Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

lập kế hoạch kinh doanh sản phẩm mỹ phẩm cỏ mềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.01 KB, 26 trang )

1.Tóm tắt ý tưởng kinh doanh
Mỹ phẩm - Một phần không thể thiếu được trong cuộc sống của phái
đẹp. Chắc hẳn chị em nào cũng có bên mình một cây son, một lọ kem dưỡng
da hay lọ nước hoa hồng,... Khơng chỉ đơn thuần giữ vai trị làm đẹp, mỹ
phẩm cịn có vơ vàn các cơng năng khác mà chúng ta có thể chưa bao giờ
nghĩ đến. Một diện mạo rạng rỡ tươi tắn chắc chắn sẽ gây ấn tượng tốt hơn
một dung nhan nhạt nhòa, đặc biệt trong các sự kiện quan trọng phái đẹp cần
tiếp xúc với nhiều người. Có thể mỹ phẩm trở thành chiếc chìa khóa mở ra
cho bạn nhiều cơ hội mới trong công việc và cuộc sống. Có người từng ví mỹ
phẩm cao cấp như tấm vé bước chân vào thế giới phù hoa là vậy. Bởi từ
những bộ mỹ phẩm ấy đem đến cho chủ nhân thần thái tự tin đĩnh đạc nhất
tỏa ra từ một khuôn mặt rạng ngời.
“Hãy đừng là một cô gái nhàm chán và hời hợt”. “Hãy đừng để đám
đông xô đẩy bạn đi theo một thị hiếu nào đó mà bạn khơng u thích”. Tưởng
tượng nếu có khả năng ngơn ngữ, những bộ mỹ phẩm cũng sẽ nói lên những
điều ấy, bởi những bộ mỹ phẩm được tạo ra để tương đồng với một cá tính
nhất định. Yếu tố đó đồng thời tác động đến chủ nhân của chúng trở thành
một phần trong thương hiệu mà người dùng đang muốn xây dựng. Có những
bộ mỹ phẩm được số đơng u thích, có những bộ mỹ phẩm lại khơng dành
được nhiều sự chú ý bởi mang tới sự khác biệt, truyền tải những thơng điệp
rất riêng.
2.Giới thiệu mơ hh́ình doanh nghiệp được thành lập
Tên công ty viết bằng tiếng Việt : Công ty TNHH mỹ phẩm Melle
Tên công ty viết bằng tiếng Anh : Melle Co.ltd
Địa chỉ trụ sở chính : 243 Quang Trung, Hồng Bàng, Hải Phịng
Vốn điều lệ : 100.000.000.000 VNĐ ( 100 tỉ đồng )
Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị A
Giấy phép kinh doanh : 0307012403
Mã số thuế :0307012403

Chức danh : Giám đốc




Ngành nghề kinh doanh hiện tại : bán buôn mỹ phẩm.
Cơng ty Melle chú trọng vào vẻ đẹp hình hài của giới trẻ và phụ nữ
Việt Nam. Hiểu rõ làm đẹp là nhu cầu bất tận và mỹ phẩm chính là một trong
những phương tiện làm đẹp của phụ nữ, chính vì vậy thời gian gần đây cơng
ty bắt đầu lên kế hoạch kinh doanh các dòng mỹ phẩm, trong đó có dịng mỹ
phẩm thiên nhiên với thương hiệu Cỏ mềm Homelab.
3. Phân tích thị trường
• Phân tích ngành kinh doanh
Ngành cơng nghiệp mỹ phẩm đang trong tình trạng thay đổi. Các
thương hiệu truyền thống (Revlon, L’Oreal, Lancôme, v.v.) được xem là cũ.
Người tiêu dùng đang tìm kiếm những lợi ích toàn diện và chữa lành
hơn từ các sản phẩm chăm sóc da của cơ. Cơ khơng cịn hài lịng với những
lợi ích ngoại hình được cung cấp bởi các thương hiệu truyền thống. Cỏ mềm
Homelab mang đến cho cô nhận thức về các sản phẩm tự nhiên và không làm
hại sức khỏe. Những ảnh hưởng ban đầu này dẫn đến việc người tiêu dùng
ngày nay được biết đến nhiều hơn và tìm hiểu nhiều hơn về lợi ích của các
sản phẩm chăm sóc cá nhân của cơ. Crème da của cô cần phải bảo vệ cô khỏi
các tia nắng mặt trời gây hại, giữ ẩm cho làn da và giảm các tác động của lão
hóa. Cơ đang tìm kiếm sự giải thoát khỏi những ảnh hưởng của lối sống bận
rộn 24/7. Cơ đã học được những lợi ích của liệu pháp thảo dược và liệu pháp
mùi hương.Theo truyền thống, sự năng động của ngành công nghiệp đã ủng
hộ những ngơi nhà lớn vì họ có thể tài trợ cho các chiến dịch quảng cáo và
tiếp thị lớn liên quan đến ngành công nghiệp này. Ngày nay, một nỗ lực tiếp
thị ngầm có thể hiệu quả hơn trong việc đạt được sự tín nhiệm với phân khúc
thị trường này.Trong quá khứ khối lượng sản phẩm cần thiết để sản xuất một
lơ, và chi phí sản xuất bao bì đã ủng hộ những người chơi lớn hơn. Ngày nay,
công nghệ đã phát triển để cho phép sản xuất hiệu quả các lơ nhỏ. Tài ngun
đóng gói tồn tại cho phép kiểm sốt chi phí hiệu quả và cung cấp nhanh chóng

