Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

AD 2016 0704 thumucsachmoithang7.2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 14 trang )

GIỚI THIỆU THƯ MỤC “SÁCH MỚI THÁNG 7/2016”

Thư viện Trường THCS – THPT Đinh Thiện Lý xin trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc thư mục “Sách
mới tháng 7/2016”. Bản Thư mục tập hợp 65 tài liệu được sắp xếp theo thứ tự mơn loại và chữ cái.
Kính mời thầy cô và các em học sinh tham khảo!
We would like to introduce the “New book catalog of July, 2016”. There are 65 documents which
were arranged order subject and alphabet.
We would like to invite all of you to read and research!

SÁCH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1.

Freshwater algae: identification, enumeration and use as bioindicators/
Edward G. Bellinger, David C. Sigee. - 2nd edition. - Singapore : John Wiley
& sons Ltd., 2015.
viii, 275 p. : ill. ; 25 cm.
Kí hiệu mơn loại : 579.8
Số ĐKCB: 000013173 – 000013174 (02 cuốn)

This book uniquely combines practical information on sampling and experimental
techniques with an explanation of basic algal taxonomy plus a key to identify the more
frequently-occurring organisms. Fully revised, it describes major bioindicator species in
relation to key environmental parameters and their implications for aquatic management.
2. Qualitative research methods: Collecting evidence, crafting analysis,
communicating impact/ Sarah J. Tracy. - Singapore : Wiley-Blackwell, 2013.
xvii, 350 p. ; 26 cm.
Kí hiệu mơn loại : 001.4
Số ĐKCB : 000013158 – 000013159 (02 cuốn)
“Qualitative Research Methods” is a comprehensive, all-inclusive resource for the
theory and practice of qualitative/ethnographic research methodology. Serves as a “howto” guide for qualitative/ethnographic research, detailing how to design a project, conduct
interviews and focus groups, interpret and analyze data, and represent it in a compelling


manner…
3.

Qualitative data Analysis: A methods sourcebook/ Matthew B. Miles, A. Michael
Huberman, Johnny Saldana. - 3rd edition. - America: SAGE Publications, 2014.
381p.: ill.; 25cm, Includes bibliographical references and index.
Kí hiệu môn loại : 001.4
Số ĐKCB: 000013178 - 000013179 (02 cuốn)
The Third Edition’s presentation of the fundamentals of research design and data
management is followed by five distinct methods of analysis: exploring, describing, ordering,
explaining, and predicting. Miles and Huberman's original research studies are profiled and
accompanied with new examples from Saldaña's recent qualitative work. The book's most
celebrated chapter, "Drawing and Verifying Conclusions," is retained and revised, and the
chapter on report writing has been greatly expanded, and is now called “Writing About
Qualitative Research.” Comprehensive and authoritative, “Qualitative Data Analysis” has
been elegantly revised for a new generation of qualitative researchers.

4.

Spirulina
platensis
(Arthrospira):
Physiology,
cell-biology,
and
biotechnology/ edited by Avigad Vonshak. - London : Taylor & Francis,
1997.
xvii, 233 p. : ill. ; 26 cm.
Kí hiệu mơn loại : 579
Số ĐKCB: 000013162 – 000013163 (02 cuốn)


This text contains detailed descriptions of both the biology and the
biotechnological uses of Spirulina Platensis, a blue-green algae, which has been
recognized and used worldwide as a traditional source of protein in the food.


SÁCH PHÁP LUẬT
5.

Các hiệp định phân định biển giữa Việt Nam và các nước láng giềng: sách
tham khảo/ Lê Quý Quỳnh, Nguyễn Trường Giang (chủ biên). - Hà Nội :
Chính trị Quốc gia - Sự thật, 2014.
115 tr. ; 19cm.
Kí hiệu môn loại : 341.4
Số ĐKCB: 000013240 - 000013242 (03 cuốn)

6.

Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam (năm 2013) & tìm
hiểu Hiến pháp Việt Nam qua các thời kỳ/ Quý Lâm, Kim Phượng (sưu tầm
và hệ thống hóa). - Hà Nội : Hồng Đức, 2014.
437 tr. ; 27 cm.
Kí hiệu mơn loại : 342.597
Số ĐKCB: 000013213 - 000013215 (03 cuốn)

7.

Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân số
85/2015/QH13 / . - : Cty Cổ phần in Tài chính, 2016.
94 tr. ; 21 cm.

Kí hiệu mơn loại : 342.59707
Số ĐKCB: 000013307 (01 cuốn)

8.

Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 / . - Hà Nội : Chính trị Quốc gia Sự thật, 2016.
43 tr. ; 19cm.
Kí hiệu mơn loại : 342.59708
Số ĐKCB: 000013237 - 000013239 (03 cuốn)

9.

Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt
Nam số 47/2014/QH13 / . - Hà Nội : Chính trị Quốc gia - Sự thật, 2015.
55 tr. ; 19 cm.
Kí hiệu môn loại : 342.59708
Số ĐKCB: 000013243 - 000013245 (03 cuốn)


10. Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (áp dụng từ 01/7/2014) và hướng
dẫn chi tiết về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống
tham nhũng/ Quý Lâm, Kim Phượng (sưu tầm và hệ thống hóa). - Hà Nội :
Lao động - Xã hội, 2014.
494 tr. ; 28 cm.
Kí hiệu mơn loại : 344.597
Số ĐKCB: 000013216 - 000013218 (03 cuốn)

11. Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 / . - Hà Nội : Chính trị Quốc
gia - Sự thật, 2015.
131 tr. ; 19cm.

