT XÂY DỰNG
HÀNH CHÍNH QUẢN LÝ
KHU TRẠI NI
KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI
SÂN VƯỜN
GIAO THÔNG NỘI BỘ
CÂY XANH


1 tầng (Cao
tối đa 6,5m)

MẬT ĐỢ
(%)

453,0
410,0
97.773,0
23.866,1
1.453,8
17.663,6
4.748,7
18.528,1
6.524,7
48.854,1

1.2. Chỉ tiêu kinh tế kỹ tḥt từng lơ đất:
Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật từng lô đất.
Hệ
Chiều
số sử
Loại đất
cao tầng
dụng
đất
Khu hành chính quản lý

DIỆN

TÍCH
(M2)
98.636,0

100,0
24,3

19,0
6,7
50,0

Ghi chú

0,4
15


2

Khu trại chăn nuôi

3

Khu xử lý chất thải

4

Đất cây xanh, mặt nước
(CX)


5

Đất giao thông

1 tầng (Cao
tối đa 6,5m)
1-2 tầng (Cao

0,4
0,4

tối đa 6,5m)
1(Cao tối
đa 4m)

0,05

2. Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc:
u cầu về kiến trúc cơng trình: Tuỳ thuộc vào tính chất và vị trí của
cơng trình, các u cầu về kiến trúc khác nhau nhưng khi xây dựng các cơng
trình phải đảm bảo các điều kiện thơng thống, phòng cháy chữa cháy và mỹ
quan.
- Đất xây dựng dự án các mặt giáp đường phải chừa khoảng lùi trồng cây
xanh cách ly, đảm bảo vệ sinh môi trường.
Khoảng lùi cơng trình kiến trúc tính từ lộ giới theo quy định, sử dụng làm
khoảng sân trước tùy theo từng loại cơng trình. Cụ thể theo bảng vẽ chỉ giới
đường đỏ – chỉ giới xây dựng.
- Các khu vực bố trí trại chăn nuôi, nhà điều hành phải tuân thủ đúng chỉ
giới xây dựng, mật độ xây dựng và tầng cao ( tối đa – tối thiểu ) theo quy định
của từng lô đất.

- Quản lý từng khu đất phải khống chế các kích thước, chiều cao cho phù
hợp các tuyến trong dự án đồng thời quy định về hình thức, màu sắc chung cho
toàn khu.
- Các chỉ tiêu quản lý quy hoạch xây dựng :
* Khu đất Hành chính, quản lý:
- Mật độ xây dựng: Tối đa 40%;
- Số tầng : 1 tầng;
- Chiều cao cơng trình: Tối đa 6,5m;
* Trại chăn nuôi.
- Mật độ xây dựng: Tối đa 40%;
- Số tầng : 1 tầng;
- Chiều cao cơng trình: Tối đa 6,5m;
* Khu Khu xử lý chất thải:
- Mật độ xây dựng: Tối đa 40%;
- Số tầng : 1 tầng;
- Chiều cao cơng trình: Tối đa 6,5m;
* Cây xanh:
Thiết lập không gian cây xanh tạo điểm nhấn xanh cho khu vực quy
16


hoạch, trên vỉa hè của các tuyến phố bố trí các dải cây xanh đảm bảo tạo mỹ
quan và góp phần cải thiện vi khí hậu cho tồn khu quy hoạch.
- Mật độ xây dựng: Mật độ xây dựng không quá 5%, chiều cao tối đa 4m.
- Bố cục cây xanh, mục đích và yêu cầu:
+ Đáp ứng được mục tiêu giải trí, tạo sự thư giãn, thoải mái, đồng thời tạo
cảnh quan đẹp cho tuyến đường.
+ Các loài cây trồng có hệ rễ phát triển nhanh, sức sống mạnh, tốc độ sinh
trưởng, phát triển nhanh đáp ứng nhanh yêu cầu về bóng mát, chịu được điều
kiện khí hậu địa phương.