các thành phần này. Các đại gia mỹ phẩm vẫn giữ một vị trí thống lĩnh trong


ngành cơng nghiệp này và rất có thể họ sẽ tiếp tục. Nhưng họ đã nhận ra sự
cần thiết phải có được các thương hiệu mới và giữ mối liên kết của họ trong
nền.
Trong những năm gần đây, những cái tên như MAC, Bloom, Bliss,
NARS, Fresh và Kiehl’s đã được mua lại.
Chiến lược này chỉ ra rằng một vài trong số những người chơi lớn
truyền thống nhận ra lợi ích, cho chính họ và ngành cơng nghiệp, của các
thương hiệu thích hợp mới nổi.
• Cung cầu hiện tại
Theo khảo sát được thực hiện bởi Q&Me, số tiền trung bình mà phụ nữ
Việt chi tiêu cho mỹ phẩm chăm sóc da là 436.000 VNĐ mỗi tháng:
 51% chi 200-300 nghìn đồng mỗi tháng
 8% chi 50 nghìn đồng mỗi tháng
 7% chi nhiều hơn 1 triệu đồng
Khảo sát cũng chỉ ra phụ nữ ở các thành phố lớn như TP. Hồ Chí Minh
và Hà Nội với Hải Phịng sẵn sàng chi tiêu nhiều hơn cho mỹ phẩm chăm sóc
da và sản phẩm trang điểm. Điều này phụ thuộc nhiều vào đặc điểm khí hậu
từng thành phố, khác biệt độ tuổi và đặc thù cơng việc.
Sản phẩm chăm sóc da được sử dụng nhiều nhất là sữa rửa mặt (77%),
nước tẩy trang (66%), kem chống nắng (45%), kem dưỡng ẩm (37%), toner
(36%), serum (28%). Điều đặc biệt là những người được khảo sát đưa ra lý do
không sử dụng mỹ phẩm chăm sóc da nhiều nhất là do khơng biết chọn lựa
loại nào (32%), cao hơn cả lý do quá bận để chăm sóc da.
Người tiêu dùng quan tâm trước tiên đến tính an tồn của mỹ phẩm.
Điều này có thể giải thích cho việc các nhãn hàng mỹ phẩm drugstore rất
dược ưa chuộng tại Việt Nam. Người Việt dần nhận thức tốt hơn về các sản
phẩm hữu cơ, khơng có nguồn gốc động vật, làm đẹp an tồn và có lợi cho

sức khỏe.


• Tiêu chí phân đoạn thị trường, xác định thị trường mục tiêu và lựa
chọn khách hàng mục tiêu.
Với mục đích phân tích này, chúng tơi chỉ tập trung vào thị trường nữ.
Do đó, cơ sở khách hàng tiềm năng của chúng tơi (cho mục đích phát triển dự
đốn) khơng bao gồm bất kỳ số liệu thống kê hoặc quy định nào cho người
tiêu dùng nam.
Chúng tôi đã sử dụng báo cáo nhân khẩu học cho những người đi spa
được thực hiện bởi spa hàng tuần để làm cơ sở cho các giả định của chúng tôi.
Dựa trên khảo sát này, người đi spa chủ yếu là nữ (85%), được giáo dục
tốt (46% học đại học). Sử dụng nhân khẩu học này làm cơ sở cho phương
pháp luận của chúng tôi, chúng tôi đã phát triển cơ sở khách hàng tiềm năng
của mình với các thơng số sau:
• Phân tích đổi thủ cạnh tranh
Đối thủ
Thông tin
Công ty Clinique ( Địa điểm: 65 Lạch Tray
đối thủ 1)

Thị phần; 0.06

Doanh số hàng năm: 780.000.000 đ
Công ty the Face Địa điểm: 71 Nguyễn Đức Cảnh
shop ( đối thủ 2 )