Kí hiệu môn loại : 344.59701
Số ĐKCB: 000013234 - 000013236 (03 cuốn)

12. Luật Cơng đồn số 12/2012/QH13 / . - Hà Nội : Chính trị Quốc gia - Sự thật,
2012.
32 tr. ; 19 cm.
Kí hiệu mơn loại : 344.59701
Số ĐKCB: 000013306 (01 cuốn)

13. Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 /. - Hà Nội : Chính trị Quốc gia - Sự
thật, 2015.
110 tr. ; 19 cm.
Kí hiệu mơn loại : 344.59702
Số ĐKCB: 000013258 - 000013260 (03 cuốn)

14. Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13 /. - H. : Chính
Trị Quốc Gia - Sự thật , 2015.
99 tr. ; 19 cm.
Kí hiệu mơn loại : 346.59704
Số ĐKCB: 000013255 - 000013257 (03 cuốn)


15. Những yêu sách đối kháng của Việt Nam và Trung Quốc ở khu vực bãi ngầm
Tư Chính và Thanh Long trong biển Đông/ Brice M. Claget; Dịch: Nguyễn
Quang Vinh, Cao Xuân Thự; Hiệu đính: Huỳnh Minh Chính. - Hà Nội :
Chính trị Quốc gia - Sự thật, 2014.
155 tr. ; 19 cm.
Kí hiệu mơn loại : 341.4
Số ĐKCB: 000013246 - 000013248 (03 cuốn)


16. Sổ tay cơng tác phịng, chống tham nhũng/ Thanh tra chính phủ. - Tái bản
lần thứ 1, có sửa chữa, bổ sung. - Hà Nội : Chính trị Quốc gia - Sự thật, 2013.
167 tr. ; 19 cm.
Kí hiệu mơn loại : 344.597
Số ĐKCB: 000013304 (01 cuốn)

17. Tài liệu bồi dưỡng, tập huấn về phòng, chống tham nhũng: Dành cho giáo
viên các trường trung học phổ thơng/ Thanh tra chính phủ. - Tái bản lần thứ
1, có sửa chữa, bổ sung. - H. : Chính trị Quốc gia - Sự thật, 2013.
163 tr.; 19 cm.
Kí hiệu môn loại : 320.4
Số ĐKCB: 000013305 (01 cuốn)

18. Tài liệu tham khảo về phịng, chống tham nhũng/ Thanh tra chính phủ. - Tái
bản lần thứ 1, có sửa chữa, bổ sung. - Hà Nội : Chính trị Quốc gia - Sự thật,
2013.
123 tr. ; 19 cm.
Kí hiệu mơn loại : 344.597
Số ĐKCB: 000013303 (01 cuốn)

100 – TRIẾT HỌC VÀ TÂM LÝ HỌC


19. Creative problem solving/ Donald J. Treffinger, Scott G. Isaksen, Brian
Stead-Dorval. - 4th edition. - America: Prufrock Press Inc, 2006.
91p.: ill; 28cm, Includes Bibliographical references.
Kí hiệu mơn loại : 153.4
Số ĐKCB: 000013176 (01 cuốn)
"Creative Problem Solving" is based on more than five decades of extensive
research, development, and field experience in educational settings, businesses, and many

other organizations. Written for both group leaders and individuals seeking a systematic
way to build innovative and effective solutions, Creative Problem Solving is perfect for any
type of setting. This definitive guide shows you how to find successful solutions to
important challenges. Creative Problem Solving (CPS) can help your students to approach
problems and deal with change in a deliberate and constructive way, and consequently
build their confidence and success in working with complex issues.

200 – TÔN GIÁO
20. Thân mật - Cội nguồn của hạnh phúc/ Osho; Lâm Đặng Cam Thảo (biên
dịch). - TP. HCM: Văn hoá - Văn nghệ Tp. HCM, 2015.
247 tr.; 21 cm.
Kí hiệu mơn loại: 299
Số ĐKCB: 000013219 - 000013221 (03 cuốn)
Gồm những thuyết giảng của nhà huyền môn Ấn Độ nổi tiếng Osho, những quan
điểm về hạnh phúc, bản chất của đời sống và khả năng hạnh phúc của con người thông
qua giao tiếp thân mật.

300– KHOA HỌC XÃ HỘI
21. Những người làm chủ số 1 Việt Nam, T.1/ Đàm Linh. - Hà Nội: Dân trí ,
2015.
399 tr. ; 21 cm.
Kí hiệu mơn loại: 338.092
Số ĐKCB: 000013285 - 000013287 (03 cuốn)
“Những người làm chủ số 1 Việt Nam” là cuốn sách viết về những doanh nhân
“số 1” Việt Nam như: Trương Gia Bình - Chủ tịch HĐQT Công ty Cổ phần FPT, Đặng Lê
Nguyên Vũ- Người sáng lập, Chủ tịch HĐQT Cơng ty CP Tập đồn Trung Nguyên, Lý
Ngọc Minh - Chủ tịch HĐQT Công ty TNHH Minh Long I, Giản Tư Trung - Hiệu trưởng
trường Doanh nhân PACE, Mai Kiều Liên - Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam...
22. Swiss Made: chuyện chưa từng được kể về những thành công phi thường của
đất nước Thụy Sĩ/ R. James Breiding ; Lê Trung Hoàng Tuyến (dịch). - Hà

