Tải bản đầy đủ (.pdf) (240 trang)

BÀI GIẢNG Thị trường tài chính BẢNG SO SÁNH QUY ĐỊNH NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN Cổ phiếu Trái phiếu Chứng chỉ quỹ Ở HSX VÀ HNX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.72 MB, 240 trang )

Thị trường tài chính
Chương 1
Tổng quan về thị trường tài chính

Vũ Hữu Thành


Nội dung
• Khái niệm và phân loại TTTC
• Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
• Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
• Các định chế tài chính: Các loại hình, vai trị và rủi ro


1. Khái niệm và phân loại
Thị

trường tài chính là một nền tảng (platform) cho phép các
dịng vốn di chuyển thơng qua hoạt động mua bán các cơng cụ
tài chính.


1. Khái niệm và phân loại
Hai cách phân loại chính:
(i). Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp.
(ii). Thị trường tiền tệ và thị trường vốn.
Ngoài ra: Thị trường ngoại hối. Thị trường tài chính phái sinh


2. Thị trường sơ cấp và thứ cấp
Sơ cấp (primary markets)


Thị trường phát hành chứng khoán lần đầu
Cung cấp vốn trực tiếp vốn cho người phát hành
Cung cấp cơ hội kiếm lợi nhuận theo giá trị cho
nhà đầu tư

Hỗ trợ

Thứ cấp (secondary markets)
TT mua bán chứng khoán đã phát hành
Tạo thanh khoản cho cho CK đã phát hành
Tạo cơ hội kinh doanh chênh lệch giá
Giúp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trên TT sơ cấp



Thị trường sơ cấp - Primary Markets

Người phát hành
(Sử dụng vốn)

Bảo lãnh phát hành
(Ngân hàng đầu tư)

Quỹ
Cơng cụ tài chính

Nguồn: Saunders và Cornett (2012)

Người cung ứng vốn
(Nhà đầu tư)



Thị trường thứ cấp - Secondary Markets

Nhà đầu tư

Nhà môi giới

Quỹ
Cơng cụ tài chính

Nguồn: Saunders và Cornett (2012)

Nhà đầu tư


Một số thuật ngữ liên quan

• IPOs (Initial public offerings): Phát hành chứng khốn lần đầu ra cơng
chúng.
• SPOs (Seasoned Public Offerings): Phát hành chứng khốn sau khi IPOs
• OTC (Over the counter): Giao dịch phi tập trung
• Exchange traded market (centralized markets) : Thị trường giao dịch tập
trung
• Investment bank: Ngân hàng đầu tư


Thị trường OTC
Địa điểm giao dịch Khơng có địa điểm giao dịch cụ thể
Hình thức giao dịch Thương lượng và thỏa thuận

Có nhiều mức giá đối với một CK trong
Giá cả
cùng một thời điểm
Rủi ro
Cao hơn
Chi phí giao dịch
Cao hơn
Thanh khoản
Thấp hơn
Cơ chế thanh tốn Linh hoạt

Thị trường tập trung
Có địa điểm giao dịch cụ thể
Đấu giá tập trung
Có một mức giá đối với một CK
trong cùng một thời điểm
Thấp hơn
Thấp hơn
Cao hơn
Bù trừ đa phương


3. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
Tiền tệ (Money markets)
Giao dịch các cơng cụ tài chính
ngắn hạn
Ví dụ: Tín phiếu, thỏa thuận
mua lại, chấp thuận của ngân
hàng, chứng chỉ tiền gửi có thể
chuyển nhượng


Vốn (Equity markets)
<

1 năm



Giao dịch các cơng cụ tài chính
dài hạn
Ví dụ: Cổ phiếu, trái phiếu,
chứng khốn cầm cố bất động
sản, cho th tài chính …


Thông thường, các công cụ trên thị trường tiền tệ là công cụ
giá trị lớn và được giao dịch qua