Thị phần;0.12

Doanh số hàng năm: 1.020.000.000 đ

 Đánh giá điểm mạnh điểm yếu của doanh nghiệp với đối thủ cạnh tranh
Đặc tính
Chất lượng SP
Giá bán
Dịch vụ kèm theo
Kênh phân phối
Xúc tiến bán
Quy mô
Danh tiếng
Vị trí

Doanh nghiệp
5
5
3
4
3
4
2
5

Đối thủ 1
3
4
4
5
4
3
3
2


Đối thủ 2
4
5
4
4
4
4
5
3


Kỹ năng quản lý
Tính linh hoạt
Độ tin cậy
Hậu mãi
Quản lý khách hàng

3
4
5
4
4

3
3
3
3
3


4
3
4
3
3

Qua bảng đánh giá điểm mạnh điểm yếu của công ty Melle với 2 đối
thủ cạnh tranh công ty sẽ đẩy mạnh chất lượng sản phẩm , đưa ra giá bán phù
hợp cùng các ưu đãi , dựa vào vị trí thuận lợi để phát triển thương hiệu và
nâng cao độ tin cậy với khách hàng.
4.Kế hoạch Marketing/Bán hàng
• Định hướng mục tiêu kinh doanh cho doanh nghiệp
- Xây dựng chiến lược Marketing
Đầu tư nghiên cứu phát triển, đặc biệt là nghiên cứu để đưa vào
sản xuất các sản phẩm mới có chất lượng cao, giá cả phù hợp.
Xây dựng các dây chuyền sản xuất dược phẩm mới đạt tiêu
chuẩn GMP-WHO.
Tăng cường vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Bảo đảm và nâng cao chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế
đã được khẳng định.
Đầu tư mở rộng kho thành phẩm.
Kiểm sốt chi phí, tăng năng suất, giảm giá thành để nâng sức
cạnh tranh cho sản phẩm của Công ty.
Triển khai sản xuất hàng nhượng quyền để đa dạng hố chủng
loại sản phẩm.
• Sản phẩm & Dịch vụ
- Danh mục các sản phẩm kinh doanh
STT

Sản phẩm


Đặc tính (bao bì, nhãn
hiệu, thiết kế)

Khách hàng

1

Chống nắng

Mẫu mã, bao bì màu sắc

18 – 40 tuổi


thu hút, bắt mắt
2

Dưỡng da

Mẫu mã, bao bì màu sắc
thu hút, bắt mắt

18 – 40 tuổi

3

Sữa rửa mặt

Mẫu mã, bao bì màu sắc

thu hút, bắt mắt

18 – 40 tuổi

4

Toner

Mẫu mã, bao bì màu sắc
thu hút, bắt mắt

18 – 40 tuổi

5

Tẩy tế bào chết

Mẫu mã, bao bì màu sắc
thu hút, bắt mắt

18 – 40 tuổi

6

Phấn phủ

Mẫu mã, bao bì màu sắc
thu hút, bắt mắt

18 – 40 tuổi


7

Kem nền

Mẫu mã, bao bì màu sắc
thu hút, bắt mắt

18 – 40 tuổi

8

Son

Mẫu mã, bao bì màu sắc
thu hút, bắt mắt

18 – 40 tuổi

• Giá cả
Chúng tôi sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm để đa dạng về chủng loại
với nhiều mức giá khác nhau dành cho mọi đối tượng khách hàng từ người có
thu nhập thấp đến người có thu nhập cao, từ sinh viên cho đến công chức...
Đưa ra các mức giá tâm lý
Có thể ra chiến lược giảm giá cho khách hàng quen, | hoặc khách hàng
mua với số lượng lớn, không nên cố định giá một cách thiếu năng động.
Cũng có thể ra chiến lược giá riêng cho một tổ hợp sản | phẩm ( là sự
kết hợp giữa những sản phẩm cùng dạng.
Ví du: Nếu mua:
1 sữa rửa mặt Flawless White, trị giá: 34.000đ

1 Kem dưỡng chống não hoá cao cấp, trị giá 199.000đ.
1 Kem dưỡng trắng da ban ngày, trị giá: 72.000đ
1 Kem dưỡng trắng da ban đêm, trị giá 79.000đ
• Tổng giá trị lên tới 418.000 đ