Nội: Đại học Kinh tế Quốc dân, 2015.
595 tr. ; 24 cm.
Kí hiệu mơn loại : 338.09494
Số ĐKCB: 000013282 - 000013284 (03 cuốn)
Swiss Made là một cuốn bách khoa toàn thư chứa đựng những bài học hàng trăm
năm kinh nghiệm đã được kiểm chứng trong tư duy và hành động thực tế của người Thụy
Sĩ, từ các chính khách, nhà quản lý, các doanh nhân cho đến những công dân bình thường.
Những bài học được đúc rút này đã tác động sâu sắc đến kiến trúc luật pháp, hành chính,
giáo dục và cơ sở hạ tầng của đất nước, trở thành nền tảng cho một sân chơi công bằng
của mọi công dân và doanh nhân.
23. Literacy world Essential non-fiction, Stage 2/ Philip Bowditch. - China:
Heinemann, 2004 .
48 p.: ill; 27 cm.
Kí hiệu mơn loại : 370.2
Số ĐKCB: 000013170 -

000013172 (03 cuốn)


400

– NGÔN NGỮ

24. Macmillan collocations dictionary/ Michael Rundell; Gwyneth Fox. - Tái bản
lần tám. - Malaysia: Macmillan; 2010.
911 tr. ; 21 cm.
Kí hiệu mơn loại: 423
Số ĐKCB: 000013206 (01 cuốn)
The Macmillan Collocations Dictionary is designed for upper-intermediate to
advanced students to help them write more natural and idiomatic English.


500– KHOA HỌC TỰ NHIÊN
25. Động vật lưỡng cư và bò sát/ Nhiều tác giả; Tuệ Văn (dịch). - Hà Nội : Thanh
niên, 2016.
127 tr. ; 24 cm.
Kí hiệu mơn loại : 597.9
Số ĐKCB: 000013207 - 000013209 (03 cuốn)
Cá sấu nguy hiểm ẩn mình dưới nước sâu, rắn đi chng có biệt danh sát thủ sa
mạc, tắc kè hoa là bậc thầy ngụy trang, thằn lằn sừng biết phun máu để thoát thân…
Lưỡng cư và bị sát quả là những lồi động vật đáng kinh ngạc. Chúng có diện mạo vơ
cùng đa dạng, nhiều lồi trong số chúng vừa có thể đi lại trên đất liền, vừa có thể bơi dưới
nước. Thế giới của chúng cịn ẩn chứa mn vàn điều kỳ thú mà ta chưa biết. Với nội dung
phong phú, ngôn ngữ đơn giản, kết hợp hài hịa cùng hình ảnh sinh động và bắt mắt, bộ
sách “Bí mật thế giới động vật” sẽ mang đến cho các độc giả nhiều kiến thức mới mẻ và
thú vị về các loài động vật.
26. Exploring science - How science works 7: with activebook/ Series editor:
Mark Levesley; Penny Johnson, Steve Gray. - Italy: Pearson; Longman,
2008.
184 p. : ills; 28 cm + 1CD.
Kí hiệu mơn loại : 500
Số ĐKCB : 000013146 - 000013148 (03 cuốn)

27. Exploring science - How science works 8: with activebook/ Series editor:
Mark Levesley; Penny Johnson...[and the others]. - China: Pearson;
Longman, 2008.
184 p. : ills; 28 cm + 1CD.
Kí hiệu mơn loại : 500
Số ĐKCB: 000013149 – 000013151 ( 03 cuốn)

28. Macmillan science 1: Pupil's book with CD-ROM/ David Glover, Penny

Glover. - Malaysia: Macmillan, 2011.
79 p. : ills; 28 cm + 1CD.
Kí hiệu môn loại : 500
Số ĐKCB: 000013152 - 000013154 (03 cuốn)


29. Macmillan science 2: Pupil's book with CD-ROM/ David Glover, Penny
Glover. - Malaysia: Macmillan, 2011.
95 p.: ills; 28 cm + 1CD.
Kí hiệu mơn loại : 500
Số ĐKCB: 000013155 – 000013157 (03 cuốn)

30. SAT - subject test: Physics/ Robert Jansen, Greg Young. - New York :
Barron's, 2013.
589 p.: ill. ; 28 cm + 2 CDs.
Kí hiệu mơn loại : 530
Số ĐKCB : 000013059 - 000013060 (02 cuốn)
An extensive subject review covers all topics on the SAT Subject Test, including
mechanics, electricity and magnetism, waves and optics, thermodynamics, and more.
Unique new features include a "What's the Trick?" approach to solving problems quickly
and effectively. Added tips, called out with "If You See…" are included within the chapters
to give test takers critical insight into difficult concepts. Each chapter is followed by
several review questions with answers and explanations. The authors also provide general
examination strategies and a detailed appendix with equations, physical constants, and a
basic math review.
600 –

CÔNG NGHỆ (KHOA HỌC ỨNG DỤNG)