3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
3.1. Hệ thống giao thông
a) Cơ sở nguyên cứu thiết kế:
- Dựa vào bản đồ đo đạc hiện trạng trong khu vực thiết kế.
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và cảnh quan.
- TCXDVN 104: 2007 “Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế”.
- TCVN 4054: 2005 “Đường ôtô – Yêu cầu thiết kế”.
- Quy trình thiết kế áo đường cứng 22 TCN 223.
- Quy trình thiết kế áo đường mềm 22 TCN 211.
- QCVN 07- 2016/BXD
- Thông tư số 17/2012/TT-BGTVT ngày 29/5/2012 “Điều lệ báo hiệu
đường bộ”.
b) Nguyên tắc thiết kế:
- Thiết kế quy hoạch mạng lưới giao thông trong khu vực đảm bảo liên hệ
thuận tiện giữa các khu chức năng, đảm bảo mỹ quan và các tiêu chuẩn về kinh
tế, kỹ thuật.
- Quy mô mặt cắt ngang đường được xác định theo tỷ lệ đất giao thông
trong dự án phù hợp với yêu cầu giao thông của khu Dự án.
c) Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
- Độ dốc ngang mặt đường: 2%.
- Độ dốc dọc lớn nhất cho phép: 4%-8%.
- Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất: 100m.
- Bán kính đường cong lõm nhỏ nhất: 500m.
- Bán kính đường cong lồi nhỏ nhất: 1000m.
- Tầm nhìn 1 chiều tối thiểu: 75m.
- Bán kính đường cong bó vỉa: Rmin 5m.
d) Tổ chức mạng lưới và xác định quy mô cấp hạng của hệ thống giao
thơng:
- Ngồi khu quy hoạch có trục đường giao thơng đấu nối với quốc lộ 19C
rất thuận lợi cho việc đấu nối vào dự án.

17


- Quy hoạch mới tuyến đường nhánh 1, nhánh 2 rộng 4,5m
Quy mô chỉ giới đường đỏ : 3,5m
Bề rộng lịng đường: 0,5m
- Tổng chiều dài đường giao thơng trong dự án là: 642 (md)
- Chi phí xây dựng ước tính: 1.120 m2 x 400.000 đ/m2 = 1.248.000.000 đ
3.2. Chuẩn bị kỹ thuật.
a) San nền-thoát nước mưa:
a.1) Tiêu chuẩn áp dụng:
- QCVN 07 - 2016/BXD
- Tiêu chuẩn cấp nước và thốt nước mạng lưới bên ngồi TCVN
3989:2012.
a.2) Giải pháp thiết kế san nền:
- Dựa trên khu đất quy hoạch và các cao độ hiện trạng tự nhiên trong khu
vực thiết kế, cao độ hiện trạng thấp nhất (+ 170.00m) và cao độ cao nhất
(+189.79), và dựa mặt bằng hiện trạng đã có sẵn từ các cơ sở đó đơn vị tư vấn
đề xuất dựa theo cao độ thiết kế trong khu quy hoạch. Lấy cao độ thiết kế
( +170.00) không ảnh của tồn khu vực, nên cơng tác san lắp mặt bằng, đắp
tương đối lớn.
- Dựa theo bản đồ đo đạc địa hình TL:1/500.
- Dựa vào địa hình tự nhiên để đảm bảo khối lượng đào đắp ít nhất.
- Đảm bảo tốt thoát nước bề mặt trong khu đất san nền.
- Hệ số điều phối đất k=0.9.
- Dùng phần mềm thiết kế san nền Autolisp chạy theo đường đồng mức.
a.3) Nguyên tắc chọn cao độ cho khu đất xây dựng:
- Địa hình khu đất thiết kế quy hoạch có hướng dốc chính từ Tây sang
hướng Đơng. trong khu quy hoạch chưa có hệ thống thốt nước, hiện tại nước
mặt trong khu vực thiết kế, tự thấm.