• Nhưng nếu khách hàng mua bộ sản phẩm gồm tất cả những sản phẩm
trên thì chỉ cần phải trả một mức giá là 400.000đ ( mục đích là tăng lượng tiêu
thụ, hoặc giới thiệu sản phẩm mới, ở đây có thể là loại sữa rửa mặt mới của
cơng ty, muốn bán cho khách hàng dùng thử sản phẩm)
• Kênh phân phối
Đây là loại hình bán trực tiếp tới người tiêu dùng không thông qua
kênh phân phối trung gian nào. Dựa vào kế hoạch quảng cáo chúng tôi sẽ đưa
ra 2 hình thức chính. Đó là: Đối với khách hàng đến tận nơi chúng tôi sẽ giảm
giá như theo trong tờ rơi
Khách hàng có thể chọn giao hàng tại nhà thay vì hưởng giảm giá như
trên. Đồng thời đây cũng là kênh phân phối đối với khách hàng quen kể từ
những năm sau.
• Quảng cáo và xúc tiến
 Quảng cáo trên báo
- Báo giấy: Đăng tin trong mục quảng cáo tờ báo có lượng phát hành
cao (Tuổi Trẻ, Thanh Niên, Mua và Bản).
- Báo điện tử: Thuê viết bài PR trên />, , , ,
, /> Marketing online
- Lập website cho mỹ phẩm Kamart do công ty độc quyền phân phối:
mục đích giới thiệu sản phẩm, tư vấn sản phẩm, chia sẻ ý kiến, đặt hàng trực
tiếp.
Đây cũng là một kênh thông tin khách hàng tiềm năng để công ty có
thêm nhiều thơng tin về khách hàng, nhu cầu khách hàng về từng loại sản
phẩm, kiểm tra được sự tín nhiệm, quan tâm của khách hàng về các sản phẩm

của cơng ty và từ đó đặt hàng những sản phẩm thích hợp.
- SEO từ khóa: “mỹ phẩm Karmart”, “Cathy doll”, “Cathy Choo,....
- Marketing trên mạng xã hội: Facebook, Google+, Twitter, Delicious,
Foursquare, YouTube.


- Marketing trên các diễn đàn làm đẹp. - Marketing trên các diễn đàn
top 100 Việt Nam
Đặc biệt công ty nên thực hiện tài trợ để lồng ghép các sản phẩm của
mình trong các chương trình giải trí trên kênh truyền hình, đặc biệt là các
chương trình có được sự quan tâm của phụ nữ (như các chương trình làm đẹp,
thời trang, chăm sóc gia đình...)
 Khuyến mãi, giảm giá:
- Phát hinh deal, voucher:
- Giảm giá vào các dịp lễ, kỷ niệm: 31/12-11, 9/1,31/1, 14/2, 8/3; 10/3
AL, 1/5, 1/6, 2/9, 1/10, 20/10, 20/11, 24-24/12.
 Quảng cáo ngoài trời
- Pano, áp phích
- Đèn LED
- Quảng cáo trên phương tiện vận chuyển (bus).
 Những loại hình quảng cáo khác
- Quảng cáo qua ấn phẩm danh bạ doanh nghiệp (trang vàng, thông tin
doanh nghiệp...)
- Quảng cáo qua các chương trình giới thiệu sản phẩm tại các nơi công
cộng: giảm giá, tặng groupon ở các sự kiện cộng đồng (ngày hội sinh
viên, Quốc tế thiếu nhi, Quốc tế phụ nữ...)
- Quảng cáo qua bao bì ( túi, bao giao hàng).
 Xúc tiến
Xúc tiến là một quá trình quan trọng trong việc làm cho Cỏ mềm
Homelab trở thành một thương hiệu quen thuộc của mọi người tại Việt

Nam. Từ đó cơng ty Melle phải:
- Thơng báo cho khách hàng về sự có mặt của Cỏ mềm Homelab trên
thị trường.
- Khuyến khích khách hàng mua sản phẩm, thúc đẩy mua nhanh hơn và
nhiều hơn.


- So sánh cho khách hàng thấy được chất lượng phục vụ, hậu mãi tốt
hơn các đối thủ cạnh tranh khác trên thị trường..
- Thuyết phục khách hàng tin vào các chất lượng sản phẩm của Cỏ
mềm Homelab.
- Nhắc nhở người tiêu dùng về sự có sẵn và những lợi ích của sản
phẩm.
Trong giai đoạn đầu đưa sản phẩm vào thị trường Việt Nam, để khách
hàng biết đến sản phẩm do công ty phân phối, công ty nên cho khách hàng
dùng thử sản phẩm qua các gói sản phẩm nhỏ được cấp miễn phí.
Cơng ty cũng nên thực hiện các chương trình vi cộng đồng để mang thương
hiệu của mình đến với mọi người, tạo nên một hình ảnh đẹp của cơng ty trong
lịng cơng chúng như các chiến dịch ủng hộ trẻ em nghèo, chiến dịch bảo vệ
môi trường...
Dự báo khối lượng hàng bán ra
Khoản
mục