31. Bài học từ những thương vụ thành công và thất bại nổi tiếng nhất mọi thời

đại/ Michael Craig, Trần Thị Bích Nga, Vương Bảo Long (dịch). - Tp. Hồ Chí
Minh : Trẻ, 2007.
359 tr. ; 21 cm.
Kí hiệu mơn loại : 658.4052
Số ĐKCB : 000013288 – 000013290 (03 cuốn)
Thông qua những vụ kinh doanh nổi tiếng trong lịch sử, “Những Thương vụ
Thành công và Thất bại Nổi tiếng nhất mọi Thời đại” trình bày mười quy tắc cơ bản để
thực hiện thành công một thương vụ: Tập trung vào các điểm mạnh của bạn, khai thác
điểm yếu của đối thủ, Nhận ra những giá trị người khác không thấy...
32. Bạn là triệu phú : Công cụ chọn nghề, hành nghề / Huỳnh Thị Thu Hằng,
Nguyễn Vũ Tâm, Nguyễn Tuyết Minh. - T.P. Hồ Chí Minh : Nxb. Tổng hợp
T.P. HCM, 2015.
624 tr. : minh hoạ; 21 cm.
Kí hiệu mơn loại : 650.13
Số ĐKCB: 000013222 - 000013224 (03 cuốn)
Chia sẻ những trải nghiệm thực tế về các ngành nghề thông dụng và những ngành
nghề đặc thù, đưa ra những lời khuyên giúp bạn đạt được thành công nhất định trong việc
chọn nghề và trong công việc.
33. Cambridge English for Nursing: Intermediate Plus/ Virginia Allum, Patricia
McGarr. - England: Cambridge University Press, 2008.
120p.: ill; 25cm, 2 Audio CDs.
Kí hiệu mơn loại : 610.73
Số ĐKCB: 000013175 (01 cuốn)
“Cambridge English for Nursing: Intermediate Plus” is designed to improve the
communication skills and specialist English language knowledge of healthcare
professionals, enabling them to work more confidently and effectively. With an emphasis on
listening and speaking, the course covers the core areas of nursing with authentic tasks
and activities based on everyday scenarios, making the course relevant and motivating.



34. Construction Vehicles: How machine work/ Terry Jennings. - Canada:
Saunders Book Company, 2009.
32p.: ill; 27cm, Includes Index and website.
Kí hiệu môn loại : 624.1
Số ĐKCB: 000013177 (01 cuốn)
"Describle in detail construction vehicles used in digging, paving, and general
construction, and how they work" - provided by publisher.

35. Giáo án điện tử 10 chuyên đề giáo dục kỹ năng sống dưới sân cờ: Dành cho
Học sinh cấp 1/ Bùi Văn Trực. - Tp. Hồ Chí Minh : Trung tâm huấn luyện kỹ
năng sống Phù Sa Đỏ, 2016.
1 DVD.
Kí hiệu mơn loại : 646.7
Số ĐKCB: CD0000001 – CD0000003 (03 DVD)

36. Giáo án điện tử 10 chuyên đề giáo dục kỹ năng sống dưới sân cờ: Dành cho
Học sinh cấp 2 & 3/ Bùi Văn Trực. - Tp. Hồ Chí Minh : Trung tâm huấn
luyện kỹ năng sống Phù Sa Đỏ, 2016.
1 DVD.
Kí hiệu môn loại : 646.7
Số ĐKCB: CD0000010 – CD0000012 (03 DVD)

37. Giáo án điện tử kỹ năng sống cho thiếu nhi, T.1/ Bùi Văn Trực. - Tp. Hồ Chí
Minh : Trung tâm huấn luyện kỹ năng sống Phù Sa Đỏ, 2016.
1 DVD.
Kí hiệu mơn loại : 646.7
Số ĐKCB : CD0000007 – CD0000009 (03 DVD)

38. Giáo án điện tử kỹ năng sống cho thiếu niên, T.1/ Bùi Văn Trực. - Tp. Hồ Chí
Minh : Trung tâm huấn luyện kỹ năng sống Phù Sa Đỏ, 2016.

1 DVD.
Kí hiệu mơn loại : 646.7
Số ĐKCB : CD0000004 – CD0000006 (03 DVD)


39. Good to great: why some companies make the leap...and others don't/ Jim
Collins. - New York: HarperBusiness, 2001.
xii, 300 p.: ill; 23 cm.
Kí hiệu mơn loại : 658
Số ĐKCB : 000013204 (01 cuốn)

40. Làm gì khi có q nhiều việc: Giảm công việc, tăng năng suất & tiết kiệm 90
phút mỗi ngày/ Laura Stack; Ngô Lan Hương (dịch). - Hà Nội : Lao động,
2015.
250 tr.; 21 cm.
Kí hiệu mơn loại : 650.11
Số ĐKCB : 000013225 – 000013227 (03 cuốn)
Thông điệp trọng tâm của cuốn sách này là: “Làm ít đi, chứ khơng phải nhiều
thêm, vì vậy, bạn có thể làm việc tốt hơn và tập trung hơn” Nhiều người sẽ thấy đây là một
khái niệm lạ lùng, bởi họ ngày càng phải làm việc nặng nhọc hơn và kéo dài hơn với các
nguồn lực ít - và đây là lý do vì sao thơng điệp của cuốn sách này lại quan trọng.

800

– VĂN HỌC

41. Ai rồi cũng khác/ Hamlet Trương & Iris Cao. - Hà Nội : Văn học, 2015.
187 tr.; 21 cm.
Kí hiệu mơn loại : 895.9228
Số ĐKCB: 000013273 - 000013275 (03 cuốn)

Ai rồi cũng khác gồm những tản văn mới nhất của hai cây bút trẻ viết về những chủ
đề giàu cảm xúc nhất: tình yêu, tình bạn, gia đình, sự thay đổi từ cuộc sống...