OTC

nợ, có


Sự khác biệt

Thị trường tiền tệ

Thị trường vốn

Mục đích của nhà phát hành


Bổ sung vốn ngắn hạn cho
nhà phát hành

Bổ sung vốn dài hạn cho nhà phát
hành

<1 năm

≥ 1 năm

Thấp hơn

Cao hơn

Thấp hơn

Cao hơn

Thấp hơn

Cao hơn

Thấp hơn

Cao hơn

Thấp hơn

Cao hơn


Thời gian đáo hạn của cơng cụ
tài chính
Rủi ro thanh khoản của nhà
đầu tư trên thị trường
Rủi ro phá sản của tài sản đầu
tư trên thị trường
Mức độ ưu thích rủi ro của nhà
đầu tư
Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của
nhà đầu tư
Biến động giá


Thị trường tiền tệ dành cho các tay
chơi tổ chức và chuyên nghiệp


4. Định chế tài chính - FIs
Commercial
Banks

Insurance
companies

Finance
companies

Hedge funds


NH TM

Cty
Bảo
hiểm

Cty tài
chính

Quỹ
phịng
vệ

NH
chun
biệt

Cty CK
và NH
đầu tư

Quỹ
đầu tư

Quỹ
hưu trí

Thrifts

Securities

firms and
investment
banks

Mutual funds

Pensions
funds


+0.5

Vì sao tồn tại song song hai loại
hình:

NHTM và Cơng ty tài chính?


Dịng chảy của vốn khi khơng có FIs

Tiền

Người sử dụng vốn
(User of funds)
Cơng cụ tài chính

Người cung ứng
vốn
(Supplier of funds)


Nguồn: Saunders và Cornett (2012)


Dịng chảy của vốn khi có FIs

Người sử dụng vốn
(User of funds)

Người cung ứng
vốn
(Supplier of funds)

FI
(Tổ chức môi giới)

Tiền mặt
Công cụ tài chính

FI
(Tổ chức chuyển
đổi tài sản – Asset
transformers)

Tiền mặt

Cơng cụ tài chính

Nguồn: Saunders và Cornett (2012)



Tại sao các nhà đầu tư lựa chọn hình thức
đầu tư gián tiếp thông qua các FIs


Quỹ Đầu Tư Cân Bằng Chiến Lược VCBF - TBF

Viết tắt
Ngày thành lập
Ngân hàng giám sát
Kiểm toán

VCBF-TBF
24/12/2013
Deustche Bank, Chi nhánh Tp.HCM
Ernst & Young

Quỹ mở


Quỹ Đầu Tư Cân Bằng Chiến Lược
VCBF – TBF
Điều lệ quỹ:

Điều 9. Chiến lược đầu tư
Tỷ trọng trong
NAV

Loại hình đầu tư

Rủi ro


Cổ phiếu

Trung bình tới cao

50,0%

Tài sản có thu nhập cố định

Thấp tới Trung bình

50,0%

± 25%

NAV: Tổng giá trị tài sản ròng


• Tài sản thu nhập cố định: Trái phiếu Chính phủ Việt Nam, trái
phiếu chính quyền địa phương, trái phiếu có bảo lãnh của Chính
phủ, trái phiếu doanh nghiệp.

• Cổ phiếu: Danh mục đầu tư đa dạng các cổ phiếu niêm yết có giá
trị vốn hóa thị trường lớn và có thanh khoản tốt trên HSX và HNX.


Giá trị tài sản rịng
tính tới thời điểm 30/06/2016
Mệnh giá một CCQ
Giá trị tài sản ròng/1 CCQ

Giá trị tài sản ròng thay đổi so với tháng trước
Tỉ suất sinh lời trong năm
Số lượng chứng chỉ quỹ đang lưu hành
Giá trị tài sản ròng

10,000
14,907.32
5.61%
14.15%
9,203,929.51
137,205,984,597


Tỷ trọng cổ phiếu và trái phiếu trong tổng tài sản ròng
(30/06/2016)

Trái phiếu
38%

Cổ phiếu
62%


5 mã chứng khốn có giá trị cao nhất
Tên cơng ty
Công ty cổ phần sữa Việt Nam (VNM)
Ngân hàng Quân đội (MBB)
Công ty Cổ phần FPT (FPT)
Công ty Dược Hậu Giang (DHG)
Cơng ty CP Dịch Vụ Dầu Khí Việt Nam (PVS)

Tổng

% trên NAV
8,4%
4,3%
3,3%
2,9%
2,8%
21,7%


×