T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12

Chống
nắng

60


75

85

80

65

90

70

55

95

110

40

115

Dưỡng
da

55

62


79

45

78

84

85

33

46

27

40

54

Sữa rửa
mặt

78

66

37

78


73

93

27

78

44

145

98

89

Toner

35

62

79

78

83

30


27

52

56

98

78

62

Tẩy tế
bào chết

97

78

66

64

40

24

42


64

75

76

42

96

Phấn
phủ

45

34

56

22

30

78

47

43

29


37

90

78

Kem
nền

68

78

73

35

86

95

75

44

26

78


86

76

Son

88

20

58

78

74

56

64

39

37

64

45

82



5. Kế hoach sản xuất
• Chương trình sản xuất
 Vị trí , địa điểm
Địa chỉ: 243 Quang Trung , Hồng Bàng, Hải Phòng .
Thuận lợi: Đường 2 chiều của xe máy, nhiều người đi lại, gần chợ, gần
các trường đại học lớn, các cơng ty lớn.
Khó khăn: Có nhiều cửa hàng, đường 1 chiều của ơ tơ

Hình 1.1: Địa điểm kinh doanh của đại lý.
Cơ sở hạ tầng dự kiến:
Cửa hàng nằm ở một vị trí khá đẹp tuy có diện tích khơng lớn (khoảng
50m2) nhưng với lợi thế chiều dài mặt tiền gần 10m nên khá thuận lợi cho
việc trưng bày để thu hút sự chú ý của khách hàng qua lại.Khu vực thu ngân
được bố trí bên trái vửa hàng gần cửa ra vào để dễ dàng cho việc quản lí cũng
như chăm sóc khách hàng khi khách hàng đến vi đi.Bên trong chúng tơi đã
tính tốn và bố trí một khơng gian hợp lí và khá chi tiết cho từng khu vực sao
cho hợp lí nhất và dễ dàng cho cơng tác quản lí, chăm sóc khách hàng. Ngay
cửa ra vào là khu vực trung tâm. Đây là khu vực trưng bày mẫu dùng thử với
diện tích gần 10m2 với đầy đủ các sản phẩm dễ dàng cho khách hàng quan sát
và lựa chọn.Bên trái và bên phải khu vực trung tâm là hai khu vực trưng bày
sản phẩm chiếm tổng diện tích khoảng 25m2.Ở hai khu vực này các sản phẩm


được bố trí theo từng chủng loại và theo từng thương hiệu khác nhau rất dễ
dàng cho việc lựa chọn bên cạnh đó cịn tạo sự bắt mắt về mặt thẩm mỹ rất dễ
dàng tạo cảm giác thỏa mái cho khách hàng.Tiến sâu vào phía trong là khu
vực chúng tơi bố trí những máy soi da hiện đại nhất.Khu vực này chiếm diện
tích khoảng 5m2 nên rất thỏa mái cho khách hàng về mặt không gian khi sử
dụng máy.

 Quy trình sản xuất

Nguyên vật liệu
- Xay, rây, nghiền (nếu cần)
- Cân chia nguyên vật liệu

Chuẩn bị pha nước

Chuẩn bị pha dầu


Hòa tan các TP:
Phối trộn các TP: - Tá
dược điều chỉnh thể chất Chất nhũ hóa - Chất bảo
quản (nếu có)

- Chất nhũ hóa
- Chất bảo quản
(nếu có)
- Hoạt chất

Pha chế gel ( nếu
có )