42. Anh chàng Hobbit / J.R.R. Tolkien; Nguyên Tâm (dịch). - Hà Nội : Hội nhà
văn; Nhã Nam, 2015.
459 tr.; 21 cm.
Kí hiệu môn loại : 823.4
Số ĐKCB: 000013201 - 000013203 (03 cuốn)
Câu chuyện của Anh Chàng Hobbit là một chuyến phiêu lưu, khi Bilbo Baggins bị
cuốn vào chuyến phiêu lưu giành lại xứ sở của những người lùn. Chuyến đi ấy vốn chẳng
bao giờ được cho là thích hợp với một Hobbit chỉ thích ăn thức ngon, ở chỗ đẹp. Nhưng rồi
Bilbo đã tham gia, đã bị cuốn vào và rồi có thể trở về.
43. Bay trên tổ chim cúc cu/ Ken Kesey; Nguyễn Anh Tuấn, Lê Đình Chung
(dịch). - Hà Nội : Văn học, 2015.
431 tr.; 21 cm.
Kí hiệu mơn loại : 813
Số ĐKCB: 000013231 – 000013233 (03 cuốn)
Mọi chuyện ở một trại tâm thần đầy quy tắc dường như đảo lộn khi McMurphy xuất
hiện. Bất trị như một chú ngựa hoang, hắn vào viện để trốn án lao động khổ sai và khơng
hề có ý định cứu thế. Nhưng trong những ngày ở đó, cái phần tốt đẹp yêu tự do, thích tung
hồnh của hắn đã làm nên một cuộc cách mạng, tạo ra mối liên kết giữa những thân xác
yếu ớt, những trí não bị tổn thương, nhắc họ nhớ về cá tính, về chính mình hoặc về những
kẻ đã-từng-là-mình. Sự nổi loạn đó thách thức trật tự đạo đức giả mà Liên hợp áp
đặt.Cuộc chiến bất cân sức bắt đầu. Và rồi đúng như cuộc đời, kẻ yếu đã không thể thắng.
McMurphy đã chết dữ dội như cách hắn sống, nhưng Liên hợp không giết được hắn, cũng
không thể bắt hắn sống theo cách nó đặt ra.


44. Chiếc lư đồng mắt cua/ Nguyễn Tuân. - Hà Nội: Hội Nhà văn; Nhã Nam,
2014.

186 tr.; 21 cm.
Kí hiệu môn loại : 895.9228
Số ĐKCB: 000013192 - 000013194 (03 cuốn)
"Chiếc Lư đồng mắt cua" được viết liền mạch, và có lẽ vì ít dị sự, lại chú trọng vào
việc làm sống lại "một chuỗi ngày cũ", với biết bao mộng mơ suy tưởng về những buồn vui
vang bóng, tùy bút hiện diện như một tiểu thuyết hư cấu có màu sắc tự truyện, khi mà ở đó,
tác phẩm khơng chỉ để cho nhân vật kể lại một cách trung thành quá khứ của tác giả, mà
còn chủ yếu là thể hiện thành thực quan niệm của tác giả về quá khứ ấy_Trích Lời giới
thiệu.
45. Chênh vênh 25/ Nguyễn Ngọc Thạch. - Tái bản lần 3. - Hà Nội : Văn học,
2015.
188 tr.; 19 cm.
Kí hiệu mơn loại : 895.9228
Số ĐKCB: 000013267 - 000013269 (03 cuốn)
Chênh vênh hai lăm như cuốn sổ nhỏ ghi chép lại những điều vô chừng của cuộc
sống một người trẻ giữa đất Sài Gòn. Những thứ được ghi lại khơng mới, nó bình dị và gần
gũi đến mức đọc xong, người ta chợt nhận ra, ừ nhỉ, mình cũng đã từng trải qua cảm giác
này, đã từng chứng kiến những việc này, chỉ là, mình khơng ngồi và viết lại chúng.
46. Chiến binh cầu vồng/ Andrea Hirata; Dạ Thảo (dịch). - Hà Nội : Hội Nhà
văn; Nhã Nam, 2015.
424 tr. ; 21 cm.
Kí hiệu mơn loại : 899
Số ĐKCB: 000013228 - 000013230 (03 cuốn)
Cuốn sách nhỏ bé chứa đựng bên trong nó nghị lực phi thường của 10 đứa trẻ
nghèo đói (nhưng ham học mãnh liệt), 1 người cha đánh cá nghèo khổ (phải gồng mình
ni mười bốn miệng ăn nhưng dám can đảm cho con trai của mình đi học), 1 thầy hiệu
trưởng (yêu nghề, u học trị đến khi nhắm mắt vẫn khơng n) và 1 cô giáo (dám đương
đầu với thế lực, cửa quyền để bảo vệ đến cùng ngôi trường xiêu vẹo)…
47. Cuộc đời tròn hay méo?: tản văn châm biếm/ Cu Trí. - Tái bản lần 1. - Hà
Nội : Phụ nữ, 2015.