- Trên nguyên tắc thiết kế san nền, Dựa trên cao độ hiện trạng mặt bằng
của nhà máy, đơn vị tư vấn chọn cao độ thiết kế để phù hợp, vào mùa mưa bảo
khu đất quy hoạch, không bị ngập úng cục bộ, là giải quyết vấn đề thoát nước
tốt, khối lượng đào đắp nhỏ nhất và thuận lợi cho việc xây dựng các công trình,
đường giao thơng thuận tiện theo tiêu chuẩn đường trong dự án. Hướng san nền
khu đất xây dựng được thiết kế theo hướng dốc chính từ Tây sang hướng Đơng
Đồn.
a.4) Qui mô san nền khu đất xây dựng:
- Tổng Diện tích san nền (tác động đến nền hiện trạng) 57.318 m 2 chiếm
58% diện tích tồn khu.
- Khối lượng đào đất: 114.637 m3
- Khối lượng đào đất: 114.637m3 x 45.000 đ/m3 =5.158.630.000 đ
18


b) Thoát nước mưa:
b.1) Hiện trạng hệ thống thoát nước mưa trong khu vực quy hoạch:
- Hiện tại khu vực thiết kế chưa có hệ thống thốt nước mưa.
- Phần lớn lượng nước mưa chảy tràn, tự thấm và thoát về phía lưu vực
thốt nước
b.2) Ngun tắc vạch tuyến thốt nước mưa:
- Triệt để lợi dụng địa hình để thiết kế mạng lưới thoát nước mưa theo
nguyên tắc tự chảy.
- Tổng chiều dài hệ thống cống thoát nước, mương rãnh là ngắn nhất,
đảm bảo thoát nhanh và hết nước mặt trên khu đất xây dựng.
- Mạng lưới cống thoát nước và mương rãnh thoát nước phải đáp ứng nhu
cầu xây dựng trước mắt và kết hợp với hướng phát triển trong tương lai.
- Từ tuyến chính vạch các tuyến nhánh sao cho chiều dài cống thoát nước
ngắn nhất mà diện tích phục vụ lưu vực nhiều nhất.
b.3) Cơ sở thiết kế:

- Cường độ mưa và lưu lượng nước mưa được tính tốn theo cơng thức
của Viện Khí tượng thuỷ văn–2010. Với một số thơng số về khí tượng thuỷ văn
tại tỉnh Phú Yên.
- Căn cứ QCVN 07: 2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các cơng
trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Tiêu chuẩn áp dụng: Căn cứ TCXDVN 51: 2008 tiêu chuẩn thiết kế thoát
nước , Mạng lưới và cơng trình bên ngồi.
- TCVN 7957-2008 Thốt nước - Mạng lưới và cơng trình bên ngồi
- Bản đồ quy hoạch quy hoạch tổng thể không gian kiến trúc .
- Căn cứ vào bản đồ đo đạc tỷ lệ 1/500.
- Hệ thống thốt nước mưa được tính theo phương pháp cường độ giới hạn
với công thức sau :
q 20 (20  b) n (1  C lg p )
(t  b) n
q=
( l/s-ha )
Trong đó :
+ P: 1 năm
+ q20, c, n, b là các thông số lấy theo từng địa phương, ta có:
q20 = 197,2 (l/s-ha )
c = 0,34
b = 3,57
n = 0,6972
+ Xác định thời gian mưa tính tốn: Thời gian mưa tính tốn được xác định
theo cơng thức:
t = tm + tr + tc (phút ).
Trong đó:
+ tm : thời gian tập trung nước mưa trên bề mặt từ điểm xa nhất trên lưu vực
19



chảy đến hố thu nước mưa (phút ). tm = 5-10 (phút)
+ Chọn tm=10phút.
+ tr : thời gian nước chảy trong cống thu nước mưa đến giếng thu đầu tiên và
được tính theo cơng thức :
lr
t = 1,25 Vr 60 ( phút )
r

Với:
lr, Vr : là chiều dài và vận tốc nước chảy ở cuối hố thu nước mưa.
1,25 : là hệ số kể đến sự tăng vận tốc ở trong cống.
Lấy trung bình sơ bộ: lr = 50 m
Vr = 0,7 m/s
50
=> tr = 1,25
= 1,49 (phút)
0,7 * 60
+ tc : thời gian nước chảy trong cống đến tiết diện tính tốn và được xác định
theo cơng thức:
lc

tc = M

 V 60
c

(phút)