- Chiết xuất dược
liệu

Đun chảy
đồng nhất
Pha dàu

Nhiệt độ
60 – 65°C

- Chất giữ ẩm

Phối trộn pha nước
Đun nóng
Pha nước
Nhiệt độ 65 –
70c


Pha nước hồn chỉnh

Pha nước hồn chỉnh

Đồng nhất hỏa pha dầu trong
pha nước

Kiểm tra chất lượng

Cream
Đóng gói

Kiểm tra chất lượng

Thành phẩm

Bổ sung
hương (nếu

có) Làm nguội


Tùy từng sản phẩm và từng dạng bào chế, sản phẩm mỹ phẩm có quy
trình riêng. Dưới đây là các bước cơ bản trong quy trình sản xuất mỹ phẩm.
Bước 1: Nhận nguyên vật liệu và kiểm tra nguyên liệu đầu vào
Bước 2: Lấy mẫu kiểm nghiệm nguyên liệu
Bước 3: Chuyển nguyên vật liệu đã được kiểm nghiệm đạt yêu cầu vào
xưởng sản xuất.
Bước 4: Sau khi nhận lệnh sản xuất, chuyển ngun liệu vào phịng cân
thơng qua airlock. Tại tổ Pha chế: Cân chia mẻ, chuyển vào pha chế phù hợp với dạng bào chế theo công thức đã định.
Bước 5: Thực hiện điều chế mỹ phẩm theo các dạng theo quy trình và
cơng thức đã định: Quy trình sản xuất kem/mỡ, sản xuất gel, sản xuất kem đánh răng… tại phịng điều chế với hệ thống máy
nhũ hóa kem mỡ.
Bước 6: Lấy mẫu bán thành phẩm để kiểm tra chất lượng. Sau khi đạt
sẽ đưa sang bộ phận chiết, rót vào bao bì cấp 1 theo tiêu chuẩn quy định của sản phẩm.
Bước 7: Hồn thiện 2: Đóng gói, hồn thiện sản phẩm: in phun dập
date, số lơ…, đóng hộp, dán nhãn thùng, …
Bước 8: Lấy mẫu thành phẩm để kiểm nghiệm.
Bước 9: Sau khi kiểm nghiệm đạt chuẩn, tiến hành nhập kho biệt
trữ/Lưu hồ sơ/Lưu mẫu à Chờ lệnh xuất xưởng và phân phối


 Máy móc thiết bị
Lập danh mục đầu tư máy móc thiết bị
Máy móc

Quy cách,

Chức năng


Nhà cung

Số

thiết bị
Thiết bị

cơng suất
Đạt yêu cầu

Sản xuất

cấp
Nhà máy sản

nhũ hóa

về chất

các dạng

xuất Thực

lượng

kem, mỡ,

phẩm chức


gel

năn Hồng

Máy chiết

Đảm bảo

Chiết rót và

Bàng
Nhà máy sản

rót và hàn

mỗi mẻ sản

đóng

xuất Thực

tuýp/hộp

xuất mỹ

tuýp/hộp

phẩm chức

phẩm phù


năn Hồng

hợp với thời

Bàng

Đơn giá

lượng
3
230 triệu

3

205 triệu

Ghi chú
Mua

Mua

gian đóng
tuýp/hộp,
hạn chế bán
thành phẩm
dư và tồn trữ
Bảng tính khấu hao tài sản cố định
TSCĐ


Nguyên giá

Thời gian SD

Giá trị còn lại

Khấu hao


(năm)
6

Trang trí nội thất

100.000.000đ

8 năm

82.000.000 đ

phịng
Bàn quầy thu

24.000.000 đ

10 năm

16.000.000 đ

5


ngân
Máy in hóa đơn

12.000.000

5 năm

9.000.000 đ

3

bán lẻ
Máy tính
Loa
Máy lạnh
Tủ trưng bày sp
Bàn trưng bày sp

20.000.000 đ
10.000.000 đ
27.000.000 đ
12.000.000 đ
12.000.000 đ

5 năm
3 năm
6 năm
5 năm
5 năm


18.000.000 đ
8.000.000 đ
26.000.000 đ
9.000.000 đ
9.000.000 đ

3
3
2
5
5

Điện thoại bàn
Bàn hộp đèn

2.000.000
4.000.000

5 năm
3 năm

1.500.000 đ
3.600.000

5
5

6. Kế hoạch nhân sự
 Sơ đồ cơ cấu tổ chức


Tổng giám đốc


Kế tốn

Quản lí

Giao hàng

Tiếp thị

Nhân viên bán hàng

Mỗi cửa hàng ước tính có khoảng 6 nhân viên tồn thời gian bao gồm
cửa hàng trưởng, nhân viên bán hàng, bảo vệ và 5 cộng tác viên bán thời gian. Nhân viên sẽ được trang bị kiến thức về mỹ
phẩm Cỏ mềm Homelab thông qua các lớp training do công ty Melle tổ chức .
 Yêu cầu nhân viên phải có các tiêu chuẩn sau:
+ Biết cách trưng bày,quản lý và ghi nhớ các mặt hàng của dòng mỹ
phẩm Kanart
+ Am hiểu về chăm sóc sắc đẹp, biết sử dụng nhiều loại mỹ phẩm;
+ Có khả năng giao tiếp, nhiệt tình, vui vẻ khi bán hàng:
+Có làn da đẹp và u thích cơng việc làm đẹp.
 Dự kiến tiền lương
Tiền lương

SL

Tính theo tháng


Tính theo năm

Lương quản lí

1

5.000.000 đ

60.000.000 đ


Lương kế toán

1

4.000.000 đ

48.000.000 đ

Lương nv bán
hàng

2

4.000.000 đ

48.000.000

Lương nv tiếp thị


4

3.200.000 đ

38.400.000 đ

Lương nv giao
hàng

3

4.500.000 đ

54.000.000 đ

Lương bảo vệ

1

2.500.000 đ

30.000.000 đ

7. Kế hoạch Tài chính
7.1.Xác định vốn đầu tư:
Vốn đầu tư cố định

323.880.000 đ

Vốn lưu động


200.000.000 đ

Tổng

523.880.000 đ

7.2.Chi phí
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ( THÁNG )
Tiền lương bộ phận sản xuất