157 tr.; 20 cm.
Kí hiệu mơn loại : 895.9228
Số ĐKCB: 000013270 - 000013272 (03 cuốn)
Sách gồm nhiều tản văn bàn luận một cách châm biếm nhưng đầy thú vị về tất cả
mọi khía cạnh trong cuộc sống và xã hội: tản mạn về lòng tốt, chuyện tiếng Tây, người bạn
nhỏ trên đảo Trường Sa lớn…
48. Dữ liệu tử thần/ Jeffery Deaver; Lê Đình Chi (dịch). - Tái bản lần thứ 2. - Hà
Nội: Lao động; Bách Việt, 2015.
654 tr.; 24 cm.
Kí hiệu mơn loại : 813
Số ĐKCB: 000013300 – 000013302 (03 cuốn)
Án mạng xảy ra. Nhân chứng nặc danh gọi tới 911 thơng báo nhân dạng kẻ tình
nghi bỏ chạy khỏi hiện trường. Những bằng chứng không thể chối cãi. Những vụ án mạng
được giải quyết chóng vánh như trong giáo trình của trường cảnh sát. Hồn hảo. Thậm chí
hơi q hồn hảo... Cho tới khi người anh họ Arthur của Lincoln Rhyme bị buộc tội giết
người. Nhà tội phạm học lừng danh một lần nữa vào cuộc để lật lại vụ án thoạt nhìn khơng
cịn gì để nghi ngờ. Dường như khơng có một kẽ hở nào trong hồ sơ điều tra, ngoại trừ một
điểm: các chi tiết ăn khớp với nhau quá hoàn hảo. Bằng lập luận sắc bén của mình, Rhyme
và cộng sự dần dần lần ra dấu vết của một kẻ sát nhân ẩn trong bóng tối, một kẻ bệnh hoạn
thích thú với trị chơi bày ra những án mạng hoàn hảo và để lại một kẻ thế thân chịu tội...


49. Đại gia Gatsby/ F. Scott Fitzgerald; Trịnh Lữ (dịch). - Hà Nội : Hội Nhà văn;
Nhã Nam, 2015.
252 tr.; 21 cm.
Kí hiệu mơn loại : 813
Số ĐKCB: 000013252 – 000013254 (03 cuốn)
Phất lên nhanh chóng từ chỗ “hàn vi”, Gatsby, nhân vật chính của câu chuyện,
những tưởng sẽ có tất cả - tiền bạc, quyền lực, và sau rốt là tình u -, nhưng rồi ảo tưởng
tình u đó tan vỡ thật đau đớn, theo sau là cái chết tức tưởi của Gatsby, để cuối cùng lập

tức bị người đời quên lãng. Là lời cảnh tỉnh để đời của Scott Fitzgerald về cái gọi là “Giấc
mơ Mỹ”, Đại gia Gatsby được ví như một tượng đài văn học, một cánh cửa cần mở ra cho
những ai quan tâm tới văn học và lịch sử tinh thần nước Mỹ thời hiện đai.
50. Đừng tháo xuống nụ cười/ Khải Đơn. - Tái bản lần 1. - Hà Nội : Lao động,
2015.
222 tr.; 19 cm.
Kí hiệu mơn loại : 895.9228
Số ĐKCB: 000013264 - 000013266 (03 cuốn)
Sách gồm 50 bài viết được sắp xếp theo bốn chủ đề: Tuổi trẻ lộng lẫy, Người đi lạc,
Không thể yêu mãi mãi, Con đường trước mắt… Ở đó, người đọc sẽ tìm thấy những câu
chuyện, chiêm nghiệm về người trẻ, mơ ước, tự do, tình yêu, những hành trình, những hạnh
phúc khó lý giải và cả những nỗi đau khó gọi tên. Ở đó, người đọc sẽ tìm thấy hình bóng
của gia đình mình, của bạn bè, người yêu, những mối quan hệ đặc biệt, những góc nhìn
vừa lạ vừa quen về giảng đường, về thành phố, về một xã hội còn nhiều điều ngổn ngang.
Và cũng ở đó, người đọc sẽ chạm tới những cơ đơn, hoang mang, hổ thẹn, khát khao, day
dứt và ảo vọng của một thời tuổi trẻ chính mình.
1. Kép Tư Bền: Truyện ngắn/ Nguyễn Công Hoan. - Hà Nội : Hội Nhà văn; Nhã
Nam, 2015.
191 tr. ; 21 cm.
Kí hiệu môn loại : 895.9223
Số ĐKCB: 000013195 - 000013197 (03 cuốn)
Gồm 15 truyện ngắn tác giả viết những năm cuối thập niên 20 đầu thập niên 30 của
thế kỷ 20, là tập truyện tiêu biểu cho trào lưu "nghệ thuật vị dân sinh" ở nước ta thời bấy
giờ.

51. Kira kira/ Cynthia Kadohata; Lưu Anh (dịch). - Tái bản lần thứ 6. - T.P.
HCM : Trẻ, 2016.
214 tr.; 20 cm.
Kí hiệu mơn loại : 895.6
Số ĐKCB:

000013261 - 000013263 (03 cuốn)
Kira Kira là chuỗi hồi ức thơ mộng, nghịch ngợm và buồn bã của một cô bé người
Nhật sống ở Mỹ cùng gia đình. Đó cũng có thể là xâu chuỗi những ý nghĩ và kỷ niệm sâu
sắc của một cô bé đối với người chị thông minh, tài giỏi và xinh đẹp. Được viết bởi một cô
gái người Nhật, với sự tinh tế, giản dị và tràn đầy cảm xúc, Kira kira là một câu chuyện rất
gần gũi với người đọc Việt Nam. Bất kỳ chi tiết, suy nghĩ hay tình huống nào trong câu
chuyện cũng có thể làm tâm hồn bạn lay động - bởi toàn bộ cuốn sách là một chuỗi những
gì cụ thể như thế. Tình yêu con người, ý thích khám phá, những mơ mộng và khát khao về
một thế giới rực rỡ tươi đẹp, hay nỗi nhói đau trong cảm giác bị kỳ thị trên xứ người...
52. Khi lỗi thuộc về những vì sao: tiểu thuyết/ John Green; Lê Hoàng Lan (dịch).
- T.P. HCM : Trẻ, 2016.
360 tr.; 20 cm.
Kí hiệu mơn loại : 813
Số ĐKCB: 000013249 – 000013251 (03 cuốn)
Mặc dù phép màu y học đã giúp thu hẹp khối u và ban thêm vài năm sống cho
Hazel nhưng cuộc đời cô bé đang ở vào giai đoạn cuối, từng chương kế tiếp được viết theo
kết quả chẩn đốn. Nhưng khi có một nhân vật điển trai tên là Augustus Waters đột nhiên
xuất hiện tại Hội Tương Trợ Bệnh Nhi Ung Thư, câu chuyện của Hazel sắp được viết lại
hoàn toàn. Sâu sắc, táo bạo, ngang tàng, và thơ ráp, "Khi lỗi thuộc về những vì sao" là tác
phẩm thương tâm và tham vọng nhất của John Green, tác giả của những giải thưởng,
nhưng đồng thời lại khám phá một cách khéo léo nét hài hước, li kỳ, và bi thảm của việc
sống và việc yêu.


53. Lều chõng: Tiểu thuyết / Ngô Tất Tố. - Hà Nội : Hội Nhà văn; Nhã Nam,
2015.
437 tr. ; 21 cm.
Kí hiệu mơn loại : 895.9223
Số ĐKCB: 000013198 - 000013200 (03 cuốn)
Thành công đặc sắc của Lều Chõng là nói lên “bi kịch” của giới nhà Nho - lớp trí

thức thời xưa. Vơ cũng ngám ngẩm với kiếp sống đam mê nuôi ảo tưởng khát khao “cuộc
đời vàng son” khi thành đạt, suốt đời lăn lộn, lao đao tìm đường tiến thân bằng “khoa cử”,
sau khi vỡ mộng, “kẻ sĩ” đã thức tỉnh, rũ bỏ tâm lý “đam mê hồi vọng về khoa cử” để trở
về với đời thường._Trích Tiki.
54. Lỡ bước sang ngang: Thơ/ Nguyễn Bính. - Hà Nội : Hội Nhà văn; Nhã Nam,
2015.
66 tr. ; 23 cm.
Kí hiệu mơn loại : 895.9221
Số ĐKCB: 000013291 - 000013293 (03 cuốn)

55. Người dưng trót nhớ/ Quỳnh Thy, Đinh Huy. - Hà Nội : Văn học, 2015.
224 tr.; 20 cm.
Kí hiệu môn loại : 895.9228
Số ĐKCB: 000013276 - 000013278 (03 cuốn)
Cuốn sách này chất chứa những suy tư, trăn trở, những trải nghiệm cảm xúc mà
tuổi trẻ ai ai cũng từng đi qua. Những câu hỏi “Chúng ta là gì của nhau?”, “Yêu đậm sâu
phải yêu bao lâu?”, “Nếu sau này chúng mình chia tay?” giúp ta hiểu rằng người đang ở
bên cạnh mình quan trọng đến thế nào… Những khoảnh khắc cô đơn trống vắng giữa bao
người, ta tự nhủ lòng cần can đảm, cũng là lúc ta biết yêu bản thân mình hơn, hiểu được sự
giá trị của mình hơn. “Ta độc thân, ta vẫn hạnh phúc theo cách riêng của mình”.

56. Northern Lights: His dark materials/ Charlotte Bronte. - London : CPI
Group Ltd, 2011.
397p.; 20cm, Apppendix.
Kí hiệu môn loại : 823
Số ĐKCB: 000013186 - 000013188 (03 cuốn)
Northern Lights is the first part of Philip Pullman's acclaimed Dark Materials
trilogy. The book was first published in 1995, a year in which the book also claimed the
Carnegie Award. Written as a childrens book but equally absorbing to any adult reader.
57. Penguin Readers, Level 6: I know why the caged bird sings/ Maya Angelou;

Jacqueline Kehl (retold); Series editors: Andy Hopkins, Jocelyn Potter. China : Pearson; Penguin readers, 2008.
545 p.; 20 cm.
Kí hiệu môn loại : 813
Số ĐKCB: 000013164 - 000013166 (03 cuốn)
Today Maya Angelou is one of the world’s most respected writers and poets. In the
1930s and 1940s she was a poor Black girl growing up in the segregated American South.
She suffered prejudice and cruelty from people she trusted as well as at the hands of an
unjust society. Above all, Maya learned about the power of love and hope. This is Maya’s
true story.