Với :

lc là chiều dài mỗi đoạn cống tính tốn (m).
Vc là vận tốc nước chảy trong mỡi đoạn cống (m/s).
M là hệ số tính đến sự chậm trễ của dòng chảy nước mưa và lấy như sau:
M =2 khi địa hình của lưu vực thốt nước mưa đồi núi.
M=1.2 khi địa hình của lưu vực thốt nước mưa dốc i0>0.005.
Chọn M=2 vì khu vực thốt nước mưa đồi núi:
tc = (phút)
t = 10 + 1.49 + tc =11.49 + tc (phút )
Vậy cường độ mưa được xác định:

197,2(20  3,57) 0,6972 (1  0,34 lg 1)
q=
(l/s.ha)
(t  3,57) 0,6972
- Xác định hệ số dòng chảy: Do diện tích mặt phủ ít thấm nước lớn hơn
30% tổng diện tích tồn khu vực thì hệ số dịng chảy  cho phép lấy bằng tb
là đại lượng trung bình chung của hệ số dịng chảy 0 và diện tích bề mặt mà
không phụ thuộc vào cường độ mưa và thời gian mưa. Ở đây, mặt phủ ở đây
chủ yếu là mái nhà và mặt đường nhựa: o =0.24.
- Xác định hệ số mưa khơng đều: Do diện tích các lưu vực nhỏ hơn 150 ha
nên ta chọn hệ số mưa khơng đều là  1 . ( Lưu vực thốt nước trong khu vực
thiết kế chia thành các lưu vực thốt nước mưa về phía Nam khu thiết kế).
20


- Cơng thức tính tốn lưu lượng nước mưa:
+ Lưu lượng nước mưa được tính theo cơng thức sau:
Qtt =

 tb .q. .F


Trong đó :

tb
Q
F

:
:
:

Hệ số dịng chảy ( = 0,24 )
Cường độ mưa tính tốn ( l/s – ha )
Diện tích thu nước tính tốn ( ha )

 1 Hệ số mưa khơng đều
b.4) Giải pháp thốt nước mưa:
- Hệ thống thoát nước trong khu vực được thiết kế theo hình thức tự chảy.
Cống thốt nước sử dụng loại cống tròn BTCT D600, độ dốc cống thiết kế chủ
yếu theo độ dốc san nền và độ dốc dọc đường thiết kế nhưng vẫn đảm bảo lớn
hơn độ dốc dọc tối thiểu của cống là 1/D. Phương án thiết kế cụ thể như sau:
- Bố trí hệ thống cống thốt nước dọc theo các tuyến đường rộng 4,5m thu
gom toàn bộ lưu lượng nước từ tuyến cống chính và nhánh thốt ra rồi đổ ra
các cửa xả gần đó.
- Vị trí các của xả cần đặt ở những vị trí kín đáo, khuất tầm nhìn sao cho
vừa đảm bảo thốt nước dễ dàng vừa không làm mất mỹ quan.
- Tại các điểm giao cắt các tuyến cống, bố trí các giếng thu tránh ứ đọng
cục bộ và để tiện cho việc kiểm tra, sửa chữa.
- Độ sâu chôn cống tối thiểu là 0.5m đối với cống trên vỉa hè và 0.7m đối
với cống chơn dưới lịng đường.

- Bố trí cống chịu tải trọng HL93 đối với cống chơn dưới lịng đường.
- Đối với tuyến đường sát sườn núi, bố trí hệ thống mương rãnh để thu
nước mưa, kích thước mương rãnh (0.6x0.8)m bằng BTCT B20. Tường đáy, 2
tường bên và tấm đan bằng BTCT B20 dày 0,2. Hệ thống mương đặt trên vỉa
hè .Độ dốc đáy rãnh i>=0.5%.
- Tại các vị trí mương thốt nước mưa băng đường phải có các biện pháp
gia cố để tránh tình trạng mương bị vỡ do tải trọng động xe cộ qua lại.
b.5) Chỉ tiêu kỹ thuật mạng lưới thoát nước mưa:
- Các tuyến cống được thiết kế theo chế độ tự chảy với độ dốc đảm bảo
khả năng tự cọ sạch trong đường ống.
- Hố thu được bố trí dưới lịng đường , cách khoảng >=30m bố trí 1 hố thu
tỳ theo quy hoạch đường. Nắp đan đậy cống dưới lòng đường, tải trọng tính
tốn H30.
- Phần tính tốn nước mưa và chọn tiết diện các đoạn thoát nước mưa
được thể hiện cụ thể trong bản vẽ quy hoạch hệ thống thoát nước mưa