29.000.000 đ

BHXH, BHYT

1.000.000 đ

Chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu

10.000.000 đ


Khấu hao TSCĐ

12.000.000 đ

Chi phí khác

500.000
Chi phí hoạt động gồm:


Lương bộ phận quản lý

20.000.000 đ

Điện, nước, điện thoại, internet

5.000.000 đ

Chi phí quảng cáo

10.000.000 đ

Chi phí bán hàng

2.500.000 đ

Chi phí bảo hiểm

1.000.000 đ

Chi phí bảo dưỡng hàng tháng

1.000.000 đ

Chi phí khác
7.3.Doanh thu dự kiến:
- Sản lượng tiêu thụ hàng tháng (12 tháng) : 500
- Giá bán dự kiến : 50.000 đ – 10.000.000đ
- Lập bảng kết quả lăi/lỗ ( triệu / tháng )


500.000 đ


S
T
T

Chỉ
tiêu

1

Tháng
2

Tháng
3

Tháng
4

Tháng
5

Tháng
6

Tháng
7


Tháng
8

Tháng
9

Tháng
10

Tháng
11

Tháng 12

Doanh 139.110
thu
thuần

129.170

142.290

124.660

136.410

140.260

112.640


109.410

109.580

168.100

139.460

173.930

2

Giá
vốn

81.690

70.820

79.695

89.105

97.350

95.475

79.565


68.645

66.720

111.050

86.940

114.375

3

Lãi
gộp

57.42

58.35

62.595

35.555

39.06

44.785

33.075

40.765


42.86

57.05

52.52

59.555

4

Tổng 26.06
CPHĐ

23.15

26.1

21.15

25.08

27.12

21.8

28.72

27


25.75

27.1

27.85

CPBH 8.56

5.65

8.6

3.65

7.58

9.62

4.3

11.22

9.5

8.25

9.6

10.35


CPQL 8.5

8.5

8.5

8.5

8.5

8.5

8.5

8.5

8.5

8.5

8.5

8.5

5

Tháng
1

Gtri

KH

9

9

9

9

9

9

9

9

9

9

9

9

Lợi
nhuận
trước
thuế


32.61

35.05

34.995

15.405

16.36

20.615

9.525

12.595

18.13

31.55

24.72

30.205


6

Thuế
thu

nhập
DN

6.522

7.01

6.999

3.081

3.272

4.123

1.905

2.519

3.626

6.31

4.944

6.041

7

Lợi

nhuận
sau
thuế

26.088

28.04

27.996

12.324

13.088

16.492

7.62

10.076

14.504

25.24

19.776

24.164

Tháng
9


Tháng
10

Tháng
11

7.4.Lập các báo cáo tài chính:
Bảng lưu chuyển tiền tệ theo 12 tháng cho năm 1 ( triệu đồng )
Khoản
mục