58. Sáu người đi khắp thế gian, T.1+2/James A. Michener; Nguyễn Thị Bạch
Tuyết (dịch). - Hà Nội : Văn học ; Nhã Nam, 2015.
T.1: 344 tr.; 24 cm.
T.2: 562 tr.; 24 cm.
Kí hiệu mơn loại : 813
Số ĐKCB:
Tập 1: 000013294 – 000013296 (03 cuốn)
Tập 2: 000013210 - 000013212 (03 cuốn)
Như một bách khoa thư kết hợp nhuần nhuyễn súng ống và hoa hồng, tình u và
tình dục, tơn giáo và nghệ thuật, du hành và ma túy, những bản ballad say lịng và tiếng
kêu thầm xé ruột, có thể nói "Sáu người đi khắp thế gian" là một cuốn tiểu thuyết độc nhất
vô nhị không bao giờ cũ về cuộc sống...
59. Skellig/ David Almond. - England: Hodder Children's Books, 2013.
170p.; 20cm.
Kí hiệu mơn loại : 823
Số ĐKCB: 000013183 - 000013185 (03 cuốn)
This is a beautifully written, unique, moody story that has strong emotional appeal
for avid readers. Flowing language conveys a story of two children determined to help
another, and to grow closer to each other.


60. The golden compass/ Philip Pullman. - New York: Alfred A. Knopf, 1996.
399 p.; 21 cm.
Kí hiệu môn loại : 823
Số ĐKCB: 000013205 (01 cuốn)
Lyra Belacqua is content to run wild among the scholars of Jodan College, with
her daemon familiar always by her side. But the arrival of her fearsome uncle, Lord Asriel,
draws her to the heart of a terrible struggle - a struggle born of Gobblers and stolen
children, witch clans and armored bears. And as she hurtles toward danger in the cold far
North, Lyra never suspects the shocking truth: she alone is destined to win, or to lose, this
more-than-mortal battle.
61. The Outsiders/ S.E. Hinton. - New York: Penguin Group, 2008.
180p.; 19cm.
Kí hiệu mơn loại : 813
Số ĐKCB: 000013189 – 000013191 (03 cuốn)
A teen gang in rural Oklahoma, the Greasers are perpetually at odds with the
Socials, a rival group. When Greasers Ponyboy and Johnny get into a brawl that ends in
the death of a Social member, the boys are forced to go into hiding. Soon Ponyboy and
Johnny, along with the intense Dallas and their other Greaser buddies, must contend with
the consequences of their violent lives. While some Greasers try to achieve redemption,
others meet tragic ends
62. The Outsiders/ Albert Camus; Sandra Smith translated. - England: Penguin
Classics, 2013.
111p.; 19cm.
Kí hiệu môn loại : 843
Số ĐKCB: 000013180 - 000013182 (03 cuốn)
Meursault will not pretend. After the death of his mother, everyone is shocked when
he shows no sadness. And when he commits a random act of violence in Algiers, society is
baffled. Why would this seemingly law-abiding bachelor do such a thing? And why does he
show no remorse even when it could save his life? His refusal to satisfy the feelings of

others only increases his guilt in the eyes of the law. Soon Meursault discovers that he is
being tried not simply for his crime, but for his lack of emotion - a reaction that condemns
him for being an outsider. For Meursault, this is an insult to his reason and a betrayal of
his hopes; for Camus it encapsulates the absurdity of life.


63. Trái đất trịn lịng người góc cạnh/ Minh Mẫn. - Tái bản lần 1. - Hà Nội : Văn
học, 2015.
364 tr.; 21 cm.
Kí hiệu mơn loại : 895.9223
Số ĐKCB: 000013279 - 000013281 (03 cuốn)
Câu chuyện viết về hành trình của một cơ gái tìm cách ngược dịng thời gian quay
trở lại quá khứ cách thời điểm thực năm năm để cứu người mình yêu ra khỏi một tai nạn
thảm khốc. Do một sự cố không ngờ, cô bị đổi thể xác với My và từ đây, bao rắc rối nảy
sinh khiến Mẫn và Key - một linh hồn đi lạc khác - phải chạy đua với số phận và tìm cách
để mọi thứ trở lại vị trí như cũ.
64. Trăng lạnh/ Jeffery Deaver; Đinh Minh Hương (dịch). - Tái bản lần thứ 1. Hà Nội: Văn học; Bách Việt, 2014.
621 tr.; 24 cm.
Kí hiệu mơn loại : 813
Số ĐKCB: 000013297 - 000013299 (03 cuốn)
Thám tử Lincoln Rhyme của sở cảnh sát New York cùng trợ lí của anh - thám tử
Amelia Sachs lại cùng sát cánh trong một vụ giết người hàng loạt dưới sự hỗ trợ của một
quân sư bậc thầy về độ chính xác trong từng chi tiết - Kathryn Dance. Họ luôn phải chạy
đua với thời gian để theo kịp hành trình của kẻ sát nhân bí ẩn có mệnh danh là "Thợ đồng
hồ" mà sau mỗi vụ án khơng hề để lại dấu vết gì ngoài một chiếc đồng hồ gắn biểu tượng
mặt trăng đang kêu tích tắc ngay gần xác của nạn nhân cùng một bài thơ hắn tự sáng tác...

900

– LỊCH SỬ, ĐỊA LÝ


65. Gliding across the Gobi/ Rob Waring (series editor). - China : Heinle
Cengage Learning, 2009.
32 p. : ill. ; 21 cm.
Kí hiệu mơn loại : 915.17
Số ĐKCB: 000013167 - 000013169 (03 cuốn)
Two explorers take an exciting and difficult trip to the Gobi Desert. When they
finally get there, one explorer wants to take pictures of the desert in an interesting way.
Why is it so difficult to cross the desert? How does the explorer take pictures of the Gobi?

TRÂN TRỌNG GIỚI THIỆU!
THƯ VIỆN



×