21


c) Hệ thống cấp điện
c.1) Tình hình nguồn điện trước khi quy hoạch:
Hiện tại trong khu quy hoạch chưa có đường dây trung áp 22kV. Vì thế
nguồn điện cung cấp cho dự án đấu nối đường dây 22kV tại quốc lộ 19C cách
dự án 1,7 km, dẫn đến trạm biến áp được thiết kế riêng để hạ áp cung cấp cho
nhà máy.
c.2) Cơ sở thiết kế:
* Các tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng:
- QCXDVN 01:2008/BXD: QC Kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây
dựng.
- Quy chuẩn xây dựng do Bộ Xây Dựng ban hành năm 1997.

- Quy phạm trang bị điện: 11TCN (18-21)-2006.
- Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng bên ngồi các cơng trình xây dựng.
- Đèn điện chiếu sáng đường phố: TCVN 5828-94.
- Quy phạm nối đất và nối không TCVN 5756-1989.
- Quy phạm chuyên ngành điện.
- Tiêu chuẩn cơng tác cho lưới điện phân phối.
* Tính tốn phụ tải điện:
Căn cứ chỉ tiêu dùng điện và quy mô các cơng trình, xác định được nhu
cầu phụ tải của toàn hệ thống quy hoạch. Áp dụng chỉ tiêu theo quy định tại
bảng 7.3 đối với Chỉ tiêu điện công nghiệp (cụm công nghiệp nhỏ, tiểu công
nghiệp) của quy chuẩn QCXDVN 01-2019.

STT
1
2
2
3

Loại cơng nghiệp

Quy mơ
Diện tích

Đất xây dựng nhà máy,
3,7ha x 40%
kho tàng
Đất xây dựng cơng trình 4.400x40%=1.760
hành chính, dịch vụ
m2
Chiếu sáng đường nội bộ 10%*E-sh

Tổn thất đường dây 10% công suất phụ tải
Tổng công suất phụ tải

Chỉ tiêu cấp điện
Tiêu
Nhu
chuẩn
cầu
(kW/ha)
250

370

30(W/m2
sàn)

52,8
42,28
46,508
511,588

Đơn
vị
kW
kW
kW
kW
kW

Tổng công suất yêu cầu của phụ tải khi:

S tt 

P
cos 

Trong đó :
22


+ P: Cơng suất phụ tải tính tốn
+ cosφ : hệ số công suất biểu kiến (cosφ =0,8)
Stt = 511,588/0,8 = 639 (kVA)
Chọn trạm biến áp, mỗi trạm biến áp 600 kVA.
c.3) Giải pháp cấp điện:
* Đường dây trung thế 22kV:
- Nguồn điện trung áp 22kV: được đấu nối từ lưới điện 22kV hiện có dọc
theo trục đường quốc lộ 19C. Điện thế được hạ áp xuống 0,4kV khi qua trạm
biến áp mỗi trạm 22/0,4kV – 600kVA cấp trực tiếp cho từng khu chức năng.
- Dây trung thế 22kV luồn trong ống nhựa pvc đi ngầm, sử dụng loại cáp
nhôm vặn xoắn xây dựng trên vỉa hè hoặc trong hành lang giao thông.
- Tiếp địa lặp lại: Sử dụng cọc thép loại L63x63x6 dài 2,5 m.
* Đường dây hạ thế 0,4kV:
- Đường dây hạ áp 0,4kV cấp điện sử dụng cho sản xuất, làm việc và
chiếu sáng cho các trại nuôi trong khu quy hoạch được đấu nối từ trạm biến áp
xây dựng trên vỉa hè hoặc trong hành lang giao thông.
- Dây hạ thế 0,4kV luồn trong ống nhựa pvc đi nổi, sử dụng loại cáp vặn
xoắn hạ thế.
- Tiếp địa lặp lại : Sử dụng cọc thép loại L63x63x6 dài 2,5m.
- Hộp chia dây : Sử dụng hộp chia dây có 1 lộ vào và 6 lộ ra không sử
dụng áp tô mát.