Tháng
1

2000
I. Số
dư tiền
mặt

Tháng
2
295.04

Tháng 3

Tháng 4

Tháng
5


324.63

351.845

358.57

Tháng 6

Tháng 7

Tháng
8

362.08

368.645

373.52

Tháng
12

379.625 390.035 407.695 424.705


đầu kỳ
II.
Tổng
thu


139.110 129.170 142.290

124.660

136.410 140.260

112.640

109.410 109.580 168.100 139.460 173.930

Thu
nhập
từ hđ
kinh
doanh

139.110 129.170 142.290

124.660

136.410 140.260

112.640

109.410 109.580 168.100 139.460 173.930

Thu
nhập
từ hđ

tài
chính

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Thu
khác


0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

III.
Tổng
chi

1844.07 99.58


115.075

117.935

132.9

133.695

107.765

103.305 99.17

150.44

122.45

156.695

* Chi

98.75

96.795

101.255

113.43

113.595


92.365

88.365

127.8

105.04

133.225

84.97

84.72


từ hđ
SXKD
70.820

79.695

89.105

97.350

95.475

79.565

68.645


66.720

111.050 86.940

114.375

8.5

8.5

8.5

8.5

8.5

8.5

8.5

8.5

8.5

8.5

8.5

5.65


8.6

3.65

7.58

9.62

4.3

11.22

9.5

8.25

9.6

10.35

* Thuế 17.32
phải
nộp

14.61

18.28

16.68


19.47

20.1

15.4

14.94

14.45

22.64

17.41

23.47

* Đầu
tư ban
đầu

1728

0

0

0

0


0

0

0

0

0

0

0

- Máy
tính
thiết
bị VP

86

0

0

0

0


0

0

0

0

0

0

0

- Nhà
xưởng

1305

0

0

0

0

0

0


0

0

0

0

0

-Máy

137

0

0

0

0

0

0

0

0


0

0

0

Giá
vốn

81.690

CP QL 8.5
CP
BH

8.56


móc
thiết
bị
-Vốn
lưu
động

200

Số dư 295.04
tiền

mặt
cuối kì

0

0

0

0

0

0

0

0

0

324.63

351.845

358.57

362.08

368.645


373.52

379.625 390.035 407.695 424.705 441.94

Bảng cân đối kế tốn 1 năm
Chỉ tiêu

Số cuối kì

Số đầu kì

TÀI SẢN

44.260.487.757 đ

34.849.090.340 đ

A.TÀI SẢN NGẮN HẠN

11.046.875.859 đ

16.380.866.810 đ

1.Tiền

3.046.875.859 đ

6.380.866.810 đ


2.Các khoản tương đương tiền

8.000.000.000 đ

10.000.000.000 đ

3.Các khoản phải thu ngắn hạn

24.611.492.691đ

12.831.255.065 đ

4.Hàng tồn kho

8.602.119.207 đ

5.627.417.603 đ

0

0


B. TÀI SẢN DÀI HẠN

1.494.382.902 đ

1.174.904.540 đ

1.Các khoản phải thu dài hạn


400.000.000 đ

400.000.000 đ

2.Tài sản cố định

637.999.298 đ

741.510.986 đ

C.NỢ PHẢI TRẢ

16.320.522.433 đ

5.940.695.174 đ

1.Nợ ngắn hạn

16.320.522.433 đ

5.940.695.174 đ

2.Nợ dài hạn

0

0

D.VỐN CHỦ SỞ HỮU


29.434.348.226 đ

30.083.299.706 đ

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

45.754.870.659

36.023.994.880

8. Nguy cơ, rủi ro
• Rủi ro tới từ thị trường cạnh tranh
Kể cả khi bạn đã đáp ứng được yêu cầu về chất lượng mỹ phẩm thì cũng khơng thể chắc chắn được hoạt động kinh
doanh của mình có thuận lợi hay khơng, đơn giản bởi số lượng nguồn cung như bạn đang q dồi dào.
Khơng hề q khi nói rằng đây là thị trường trăm người bán với vài người mua bởi tuy nhu cầu sử dụng mỹ phẩm
cũng nhiều nhưng đồng thời cũng là “miếng mồi béo bở” cho hàng loạt người khác.
Với sự đa dạng đó, người mua càng có nhiều sự lựa chọn hơn, chưa kể đến các yếu tố khác như vị trí cửa hàng có


thuận tiện không, giá thành như nào,… Các nhà kinh doanh ln ln phải tìm cách thức để có thể thu hút được khách hàng
như giảm giá, quà tặng kèm, give away,… Những điều này ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận cửa hàng, và về lâu dài, cửa
hàng không thể đáp ứng được.
• Rủi ro tới từ khách hàng
Một trong những hình thức giao dịch phổ biến nhất hiện nay là giao hàng tận nhà bởi người sử dụng có nhu cầu mua
nhưng vì một số lý do như ngại đi, thời tiết, khơng có thời gian,… mà hình thức này được xuất hiện.
Tuy nhiên, câu chuyện không dừng lại ở đó mà vì có nhiều trường hợp “thuận mua vừa bán” xong rồi, khi được ship
hàng lại không nghe máy, khơng trả lời tin nhắn,… nói chung là khơng thể liên lạc được. Tuy đơi lúc cũng vì khách hàng
chủ quan khơng để ý điện thoại hay vì một số lý do khách quan khác, nhưng cũng có một số thành phần hay được giới buôn
bán gọi là “đặt cho sướng miệng”, tệ hơn là đổi ý không muốn nhận nữa, dẫn tới tình trạng bom hàng.

Rủi ro mà người bán phải chịu ở đây được quy đổi chính là ở giá ship. Hàng khơng nhận thì có thể trả lại, tuy nhiên
phí ship cho người giao hàng thì chính shop đó phải chịu. Đây vẫn đang là tình trạng phổ biến hiện nay mà nhiều shop chưa
cải thiện được, bởi chủ yếu chính là từ ý thức khách hàng.
9.Xây dựng tiến độ thực hiện kế hoạch kinh doanh
- Đăng kí thành lập doanh nghiệp
- Khắc dấu doanh nghiệp
- Mở tài khoản ngân hàng
- Đặt tên cho doanh nghiệp
- Kiểm tra lại toàn bộ kế hoạch


×