- Kết cấu đường dây : mạch đơn đi trên khơng 3 pha 4 dây (có dây trung
tính).
* Chiếu sáng đường giao thơng:
- Điện chiếu sáng cho các tuyến đường đấu nối từ đường dây 0,4kV qua
các tủ điều khiển.
- Dây dẫn:
+ Đường dây chiếu sáng luồn trong ống nhựa pvc đi ngầm, sử dụng cáp
vặn xoắn hạ thế (Low Voltage Aerial Bundle Cable: LV ABC) nhôm bọc cách
điện, loại 2 ruột.
- Đèn chiếu sáng sử dụng các bóng đèn LED 150W, lắp cần rời, chóa đèn
sản xuất trong nước, cấp bảo vệ IP54. Trụ đèn bát giát cao 8,5m.
- Độ rọi chói trên đường phố công viên được lấy theo bảng dưới đây:
Bảng độ rọi tối thiểu trên đường phố

Cấp
đường phố
Cấp khu

Loại đường phố
Đường chính vào nhà máy

Tốc độ
thiết kế
(Km/h)
50÷60

Độ chói tối
Độ rọi tối
thiểu
thiểu (Lx)

(Cd/m2)
0,6
23


vực
Đường vàocác khu
20÷30
10
* Trạm biến áp:
Theo số liệu tính tốn phụ tải phục vụ tồn khu quy hoạch bố trí trạm biến
áp có cơng suất phụ tải mỡi trạm 600 kVA.
* Khái tốn kinh phí:
Chi phí cụ thể sẽ được tính tốn chi tiết trong giai đoạn lập phương án
thiết kế.
d) Hệ thống cấp nước:
d.1) Cơ sở thiết kế.
* Tiêu chuẩn cấp nước:
+ Chất lượng cấp theo quy định hiện hành (Thông tư số 15/2006/TT-BYT
ngày 30/11/2006).
+ Tiêu chuẩn áp dụng TCXDVN 33:2006 Cấp nước - Mạng lưới đường
ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế (Quyết định số 06/2006/QĐ-BXD ngày
17/3/2006 của Bộ xây dựng).
- Nhu cầu cấp nước:
+ Nước cho nhu cầu sinh hoạt trung bình ngày cho khu dự án.
Chỉ tiêu
TT Hạng mục
Đơn vị
Min
Max

1
Cấp nước
1.1 Nước cho khu chăn ni
m3/ha/ngđ
20
1.2 Nước dự phịng, rị rỉ
≤ 25%
5
1.3 Nước cho khu xử lý
≤ 4%
0.8
Tổng cộng
25.8
- Với diện tích đất dự kiến là: 8.01ha
- Tổng đất khu chăn nuôi: 3.7 ha
Q1 = 25,8 x 3.7 = 95 (m3/ngày.đêm)
Nước thất thoát: 15%*Q1
Q2 = 15%(Q1) = 15% x 95= 14,32 (m3/ngày.đêm)
- Vậy tổng nhu cầu dùng nước cho toàn khu quy hoạch trong 1 ngày
đêm là:
Q m3/ngày = Q1 + Q2
= 95 + 14,32 = 110 (m3/ngày.đêm)
Qm3/ngàymax = Kngàymax x Q = 110 x 1,2 = 131 (m3/ngày.đêm)
- Giải pháp quy hoạch:
+ Nguồn nước:
Nguồn nước cấp cho khu Quy hoạch được khai thác từ giếng khoan và
trữ bằng bể nước ngầm 250 m3 bơm đài nước 40m3 tạo áp lựu cấp cho toàn
24



×